You are on page 1of 164

Nhiên liệu dùng cho lò Máctanh là khí lò cao và khí lò cốc.

Nhược điểm
+ Vốn đầu tư cao, thời gian xây dựng và thu hồi vốn lâu,
+ Tốn nhiều nhiên liệu, hiệu suất sử dụng nhiệt thấp,
+ Thời gian nấu luyện kéo dài,
+ Quá trinh sản xuất phức tạp.
- Luyện thép bằng lò thổi ôxy ( LD ).
Nguyên liệu dùng cho lò thổi ôxy là 100% gang lỏng với nhiệt độ 1250°C- 1350°c
Nhược điểm:
+ Luyện thép bằng phương pháp này bị tổn hao kim loại nhiều,
+ Các nguyên tố p và s trong thành phần gang cho vào lò phải thấp,
+ Số lượng mác thép và chất lượng thép bị hạn chế
- Luyện thép bằng lò điện hồ quang có thổi ôxy công suất 50 tấn/mẻ lấy thép
hông.
Nguyên liệu dùng cho lò điên hồ quang có thể là:
* 100% là thép phế liệu
* 70% thép phế liệu + 30% gang lỏng.
Ưu điểm của phương pháp này:
+ Có thể sử dụng tất cả các loại gang thép phế liệu.
+ Công nghệ rót thép từ thân lò có thể luyện được các mác thép thông thường
không cần phải sử dụng lò tinh luyện vì quá trình làm nóng chảy thép và quá trình
hoàn nguyên được thực hiện liên tục cho đến khi ra thép lỏng thành phẩm.
+ Có thể nấu luyện được các mác thép hợp kim chất lượng cao theo đúng yêu cầu
kỹ thuật.
+ Thời gian nấu luyện một mẻ ngắn
+ Thời gian xây dựng và thu hồi vốn nhanh.
6. Tính ưu viẽt của lò luvẽn hổ quang 50 tấn/mẻ
* Tính ưu việt của thiết bị:
- Thiết bị lò luyện hồ quang sản xuất năm 1999, tự động hoá 100% từ công đoạn
luyện thép cho đến quá trình đúc phôi, đóng gói sản phẩm. Tỷ lệ cháy hao 1.06% là tỷ
lệ thấp nhất so với các lò điện hiện nay. Sử dụng tốt các loại phế liệu, hồi liệu của các
nhà máy cơ khí như: phôi tiện, các chi tiết hỏng, các vụn tôn...vì hệ thống có máy cắt
ép thuỷ lực 1.250 tấn
- Nguyên liệu được làm sạch bằng nước, được làm khô qua hê thống sấy, khử khí và
tạp chất trong thép tốt nên chất lượng thép đạt chất lượng cao.
- Thành phần hoá học của thép được phân tích bằng phương pháp quang phổ (xác
định được 22 nguyên tố hoá học trong thành phần thép) đạt được thành phần thép theo
đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Thiết bị đúc liên tục CCM 6 dòng tự động hoá 100% So với hệ thống đúc của Nhà
máy luyện thép Lưu Xá Thái nguyên và nhà máy thép VICASA, tp Hồ Chí Minh chỉ
có 4 dòng.
- Thiết bị gọn nhẹ so với các thiết bị cùng công suất, do vậy giảm diện tích nhà xưởng
và các thiết bị phụ trợ khác.
- Công suất thiết kế 50 tấn/mẻ nhưng có thể đạt 65 tấn/mẻ khi phế liệu đươc cắt, băm
nhỏ mà không tăng nhiều thời gian luyện và tiêu hao điện năng.
- Biến thế siêu công suất dùng cho lò điện hiện đại và lớn nhất Việt Nam hiện nay,
được lắp hệ thống svc hiện đại để không gây ảnh hưởng đến lưới điện chung.
- Hệ thống điều khiển tự động hoá, tự động sử lý hoặc tạm dừng hoạt động khi có sự
cố.
- Nạp liệu: sắt vụn, gang vụn, các loại phụ gia bằng thiết bị cơ khí nên giảm được rẩt
nhiều sức lao động chân tay. Người lao động không tiếp cận gần lò luyện nên nhiệt độ
của lò không tác động tới làm ảnh hưởng tói sức khoẻ của người lao động, do đó giảm
tối thiểu công nhân lao động.
- Thời gian nấu luyện thép rút ngắn từ 25 đến 40 phút so với phương pháp thối ôxy,
tiết kiệm điện năng so với các thiết bị trong nước hiện nay.
- Hệ thống hút, sử lý bụi công nghiệp, sử lỷ nước thải tiên tiến và được nâng cấp để
dự phòng sẽ hoàn toàn không gây ô nhiễm môi trường và đang được các nước tiên tiến
trên thế giới sử dụng rộng rãi.
- Hệ thống nước làm mát là hệ thống nước tuần hoàn nên lượng nước bị tiêu hao rất ít
(nước bị bay hơi). Nước thải của nhà máy chỉ còn là nước sinh hoạt nên không gây ô
nhiễm các nguồn nước trong khu vực.

Qua nghiên cứu và đánh giá thực tế, đây là hệ thống thiết bị công nghệ luyện phôi và
cán thép tiên tiến nhất Việt nam. Trong khu vực Đông Nam Á, hiện nay tại Thái Lan
có một hệ thống tương tự.
So sánh các điều kiện sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, đầu tư, chất lượng sản phẩm
Công ty cổ phần thép Cửu Long quyết định đầu tư xây dựng dây chuyền luyện thép
bằng lò điện hồ quang c/s 50 tấn/mẻ với hệ thống đúc liên tục 6 dòng như đã trình bày
ở trên.
7. Kế hoach đưa lò tinh luyẽn LF vào hoat đỏng:
+ Nguyên lý cơ bản của lò tinh luyện LF:
Lò LF hiện nay được sử dụng rộng rãi, được lắp đặt cùng với các loại lò điện hồ
quang lấy thép lỏng từ thân lò để tăng năng suất và tạo được các mác thép chất lượng
cao. Đặc biệt đối với loại lò điện hồ quang lấy thép lỏng từ đáy lò thép lỏng phải qua
lò LF để sử lý tạp chất và tinh luyện.
Lò LF là lò tinh luyện. Sau khi thép được làm lỏng trong lò hồ quang được rót vào
nồi rót và được xe đưa vào vị trí thiết bị tinh luyện thực hiện quá trình hoàn nguyên.
Nồi rót thép chính là vỏ lò LF và thiết bị sử lý là nắp lò. Nắp lò có 3 điện cực để cung
cấp nhiệt độ cho lò luôn giữ nhiệt độ 1300-1350 °c trong quá trình hoàn nguyên. Trên
nắp lò có các lỗ để đưa chất phụ gia vào để thực hiện việc tinh luyện thép. Hệ thống
ống thổi ôxy và ống xục khí trơ (argon) để xục đều thép lỏng và sử lý bọt không khí
trong thép. Đáy lò được lắp gạch thấu khí để bơm khí từ đáy vào thép lỏng. Quá trình
được thực hiện từ 20-25 phút.
+ Tính ưu việt trong việc sử dụng lò LF
Như đã được phân tích về quy trình luyện thép của lò điện hồ quang 50 tấn/mẻ.
Luyên phôi thép được thực hiện qua 2 quá trình cơ bản là làm nóng chảy thép và quá
trình hoàn nguyên sử lý tạp chất, nạp phụ gia để thu được sản phẩm theo yêu cầu.
Lò điện hồ quang lấy thép lỏng từ thân lò có thể thực hiện được cả 2 quá trình trên
khi luyện các chủng loại thép thông thường. Thời gian thực hiện từ 60 đến 70 phút/mẻ.
70% thời gian giành cho quá trình làm thép nóng chảy còn lại là quá trình sử lý mác
thép.
Như vậy khi sử dụng lò LF, lò điện chỉ còn nhiệm vụ thực hiện làm nóng chảy thép
và tạo xỉ. Lò tinh luyện thực hiện quá trình hoàn nguyên sử lý các tạp chất, bọt khí
trong thép lỏng bằng ôxy, khí trơ, đưa phụ gia để sản xuất ra nhiều chủng loại thép
chất lượng cao. Tiêu thụ điện năng bằng 1/3 lò điện hồ quang vì thép lỏng được đưa
vào từ lò điện hổ quang chỉ cần bổ sung nhiệt năng trong thời gian tinh luyện. Thời
gian thực hiện ngắn, nâng cao năng suất, giảm giá thành sản phẩm do giá trị đầu tư
thấp do không phải đầu tư các thiết bị phụ trợ, giảm chi phí về điện 4 năng do không
phải tham gia vào quá trình làm nóng chảy thép, chi phí lao động tăng không đáng kể
do thiết bị tự động 100%...Tăng tuổi thọ và giảm chi phí điện năng của lò điện hồ
quang.
Năng suất dưoc tính:
2ca x14 mẻ x50 tấn =1.400 tấn/ ngày.
26 ngày xl .400 tấn =36.400 tấn / tháng)
36.400 tấn X 12 tháng = 346.800tấn/năm kim loại lỏng
-Sản lượng thép chính phẩm trong 1 năm:
346.800 tấn X 97% = 423.696 tấn/ năm
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY CÁN THÉP TẤM:
NHỮNG THÔNG SÔ CƠ BẢN
1 Sản lượng: 240.000 T/năm
Sản phẩm: Thép CT3 , SS400
Thép 15Cr , 20Cr
Kích thước: 6096 X 1524 dày từ 9 đến 40 mm
2. Nguyên liệu:
Phôi tấm đúc từ nhà máy luyện phôi hoặc nhập khẩu có kích thước
Chiều dày từ 150 đến 250 mm
Chiều rộng từ 1000 đến 1500mm
Chiều dài từ 1550 đến 12000 mm
3. Nquồn điện:
Điện áp 22 KV. Dung lượng 25.000 KVA được lấy Trạm biến thế Vật cách về trạm
biến áp trung tâm của nhà máy.
THIẾT BỊ CHÍNH TRONG DÂY TRUYỀN
1. Lò nung liên tục
- Loại lò : đẩy 2 hàng ,nung phôi 2 mặt
- Năng xuất lò : 50 tấn /h
- Kích thước nội hình lò : 27,5m *4,2m *2,5 m
- Nhiên liệu : dầu FO, nhiệt lượng lO.OOOKcal/kg
- Tiêu hao dầu nặng : 41 kg/tấn sản phẩm
- Nhiệt độ nung : 1150°c (Max=1200°C)
2. Máy cán thô 2 trục
- Lực ép lớn nhất của máy : 1000 tấn
- Đường kính trục cán :F = 810mm
- Đường kính trục cán :F= 810mm
-Chiều dài trục cán:l = 2050mm
-Khoảng điều chỉnh trục: H = 385mm
-Khoảng điều chỉnh trục: H = 385mm
-Tốc độ cán: V = 203m/phút
-Công xuất động cơ DC: N = 2250Kw x 2
3. Máy cán tinh 4 trục
- Đường kính trục cán F = 690mm
- Đường kính trục tỳ F = 1290mm
- Chiều dài trục cán L = 2030mm
- Khoảng điều chỉnh trục H = 300mm
- Tốc độ cán V = 173m/phút
- Công xuất động cơ DC N = 2250Kw x 2
4. Máy là nóng
- Công xuất động cơ 150Kw x 1
- Độ cứng bề mặt trục là 75 - 85Hs
- Kích thước vật là : Dầy x Rộng = 350 x 2000mm
- Tốc độ là V = 37,7m/ phút
5. Sàn nguội
- Kích thước sàn nguội 22,5mm X 19 m
- Năng xuất 50 tấn /h
- Loại chuyển động Bằng xích
- Bước của xích H= 200 mm
- Công xuất động cơ AC = 67 Kw x3
- Tốc độ dịch chuyển V =24 m/phút
6. Máy cắt đầu
- Điều khiển : Bằng thuỷ lưc
-Công xuất động cơ AC-45 Kw x l
-Kích thước vật cắt: Max 42mm (dầy) x 1800 mm (rộng)
-Kích thước dao cắt: 38 x 140 x 2050 mm
7. Máy là nguội
-Kích thước thép tấm: max 42mm (dầy) X 1800mm (rộng)
-Điều khiển bằng động cơ DC 260 Kw X 2
-Kích thước con lăn: F 250 X 2100 mm
-Độ cứng bề mặt: 77- 85 Hs
-Tốc độ là : 20m/phút
8. Máy Cắt Cạnh
- Công xuất động cơ DC : 75 Kw x 2
- Độ Dầy vật cắt : max 42 mm
- Đường kính dao cắt :F 1000 x 60 mm
- Tốc độ di chuyển vật cắt 20 m/ phút
9. Máy cắt thành phần
- Điều khiển : Bằng khí nén
- Công xuất động cơ AC: 55Kw x 1
- Kích thước vật cắt: 42mm (dầy)
- Kích thước dao cắt: 40 mm
10. Sàn con lăn khử từ
- Loại Điều khiển : Nam trâm điện từ
- Công xuất động cơ AC : 18Kw x 2
- Kích thước con lăn: F 250 x 2950mm
11. Sàn đóng bó
- Chuyển động Bằng xích
- Công xuất động cơ AC : 7,5 HP x 3
- Chiều dài sàn 15.000mm
- Chiều rộng sàn 14.500mm
- Đông cơ dịch chuyển 7.5 HP x 2
- Chiều dài dịch chuyển 29.000mm
- Kích thước con lăn F = 150 x 2000mm
12. Trạm biến áp trung tâm
- Điện áp nguồn 110Kv
- Công xuất: 25.500KVA
- Điện áp đầu ra 6.6 và 3.3 Kv
13. Trạm điện hạ thế
- Điện áp đầu vào : 3.3và 6.6 Kv
- Công xuất: 31,1 KVA
- Điện áp đầu ra : 750V, 440V, 220V
14. Hệ thống điểu khiển tự động hoá
- Loại điều khiển : PLC, MMI, LO, LI
- Loại MEL Link
15. Hệ thống nước làm mát
- Trạm 1: Lưu lượng : 210 tấn /h
- Trạm 2: Lưu lượng : 950 tấn /h
- Điện áp vận hành trạm bom: 440 V- 1500Kw
- Lượng nước làm mát bổ sung: 0.04 tấn /h
Quy trình sử dụng nước làm mát bằng hệ thống tuần hoàn. Sau khi làm mát, nước qua
hệ thống loc, sử lý và qua lại bể chứa và tiếp tục được sử dụng.
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
1. Nung phôi trong lò gia nhiệt
Phôi tấm được đúc ra từ nhà máy luyện phôi bằng máy đúc liên tục và được chuyển
đến nhà máy cán tấm băng ôtô và xe goòng. Tại đây phôi được cắt ra theo kích thước
của các loại sản phẩm. Sau đó dùng cầu trục xếp lên sàn nạp phôi.Con lăn đầu lò dẫn
phôi đến cữ chặn trước máy đẩy thuỷ lực. Dùng máy đẩy thuỷ lực có lực đẩy 67 tấn
(175 Kg/cm2) để đẩy phôi vào lò nung.
Kích thước phôi,được xác định theo bảng hướng dẫn công nghệ.Với trang thiết bị
của công ty thép Cuu long này, kích thước phôi thường dùng là:
- Chiều dày từ : 100 đến 250 mm
- Chiều rộng từ : 1123 đến 1372mm
- Chiều dài: 1550mm
Để đồng nhiệt hoá các khu vực trong vùng của lò nung, dùng hệ thống cung
cấp gió nóng có lưu lượng 550 M3/phút, áp lực 800 mm cột nước, của quạt gió có
công xuất động cơ 132Kw để thổi vào lò. Lượng gió nóng này được lấy ra từ sau bộ
trao đổi nhiệt. Khi qua bộ trao đổi nhiệt, không khí sẽ được nâng từ 30 °c lên 400 °c.
Đồng thời khi qua bộ trao đổi nhiệt lượng khí thải cũng được giảm nhiêt độ từ 750 c
xuống440°c.
Cung cấp nhiên liệu đốt là thống bơm dầu FO có lưu lượng Q=80 lít/phút, áp
lực p=10 Kg/cm2. Dầu FO được chứa ở các bể bên ngoài nhà xưởng, được dãn đến
cụm bơm dầu bằng hệ thống ống và van. Trước khi dầu bơm vào lò, dầu được qua bộ
sấy bằng điện có công xuất 5,5Kw để nâng nhiệt độ của dầu từ 40°c lên 110 °c. Dầu
FO và khí nén được dẳn đến vòi phun để thực hiên công việc cung cấp nhiệt lượng cho
lò .
Công việc dịch chuyển phồi trong lồ là do máy đẩy thuỷ lực từ đầu lò thực hiện.
Khi phôi đạt nhiệt độ 1150C đến 1200C, phôi được đẩy ra ngoài lò để dãn đến máy
cán .
Trước khi phôi đưa vào máy cán, phôi được làm sạch bề mặt bằng nước có áp xuất
cao (120 Kg/cm2). Trong quá trìng sản xuất thép có hàm lượng các bon cao, yêu cầu
áp lực nước tới 150Kg/cm2. Phôi được chuyển qua sàn con lăn BI có tổng chiều dài 9
m. Đường kính con lăn
F =350 X 2100 mm trong đó 13 con lăn chủ động và 14 con lăn bị động, khoảng cách
giữa con lăn 750 mm .
Con lăn vận chuyển BC có tổng chiều dài 11500 mm , trong đó 16 con lăn chủ
động và 2 con lăn bị động. Kích thước con lăn F=350/265x2000 mm khoảng cách
giữa các con lãn 750 mm , tốc độ con lăn V = 189,57 m/phút. Giảm tốc có tỷ số truyền
i= 1.52.
Sàn con lăn trước cán thô C 1 tổng chiều dài 7.5m. Kích thước con lăn F =350 X
2000mm, động cơ kéo 7.5KW , tốc độ con lăn 0/206,2 m/phút, giảm tốc có tỷ số
truyền i= 1.48 .
Sàn con lăn đảo chiều trước máy cán thô C 2 và sau máy cán thô D: Tổng chiều dài
3,6 m. Kích thước con lăn F = 400 X 2400mm, khoảng cách giữa các con lăn 300
mm .Tốc độ con lăn V=0/206.2 m/phút, tỷ số truyền i = 1,48
2. Máy cán thô 2 trục và cán tinh 4 trục
Số lần cán và thời gian cán trên máy cán thô 2trục và máy cán tinh 4 trục được xác
định theo hướng dẫn công nghệ từng loại sản phẩm. Thường trên máy cán thô từ 7 đến
9 lần và cán tinh 5 lần.(Theo bảng A hướng dẫn công nghệ)
Sau khi phôi được cán xong ở máy cán tinh 4trục, sản phẩm được vận chuyển đến
sàn đóng bó trên các dãy thiết bị như sau:
3. Máy là nóng .
- Sàn con lăn máy là nóng dài 19215 mm , gồm 22 bộ con lăn , động cơ 2.2 KW, .
Kích thước con lăn F =350 X 2000.mm.
- Máy là nóng : Động cơ DC 150 KW- 500/1200. Kích thước con lăn là F =350 X
2000 mm , độ phẳng 75 -80 mm, tốc đô con lăn là 3 -30 m/phút. Giảm tốc có tỷ số
truyền i =1,25 .
- Sàn con lăn đỡ là M,N ,Tổng chiều dài 14640 mm ,gồm 17 con lẫn Động cơ kéo
2.2 KW.
- Kích thước con lăn đỡ là F= 300 X 2000mm. Khoảng cách giữa các con lăn 915
mm ,tốc độ con lăn 3- 30 m/phút
4. Sàn nguội
- Sàn con lăn 0,Q của sàn nguội tổng chiều dài 40 m gồm 38 con lăn Động cơ kéo
2.2 KW. Kích thước con lăn F = 300 X 2000 mm. Khoảng cách giữa các con lăn
1100mm . Tốc độ con lăn 3-30 m/phút.
- Kích thước sàn nguội : dài X rộng = (20+20)m X 19 m , động cơ dịch chuyển 67
KW, Trục chuyển
F = 160mm , Đường kính con lăn F =200mm. Tốc độ dịch chuyển 3- 30m/phút.
Sàn con lăn dẫn ra của sàn nguội P,R. Tổng chiều dài 40 m , gồm 38 con lăn , động
cơ kéo 2.2 KW. Kích thước con lăn 0=300 X 2000mm ,khoảng cách giữa các con lăn
1100 mm, tốc độ con lăn
3 -30 m/phút.
5. Máy cắt đầu
- Máy cắt đầu điều khiển bằng thuỷ lực, kích thước lưỡi dao 38 X 140 X
2050mm .động cơ AC 45 KW. Chiều rộng cắt 230 mm, chiều dầy cắt 22 mm .
-Sàn con lăn dẫn ra : tổng chiều dài 12350 mm , gồm 16 con lăn , động cơ kéo 11
KW , Kích thước con lăn F = 150 X 2000 mm, tốc độ con lăn 3-30 m/phút
6. Con lăn dẫn ra máy cắt đầu.
- Tổng chiều dài của sàn: 12350 mm, gồm 16 con lăn. Động cơ DC : 11 KW,
- Kích thước con lăn F=150 X 2000 mm.
- Tốc độ con lăn: V= 3- 30 m/phút
7 . Máy là nguội .Dùng để là bề mặt sản phẩm theo tiêu chuẩn đã qui định
Con lăn là : trên 7 con, dưới 8 con.(15 làm việc + 2 tự do). Động cơ DC 260 KW .
Kích thước con lăn F=250 x2000 mm .
Độ cứng bề mặt là 77-81 Hs . Tốc độ con lăn 3- 30 m/phút.
8 . Sàn con lăn dẫn ra của là nguội
- Tổng chiều dài 12 m +3.2m gồm 21 con lăn động cơ kéo 11 KW, kích thước con
lăn F = 80 x2000mm, tốc độ con lăn 3-30 m/phút.
9. Con lăn chặn máy là nguội.
- Khoảng cách tâm: 490 mm.
- Kích thước con lăn: F =350 x2100 mm.
- Động cơ kéo DC 45 KW.
- Khớp nối vạn năng 280 mm.
- Tốc độ con lăn : 3- 30 m/phút
10. Thiết bị máy cát cạnh .Dùng để cắt bề rộng sản phẩm theo tiêu chuắn( B=l 524
mm)
- Đường kính dao cắt F= 1000 X 60mm . Bề rộng vật cắt từ 750-2000 mm .Động cơ
cắt DC 75 KW, động cơ cho cắt phế DC 55 KW. Tốc độ cắt 3-30 m/phút.
- Sàn con lăn chặn máy cắt cạnh : Khoảng cách tâm 490 mm . Kích thước con lăn
F=300 x2100mm
- Đầu xoay vạn năng 280 mm .Tốc độ con lăn 3 -30 m/phút.
- Sàn con lăn dẫn ra của máy cắt cạnh :Tổng chiều dài 20 m gồm 43 con lăn ,động
cơ DC 11 và 18,5 KW . Kích thước con lăn F= 150 x2950 mm, tốc độ dịch chuyển 3-
30 m/phút
11. Con lăn chặn máy cắt cạnh
- Kích thước con lăn F = 250x2100mm
- Tốc độ con lăn 3- 30 m/phút
12. Con lăn dẫn ra máy cát cạnh.
Tổng chiều dài : 20 m, gồm 43 con lăn.
Động cơ DC: 11 và 18,5 KW
Tốc độ con lăn 3-30 m/phút.
13. Con lãn chặn máy cắt nguội
Kích thước con lăn: F= 350 x 2100mm.
Động cơ DC : 45 KW.
Tốc độ con lăn: 3- 30 m/phút
14. Máy cắt Nguội: Dùng để cắt phân đoạn theo loại sản phẩm (L=6096 mm)
Loại điều khiển bằng khí nén. Mặt đế máy dài 2060mm, dùng động cơ AC 55Kw
60Hz, chiều dày cắt 40mm
15. Sàn con lăn dẫn ra của máy cát đầu số 1.
Tổng chiều dài 13500mm gồm 43 con lăn, động cơ DC 11Kw, kích thước con lăn
F= 150x2950mm, tốc độ con lăn 3-30m/phút.
16. Sàn con lăn dẫn ra của máy cắt đầu Số 2.
Chiều dài 10500mm, gồm 23 con lăn, động cơ AC 7.5Kw, tốc độ con lăn từ 3-
30m/phút.
17. Sàn con lăn khử từ. Dùng để khử từ dư trong quá trình cán
Loại điện từ . Tổng chiều dài sàn 15000mm gồm 26 con lăn, động cơ DC 18.5Kw,
tốc độ con lăn 3-30m/phút.
18. Sàn đóng bó
Loại vận hành bằng xích, chiều dài sàn 15000mm, chiều rộng 14500mmm, động
cơ AC 7.5 Hp, đường kính trục truyền 110mm, xích con lăn 050mm. Tỉ số truyền
1=1,231
19.Sàn con lăn dẫn ra sàn đóng bó
Loại điều khiển bằng động cơ với trục truyền. Chiều dài sàn 27000mm gồm. 46
con lăn, động cơ AC7.5Hp, đường kính con lăn F=150x2000mm
20. Hệ hống thuỷ lực và mỡ bôi trơn
a. Hệ thống thuỷ lưc số 1:
áp lực công tác 7kg/cm2, bơm: đoọng cơ AC 440v,30Kw n=1200vòng/phút, gồm 02
bộ, Sử dụng cho máy là nóng, cho sàn nguội số 1 và số 2, Cho máy cắt nguội, cạnh và
thiết bị
b. Hệ thống thủy lực số 2:
áp lực công tác 14kg/cm2, bom: động cơ AC 144v, công suất 37kw, n=1200
vòng/phút, gồm 02 bộ dùng cho máy cắt nguội,cắt đầu và là nguội
c. Hệ thống thủy lực số 3:
áp lực công tác 7kg/cm2, bơm: động cơ AC 440Kw, n=1200vòng/phút, gồm 02 bộ.
Dùng cho hệ thống khử từ sốl và SỐ2
21. Hệ thống mỡ bôi trơn số 1.
Loại EPA-25L, áp lực công tác 21Kgcm2, thể tích thùng chứa 251ít. Bơm mỡ
0.4kw, n=1750 vòng/phút, dùng cho các trục đẩy, các ổ bi và đầu phía ngoài sàn con
lăn sốl
22. Hệ thống mỡ bôi trơn số 2.
Loại EPA-40L X 03 bộ, áp lực công tác 21Kgcm2, thể tích thùng chứa 401ít.
Bơm mỡ 0.75kw, n=1750 vòng/phút X 03 bộ, dùng cho các gối đỡ, vòng bi, bôi trơn
cho thiết bị máy cán 02 trục và 04 trục
23. Hệ thống mỡ bôi trơn số 3.
Loại EPA-25L X 03 bộ, áp lực công tác 21Kgcm2, thể tích thùng chứa 251ít. Bơm
mỡ 0.4kw, n=1750 vòng/phút X 03 bộ, dùng cho sàn công tác O-Q
24. Hệ thống mỡ bôi trơn số 4.
Loại EPA-40L X 02 bộ, áp lực công tác 21Kgcm2, thể tích thùng chứa 401ít. Bơm
mỡ 0.75kw, n=1750 vòng/phút X 03 bộ, dùng cho các sàn con lăn sàn nguội, sàn khử
từ và đóng bó.

PHƯƠNG ÁN ĐẶT MÁY


Tính năng của máy

KIỂU MÁY Đường kính trục Chiêu dài bể Tốc độ cán Công suất Kích thước phôi Kích thước Năng suất năm
cán (mm) mặt làm việc (vg/ph) động cơ ban đầu dày X sản phẩm (1000 tấn)
của truc cán (mã lực) rộng X dài dày X rộng
L, ( h x b x l ) (mm) hxb
(mm) (mm)

Máy bố tri hai hàng (100-


Hàng 1: máy cán phá 2 850 2.350 Thay đổi từ 3.500 200)x(600 -
hàng đảo trục Hàng 2: 850/550/8 2.350 0-40-60 5,000 1000)x(3300) (4-25) 500-550
cán tinh 50 60 hoăc thỏi đúc ' X

(900- 2000

300)x(570 -
760)x(1200)
Máy bố trí 2 hàng: Hàng
1 Máy cán phá 2 trục 850 2.300 Thay đổi từ 2.500 như trên (4-30) 500-550
đảo chiều Hàng 2: Máy 700/1100 2.300 0-40-80 5,000 X

cán tấm 4 trục đảo chiều 2000


0-50-120

III. THIẾT BỊ MÁY MÓC


Quá trình tháo dỡ, đóng gói và tiếp nhận thiết bị:
* Việc tháo dỡ, đóng gói, kiểm tra và tiếp nhận thiết bị máy móc, đơn vị đã ký hợp
đồng với Công ty Cơ khí Thái nguyên kết hợp với các chuyên gia hãng FUSHING
thực hiện. Thời gian dự kiến thực hiện 6 tháng. Thiết bị đựơc đánh dấu từng mã số để
tránh nhầm lẫn khi lắp đặt và sau đó được đóng gói chuyển từng đợt về Việt Nam.
Theo kế hoạch, các máy móc, thiết bị, biến thế điện chính của lò luyện thép và các
thiết bị điện quan trọng khác sẽ được nhập khẩu đợt đầu vào tháng 6-2002 và tiếp tục
nhập khẩu theo theo tiến độ tháo dỡ, đóng gói.
* Việc tiếp nhận thiết bị máy móc tại cảng Hải Phòng dưới sự giám sát chung của
đại diện hãng FUSHING, cán bộ kỹ thuật của Công ty đã trực tiếp theo dõi việc đóng
gói thiết bị ở nước ngoài, đại diện Công ty tại Việt Nam, các ban, ngành trực tiếp tham
gia theo dõi dự án và ngành hữu quan có liên quan.
* Các cán bộ, công nhân kỹ thuật của Công ty sau khi thực hiện việc tháo dỡ, đóng
gói thiết bị sẽ trực tiếp tham gia lắp đặt và vận hành. Trong qúa trình sản xuất, hãng
FƯSHING hướng dẫn các quy trình sản xuất của nhà máy và cung cấp các phần mềm
cần thiết để nâng cao năng suất hoặc thay thế cần thiết.

Diễn giải chi phí Đv tínhĐơn giá Thiết bị Luyện phôi Thiết bị Cán tấm

Khối lượng tấn - 1,950 3,150


Cước tầu (thuê chọn gói: vân tải, 1000đ 1,803 3,515,850 5,679,450
Thuế nhậpHH...)
khẩu - 0 0
bảo hiểm
Thuế GTGT - - 0 0
Phí giao nhận (thủ tục, ngiao nhận, c ẩu - 35 68,250 110,250
cảng...)
Lưu kho 30 ngày - 10 585,000 945,000
Vận tải về kho - 150 292,500 472,500
Phí giám định (0,15% giá trị HĐ) - - 107,513 188,719
Tổng cộng - 4,569,113 7,395,919
Giá trị Cước tầu và phí Thuế Thuế Giá trị thiết bị
Thiết bị nhập khẩu
trước thuế nhận hàng
NK GTGT sau thuế

Thiết bị đồng bộ nhà máy luyện 71,675,00 4,569,113 0 0 76,244,113


Thiết bị đồng bộ nhà máy cán 125,812,5
0 7,395,919 0 0 133,208,419
phôi
Tổng cộng 00 1,595,2 209,452,532
thép
Thành tiền
38
Bổ sung thiết bị mua trong nước Giá trị Thuế Giá trị sau thuế
trước thuế GTGT

Hoàn thiện hệ thống lọc bụi CN 3,447,619 172,381 3,620,000


Lắp đặt hệ thống bơm nước dự phòng 2,134,286 106,714 2,241,000
Đặt trạm bù điện SVC cho toàn bộ nhà 11,619,048580,952 12,200,000
Kéo
máy dài sàn nguội cán tấm 1,080,000 54,000 1,134,000
Thiết bị sàn nguội kéo dài 2,542,857 127,143 2,670,000
Máy phát điện dự phòng 914,286 45,714 960,000
Hoàn thiện h/t điện tự động dự phồng 638,095 31,905 670,000
Bảo dưỡng thiết bị trước khi lắp đặt 428,571 21,429 450,000
Dự trù các thiết bị, vật tư thường thay thế 8,728,571 436,429 9,165,000
Dụng cụ lao động và quần áo bảo hộ đặc 371,429 18,571 390,000
Tổng
biệt cộng 31,904,762 1,595,2 33,500,000
38
Thành tiền
Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm và Số lượng
Giá trị trước Thuế Giá trị sau
máy công cụ (chiếc)
thuế GTGT thuế

Máy thử kéo, nén kim loại 3 285,714 14,286 300,000

Máy soi kim cương 3 271,429 13,571 285,000

Máy kiểm tra độ cứng 2 190,476 9,524 200,000

Máy phân tích quang phổ 3 228,571 11,429 240,000


Máy kiểm tra nhiệt độ, quang kê, quang nhiệt 22 693,810 48,190 1,012,000

Máy cắt mẫu 2 190,476 9,524 200,000

Máy mài mẫu 2 190,476 9,524 200,000


Máy kiểm tra siêu âm TBKTra nứt tế vi 6 542,857 27,143 570,000
Máy dò khuyết tật(siêu âm) 2 123,810 6,190 130,000
Máy phay,tiện, khoan, bào... 40 1,714,286 85,714 1,800,000
Tổng cộng 4,701,90 235,09 4,937,000
5 5
Thành tiền
Giá trị
Danh mục thiết bị PCCC Số lượng Thuế Giả trị sau
trước
GTGT thuế
thuế
Giá trị thiết bị và lắp đặt 1 750,000 37,500 787,500
Lập phương án và đào tạo 1 100,000 5,000 105,000
Tổng cộng 850,000 42,500 892,500

Thành tiền
Chủng Số lượng
Danh mục thiết bị vận tải Giá trị Thuế Giá trị sau
loại (chiếc)
trước thuế GTGT thuế
Cầu trục 15-80 4 952,381 47,619 1,000,000
Xe cẩu nhỏ các loại 15-20 3 571,429 28,571 600,000
Cầu trục các loại 15-20 5 952,381 47,619 1,000,000
Xe cẩu lớn các loại 60 2 1,142,857 57,143 1 200 000
Xe nâng hàng các loại 20 2 761,905 38,095 800 000
Xe xúc các loại 20-40 4 761,905 38,095 800 000
Xe vận tải các loại 15-40 8 1,885,714 94,286 1,980,000
Xe ngoạm các loại 20-40 4 476,190 23,810 500,000
Xe nâng hàng các loại 10 4 600,000 30,000 630,000
Xe khách đa đón công nhân 24 chỗ 5 1,257,143 62,857 1,320,000
Tổng cộng 41 9,361,90 468,09 9,830,000
5 5
Thành tiền
Dụng cụ quản lý, thiết bị văn Chủng Số lượng Giá trị Thuế
(chiếc)
Giá trị sau
phòng loại trước thuế GTGT
thuế

Máy vi tính các loại 50 357,150 17,850 375,000


Máy điều hoà các loại 50 476,200 23,800 500,000
Bàn ghế các loại 50 23,800 1,200 25,000
Hệ thống thông tin liên lạc 1 333,333 16,667 350,000
Tổng cộng 1,190,48 59,517 1,250,000
3
Chương 6
TỔ CHỨC QUẢN LÝ, LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ ĐÀO TẠO
I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ:
1. Bộ máy quản lý:
Là đơn vị hạch toán độc lập và hoạt động theo Luật công ty cổ phần. Toàn bộ mọi
hoạt động được điều hành bởi Ban điều hành chung do Tổng Giám đốc lãnh đạo.
Ban điều hành gồm:
- Tổng giám đốc
- 02 Phó Giám đốc Kỹ thuật
- Phó Giám đốc Kinh doanh
- Phó Giám đốc Nội chính
Dưới bộ phận quản lý là các Quản đốc phân xưởng luyện phôi, xưởng cán thép,
nhà kho, bãi liệu và Trưởng các phòng ban.
2. Sơ đồ bộ máy quản lý:
Bộ máy quản lý của nhà máy được mô tả theo sơ đồ kèm theo.
II. LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG
1. Tuyển dụng, sử dụng lao động và tiền lương:
Việc sử dung lao động được tuân thủ theo Bộ lật Lao động của Chính phủ và Quy
chế lao động của Công ty. Trên .cơ sở Quy chế chung, sẽ ban hành một bản Quy chế
riêng cho phù hợp với tính chất, đặc điểm và điều kiện sử đung lao đông làm việc
trong nhà máy.
Về tuyển dụng:
Hệ thống của nhà máy luyện phôi thép ứng dụng công nghệ tự động 100%. Quá
trình luyện được thực hiện bằng máy tính lập trình sẵn. Từ nạp phôi vào lò điện đến
quá trình luyện, nạp các chất phụ gia, rót nước gang, bơm ôxy để cường hoá và tạo xỉ,
lấy mẫu thép, rót thép lỏng vào phễu chuyển đến hệ thống đúc liên tục(CCM) 6 dòng
tạo ra các sản phẩm theo mục đích cần thiết đều do máy tính đảm nhận. Do vậy, việc
tuyển chọn, đào tạo cán bộ kỹ thuật và kỹ thuật viên đượpc tiến hành qua các bước
sau:
- Cán bộ kỹ thuật được được tuyển dụng từ các trường đại học chuyên ngành và
các cán bộ trong ngành thép Việt Nam sẽ được qua khoá đào tạo của chuyên gia nước
ngoài của hãng FHUSHING, Đài loan, chính là nhà cung cấp thiết bị và chuyển giao
công nghệ.
- Tuyển chọn công nhân kỹ thuật từ các trường Cơ-Điện nhằm phục vu cho
phân xưởng Cơ-Điện, trạm biến thế hạ áp của nhà máy. Sau khi tuyển chọn những
công nhân có đủ trình độ sẽ chuyển đi đào tạo, thực tập tại khu Gang thép Thái
nguyên.
Chương trình đào tạo:
- Thời gian đào tạo công nhân trong nước: 6 tháng liên tục
- Tuyển dụng: 80%
- Kế hoạch đào tạo hàng năm: 12%
b, Cán bộ kỹ thuật chủ chốt:
- Theo dõi trực tiếp nhận thiết bị máy móc tại nước ngoài.
- Trực tiếp cùng chuyên gia nước ngoài lắp ráp thiết bị.
- Tiếp nhận công nghệ sau khi hết thời hạn hợp đồng chuyển giao công nghệ với
nhà cung cấp thiết bị.
Sử dụng lao động:
Việc sử dụng lao động căn cứ vào nội dung, trách nhiệm, quyền hạn và quyền lợi
được quy định trong Hợp đồng lao động. Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động,
giữa Ban giám đốc Cổng ty và đại diện tập thể người lao động sẽ ký kết thoả 4 ước lao
động tập thể. Bản thoả ước phải phản ảnh đầy đủ các nội dung: Trách nhiệm, tiền
lương, điều kiện lao động, bảo hiểm xã hội, phúc lợi tập thể và một số nội dung khác
do hai bên thoả thuận.
Về tiền lương:
Căn cứ vào tính chất công việc, hao phí lao động, điều kiện và thời gian làm việc,
người sử dụng lao động sẽ xác định một mức lương phù hợp với từng công việc đảm
bảo đúng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính cũng như khuyến khích người lao động
quan tâm đến kết quả lao động. Tiền lương sẽ được thoả thuận cụ thể với từng người
trong Hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể.
Cách tính lương và các bảo hiểm:
Lương khởi điểm cho công nhân tính theo bảng Kế hoạch trả lương và tăng mỗi
năm 5% cho công nhân.
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và công đoàn phí được áp dụng theo quy định của Nhà
nước được tính bằng 19% quỹ lương.
Số lượng lao động và chi phí nhân công dư kiến:
(Đơn vị tính: nghìn đồng)

Năm thứ 1 Năm thứ 2


Loại lao động Tiền Số Tiền
Số lượng Tổng cộng Tổng cộng
lương lượng lương .
Giám đốc
1 10,000 10,000 1 12,000 12,000

Phó giám đốc 4 5,000 20,000 4 6,000 24,000

Quản đốc 3 3,500 10,500 3 4,000 12,000

Các trưởng.phó phòng ban 11 3,200 35,200 13 3,400 44,200

Hệ thống bán hàng 35 1,500 52,500 40 1,575 63,000

Nhân viên các phòng ban 60 1,500 90,000 70 1,575 110,250

Trưởng ca 6 2,500 15,000 6 3,000 18,000


Tổ trưởng 19 2,100 39,900 19 2,205 41,895
Kỹ thuật 60 2,000 . 120,000 80 2,100 168,000
viên
Công nhân xưởng luyện 90 1,800 162,000 100 1,890 189,000
Công nhân 75 1,800 135,000 80 1,890 151,200
xưởng cán xưởng ôxy
Công nhân 10 1,500 15,000 10 1,575 15,750
Công nhân xưông cơ 20 1,500 30,000 25 1,575 39,375
điện
Tiền lương 1 tháng 394 735,100 451 888,670
Tiền lương 1 năm 8,821,200 10,664,04

BHXH.BHYT.CĐ 1,676,028 0
2,026,168
Tổng chi phí nhân công 10,497,228 12,690,20
8
Năm thứ 3 Năm thứ 4

Loại lao động Số Tiền Tổng Số


Tiền lương Tổng cộng
lượng lương cộng lượng

Giám đốc 1 14,000 14,000 1 16,000 16,000


Phó giám đốc 4 8,000 32,000 4 9,000 36,000
Quản đốc 3 4,500 13,500 3 6,000 18,000
Các trưởng, phó phòng 13 3,600 46,800 13 5,000 65,000
Hệ
banthống bán hàng 46 1,654 76,073 46 1,736 79,876
Nhân viên các phòng 75 1,654 124,031 79 1,736 137,179
Trưởng
ban ca 6 3,500 21,000 6 4,500 27,000
Tổ trương 19 2,315 43,990 19 2,431 46,189
Kỹ thuật viên 90 2,205 198,450 100 2,315 231,525
Công nhân xưởng luyện 110 1,985 218,295 118 2,084 245,880
Công nhân xưởng cán 86 1,985 170,667 86 2,084 179,200
Công nhân xưởng ôxy 10 1,654 16,538 10 1,736 17,364
Công nhân xưởng cơ 28 1,654 46,305 28 1,736 48,620
Tiền
điện lương 1 tháng 491 1,021,648 513 1,147,833
Tiền lương 1 năm 12,259,77 13,774,001
BHXH,BHYT,CĐ 2,329,357
6 2,617,060
Tổng chi phí nhân công 14,589,13 16,391,062
3
TỔ CHỨC NHÀ MÁY

TT Loại Lao Động Số Lượng


A Tổng giám đốc 1
B Phó giám 4
LUYỆN PHÔIđốc
C Quản đốc 1
D Trưởng ca 2
1 Tổ liêu 30
1 Tổ trưởng 2
2 Thợ hàn, cắt 10
3 Lái xe các loại 10
4 Công nhân lái 6
5 Thủ kho .2
II Tổ luvên 26
1 Tổ trưởng 2
2 Công nhân kỹ thuật luyện 12
3 Công nhân cơ 4
5 Công nhân điện CN 4
6 Công nhân lái 4
III Tổ đúc 26
1 Tổ trưởng 2
2 Công nhân kỹ thuật đúc 10
3 Công nhân cơ khí 4
4 Công nhân điện CN 4
5 Công nhân lái 6
IV Tổ quản lý CL 10
1 Phân tích quang phổ và mẫu cơ lý 6
2 Tổng hợp số liệu 4
V Tổ cơ điện 24
1 Tổ trưởng 2
2 Cán bộ thiết kế chế tạo 6
3 Công nhân kỹ 16
VI Tổ thành phẩm 26
1 Tổ trưởng 2
2 Thợ cắt hơi 6
3 Lái xe 4
4 Công nhân đóng bó thành phẩm 10
5 Công nhân lái cẩu 2
6 Thủ kho 2
VII Các bô phân khác 20
1 Xưởng lọc bụi 12
2 Trạm sử lý nước 8
Tổng cộng 165
CÁN THÉP
A Quản đốc 1
B Trưởng ca 2
1 Tổ nguyên liệu 26
1 Tổ trưởng 2
2 Công nhân cắt nguyên liệu 12
3 Lái xe các loại 6
4 Công nhân lái cầu trục 6
II Tổ lò 24
1 Tổ trưởng 2
2 Kỹ thuật lò nung 6
3 Kỹ thuật điện 6
4 Công nhân 10
III Tổ cán 44
1 Tổ trưởng 2
2 Kỹ thuật cán thép 1.2
3 Kỹ thuật điện 10
4 Công nhân 14
5 Công nhân lái cẩu 6
IV Tổ thành phẩm 20
1 Tổ trưởng 2
2 Công nhân đóng bó thành phẩm 12
3 Công nhân lái cẩu 4
4 Thủ kho 2
V Tổ quản lý chất lượng 6
1 Phân tích quang phổ và mẫu cơ lý 4
2 Lấy số liệu từ sản phẩm 2
VI Các bô phân khác 12
1 Trạm cung cấp và sử lý nước CN 10
2 Báo cáo tổng hợp 2
Tổng cộng 135
TỔ CHỨC SẢN XUẤT ÔXY, KHÍ NÉN
1 Trưởng ca 2
2 Kỹ thuật cơ, điện, hoá 6
3 Kỹ thuật đường ống 6
4 Công nhân vận hành 10
Tổng cộng 24
TỔ CHỨC XƯỞNG CƠ ĐIỆN

1 Tổ trưởng 2
2 Kỹ thuật cơ khí 8
3 Kỹ thuật điện 8
4 Công nhân 20
5 Công nhân lái cầu trục 4
6 Tổ kiểm tra chất lượng 4
Tổng cộng 46
CÁC PHÒNG BAN
I Phòng Hành Chính-Tổ Chức 48
1 Trưởng phòng 1
2 Phó phòng 3
3 Chuyên trách công đoàn, đoàn thể 2
4 Lao động tiền lương 2
5 Hành chính - Đời sống 8
6 Nhóm ANTL - PCCC 2
7 Tổ bảo vệ 18
8 Tổ vệ sinh công nghiệp 6
9 Lái xe 6
II Phòng Kế toán-Tài vụ 10
1 Trưởng phòng 1
2 Phó phòng 1
3 Kế toán viên 8
III Phòng Vật tư 13
1 Trưởng phòng 1
2 Phó phòng 1
3 Nhân viên 5
4 Tổ nhà cân 4
5 Thủ kho 2
IV Phòng Kế hoach nghiệp vụ 11
1 Trưởng phòng 1
2 Phó phòng 2
3 Cán bộ nghiệp vụ 8
V Phòng Kỹ thuật 10
1 Trưởng phòng 1
2 Phó phòng 1
3 Cán bộ kỹ thuật 8
VI Hệ thống đại lý bán hàng 46
1 Các đại lý cấp 1 8
2 Nhân viên bán hàng 24
3 Vận tải 14
Tổng cộng 138
Tổng cộng CBCNV 513
Chi phí lao động trong 1 năm

III. KHẢ NĂNG ĐIỀU HÀNH CỦA GIÁM ĐỐC VÀ NĂNG LỰC CHUYÊN
MÔN CỦA CÁN CỘ CÔNG NHÂN KỸ THUẬT:
1. Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc:
Ông Nguyễn Tuấn Dương nguyên là Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Thép Hải
phòng và người đầu tiên lập dự án và là người trực tiếp mua thiết bị máy móc và tham
gia xây dựng nhà máy thép Hải phòng, đồng thời trực tiếp điều hành khi nhà máy đi
vào hoạt động. Sau đó giao quyền điều hành nhà máy thép Hải phòng cho người kế
nhiệm để trực tiếp đầu tư xây dựng Dự án nhà máy luyện phôi và cán thép tấm. Là
người có trình độ kỹ thuật và có nhiều kinh nghiệm và uy tín trong ngành thép, có qúa
trình nhiều năm kinh doanh sản phẩm thép các loại và có những quan hệ lớn với các
khách hàng trong và ngoài nước.
Khả năng điều hành sản xuất kinh doanh nhà máy luyện phôi-cán thép tấm đựơc
HĐQT Công ty tin tưởng và nhất trí trao quyền điều hành cho ông Nguyễn Tuấn
Dương.
2. Cán bố kỹ thuât:
- Cán bộ lãnh đạo các vị trí điều hành sản xuất là các cán bộ tốt nghiệp đại học
chuyên ngành luyện kim, cán thép, điện tự động, cơ khí chế tạo và các ngành có liên
quan đổng thời có nhiều năm công tác trong các xí nghiệp thuộc Tổng công ty Thép.
- Cán bộ các phòng kinh doanh, thị trường, kế toán tài vụ được tuyển chon kỹ và có
nhiều kinh nghiệm trong ngành.
Chương 7
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ - ĐÀO TẠO
I. CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ:
Việc ký kết hợp đồng tư vấn, giám sát tháo dỡ, lắp đặt... và chuyển giao công nghệ
với hãng FUSHING (Đài Loan) là cần thiết. Do tính chất của hệ thống thiết bị máy
móc lò luyện thép và dây chuyền cán thép tấm là hệ thống thiết bị công nghệ mới. Quy
trình sản xuất tự động hoá 100% được lập trình và do máy tính đảm nhận hiện nay
chưa có trong nước. FUSHING là hãng có uy tín tại Đài Loan trong việc tư vấn thiết
kế mặt bằng công nghệ, chuyển giao, đào tạo cũng như cung cấp các thiết bị cần thiết
cho các hệ thống dây chuyền sản xuất thép. Việc áp dụng các phần mềm điều khiển
hoặc thay đổi, nâng cấp thiết bị trên thế giới đều được hãng cập nhật và thông tin kịp
thời cho các doanh nghiệp có quan hệ.
Công ty Thép Cửu long đã thực hiện việc ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
chọn gói cụ thể sau:
- Tư vấn thiết kế mặt bằng công nghệ
- Giám sát tháo dỡ, đóng gói thiết bị
- Giám sát nhập khẩu thiết bi
- Giám sát lắp đặt
- Chạy thử và bảo hành
- Bảo dưỡng sơ bộ
Ngoài ra trong thời gian lắp lặt thiết bị đồng thời hướng dẫn và đào tạo công nhân
Việt nam quy trình công nghệ, điều khiển máy móc, sử lý các sự cố và thay thế linh
kiện máy móc theo thời hạn quy định và dự trù các phụ thùng thay thế...
Việc tháo dỡ, đóng gói, kiểm tra và tiếp nhận thiết bị máy móc, đơn vị đã cử cán bộ
của mình và ký hợp đồng với Công ty Cơ khí Thái nguyên kết hợp với các chuyên gia
hãng FUSHING thực hiện. Sau khi thiết bị nhập về Việt Nam, các cán bộ, công nhân
kỹ thuật đó trực tiếp tham gia lắp đặt và vận hành.
II. ĐÀO TẠO CÁN BỘ VÀ CÔNG NHÂN KỸ THUẬT
Để phù hợp với tiến độ xây dựng và lắp đặt thiết bị máy móc, Công ty tiến hành
tuyển dụng công nhân kỹ thuật và đào tạo theo chương trình phù hợp với thiết bị công
nghệ. Thời gian đào tạo 6 tháng liên tục. Trong thời gian đào tạo sẽ trực tiếp tham gia
lắp đặt thiết bị theo hướng dẫn của chuyên gia hang FUSHING. Một số cán bộ và
CNHKT được thực tập tại Khu gang thép Thái Nguyên.
Kế hoạch đào tạo CNKT được bổ sung hàng năm 20% công nhân để phù hợp với kế
hoạch sản xuất.
Chi phí đào tạo do Công ty đảm nhận, bao gồm các chi phí
- Phí tuyển dụng
- Phí đào tạo CBKT
- Phí đào tạo CNKT trong nước
- Phí thực tập tại các cơ sở luyện cán thép khác
- Trang thiết bị đào tạo Các chi phí khác:
- Phí tiếp khách
- Văn phòng phẩm ...
được tính bằng 3% tổng chi phí (không bao gồm chi phí CGCN)
III. XÂY DỰNG HỆ THỐNG ISO
- Đăng ký cấp chứng chỉ chứng nhận hệ thống đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn
Việt nam TCVN-9000.
- Chứng chỉ chứng nhận đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định vủa Viêt Nam
ISO 14000.
Chi phí đăng ký các tiêu chuẩn TCVN-ISO được áp dụng hình thức chọn gói với
Công ty tư vấn từ đăng ký, khảo sát, đào tạo đến nhận Chứng chỉ.
Chương 8
TIẾN ĐỘ XÂY DỤNG VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG
I. KẾ HOẠCH THI CÔNG XÂY DỰNG:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN

1. Lập dự án:
Sau khi nghiên cứu khả năng thực thi của dự án và khảo sát, tìm thị trường mua thiết
bị, kế hoạch lập dự án trình các ban, ngành chức năng được thực hiện từ tháng 6 đến
tháng 8 năm 2002. Dự án dự kiến được thẩm định vào tháng 9 năm 2002.
1. Khảo sát mặt bằng lập bản đồ địa chính:
Thời gian thực hiện: từ tháng 8 đến tháng 9 - 2002
Do Viện thiết kế Sở xây dựng thành phố Hải Phòng lập bản đồ Quy hoạch. giao Sở
Địa chính - nhà đất khảo sát mặt bằng Bản đồ địa chính. Căn cứ Bản đồ Địa chính do
Sở Địa chính và Nhà đất, UBND thành phố phê duyệt và cấp đất. Sở xây dựng cấp
Chứng chỉ quy hoặc "A" giao cho chủ Dự an tiến hành kế hoạch đền bù.
2. Kế hoạch đền bù:
Thời gian thực hiện: Từ tháng 10 đến tháng 2 - 2023
- Diện tích đất được để xây dựng nhà máy nằm trên địa bàn của xã An Hồng- huyện
An Hải - Hải Phòng là 151.618.5m2 và trên địa bàn phường Quán Toan, quận Hồng
Bàng - Hải Phòng là 57.062m2, kế hoạch đền bù giải phóng mặt bằng được thực hiện
đồng thời và áp giá đền bù theo Quyết định của UBND thành phố Hải Phòng.
Kế hoạch thực hiện:
Lập ban đền bù Công ty gồm:
+ Trưởng ban: Giám đốc công ty
+ Các thành viên của công ty:
- Cán bộ xây dựng địa chính
Kế toán trưởng Công ty.
+ Các thành viên khác:
- Xí nghiệp Tư vấn Địa chính-Nhà đất
- Cán bộ Địa chính Phường, Xã
Các bên cùng tham gia trong việc nhận cột mốc địa chính, thực hiện việc kê khai đền
bù đất đai, hoa mầu và tài sản có trên đất của các hộ đang trồng trọt trên diện tích mà
Thành phố giao cho Công ty Thép Cửu long theo quy định của Nhà nước và thực hiện
chính sách hỗ trợ cho các hộ trên để thay đổi ngành nghề.
- Việc thực hiện các thủ tục hành chính với UBND phường Quán Toan, quận Hồng
Bàng và UBND xã An Hồng do Xí nghiệp Tư vấn Địa chính-Nhà đất thuộc Sở Địa
chính-Nhà đất theo quy định của Thành phố.
3. Lập kế hoach rà soát bom mìn:
- Thời gian thực hiện đồng thời với việc nhận mốc địa chính và kê khai đền bù
- Ban Công ty, Bộ Chỉ huy quân sự Hải phòng thực hiện theo các quy định chung để
đảm bảo an toàn cho người và tài sản trong quá trình thi công xây dựng và khi nhà
máy đi vào sản xuất
4. Thiết kế và láp phương án, dự toán san lấp măt bàng:
- Viện Thiết kế Sở Xây dựng lập phương án và lập dự toán san lấp mạt bằng đồng
thười trong quá trình thực hiện việc đền bù.
- Kế hoạch triển khai san lấp mặt bằng:
Sau khi đền bù hoa mầu và tài sản cho dân, tiến hành giải phóng mặt bằng và san lấp
ngay bằng cát đen. Dự kiến thực hiện vào cuối tháng 9-2002. Thời gian san lấp dự kiến
3 tháng.
5. Kế hoach thiết kẽ măt bảng còng nghê vá tiến đỏ chuyển giao công nghê:
Hoàn thiện thiết kế mặt bằng công nghệ và lập phương án lắp đặt thiết bị, đào tạo cán
bộ, công nhân và tiến độ chuyển giao với chuyên gia FUSHING trong tháng 9-2002.
6. Kế hoach triển khai XDCB:
- Thiết kế và ký kết nhà xưởng cán tấm Zamin tháng 9-2002
- Triển khai gói thầu I sau khi san lấp xong 1 phần trên tổng diện tích để xây dựng
nhà máy luyện phôi. Tiếp theo đóng cọc móng các nhà xưởng, văn phòng, đường nội
bộ, bãi nguyên liệu và các công trình CSHT khác. Việc thực hiện đóng Cọc theo từng
tiến độ của từng hạng mục. Bước 1 triển khai móng cọc các nhà xưởng và các công
trình CSHT cho nhà máy luyện phôi và tiếp tục thực hiện cho nhà máy cán thép tấm để
kịp tiến độ xây dựng, đổ móng máy và lắp đặt thiết bị.
- Triển khai gói thầu II lắp đặt khung nhà xưởng, các thiết bị cần trục để kịp
thời đổ móng máy và lắp đặt thiết bị siêu trường siêu trọng, trong cùng thời điểm với
kế haọch ỉắp đặt thiết bị chuyển giao công nghệ. Thời gian dự kiến 8-10 tháng. Kết
thúc việc lắp đặt thiết bị luyện phôi vào tháng 10-2003.
- Tiến độ xây lắp nhà máy cán thép tấm và các công trình khác được tiến hành song
song. Do thiết bị công nghệ cán thép tấm lớn hơn công nghệ lò luyện nên nhu cầu về
thời gian xây dựng và lắp đặt dài hơn 6 tháng cũng là thời điểm có phôi thép ổn định
để nhà máy cán thép tấm đi vào hoạt động.
7. Các công trình của khác:
- Nhà máy ôxy do Công ty cổ phần Khí công nghiệp tiến hành vào tháng 2- 2003.
Đến tháng 10-2003 có thể chạy thử cung cấp ôxy cho nhà máy luyện phôi.
- Dự án cấp điện của Tổng công ty Điện lực thi công vào tháng 4-2003 đến tháng 10
cung cấp điện cho toàn bộ các nhu cầu điện của toàn bộ Dự án.
II. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT THI CÔNG:
1. Hình thức tổ chức thực hiện các gói thầu:
a. Các gói thầu
+ Gói thầu 1: San nền, xây dựng tường bao
+ Gổi thầu 2: Thi công xây dựng CSHT
- Đóng cộ bê tông. Đổ bê tông móng máy, móng nhà
- Lắp ráp nhà xưởng
- Xây đường xá, đường ống cấp thoát nước và các công trình phụ trợ; Văn phòng,
nhà ăn ca...
- Tháp nước, bể nước tuần hoàn
- Bãi để nguyên liệu
+ Gói thầu 3: Lắp đặt thiết bị công nghệ
Hình thức mở các gói thầu và mời- thầu được áp dụng theo của Nhà nước và Bộ Xây
dựng.
b. Nôi dung hổ sơ mời thầu:
- Thư mời thầu
- Đơn dự thầu
- Bản chỉ dẫn đối với nhà thầu
- Bản điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng
- Quy định về kỹ thuật thi công
- Bản tiên lượng
- Các bảng biểu tính toán
2. Biện pháp tổ chức thi công:
Lập Ban chỉ huy thi công công trình gồm các cán bộ quản lý, kỹ sư xây dựng, kỹ
thuật thay mặt cho chủ đầu tư giám sát việc thực hiện thi công xây dựng và lắp đặt
thiết bị theo đúng hổ sơ thiết kế kỹ thuật của FUSHING. Trách nhiệm của chủ đầu tư
và các bên thi công được phân ra cụ thể như sau:
a. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Bàn giao mặt bằng thi công sau khi hoàn chỉnh công tác rà soát bom mìn, vật liệu
nổ cho bên thi công trước khi thi công.
- Thanh toán cho bên nhận thầu theo các điều kiện ghi trong hợp đồng.
- Cử kỹ sư có trình độ thay mặt chủ đầu tư giám sát thi công và thông báo bằng văn
bản họ tên, phạm vi trách nhiệm của kỹ sư giám sát cho bên nhận thầu trước khi thi
công.
- Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm tới công việc quản lý, bảo vệ công trình và tổ
chức thi công từ khi bàn giao mặt bằng thi công cho tới khi bàn giao lại công trình cho
chủ đầu tư.
- Trong thời gian thi công chủ đầu tư không cho -phép bất kỳ nhà thầu khác vào thi
công mà không có sự đồng ỷ bằng văn bản của bên nhận thầu.
b. Trách nhiệm bên nhận thầu:
- Thực hiện khởi công thi công và bàn giao công trình theo đúng tiến độ ghi trong
hồ sơ dự thầu.
- Chịu trách nhiệm đảm bảo thi công công trình theo đúng tiêu chuẩn quy phạm Việt
nam hiện hành và tuân thủ theo đúng các yêu cầu kỹ thuật riêng đã ghi trong hồ sơ
thiết kế kỹ thuật và các yêu cầu khác quy định trong hồ sơ mời thầu. Không tự ý thay
đổi hồ sơ thiết kế khi chưa được sự đồng ý của nhà đầu tư.
- Có trách nhiệm mua bảo hiểm cho phần việc đang thi công, cho máy móc thiét bị,
CBCNV đang trực tiếp làm việc trên công trình.
- Có trách nhiệm quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn phòng chống cháy nổ, đảm bảo
vệ sinh môi trường khu vực đang thi công.
c. Trách nhiệm của các cán bộ, kỹ sư giám sát thi công:
- Kỹ sư giám sát thi công chịu trách nhiệm thay mặt chủ đầu tư giám sát việc thực
hiện hợp đồng, ký kết nghiệm- thu vật tư đưa vào thi công, ký nghiêm thu khối lượng
phần việc theo hạng mục công trình.
- Có quyền đình chỉ thi công khi phát hiện bên nhận thầu thi công khônng đúng với
thiết kế và có quyền không nghiệm thu từng khối lượng để thi công tiếp và yêu cầu
làm lại khi phát hiện phần việc đó chưa đảm bảo các điều kiện kỹ thuật hoặc chưa đủ
các điều kiện tiêu chuẩn chất lượng của vật liệu theo yêu cầu của thiết kế.
Chương 9
CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ
I. CƠ CẤU VỐN CỐ ĐỊNH
Tổng mức đầu tư (Đơn vị tính: nghìn đồng
Giá tri dự toán
Thành phần
Trước thuế VAT Sau thuế
A. Vốn cố định 508.918.205 9,131.925 518,050,13
I. Thiết bị 297,905,975 2,400,445 300,306,42
0
Thiết bị lò luyện 76,244,111 76,244,111
1
Thiết bị cán thép 133,208,419 133,208 419
Thiết bị mua trong nước 48,009,055 2,400,445 50 409 500
Lãi vay mua thiết bị 14,458 188 14458 188
Dự phòng mua thiết bị 25,986,203 25 986 203
II. Xây lắp 174,312,080 6,636,364 180,948444
Xây dựng lắp đặt các hạng mục chính 131,306,075 6,198,125 137,504 199
Các chi phí khác trong XD 9413,555 438,240 9,851 795
Lãi vay trong xây dựng 19,520,487 19,520 487
Dự phòng trong xây dựng 14 071,963 0 14,071.963
III. Chuyển giao công nghệ 36,200,150 95,115 36,295,265
Phí đào tạo và chuyển giao công nghệ 33,404,885 95,115 33,500 000
Lãi vay 2,795,265 2,795 265
B. Vốn lưu động 500,000 500,000
Tổng mức đầu tư 113,898,319
508,918,205 9,131,925 631,948,449

Nguồn vốn đầu tư


A. Nguồn vốn cố định 518.050,130
I. Vốn tự có 267,340,078
Vốn điều lệ, 151,500,000
Vốn cố định tự huy dộng 115,840,078
II. Vốn cố định vay NHTM 250,710,052
Vay vốn cố định 213,936,113
Lãi vay mua thiết bị và xây dựng 36,773 939
B. Nguồn vốn lưu động 113,898,319
Vốn LĐ tự có và huy dộng 22,779,664
Vốn LĐ vay NHTM 91,118,655
Tổng nguồn vốn đầu tư 631,948,449
II. CƠ CẤU VỐN LƯU ĐỘNG:
Doanh thu dư kiến
(Đơn vị tính: nghìn đồng)
Nguồn thu chính Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4
Sản phẩm bán ra 455,593,277 683,389,915 911,186,553 1,138,983,19
1
* Vốn lưu động nhu cầu dự tính:
Doanh thu/vòng quay vốn (Dự tính vòng quay vốn là 4 vòng/năm)
Trong đó:
+ Vốn sản xuất: 80%
+ Vốn lưu thông: 12%
+ Vốn bằng tiền mặt: 8%

PHÂN BỔ NGUỒN VỐN LƯU ĐỘNG


(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Nhu cầu Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4
Nhu cẩu vốn lưu động 113,898,319 170,847,479 227,796,638 284,745,798
Vốn p/v sản xuất 91,118,655 136,677,983 182,237,311 227,796,638
Vốn lưu thông 13,667,798 20,501,697 27,335,597 34,169,496
Vốn bằng tiễn mặt 9,111,866 13,667,798 18,223,731 22,779,664
Chương 10
PHÂN TÍCH CHI PHÍ
I. CÁC CHI PHÍ CƠ BẢN
Muc đích, phương thức áp dụng:
- Toàn bộ các chi phí được tối đa hoá để tính giá thành sản phẩm và tối thiểu hoá
doanh thu để tránh rủi ro trong sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến giá thành sản
phẩm.
- Tối đa hoá chi phí gồm các chi phí như giá nguyên liệu cao hơn có với giá thực tế
hiện nay để dự phòng cho khả năng giá nguyên liệu tăng hoặc không ổn định.
- Tối thiểu hoá doanh thu để dự phòng giá sau khi Việt nam hội nhập AFTA thuế
nhập khẩu sản phẩm thép các loại sẽ giảm xuống đến 5% thay cho thuế NK 10% hiện
nay áp dụng cho phôi thép và 4% phụ thu cho thép tấm.
- Thực chi có thể giảm tạo cho doanh nghiệp thu hổi vốn nhanh và tăng khả năng
trả nợ đồng thời chủ động tăng, giảm giá sản phẩm hợp lý cho từng thời điểm,
- Thực chi có thể giảm tạo điều kiện cho doanh nghiệp đưa vào tái đầu tư, mở rộng
sản xuất, hiện đại hoá thiết bị máy móc hoặc đầu tư mới thiết bị công nghệ để tạo ra
sản phẩm mới.
Cơ sở tính toán các chi phí:
1. Nguyên liệu:
Nguyên liệu chính của nhà máy luyện phôi thép là thép phế liệu và gang, Đến năm
hoạt động sản xuất ổn định nhu cầu nguyên liệu là trên 300.000 tấn, trong đó gang
10%, thép phế liệu nhập khẩu 72% và thép phế liệu thu mua trong nước 18% và chiếm
50,25% tổng chi phí.
2. Điện, nước và phụ gia.
Điện năng cung cấp cho lò điện hồ quang, các thiết bị máy móc; nước làưi mát thiết
bị và các phụ gia để tham gia trong quá trình luyện thép và cán thép tấm chiếm 0,25%
tổng chi phí.
3. Phí nhân công bao gồm lương và bảo hiểm XH theo Luật lao động chiếm 0.018%
4. Phí bảo dưỡng, kiểm định thiết bị định kỳ hàng thường xuyên, hàng năm và bảo
dưỡng lớn sau 3 năm sản xuất, gồm:
- Thay dầu nhói, thay các bộ lọc dầu của các thiết bị máy móc, dầu biến thế...
- Thay túi lọc bị hệ thống hút và sử lý bụi công nghiệp
- Bảo dưỡng, thay thế bộ lọc trong hệ thống lọc nước
- Trung tiểu tu thể xây lò điện hồ quang và lò gia nhiệt
- Bảo dưỡng thay thế các van, đường ống hệ thống nhiệt - lực
- Bảo dưỡng, kiểm định hàng năm các thiết bị cân, đo lường, thiết bị nâng hạ, thiết
bị vận tải...
- Bảo dưỡng thường xuyên thiết bị công nghệ: giá cán, máy cán, hệ thống chuyền
lực, sàn con lăn...
- Bảo dưỡng lớn sau 3 năm hoạt động để kiểm tra, thay thế các thiết bị chính..
Tổng chi hàng năm 2% tổng giá trị thiết bị.
5. Chi phí điện chiếu sáng:
Điện chiếu sáng bao gồm điện phục vụ chiếu sáng trong xưởng sản xuất, điện sinh
hoạt của văn phòng, nhà ăn công nhân, điện chiếu sáng đường giao thông nội bộ, bãi
để nguyên liệu, bảo vệ... Chi phí hàng năm 2.002% tổng chi phí.
6. Khấu hao:
Khấu hao được tính từ tổng giá trị đầu tư thiết bị máy móc, giá trị đầu tư xây dựng,
các thiết bị phụ trợ khác (không bao gồm VAT) và áp dụng thời gian khấu hao tài sản
cụ thể cho từng thiết bị, hạng mục 4%-15% và chiếm 0.11% tổng chi phí trong năm
đầu và 0.9% vào năm thứ 15.
7. Lãi suất tiền vay gồm:
Lãi suất tiền vay vốn đầu tư mua máy móc thiết bị và lãi suất tiền vay vốn lưu
động được tối đa hoá và tính vào chi phí sản xuất.
8. Phí quảng cáo bán hàng:
Chi phí quảng cáo sản phẩm nãm đấu được chi tối đa là 1,5% doanh thu và hàng
năm giảm 10% và đến năm thứ 6 bằng 60% chi phí quảng cáo của năm thứ I.
9. Phí hoa hồng bán hàng:
Được trích 1% doanh thu bán hàng trợ giá cho khách hàng tiềm năng và chi phí hoa
hồng cho các khách hàng, đại lý bán hàng để khuyến khích khách hàng và áp dụng tính
từ doanh số bán hàng do Công ty đề ra.
10. Phí bảo hiểm tài sản:
Bảo hiểm công trình trong suốt quá trình sản xuất 0,2% giá trị đầu tư ,bao gồm bảo
hiểm tài sản trong mọi sự cố hoả hoạn, cháy nổ, thiên tai, các sự cố bất khả kháng...
11. Phí quản lỷ, gồm các bộ phận:
- Các chi phí của Ban giám đốc cho các quan hệ hành chính nhằm phục vu sản xuất,
kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao.
- Chi phí quản lý cho các phân xưởng sản xuất, các phòng ban, bộ phận Marketing,
giao dịch với khách hàng... được trích 0.3% doanh thu hàng năm.
12. Chi phí hành chính:
Các chi phí nước sinh hoạt, vệ sinh gom rác thải, văn phòng phẩm, cước điện thoại,
thanh tra môi trường, PCCC, BHXH hàng năm, khách đến quan hệ với Cty...
được trích 0.2% doanh thu hàng năm.
13. Chi phí cho các phương tiện hoạt động:
Dành cho các chi phí chưa tính được để bảo dưỡng, phụ tùng thay thế, xăng, dầu,
nhớt cho các phương tiện nâng hạ, thiết bị vận tải của nhà máy. dự tính chi phí 0.5% từ
doanh thu hàng năm.
14. Dự phòng chi:
Trong sản xuất kinh doanh, phí dự phòng bắt buộc 0.5% từ tổng doanh thu hàng năm
để dự phòng chi cho các chi phí phát sinh thực tế có thể xảy ra.
II. BIỂU PHÂN TÍCH CHI PHÍ
a. Nhà máy luvên phôi:
1. Định mức tiêu hao nguyên liệu
Các công đoạn Tỷ lệ tiêu hao nguyên liệu
Cháy hao, rơi vãi cơ học 0 04%
Thép lỏng thu hồi 0.96%
Thép thừa trong sản xuất và lấy 3,73%
Phôi
mẫu thép chính phẩm 92,3%

2. Nhu cầu nguyên liệu

(Đơn vị tính:tấn)
Diễn giải Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4
Phôi thép chính phẩm 120,000 180,000 240,000 300,000
Nhu cẩu nguyên liệu 130,046 195,069 260,092 325,115
Phế liệu hồi lò từ luyện 4,844 7,266 9,688 12,111
Phế liệu từ cán 3,120 4,680 5,760 7,200
Phế liệu NK 93,633 140,450 187,266 234,083
Phế liệu trong nước 23,408 35,112 46,817 58,521
Gang 13,005 19,507 26,009 32,512
3. Nguồn nguyên liệu

Chủng loại Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4

Phế liệu nhập khẩu 93,633 140,450 187,266 234,083


Phế liệu mua trong nước 23,408 35,112 46,817 58,521
Gang 13,005 19,507 26,009 32,512
Tổng cộng 130,046 195,069 260,092 325,115

4. Định mức tiêu hao điện, nước và phụ gia

Chủng loại Đơn vị tính Định mức

Điện năng kWh 360


Nước công nghiệp (m3) 2
Khí nén 2
Ôxy - 41
Khí acgon - 0.45
Huỳnh thạch kg 4
Điện cực 4
Đá Đôlômit - 15
Gạch MgO - 12
Bột MgO - 4
Bột chèn lỗ rót - 0.40
Bột chèn lỗ ra thép - 1.50
Dầu hạt cải - 0.40
Gạch bệ thùng thép - 0.02
Gạch Samốt - 2
Gạch cửa trượt - 0.70
Gạch bao miệng rót - 0.02
Muối MgC 12 - 0.50
Nắp lồ điện - 1.10
Ống cao su D60 m 0.05
Túi lọc bụi chiếc 0.004
Vật liệu đầm đỉnh lò kg 2
Vạt liệu đầm đáy lò - 4.50
Vật liệu vá lò - 2
Bột MgO đặc chủng - 0.20
Thùng xỉ tấm đế - 0.35
Đầu đo nhiệt độ cái 0.30
Amiang các loại kg 0.03
Cát MgO - 4
Cáp thép - 0.05
Thép tròn - 0.004
Vật liệu chịu lửa khác - 1.50
Ống thổi ôxy - 1.20
Vôi - 600
FeMn,FeSi, C... - 17
b. Nhà máy cán thép:

1. Định mức tiêu hao nguyên liệu cán thép


Các công đoạn Tỷ lệ tiêu hao nguyên

Cắt phôi, gia công, cháy hao trong lò liệu


4,7%
Cắt đầu, cắt cạnh hồi lò 3%
Thép chính phẩm 92,3%

2. Nhu cầu phôi

(Đơn vị tính:tấn)
Diễn giải Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4
Thép tấm thành phẩm 96,000 144,000 192,000 240,000

Phôi nguyên liệu 104,009 156,013 208,017 260,022

3. Định mức tiêu hao điện, nước và phụ gia

Chủng loại Đơn vi tính Định mức

Điện năng kWh 185.00


Nước công nghiệp (m3) 5.40
Khí nén 1.50
ồxy - 8.50
Dầu bôi trơn kg 4.50
Khí gas - 4.00
Trục cán kg 2,60
Dầu F.O 41.00
Gạch trượt đáy lò - 1.20
Gạch cửa lò - 0.05
Vật liệu chịu lửa khác - 1,50
Dây cáp thép - 0.30
Thép tròn D6 - 4.00
4.Nhu cầu và định mức nước sinh hoạt
Đơn vị tính. m2)
Đ/mức
Nước sinh hoạt Số người Cả năm
(lít/ngày)
Các chỉ tiêu 350 10 1,092,000

5.Nhu cẩu điện chiếu sáng

Đinh mức Tổng công Cả năm


Hạng mục Đơn vị Khối lượng
(W) (W/h) (KW)

Đường nội bộ trong nhà máy m 0.0002 21,000 4.20 15,725


Khu nhà văn phòng m2 0.0006 800 0.48 1,797
Nhà kho chứa thành phẩm - 0.0050 16,000 80.00 299,520
Nhà ăn công nhân - 0.0050 600 3.00 . 11,232
Phòng thí nghiêm c/lượng sp - 0.0080 240 1.92 7,188
Xưởng cán thép - 0.0070 13,720 96.04 359,574
Xưởng hút và sử lý bụi CN - 0.0070 3,100 21.70 81,245
Xưởng luyện phôi - 0.0070 6,400 44.80 167 731
Xưởng ôxy, khí nén - 0.0070 2,700 18.90 70,762
Bãi chứa nguyên liệu - 0.0070 3,500 24.50 91,728
Tổng cộng 1,106,502

6. Lao Động

Loại Lao Động Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4

Giám đốc 1 1 1 1
Phó Giám đốc 4 4 4 4
Quản Đốc 3 3 3 3
Các trưởng phòng , phó 11 13 13 13
Hệ thống bán hàng 35 40 46 46
phòng ban
Nhân viên các phòng ban 60 70 75 79
Trưởng ca 6 6 6 6
Tổ Trưởng 19 19 19 19
Kỹ Thuật viên 60 80 90 100
Công nhân xưởng luyện 90 100 110 118
Công nhân xưởng cán 75 80 86 86
Công nhân xưởng ôxy 10 10 10 10
Công nhân xưởng cơ điện 20 25 28 28
Tổng cộng 394 451 491 513
7. Tiêu hao ôxy và khí nén
TỔ CHỨC NHÂN SỰ LAO ĐỘNG
TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG NHÀ MÁY LUYỆN PHÔI THÉP
Chương 11
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VÀ CÁC BIỆN PHÁP CƠ BẢN SỬ LÝ

I- TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG


Thời gian xây dựng dự kiến cho hai nhà máy là 2 năm. Như đã phân tích ở trốn, giai đoạn
này có những tác động nhất định đến môi trường.
Các phương án chủ yếu để giảm thiểu những tác động xấu đến môi trường như sau:
- Đối với xe chở đất, cát nguyên liệu phải có bạt che phủ, không để rơi vãi, thất thoát
trên đường vận chuyển, gây bụi ảnh hưởng đến giao thông khu vực và ảnh hưởng đến sức
khoẻ của người đi lại trên đường cũng như tránh các sự cố đáng tiếc xảy ra.
- Bố trí hoạt động giao thông hợp lý, tránh gày sự cố ùn tắc giao thông khu vực. '*
- Phun nước tại các điểm bốc xúc, đổ đất đá và nguyên liệu
- Trong công trường cần có các biển báo, nội quy an toàn lao động tại các vị trí lao
động.
. - Công nhân cần được trang bị bảo hộ lao động đầy đủ khi làm việc (mũ nhựa cứng,
quần áo, găng tay).
- Có lưới bảo hiểm.
- Cần nêu việc an toàn lao động và vệ sinh môi trường như là một yêu cầu để đánh
giá và lựa chọn nhà thầu xây dựng trong quá trình đấu thầu hoặc chỉ định thầu.
II- KHI NHÀ MÁY LUYỆN PHÔI ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
1. Các biện pháp phòng cháy chữa cháy:
Công tác phòng cháy chữa cháy cũng là một vấn đề đáng được quan tâm. Dưới đây là
một, số việc làm chính mà dự án sẽ triển' khai trong kế hoạch phòng cháy chữa cháy trong
khi nhà máy đi vào hoạt động.
- Bố trí các họng nước chữa cháy tại các địa điểm dễ sảy cháy. Trong kế hoạch triển
khai, dự án sẽ bố trí các họng nước chữa cháy và hệ thống bơm nước tại các xưởng với
lưu lượng Q= 5-15 lít/s
- Vị trí các bình chữa cháy (bình bọt, bình bột C0 2) tại các khu vực kho và nhà xưởng
sản xuất.
- Treo các biển báo, nội quy và hướng dẫn các thao tác chữa cháy cho công nhân khi
đưa vào các vị trí sản xuất.
- Tổ chức đội xung kích, phòng cháy chữa cháy là công nhân trực tiếp tại các phân
xưởng, nhà kho, bảo vệ, bố trí đều các ca. Lực lượng này thường xuyên được luyện tập
dưới sự hướng dẫn của cơ quan phòng cháy, chữa cháy của địa phương.
- Ký hợp đồng với cơ quan phòng cháy chữa cháy địa phương để ứng cứu kịp thời khi
có sự cố.
2. Trang bị bảo hộ cho công nhân:
- Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, cần phải trang bị bảo hộ lao động đầy đủ theo
quy định (quần áo, găng tay chịu nhiệt đặc biệt trong lò, khẩu trang, mũ kính, nút bit tai,
các thiết bị bảo hộ điện, nước...) trong các vị trí sản xuất và sử lý sự cố, vá lò theo định kỳ
lò điện quang và lò gia nhiệt...
- Đối với công nhân làm việc trong các bộ phận độc hại phải được hưởng các chế độ
bồi dưỡng thích hợp.
- Nhà máy sẽ tổ chức y tế phục vụ cho sản xuất và đảm bảo ứng cứu khi cần thiết.
- Có cán bộ và nhân viên chuyên trách công tác an toàn lao động trong sản xuất cho
tất cả các nhân viên lao động trong nhà máy.
- Liên hệ với cơ quan chuyên ngành để đào tạo kiến thức an toàn lao động cho tất cả
cán bộ nhân viên.
- Tất cả các thiết bị dùng điện đều được nối đất an toàn. Điện trở nối đất đảm báo <
4Q.
3. Phương án giảm thiêu ô nhiễm môi trường:
1. Đối với môi trường không khí:
Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí trong phạm vi khu vực sản xuất và khu
vực lân cận, ngoài phương án trồng cây xanh trong mặt bằng của nhà máy với diện tích
15% tổng diện tích mặt bằng chủ dự án cần có một số biện pháp giảm thiểu ô nhiễm như
sau:
Giảm thiểu ô nhiễm bụi, hơi oxit kim loại, các khí co, S02, NOx
Như trên đã phân tích, do nguyên liệu ban đầu của 2 nhà máy sẽ là các phế liệu sắt,
thép sẽ có lẫn một số tạp chất khi luyện và nung nóng chảy nhiệt độ 1540 - 1600°c sẽ phát
sinh các khí thải như co, S02, NOx, bụi hơi oxit kim loại. Nhà máy đã mua thiết bị xử lý
môi trường đồng bộ với thiết bị sản xuất là:
- Hệ thống lọc ống tay áo:
+ Tự động hút liên tục qua hệ thống máy rung với các túi lọc.
+ Tốc độ hút: 200.000 ACFM + Số lượng túi: 4928
+ Tần suất làm sạch: 60 lần/ phút
- Hệ thống lọc không khí:
+ Cấu tạo đáy đối thông với túi khí + Năng lực: 50.000 ACFM + Trọng lượng: 27 tấn
- Quạt gió.
- Quạt hút khí.
Các tác động của môi trường của xứởng sản xuất ôxy, khí nén như sau:
-Xưởng sử dụng công nghệ và trang thiết bị mới, tiên tiến, chất lượng cao nên sẽ
không gây ảnh hưởng bất lợi tới môi trường.
- Đối với khí thải vì nguyên liệu đầu vào là không khí, quá trình sản xuất là một chu
trình khép kín không ảnh hưởng tới môi trường bên ngoài, khí thải ra không gây ô nhiễm
môi trường.
- Đối với chất thải rắn: không có.
- Tiến ồn: Chủ yếu phát ra từ máy nén không khí, độ ồn theo thiết kế ở khu vực này là
85 dB. Để giảm tiếng ổn và chấn động xưởng có buồng máy nén cách âm với phòng điều
khiển sản xuất, tháp phân ly nên không ảnh hưởng tới công nhân sản xuất.
- Nước thải sinh hoạt và làm mát được thải theo quy hoạch của Nhà máy luyện phôi
thép.
Sơ đổ hệ thống lọc bụi và xử lý khí thải của nhà máy

* Giảm thiểu ô nhiễm không khí C02 do đốt gas:


Lượng khí này không lớn và tính độc của khí này không cao tuy nhiên như đã phân
tích ở trên lượng khí này gây ra hiệu ứng nhà kính. Khí này phát tán tự do. Nhà máy sẽ
xây dựng hệ thống thông thoáng đảm bảo sức khoẻ cho công nhân lao động
* Giảm thiểu tiếng ồn:
Tiếng ổn là đặc thù ô nhiễm của loại hình sản xuất của nhà máy. Để giảm ồn rất phức
tạp và chỉ có khả năng thưc hiện bằng các biện pháp kỹ thuật cũng như quản lý để giảm ồn
ra môi trường xung quanh, cồn trong môi trường lao động chủ yếu là khắc phục bằng việc
trang bi đầy đủ các dụng vụ bảo hộ lao động, thực hiên tốt các quy tắc về an toàn lao động
và các biện pháp khác như bổi dưỡng độc hại.
Nhà máy được xây dựng ở khu công nghiệp tập trung xa khu dân cư. Hoạt động sản
xuất sẽ thực hiện trong nhà có vách ngăn với môi trường bên ngoài, do vậy tiếng ồn phát
sinh sẽ không gây ảnh hưởng đến môi trường sống của dân cư trong khu vực.
* Giảm thiểu ô nhiễm bụi, các khí co, S02, NOx... do giao thông vận tải:
Đăc trưng của ô nhiễm do các phương tiện giao thông gây ra là bụi, các khí CO, S0 2,
NOx, Hydrocacbon. Thực tế đây là nguồn ô nhiễm thấp, luôn luôn di chuyển rất khó kiểm
soát, phương pháp hữu hiệu nhất để giảm thiểu ô nhiễm là bảo dưỡng máy móc thiết bị
thường xuyên, nâng cao chất lượng đường giao thông và trổng cây xanh hai bên đường.
2. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
* Nước làm mát:
Lượng nước này tính khoảng 40m 3 một ngày được sử dụng tuần hoàn và không thải
vào môi trường. Sơ đồ tuần hoàn hệ thống này như sau:

* Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt:


Tổng lượng nước thải sinh hoạt ước tính 18,2 m 3. Trong đó có 40% nước rửa chân tay
là nước tương đối sạch và được tách riêng cho chảy vào hệ thống khu vực, 60% nước còn
lại là nước từ các công trình vệ sinh có tải trọng ô nhiễm cao sẽ được xử lý bằng bể tự
hoại 3 ngăn.
Bể tự hoại là công trình đổng thời làm 2 chức năng: Lắng và phân huỷ cặn lắng Nước
thải từ nhà vệ sinh theo đường ống thu gom 'về bể, chuyển động chậm chạp qua các ngăn
sẽ trong dần do các chất lơ lửng được lắng xuống đáy bể. Qua thời gian 6 tháng các chất
hữu cơ sẽ được vi sinh vật phân huỷ yếm khí một phần tạo thành các khí, một phần tạo
thành các chất vô cơ hoà tan và theo chu kỳ 6 tháng cặn được xe bổi hút vào nơi quy định.
Nước thải lắng trong bể với thời gian dài đảm bảo hiệu suất lắng cao.
Tính toán thể tích tự hoại:
+ Thổ tích phần chứa nước: V! = d.Q = 12 X 18,2 X 60% = 131 m3
Trong đó: Q : Lưu lượng nước thải (11 m3/ngày đêm) d : Thời gian lưu (chọn d = 12 ngày)
+ Thể tích phần chứa bùn: b.N

wb = m3
1.000
Trong đó: b : Tiêu chuẩn tính ngăn chứa bùn (601ít/người)
N : Số công nhân.
18,2x60
wb = - 1.092 m3
1.000
Nước thải sau khi xử lý sẽ được dẫn ra cống thoát nước chung của khu vực. Phần bùn
trong bể tự hoại sẽ thuê công ty Mồi trường đô thị hút và đem xử lý làm phân bón.
3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường với chất thải rắn:
- Chất thải sản xuất:
Loại chất thải này là các phôi, đầu mẩu thép có thể tận dụng, thu gom đưa vào tái sử
dụng coi là nguyên liệu ban đầu. Phần khác là các xỉ từ lò luyện được thu gom đem san
lấp mặt bằng.
- Chất thải sinh hoạt:
Loại chất thải này một phần có thể thu gom riêng và bán lại cho các cơ sở khác tận
dụng như giấy, vở chai, vỏ hộp. Phần không thể tận dụng được sẽ thu gom và thuê công ty
Môi trường đô thị xử lý tại bãi rác thành phố.
III. QUẢN LÝ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG:
Để quản lý giám sát tốt công tác bảo vệ môi trường, dự án cần có các cán bộ chuyên
trách theo dõi về lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Các biện pháp tận thu chất thải rắn, giảm thiểu ô nhiễm nêu trên mang tính chất giải
pháp kỹ thuật. Đó là biện pháp tích cực có tính quyết định để làm giảm nhẹ các tác động
xấu của dự án đến môi trường khu vực cũng như môi trường lao động Ngoài ra cũng có
các biện pháp hỗ trợ về giáo dục và quản lý, giám sát môi trường, góp phần hạn chế ô
nhiễm và cải tạo môi trường.
1. Giáo dục môi trường:
- Giáo dục cho mọi người ý thức bảo vệ môi trường sinh thái công nghiệp để nhận
thức môi trường sống, môi trường làm việc cần được bảo vệ trước hết vì bản thân mỗi
người, xem môi trường là tài sản cần bảo vệ.
- Bằng phương tiện truyền thông đại chúng, các lớp hội thảo tập huấn về môi trường
và bảo vệ môi trường để mọi người từ lãnh đạo cho tới những người công nhân trực tiếp
lao động nắm được các nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường và nghiêm chỉnh, tự
giác chấp hành.
- Giáo dục ý thức tiết kiệm, sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên
như nguyên liệu, năng lượng, đất đai và nguồn nước.
- Giáo dục cán bộ công nhân viên ỷ thức bảo vệ môi trường vệ sinh công nghiệp trong
và ngoài nhà máy. Thực hiện thường xuyên các chương trình vệ sinh, quản lý chất thải của
nhà máy.
- Cùng với các đơn vị và bộ phân khác trong khu vực dự án tham gia tích cực và thực
hiện kế hoạch, hạn chế tối đa các ô nhiễm, bảo vệ môi trường theo quy đinh và hướng dẫn
của các cấp chuyên môn có thẩm quyền của địa phương.
- Đôn đốc, giáo dục cán bộ công nhân viên trong cơ sở thực hiện các quy định về an
toàn lao động, phòng chống cháy nổ, thực hiện việc kiểm tra sức khoẻ, kiểm tra y tế định
kỳ.
- Theo dõi và chấp hành luật bảo vệ môi trường, báo cáo lại cho cơ quan có thẩm
quyền về những sự cố môi trường hoặc về an toàn lao động xảy ra.
2. Quản lý ô nhiễm môi trường:
Quản lý tốt sản xuất là một trong những giải pháp tích cực và hiêụ quả để kiểm soát ô
nhiễm môi trường. Như đã phân tích ở trên cho thấy các chỉ tiêu quan trọng để đánh giá
mức độ hoàn thiện, hiệu quả của một công nghệ sản xuất là chỉ tiêu, định mức thấp về tiêu
hao nguyên liệu, năng lượng và chất thải tính cho một đơn vị sản phẩm. Công ty sẽ có
phương pháp quản lý sản xuất thích họp) sao cho khuyến khích công nhân vận hành giảm
được chỉ tiêu, định mức tối thiểu. Ví dụ nếu phấn đấu giảm được lượng nước tiêu hao
xuống sẽ giảm được chi phí khai thác, chi phí xử lý nguồn nước, và quan trọng hơn là
giảm được lượng thải, do đó sẽ giảm ô nhiễm môi trường, giảm chi phí cho xử lý (do giảm
được lượng nhân công, hoá chất, thiết bị xây dựng công trình cấp nước và xử lý nước
thải).
Để khống chế và giảm lượng nguyên liệu, năng lượng tiêu hao, có thể xử lý bằng một
số biện pháp sau:
- Khuyên khích thưởng vật chất nếu trong quá trình vận hành giảm được định mức
tiêu hao, đồng thời xử phạt kinh tế nếu lãng phí, tiêu hao năng lượng, nguyên liệu, hoá
chất.
- Khuyến khích khen thưởng vật chất các sáng kiến, cải tiến thay đổi các quy trình
công nghệ, cơ cấu thiết bị, thay đổi quản lý nhằm giảm chỉ tiêu định mức tiêu hao nguyên
liệu, năng lượng, tận thu chất thải, giảm chất gây ô nhiễm.
- Học tập trao đổi kinh nghiệm, thông tin về đổi mới công nghệ sản xuất và xử lý chất
thải với các cơ sở trong và ngoài nước.
3. Kiểm tra giám sát môi trường:
Nhà máy có phòng chức năng và cán bộ kỹ thuật chuyên trách về môi trường và vệ
sinh an toàn lao động. Kiểm soát ở nhà máy được thực hiện kết hợp với cơ quan chuyên
môn có chức năng quản lý môi trường ở thành phố Hải Phòng.
Để đảm bảo hoạt động của nhà máy sản xuất bình thường, đồng thời khống chế tác
động tiêu cực đến môi trường xung quanh sẽ có chương trình giám sát môi trường bao
gồm:
1 Giám sát chất lượng nước thải:
Các chỉ tiêu giám sát chủ yếu : pH, ss, COD, BOD5, T-P,T-N, E coli, dầu mỡ, các kim
loại nặng.
- Tần số giám sát: 4 lần/ năm
- Vị trí giám sát: trước khi ra hệ thống thoát nước chung
2. Giám sát chất lượng không khí:
Vị trí giám sát:
+ Đối với bụi và các khí độc hại gồm S02, C02 do đốt nhiên liệu: Chọn 6 vị trí: 3 vị
trí trong xưởng và 3 vị trí ngoài xưởng.
+ Đối với S02 NGX, CO, do các phương tiện giao thông: Chọn 2 vị trí: 1 vị trí trong
khu vực sản xuất và 1 vị trí ngoài khu vực sản xuất.
- Tần số giám sát: 4 lần /năm
3. Giám sát mức ổn:
- Vị trí giám sát: 15 vị trí (10 vị trí ở các xưởng và 5 vị trí ở ngoài xưởng)
- Tần suất giám sát: 4 lần /năm
IV. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIÊM KHI NHÀ MÁY CÁN THÉP TẤM ĐI VÀO HOẠT
ĐỘNG:
* Nguồn gây ô nhiễm từ các công đoạn trong quy trình công nghệ:
Từ quy trình công nghệ của Nhà máy đưa ra ở trên, có thể phân tích các nguồn phát sinh
chất thải khí, bụi, ổn, nước thải và chất thải rắn ở các công đoạn như sau:
- Công đoạn rửa nguyên liệu: Phôi cán ban đầu là những phôi tấm có thiết diện hình chữ
nhật, có trọng lượng từ 0,5 đến 20 tấn sẽ được làm sạch bằng cách phun nước trực tiếp
vào bề mặt kim loại với dòng nước có áp lực từ 90 - 100 at, do vậy ở công đoạn này sẽ
phát sinh nước thải với thành phần chất ô nhiễm chủ yếu là cặn lơ lửng (TSS). Sau đó
nguyên liệu được đưa vào lò ra nhiệt.
- Công đoạn lò gia nhiệt: Ở công đoạn này, thép được đưa vào nung trong lò gia nhiệt với
nhiệt độ 1.150 - 1250°c. Do vậy, sẽ phát sinh hơi kim loại trong dòng khí thải, đồng thời
do sử dụng dầu FO để đốt lò cung cấp nhiệt cho nên sẽ phát sinh khí thải CO, S0 2, NOx và
bụi. Như vậy ở công đoạn này chất thải phát sinh chủ yếu là bụi và khí thải CO, S0 2, NOx
và các hơi kim loại. Trong quá trình vận chuyển nguyên liệu cũng như đốt lò sẽ phát sinh
tiếng ồn.
- Công đoạn cán: Phôi được cán trên các máy cán theo trình tự từ cấn thô đến cán tinh.
Lượng ép không vượt quá Ah = 20 mm cho 1 lần cán. ở công đoạn này sẽ phát sinh chủ
yếu tiếng ồn, bụi.
Các công đoạn gia nhiệt và cán còn phát sinh nhiệt ra môi trường bên ngoài.
- Công đoạn cắt và làm phẳng: sản phẩm qua cán để ép đều mặt cho nhẵn bóng, phẳng.
Sản phẩm được làm nguội tại sản sau đó cắt đầu đuôi và mép. Ở công đoạn này phát sinh
tiếng ồn, chất thải rắn là các đầu mẩu kim loại, làm mát là nước do vậy còn phát sinh nước
thải. Quá trình cắt các đầu mẩu sử dụng khí gas và oxy do vậy phát sinh các khí C0 2, hơi
kim loại và bụi.
- Công đoạn đóng bó và đưa về kho sản phẩm: Phát sinh tiếng ổn.
- Công đoạn xuất hàng, nhập nguyên liệu: Phát sinh bụi, ồn, khí thải co, S0 2, NOx, hơi
xăng dầu do các phương tiện giao thông vận chuyển.
* Nguồn gây ô nhiễm do sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên:
Nước thải và chất thải rắn là những chất ô nhiễm chính do hoạt động sinh hoạt của cán bộ
công nhân viên gây ra.
1. Môi trường không khí:
* Nguồn phát sinh:
Như trên đã phân tích chất thải khí phát sinh từ các công đoạn trong dây chuyền công
nghệ bao gồm:
- Bụi, ồn, khí co, S02, NOx, hơi oxy kim loại từ các công đoạn lò gia nhiệt.
- Bụi, ổn từ các công đoạn cán, làm phẳng.
- Bụi, ồn, hơi khí C02, oxit kim loại từ công đoạn cắt.
- Ôn từ công đoạn đóng bó và đưa về kho sản phẩm.
- Bụi, ồn, khí co, S02, NOx, hơi hydrocacbon do các phương tiện vận chuyển nguyên liệu
và sản phẩm.
* Tải lượng Đối với bụi: Phát sinh ở hầu hết các công đoạn trong dây chuyền công nghệ
của nhà máy. Tuy nhiên dây chuyền thiết bị sản xuất của nhà máy được nhập đồng bộ và
điều khiển tự động, do vậy tải lượng bụi cũng hạn chế được đáng kể.
Để tính toán tải lượng bụi gây lên khi nhà máy đi vào hoạt động, có thể tham khảo của Tổ
chức Y tê Thế giới (Assessment of sources of Air, Water and Land pollution). Theo tài liệu
này tải lượng bụi phát sinh như sau:
- Khi không có hệ thống xử lý bụi phát sinh là: 4,35 kg/1 tấn thép đưa vào nung.
- Khi có hệ thống xử lý:
+ Lọc khô: Lượng bụi phát sinh 0,8 kg/1 tấn thép đưa vào nung.
+ Lọc ướt: Lượng bụi phát sinh 0,085 kg/ 1 tấn thép đưa vào nung.
+ Lọc cyclon: Lượng bụi phát sinh 0,5 kg/1 tấn thép đưa vào nung.
Như vậy ta có thể tính toán tải lượng bụi phát sinh trong quy trình công nghệ của nhà máy.
Lượng thép của nhà máy đưa vào nung là 240.000 tấn do vậy tải lượng bụi được tính ra
như sau:
- Khi không có hệ thống kiểm soát:
4,35 kg X 240.000 tấn
Tải lượng bụi phát sinh: 4,35 kg x 240.000 = 1.044 tấn.
1000 tấn
- Khi có hệ thống kiểm soát:
+ Lọc khô: Lượng bụi phát sinh 0,8 kg X 240.000 = 194.400 tấn
+ Lọc ướt: Lượng bụi phát sinh 0,085 kg X 240.000 = 20,4 tấn.
+ Lọc cyclon: Lượng bụi phát sinh 0,5 kg X 240.000 = 120 tấn Trong thực tế, lượng
bụi phát sinh chủ yếu do đốt nhiên liệu, dầu FO cung cấp nhiệt cho lò, lượng bụi phát sinh
do cán thô, cán trung, cán tinh hay do vận chuyển không đáng kể.
-> Đối với hơi khí:
- Các hơi oxit kim loại phát sinh từ các công đoạn nung rất kho tính toán, trong thực tế
lượng hơi oxit này có nhưng đối với loại thép ít tạp chất như nguyên liệu nhập của nhà
máy thì lượng oxit kim loại phát sinh cũng rất thấp. Ở đây quan tâm chủ yếu đến lượng
khí C02, S02, NOx phát sinh do đốt nhiên liệu dầu FO cung cấp gia nhiệt cho lò và lượng
khí C02 do đốt gas.
- Lượng dầu FO tính toán để đốt cung cấp nhiệt cho lò tiêu tốn 38 kg cho 1 tấn sản phẩm.
Như vậy nhà máy sẽ sử dụng lượng dầu để cán được ra 240.000 tấn sản phẩm thép mất:
38 X 240.000 = 9.120.000 kg dâu FO.

Cứ đốt 1 tấn dầu FO, chất thải phát sinh :


SO2 : 20.s kg
NOx : 2,6 kg
CO : 0,71 kg
VOC : 0,354 kg
SO3 : 0,28.s kg

Trong đó: s là % lưu huỳnh có trong nhiên liệu dầu FO


Như vậy tải lượng chất thải khi đốt 9.120.000 kg dầu FO rất lớn, lượng khí thải này sẽ
phải được xử lý để khi phát tán ra môi trường đạt TCVN.
-> Đối với các khí co, S0 2, NOx, bụi, ồn, hơi khí hydrocacbon (hơi dầu) do các phương
tiện giao thông ra vào lấy hàng và cung cấp nguyên liệu gây ra :
Khí CO, S02, NOx, bụi, ồn, hơi xăng dầu, là các chất thải đặc trưng do phương tiện giao
thông ra vào lấy hàng và cung cấp nguyên liệu gây ra gây ra. Thực tế đây là các nguồn
thải thấp rất khó kiểm soát. Theo tài liệu của Tổ chức Y tế thế giới (Assessment of sources
of Air, Water and Land pollution) đưa ra tải lượng các chất ô nhiễm do giao thông gây ra.
Tải lượng này phụ thuộc vào chất lượng xe, tải * lượng xe, vận tốc xe chạy....
Ví dụ : Với xe tải lớn hơn 3,5 tấn, sản xuất năm 1985-1992, khi chạy 1000 km sẽ thải ra
Kg/T nhiên liệu TS S02 NOx CO voc
Chạy trong nội thành 0,9 4,29S 11,8 6,0 2,6
Chạy ngoại thành 0,9 4,15S 14,4 2,9 0,8
S : Là nồng độ Lưu huỳnh có trong xăng dầu
Công suất sản phẩm của nhà máy dự kiến là 240.000 tấn/năm. Như vậy với trọng tải xe từ
20 tấn thì lượng xe ra vào nhà máy khoảng 12.000 xe/năm, ước tính 40 xe/ngày. Lượng xe
này rất nhỏ so với mật độ xe trên quốc lộ 5 chạy hàng ngày. Nó chỉ góp phần làm tăng
thêm mật độ xe trên đường cũng như góp phần làm tăng thêm nồng độ bụi, khí co, S0 2,
NOx, hơi xăng dầu trên đường.
-» Tiếng ồn :
Tiếng ồn phát sinh hầu hết trong các công đoạn dây chuyền sản xuất và cũng là đặc trưng
ô nhiễm của loại hình cơ khí. Khả năng phát sinh tiếng ồn của Nhà máy rất cao. Nếu lấy
mức ổn do các nhà máy cơ khí hoạt động khác để tham khảo thì tiếng ồn của nhà máy khi
đi vào hoạt động có thể từ 70-100 dBA. Tuy nhiên Nhà máy nằm trong cụm công nghiệp
tập trụng, xa khu dân cư nên tiếng ồn cõng chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân lao
động.
* Nồng độ:
-Theo lý thuyết, khi tải lượng phát sinh thấp thì nồng độ chất ô nhiễm khi phát tán tại các
vị trí cũng không cao. Như vậy với nồng độ chất ô nhiễm như bụi, ôxít kim loại, cũng
không đáng quan tâm.
Khả năng nồng độ khí C02, S02, NOx, bụi do khí đốt nhiên liệu cho lò rất cao do tải lượng
phát sinh lớn. Do vậy, cần thiết phải xây dựng hệ thống xử lý khí thải do đốt nhiên liệu
cung cấp nhiệt cho lò.
Công ty Vinausteel sản xuất thép xây dựng có công nghệ tương tự như nhà máy cán thép
của dự án. Để đánh giá, dự báo nồng độ ô nhiễm do chất thải của nhà máy gây ra có thể
tham khảo kết quả đo đạc các thông số môi trường của Công ty Vinausteel tại các vị trí
khác nhau như sau:
Kết quả phân tích không khí
Điều kiện khí hậu: H%: 80 t°C:22 Vgió m/s: 0,2
Vị trí lấy mẫu Bui so2 N02 CO Chì Mn Zn Cd Cu Fe
mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3
Khu vực lò nung 0,73 190 0,017 32 0,003 0,005 0,04 0,002 0,003 0°06
Cán thô 0,65 1,23 0,03 21 0,004 0,002 0,01 0,002 0,004 0,05
Giàn con lăn 0,40 0,008 0,003 12 0,0003 0,002 0,01 0,001 0,002 0,03

Khu vực vằn phòng 0,30 0,005 0,001 4 0,0003 0 0,003 0 0 0,001
Tường bao nhà máy 0,37 0,200 0,003 9 0,008 0 0,006 0 0,001 0,003
Cách Ống khói 25m 1,50 0,235 0,01 20 - - - - -
Miệng ống khói 180 330 601 410 - - - - - -
505/QĐ BYT 6 20 5 30 0,01 0,3 5 - 0,005 4
TCVN 593 -1995 (B) 200 500 1000 500 - - - - - -

Kết quả độ ồn
Điểm đo Vị trí đo Mức âm tương đương (dBA)
1. Cán thô 96
2. Giàn con lăn 101
3, Gia công cơ khí 95
4. Ra sản phẩm 94
5. Văn phòng Gông ty 76

Các kết quả đo đạc tại Công ty Vinausteel cho-thấy:


- Mức ồn tại các vị trí trong dây chuyền công nghệ cao, một số vị trí cao hơn
TCCP (so sánh với TC 505/BYT của Bộ Y tế) áp dụng đối với môi trường sản xuất.
- Nồng độ bụi, khí co, S02, NOx tại miệng ống khói cao, tuy nhiên nồng độ này
vẫn nằm trong giới hạn cho phép.
Như vậy, khi dự án nhà máy cán thép đi vào hoạt động, vấn đề môi trường khí đáng quan
tâm là mức ồn và khí co, S0 2, NOx, bụi do đốt nhiên liệu dầu FO vì vậy chủ dự án sẽ thực
hiện các biện pháp giảm thiểu ôn nhiễm môi trường phù hợp để các chất thải phát tán vào
môi trường không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh cũng như ảnh hưởng tới
công nhân lao động. Phần sau báo cáo sẽ trình bày chi tiết các biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm môi trường.
2. Môi trường nước:
* Nguồn phát sinh:
Khi dự án nhà máy cá thép đi vào hoạt động sẽ phát sinh nước thải ỏ các nguổn:
- Nước thải rửa phôi ban đầu trước khi đưa vào lò gia nhiệt. Nước thải này chù
yếu chứa các thành phần cặn lơ lửng.
- Nước thải do làm mát lò gia nhiệt.
- Nước làm mát sản phẩm.
Nước làm mát và nước rửa phôi ban đầu sẽ được sử dụng tuần hoàn.
- Nứơc mưa tràn mặt có thể sẽ lẫn mỡ khu vực kho chứa dầu FO.
- Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên nhà máy.
* Tải lượng:
- Đối với nước rửa phôi ban đầu và nước làm mát:
Tổng lượng nước thải rửa phôi ban đầu và nước làm mát tính cho 1 tấn sản phẩm khoảng
18 m3. Lượng nước rửa phôi ban đầu chủ yếu chứa các thành phần cặn lơ lửng, do vậy sẽ
được xử lý bằng các hố ga lắng cặn sau đó đưa về bể nước sử dụng tuần hoàn lượng nước
làm mát không chứa các thành phần độc hại, chất lượng nước trước và sau khi làm mát
nhìn chung không thay đổi do vậy cũng sẽ được sử dụng tuần hoàn. Như vậy, đối với nước
rửa phôi ban đầu và nước làm mát thiết bị lò gia nhiệt và sản phẩm không đáng quan tâm.
- Đối với nước mưa tràn mặt:
Do nhà máy sẽ sử dụng dầu FO để đốt lò. Quá trình vận chuyển, bơm đốt dầu có thể sẽ
làm vương vãi trên bề mặt sân, sàn, khu vực bể chứa dầu nhà máy. Do vậy, khi mưa sẽ kéo
theo lượng dầu rơi vãi này vào hệ thống thoát nước chung khu vực. Chủ dự án sẽ xây
dựng hệ thống lắng tách dầu trước khi để nước mưa thoát ra hệ thống cống chung (phần
sau báo cáo sẽ trình bày sơ đồ lắng tách dầu cụ thể hơn).
- Đối với nước thải sinh hoạt:
Số lượng cán bộ công nhân viên của nhà máy khi đi vào sản xuất ổn định là 254 người.
Trung bình mỗi người mỗi ngày sử dụng 100 lít nước thì lượng nước thải sinh hoạt ước
tính 25,4 np/ngày.
Theo tài liệu của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) Assessment of sources of Air, Water and
Land pollution thì mỗi ngày mỗi người thải ra một lượng chất thải là: BOD5 : 45 - 54
g/ngày
COD : 75 - 102 g/ngày
TSS : 70 - 102 g/ngày
Dầu, mỡ : 10-30 g/ngày
Tổng N : 6 - 12 g/ngày
NH3 : 6 - 12 g/ngày
Tổng p : 0,8 - 4 g/ngày
Ta có thể tính được tổng lượng chất bẩn của cán bộ công nhân viên thải ra mỗi ngày như
sau:
BOD5 : 1.143 - 1.372 g/ngày
COD : 1.905-2.591 g/ngày
TSS : 1.778 -2.591 g/ngày
Dầu, mỡ : 254 - 762 g/ngày
Tổng N : 152,4 - 304,8 g/ngày
NH3 : 152,4 - 304,8 g/ngày
Tổng p : 20,3 - 101,6 g/ngày
Lượng chất bẩn này nếu không được xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường khu vực. Do vậy dự
án sẽ xây hệ thống bể phốt để xử lý lượng chất bẩn này.
2

* Nồng độ:
Như đã phân tích ở trên, nước thải làm mát và nước rửa phôi ban đầu trước khi đưa vào lò
gia nhiệt được sử dụng tuần hoàn, không thải ra môi trường bên ngoài nên lượng nước này
không gây ô nhiễm môi trường khu vực.
Đối với nước mưa tràn mặt và nước thải sinh hoạt có thể gây ô nhiễm môi trường bởi các
thành phần cặn lơ lửng, dầu mỡ, BOD 5,... Tuy nhiên dự án sẽ xây dựng hệ thống xử lý
lượng nước thải này.
Công ty Vinausteel cố công nghệ tương tự như của dự án. Để dự báo đánh giá nồng độ ô
nhiễm do nước thải nhà máy gây ra có thể lấy số liệu đo đạc do Trung tâm ứng dụng
KHKT - Viện Bảo hộ lao động thực hiên ngày 09/2/2002 để tham khảo. Kết quả đo đạc
như sau:
Stt Thông sô xác đinh Đơn vị Kết quả TCVN 5945 (B)-1955
1. pH 7,21 5,5 + 9
2. Nhiệt độ °c 22 40
3. ss mg/1 88 100
4. COD mg/1 19 100
5. BOD, mg/1 5 50
6. T-N mg/1 2,00 60
7. T-P mg/1 1,00 6
8. Dầu mỡ khoáng mg/1 0,04 1
9. Cu mg/1 0 1
10. Pb mg/1 0 0,5
11. Zn mg/1 0,193 2
12. Cd -mg/1 0 0,02
13. Fe mg/1 1,88 5
14. Mn mg/1 0,05 1
15 Coliíorm mg/1 • 6600 10.000

Kết quả đo dạc cho thấy hầu như các chỉ số môi trường trong nước thải của Công ty
Vinausteel đều nằm trong TCCP. Như vậy, có thể dự báo nồng độ chất bẩn trong nước thải
của Nhà máy sẽ nằm trong giới hạn cho phép nếu được xử lý đúng kỹ thuật.
3. Chất thải rắn:
* Nguồn phát sinh:
- Nguồn phát sinh do sản xuất là các phôi, đầu mẩu sắt thép và các sản phẩm không
đúng quy cách từ công đoạn cắt và khâu KCS.
- Nguồn phát sinh do sinh hoạt.3
* Tải lượng: 1
s
- Chất thải sản xuất: Các phôi đầu mầu thép phát sinh ở công đoạn cắt và các sản
phẩm không đủ chất lượng, không đúng quy cách ước tính là 2% sản phẩm tức khoảng
4.800 tấn/năm, lượng thải này có thể tái chế được và được coi là nguyên liệu ban đầu. Do
vậy nhà máy sẽ thu gom vận chuyển vào khu vực quy định để làm nguyên liệu sản xuất,
có thể coi gần như hoạt động của nhà máy không phát sinh chất thải rắn sản xuất.
- Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt của các cán bộ công nhân viên
chức chủ yếu là thức ăn dư thừa, vỏ hộp, cỏ chai, ước tính môic ngày mỗi người thải ra
môi trường khoảng 0,6 kg, số lượng cán bộ công nhân viên của nhà máy là 254 người,
lượng chất thải rắn phát sinh là 254 X 0,6 = 152,4 kg/ngày. Lượng chất thải này sệ dược
thu gom va ký hợp động với Công ty môi trường đô thị vận chuyển đổ vào bãi rác thành
phố.
Như vậy, khi dự án đi vào hoạt động chủ yếu phát sinh chất thải rắn sinh hoạt và sẽ được
thu gom. xử lý theo quy định.
V. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU:
1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí:
- Giảm thiểu ô nhiễm bụi và hơi oxit kim loại:
Như trên đã phân tích hệ thống thiết bị của nhà máy được nhập đổng bộ, nguyên liệu sử
dụng là thép sạch, nhiên liệu sử dụng là dầu FO. Do vậy lượng bụi phát sinh chủ yếu là
bụi của muội dầu. Để giảm thiể mức tối đa lượng bụi này ngoài hệ thống ống khói xây
dựng theo quy định về chiều cao, hệ thống lò đốt cò được thiết kế xử lý bụi bằng các
cyclon trước khi thải ra môi trường. Ngoài ra nhà máy cón áp dụng các biện pháp như:
+ Huấn luyện cho công nhân ý thức trong sản xuất.
+ Vệ sinh công nghiệp thường xuyên.
+ Xây dựng các nội quy vận hành cũng như nọi quy làm việc trong sản xuất.
- Giảm thiểu ô nhiễm khí:
+ Giảm thiểu ô nhiễm khí do đốt dầu Fo cung cấp nhiệt cho lò. Các khí thải CO,
S02, NOx, hôi dầu do đốt dầu cung cấp nhiệt cho lò sẽ được phát tán vào môi trường không
khí. Lượng khí này rất lớn và góp phần làm ô nhiễm môi trường khu vực. Nhà mày nhập
hệ thống thiết bị lò đốt đồng bộ cúng với hệ thống ống khói lò đốt. Qua hệ thống ống khói
này, lượng khí chỉ được pha loãng về nồng độ và ra môi trường, nhưng về tải lượng chất
ôn hiễm không giảm. Hiện nay nhà nước ta đã ban hành tiêu chuẩn về tải lượng khí thải.
Trong thời gian tới có phí môi trường cho các nhà máy phát sinh chất ô nhiễm thảo vào
3

môi trường. Nhà máy sẽ chịu một khoản


2 phí nhất định theo quy định của Pháp luật.
+ Đối với khí C02 phát sinh do đốt gas, lượng khí này không lớn và tính khí độc
của khí này không cao, tuy nhiên lượng khí này cóp góp phần gây hiệu ứng nhà kính. Khí
này phát tán tự do nhà máy sẽ xây dựng hệ thống thông thoángđảm bảo sức khoẻ cho công
nhân lao động. Và tải lượng của khí này khi phát tán vào môi trường cũng sẽ được quy
định một lệ phí đóng góp gây ô nhiễm môi trường.
- Giảm thiểu ô nhiễm ồn:
Tiếng ồn là đặc thù của ô nhiễm của loại hình sản xuất của nhà máy. Để giảm ồn rất phức
tạp và chỉ có khả năng bằng các biện pháp kỹ thuật cũng như quản lý để giảm ồn ra môi
trường bên ngoài, còn trong môi trường lao động chủ yếu là trang bị bảo hộ lao động cho
công nhân vận hành như nút bịt tai, hoặc biện pháp khác như bồi dưỡng độc hại.
Nhà máy được xây dựng trong khu công nghiệp tập trung xa khu dân cư. Hoạt động sản
xuất được thực hiện trong nhà có ngăn cách với môi trường bên ngoài, do vậy tiếng ồn
phát sinh sẽ không gây ảnh hưởng ra môi trường bên ngoài cũng như sức khoẻ của dân cư
khu vực.
- Giảm thiểu ô nhiễm bụi, ồn, khí co, S02, NOx, do giao thông vận tải:
Đặc trưng của ô nhiễm do các phương tiện giao thông gây ra là các loại khí co, S0 2, NOx,
bụi, ồn, hơi hydrocabua, thực tế đây là nguồn gây ô nhiễm thấp, luôn chuyển động rất khó
kiểm soát, phương pháp hữu hiệu nhất là bảo dưỡng thiết bị máy định kỳ và trồng cây
xanh hai bên đường khu vực.
2. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải:
* Giảm thiểu ô nhiễm nước thải sản xuất:
- Đối với nứơc làm mát máy và rửa phôi ban đầu: Lượng nước này ước tính khoảng 18 m 3sử
dụng cho một tấn sản phẩm. Lượng nước này được sử dụng tuần hoàn không thải vào môi
trường.
Sơ ĐỐ HỀ THỐNG NƯỚC THẢI

3
3
s
- Đối với nước mưa tràn mặt: Lượng nứơc này phụ thuộc vào lượng mưa hàng Rặm có
khả năng chứa các thành phần dầu FO, cặn lơ lửng. Để giảưi thiểu ô nhiễm tối đa do
lượng nước này gây ra cần thiết phải xây dựng hệ thống lắng tách dầu và cặn lơ lửng. Sơ
đổ, nguyên tắc của bể xử lỷ nước thải có chứa dầu và căn lơ lửng:

3
4
1

Dung tích của bể sẽ được tính toán chi tiết khi dự án thực thi. Việc tính toán chủ dư án sẽ
cùng với cơ quan tư vấn thực hiện để đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.
Chi phí để xây dựng bể thu gom và bể phân ly dầu khoảng 10 triệu đồng.
* Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt:
Tổng lượng nước thải sinh hoạt ước tính 25 m\ Trong đó có 40% nước rửa tay chân sau và
làm việc tương đối sạch sẽ được tách riêng cho chảy ra hệ thống khu vực, 60% con lại là
nước từ các công trình vệ sinh có tải trọng ô nhiễm cao sẽ được xử lý bằng bể tự hoại 3
ngăn.
Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: Lắng và phân huỷ cặn lắng. Nước
thải từ nhà vệ sinh theo đường ống thu gom về bể, chuyển động chậm chạp qua các ngăn
sẽ trong dần do các chất lơ lửng dần lắng xuống đáy bể. Qua thời gian 6 tháng các chất
hữu cơ sẽ được vi sinh vật phân huỷ yếm khí một phần tạo thành các khí, một phần tạo
thành các chất vô cơ hoà tan và theo chu kỳ 6 tháng cặn được xe bồi hút vào nơi quy định.
Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Tính toán thể tích tự hoại:
+ Thể tích phẩn chứa nước: V; = d.Q = 12 X 25,4 X 60% = 183 m3 Trong đó: Q :
Lưu lượng nước thải (11 m3/ngày đêm)
d : Thời gian lưu (chọn d = 12 ngày)
+ Thể tích phần chứa bùn: b.N
wb =-------------------------------------m3
1.000
Trong đó: b : Tiêu chuẩn tính ngăn chứa bùn (601ít/người)
N : Số công nhân.
25,4 X 60
wb=-------------------------------------------- = 1,524 m3
1.000
Nước thải sau khi xử lý sẽ được dẫn ra cống
3
thoát chung của khu vực. Phần bùn còn lắng
trong bể tự hoại định kỳ sẽ thuê Công ty5 Môi trường đô thị hút và đem xử lý làm phân
bón.
3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn:
- Chất thải rắn sản xuất:
Loại chất thải rắn này là các chất phôi, đầu mẩu thép có thể tận dụng, thu gom đưa vào tái
sử dụng coi là nguyên liệu ban đầu.
- Chất thải rắn sinh hoạt:
Loại chất thải này phần có thể tận dụng thu gom riêng và bán lại cho các cơ sở khác tận
dụng như giấy, vỏ chai, vỏ hộp. Phần không thể tận dung được sẽ thu gom và thuê Công
ty Môi trường đô thị đổ vào bãi rác thành phố.
4. Các biện pháp an toàn lao động và phòng chống sự cố môi trường:
4.1. Vệ sinh an toàn lao động:
Nhà máy cam kết tuân thủ các điều khoản trong Nghị định 06/CP của Chính phủ Việt Nam
ngày 20/1/1995 trong đó quy định chi tiết các nội dung của Bộ luật lao

3
6
1

động về an toàn và vệ sinh lao động trong suốt quá trình hoạt động sản xuất Các biện pháp
đó là:
- Có chương trình kiểm tra và giám sát sức khoẻ định kỳ cho công nhân làm
việc tại cơ sở nhằm phát hiện kịp thời bệnh nghề nghiệp để có phương án phòng chữa
bệnh.
- Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt tiêu chuẩn do Bộ Y
tế ban hành đảm bảo sức khoẻ cho người lao động.
- Thủ trưởng đơn vị sản xuất phụ trách trực tiếp về vệ sinh và an toàn lao động
có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn và thực hiện các biện pháp vệ sinh an toàn lao động
cho tất cả lao động trong cơ sở. Đồng thời nhà máy thực hiện nghiêm túc công tác bảo hộ
lao động cho CBCNV như quần áo, khẩu trang, găng tay, mũ,...
- Định kỳ kiểm tra, tu sửa thiết bị, kho tàng theo tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh
lao động của Việt Nam.
4.2. Biện pháp phòng chống sự cố môi trường:
4.2.1. Các biện pháp giảm thiểu và phòng chống đã được dự án quan tâm:
Do tính chất của dự án là sử dụng LPG và dầu FO, nên vấn đề phòng chống cháy và sự cố
môi trường là vấn đề hết sức quan trọng, là mối quan tâm hàng đầu của các cơ quan quản
lý Nhà nước cũng như của Nhà máy.
Nhận thức được mức độ quan trọng đó, chủ đầu tư đã có sự quan tâm, thể hiện một số vấn
đề sau:
1/ Lựa chọn địa điểm:
Địa điểm triển khai dự án là phần đất có diện tích 10 ha. Địa điểm này nằm cách xa khu
dân cư. Quy hoạch trong tương lai,địa điểm này nằm trong cụm công nghiệp Quán toan,
cho nên sự phát triển của dân cư xung quanh là ít.
Việc bố trí mặt bằng tuân thủ theo những tiêu chuẩn, quy phạm chuyên ngành.
2/ Về trang bị công nghệ:
Chủ đầu tư chủ trương phòng cháy và sự cố môi trường theo hướng tích cực, phòng ngừa
và theo một quy trình như sau:
- Kiểm soát một cách chặt chẽ quá trình hoạt động của tất cả các thiết bị, các
khâu trong dây chuyền công nghệ. Để thực hiện được yêu cầu này, tại tất cả các khâu, các
thiết bị, các điạ điểm có khả năng xảy ra sự cố đều được lắp đặt các thiết bị kiểm tra, phát
hiện sự cố, đóng mở tự động, điều chỉnh 37hệ thống báo đông tự động hiện đại, các bộ cảm
ứng nhiệt,..

ị Hệ thống các thiết bị kiểm soát này đã được áp dụng một cách tin cậy ở nước
ngoài cũng như ở Việt Nam.
- Các thiết bị cứu hoả, chống cháy được đặt cố định tại các khu vực, bộ phận,
thiết bị. Khi phát hiện xảy ra sự cố hoặc rò rỉ ở khu vực nào, các van tự động
đóng lại, khí ngừng hoạt động, các thiết bị cứu hoả, chữa cháy các khu vực, bộ
phận, thiết bị hoạt động xử lý ngay, không để lây lan sang khu vực khác.
Thiết kế kỹ thuật, phòng chống cháy nổ sẽ được thông qua cơ quan PCCC địa
phương.
- Hệ thống nước làm mát tự động để duy trì nhiệt độ bên ngoài téc chứa < 42°c.
4.2.2. Các biện pháp giảm thiểu và phòng chống sự cố môi trường cần quan
tâm:

3
8
1

4.2.3.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu về luật pháp có liên quan đến công tác
bảo vệ môi trường, sức khoẻ và lao động như: Luật bảo vệ môi trường, Luật lao động,
Luật dầu khí và các Quy chế, Quy định tiêu chuẩn về sức khoẻ, an toàn môi trường của
Việt Nam cũng như của Quốc tế.
- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy phạm, tiêu chuẩn có lỉên quan đến LPG, dầu
FO, thiết kế thi công vận hành dự án.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các phương án kỹ thuật, giám sát sự rò rỉ khí hoá
lỏng, dầu FO.
- Kiểm tra an toàn và bảo dưỡng định kỳ đối với các hạng mục thiết bị sản xuất
như hệ thống nén khí, các bồn chứa khí hoá lỏng, các đầu nối, mối hàn, van khí, nhằm hạn
chế tối thiểu khả năng xảy ra sự cố môi trường.
- Cần có kế hoạch cụ thể, định kỳ kiểm tra, giám sát hoạt động của các thiết bi
giám sát và cảnh cáo sự rò rỉ khí hoá lỏng, dầu FO để có biện pháp kỹ thuật khắc phục,
sửa chữa kịp thời.
Cần trang bị các thiết bị, dụng cụ bảo hộ cần thiết cho công nhân cũng như các * phương
án kỹ thuật phòng chống cháy nổ.
- Quy hoạch trồng cây xanh trên mặt bằng dự án, bảo đảm diện tích cây xanh tối
đa trong điều kiện có thể để cải thiện điều kiện môi trường và cảnh quan..
VI. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG:
Để đảm bảo các hoạt động sản xuát không gây tác động tiêu cực đến môi trường xung
quanh và giám sát hiệu quả của các biệ pháp xử lý ô nhiễm, chương trình giám sát chất
lượng môi trường được đề xuất sau đây sẽ được thực hiện trong suốt thòi gian hoạt động
của Nhà máy.
Nhà máy sẽ kết hợp với cơ quan quản lý môi trường và cơ quan chuyên môn về bảo vệ
môi trường thực hiện việc kiểm soát và giám soát tình trạng môi trường không khí trong
khu vực Nhà máy. Tinh trạng môi trường sẽ được thường xuyên theo dõi, các số
liệu phân tích và đo đạc về chất lượng môi trường sẽ được lưu trữ và gửi định kỳ lên cơ
quạn Nhà nước có chức năng quản lý môi trường.
1. Giám sát chất lượng không khí:
- Thông sô' chọn lọc: Bụi tổng cộng, độ ồn, hơi oxit kim loại , C0 2, co, S02,
NOx, voc, vi khí hậu.
- Địa điểm giám sát: Tại các phân
3
9
xưởng sản xuất (mỗi PXSX 1 điểm); Trong
khuôn viên Nhà máy; Bên ngoài cách nhà máy 100 - 150 m, trong ống khói (tại nguồn)
- Tần số giám sát: 4 lần/năm
- Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn tạm thời, Bộ Khoa học, Công nghệ và môi
trường, 1993: Tiêu chuẩn về điều kiện vi khí hậu và giới hạn cho phép bụi, tiếng ồn, hơi
kim loại tại khu vực sản xuất.
TCVN-5937-95, TCVN-5949-95: Tiêu chuẩn chất lượng không khí, độ ồn trong không
khí xung quanh.
2. Giám sát nước thải:
- Thông số chọn lọc: pH, ss, COD, BOD5, Tổng N, Tổng p, NH3, phenol, dầu
mỡ động thực vật, mầu, Fe, Zn, Mn, Al,

4
0
- Địa điểm giám sát: Nước thải sau khi xử lý (tại điểm xả nước thải sau xử lỹ ra
môi trường bèn ngoài)
- Tần số giám sát: 4 lần/năm.
- Thiết bị thu mẫu: Thiết bị tiêu chuẩn
- Tiêu chuẩn so sánh: TCVN-5945-1995: nước thải công nghiệp - Giá trị giới hạn
các thông số và nồng độ chất ô nhiễm.
3. Giám sát chất thải rắn :
Giám sát quý trình thu gom và xử lý chất thải rắn theo quy định.
Dự kiến kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng/năm.

4
1
'1

Chương 12
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ XÃ HỘI
I. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Thời gian hoạt động của dự án dự kiến 50 năm. Công tác xây dựng cơ bản và lắp đặt
thiết bị máy móc sau khi hoàn tất, chạy thử và có sản phẩm đầu tiên.
II. HIỆU QUẢ CỦA Dự ÁN :
- Tổng vốn đầu tư 631,948,449
- Doanh thu hàng năm 1,174,292,906
- NPV với hệ số chiết khấu 12% năm 167,328,143
- Tỷ suất thu hồi nôi bô (IRR) 18%

Kết quả phân tích kinh tế của Dự án cho thấy dự án có hiệu quả về tài chính
III. HIỆU QUẢ KINH TẾ-XÃ HỘI:
* Các loại thu và khoản nộp cho Nhà nước hàng năm:
Diễn giải (1000 đồng) t

Trả lương và các khoản gắn liền với lương cho người 16,391,062

Thu nhập bình quân của người LĐ/năm 31,951
Đóng góp cho ngân sách Nhà nước 75.750.463
Thue VAT 58,714,695
Thuế thu nhập doanh nghiệp 16,803,376
Tiền thuê đất 232.392
Thu nhập của cô đông 45,064,791

Ngoài ra còn một số các khoản thu khác của các ngành nghề có liên quan
cung cấp nguyên vật liệu và các dịch vụ khác cho nhà máy chưa tính đến.
Ngoài các chỉ tiêu lợi ích về kinh tế, Dự án mang lại hiệu quả xã hội, như:
- Giá trị sản phẩm tạo ra, trong đó có giá trị xuất khẩu
- Dự án năm đầu tiên tạo được trên 300 lao động và đến năm hoạt động ổn
định sẽ tạo được trên 500 lao động và chưa kể tới lực lượng lớn lao động trong
hệ thống bán hàng và các dịch vụ khác đi kèm.
- Đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng về sắt thép để phục vụ các ngành
công nghiệp, xây dựng, chế tạo cơ khí...
42
- Tiếp thu được công nghệ tiên tiến về ngành luyện thép
-
- Đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý tay nghề chuyên môn cao cho
chuyên ngành.
- Dự án khơi dậy tiềm năng phát triển ngành sản xuất thép các loại đồng thời
thúc đẩy các ngành công nghiệp khác cùng phát triển.
- Sử dụng nguồn nguyên liệu hiện có trong nước.
- Với các trang thiết bị đầu tư hiện đại, dây chuyên công nghệ sản xuất tiên
tiến, phương án đầu tư tiết kiệm do vậy tính khả thi dự án sẽ mang lại những hiệu quả cao,
nhờ việc giá thành đầu tư rẻ, do vậy khấu hao ít cho nên giá thành giảm, cạnh tranh tốt và
chất lượng đảm bảo các tiêu chuẩn quốc tế quy định.
Ngoài ra lợi ích từ việc đóng góp hàng năm các chi phí về thuế đối với ngân sách Nhà
nước và địa phương từ doanh thu của dự án cũng là một trong các yếu tố quan trọng góp
phần làm vững mạnh nền kinh tế nước nhà.
IV. RỦI RO VÀ CÁC GIẢI PHÁP:
+ Rủi ro thi trường:
Dự án được tính toán chặt chẽ thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu đảm bảo về lợi
ích và được tư vấn của nhiều ngành có liên quan để đảm bảo chất lượng sản phẩm không
bị tồn kho ứ đọng. Lãnh đạo Công ty nhận thức rõ điều này và đã tuyển chọn một đội ngũ
cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý giàu kinh nghiệm trong ngành luyện thép. Xây dựng
chương trình đào tạo công nhân kỹ thuật đảm bảo đủ trình độ để tiếp nhận công nghệ và
vận hành thiết bị máy móc tiên tiến. Công ty áp dụng cẩc hệ thống quản ISO 9002 và
2001
+ Rủi ro về quản lý:
Mặc dù là một dự án lớn về quy mô và vốn đầu tư, yêu cầu sản xuất, kinh doanh quản
lý chặt chẽ nhưng Giám đốc công ty là người đã có quá trình kinh doanh sản xuất trong
ngành thép. Phương pháp tuyển dụng cán bộ quản lý, kỹ thuật và điều hành sản xuất chặt
chẽ, đồng thời các cán bộ lãnh thuộc các đơn vị tham gia xây dựng dự án đều có nhiều
kinh nghiệm trong quản lý kinh tế và chuyên ngành sẽ hỗ trợ Giám đốc công ty thép điều
hành tốt công việc của mình

43
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
Dự án có thời gian hoàn vốn ngắn. Các chỉ số lợi nhuận thể hiện dự án mang tính khả
thi trong việc đầu tư. Các dòng tiền thu nhập hàng năm của dự án cho thấy dự mang hiệu
quả và lợi nhuận cao.
Qua phân tích bằng các chỉ tiêu cụ thể, Dự án đầu tư nhà máy Luyện phôi và cán thép
tấm mang tính khả thi và khả năng thu hồi vốn, trả nợ vay và nêu nên được:
Tám quan trong của dư án đối vói sư phát triển của Kinh tẽ & Xã hồi:
Xã hôi:
Dự án nhà máy luyện phôi thép được hình thành và thành lập sẽ có một ý nghĩa quan
trọng và tích cực trong việc giải quyết tình trạng lao đông dôi dư đang phổ biến trong tình
hình hiện tại.
Dự án đi vào hoạt động sẽ cần thiết sự dụng hàng trăm lao động trong các ngành nghề
trực tiếp và tạo thêm cơ hội cho nhiều lao động trong các hoạt động gián tiếp khác như các
lĩnh vực: dịch vụ, phân phối sản phẩm, chi nhánh vệ tinh....
Kinh tế:
Dự án Nhà máy luyện phôi và cán thép tấm sẽ là nhân tố mới góp phần trong việc phát
triển Kinh tế trên địa bàn thành phố Hải phòng, tạo ra một thế mạnh đối với việc phát triển
các ngành Công -nghiệp khác .
Sự thành công của dự án chắc chắn sẽ đem lại nhũng hiệu quả cao về mặt Kinh tế và
Xã hội, góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng của nền Kinh tế quốc dân.
Sự hình thanh và phát triển của dự án cần được sự quan tâm và chỉ đạo nhiều hơn nữa
của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hải Phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công nghiệp...
cùng các ban ngành liên quan trong việc trợ giúp và tạo điều kiện để cho dự án thực hiện
đúng tiến độ.
Ngày 08 tháng 6 năm 2002. CHỦ Đnu TƯ
HIỆN TRẠNG CUNG CẦU THÉP TẤM LÁ TRONG NƯÓC
Bảng sau cho thấy lượng thép nhập khẩu. Vì toàn bộ thép đang sử dụng tại Việt Nam là
nhập khẩu cho nên tổng lượng cung sẽ bằng tổng lượng nhập khẩu. Khối lượng nhập khẩu
thép tấm dùng cho toàn bộ ngành công nghiệp năm 1999 là 292.000 tấn. ỉ
Các năm 1998 1999
Thép tấm 846 1.144
Thép lá và thép cuộn 234 292
Thép tấm cán nóng 166 273
Thép cán nguội 176 291
Thép lá phủ mạ 100 103
Thép lá ma thiếc 25 26
Thép lá mạ kẽm 27 16
Thép lá sơn mầu 48 62
Thép lá Silic 9 7
Thép lá không rỉ 22 42
Thép xây dựng 11 13
Thép hình 53 47
Thép chế tạo 22 26
Thép lò xo 0 0
Dây thép các loại 11 14
Các loại thép khác 43 36
Nguồn: Tổng cục Hải quan, Tổng Công ty Thép

DựBÁO NHU CẦU THÉP TẤM CỦA TổNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TAƯ THỦY
VIỆT NAM
Dự báo nhu cầu thép tấm dùng cho ngành công nghiệp tầu thuỷ căn cứ vào kế hoạch
nhiệm được giao cho các nhà máy đóng tầu, sửa chữa tầu của ngành và kế hoạch phát
triển ngành công nghiệp tầu thuỷ theo các giai đoạn đã được Chính phủ phê duyệt. Để có
số liệu dự báo chính xác, cách tiếp cận theo hai hướng:
- Căn cứ vào dự kiến phát triển ngành để có số liệu dự báo cho những năm từ
2001-2005 và các năm tiếp theo dến 2010.
- Căn cứ kế hoạch triển khai các dự án xây dựng, cải tạo nâng cấp hạ tầng cho
các nhà máy đóng mới, sửa chữa của ngành. Để hoàn thành các chỉ tiệu về đóng, sửa chữa
sau khi các dự án nâng cấp được thực hiện, số lượng và chủng loại các tầu đóng mới và
sửa chữa phải được triển khai theo tiến độ của từng dự án, Theo cách phân tích trên đến
năm 2005 kết quả do các dự án thực hiện được nêu trong bảng
sau. (Số liệu đưa ra dựa-trên cơ sở các bảng quyết toán thực tế sản xuất của các nhà máy
cho những con tầu đước hạ thuỷ trong năm 2000-2001).
Bảng: Dự báo số lượng thép vỏ tầu dùng cho đóng tầu mới của Tổng Công ty Công
nghiệp Tầu thuỷ Việt Nam (giao đoạn năm 2001-2005) theo các dự án phát triển ngành
công nghiệp tầu thuỷ Việt Nam được Chính phủ phê duyệt bằng Quyết đựíh 1420/QĐ-TTg
ngay 2112001
Số Số Số lượngTổng cộng Độ dày Ghì
Tên sản phẩm
t.t lượng thép sửnhu cầu thép chú
A Tẩu chà hảng rời
1 Tầu <1.00 DWT 165 850 140.500 15-2
2 Tầu 3.000-5.000 DWT 5 1.382 6.640 10-20
3 Tầu 6.500-10.0000 DWT 18 2.100 37.800 15-20
4 Tầu 10.000-11.500 DWT 17 2.400 40.800 15-25
5 Tầu 10.000 T chở xi mămg 2 3.016 6.032 15-25
6 Tầu 15.000-20.000 DWT 6 4.565 27.390 20-30
7 Tầu 25.000-30.000 DWT 5 7.500 37500 20-35 **
B Tầu chở Container
1 Tầu 350-1000 TEU 6 3.633 21.798 15-25
2 Tầu dầu 25.000-30.000 T 7 7.500 52.500 20-30 :t*
3 Tầu 100.000 T 4 20.000 80.000 30-50 **
4 Dich vu dầu khí 10 172 1.720 5-15
5 Tầu LPG 1000 m3 5 210 1.050 5-15
D Các loại khác
1 Tầu cao tốc các loại
2 Tầu khách các loại 13 238 3.094 5-15
3 Tầu kéo, dẩy, sàlan pha 90 87 7.830 5-15
4 Tẩu các, dịch vụ nghề cá 269 48 12.912 5-15
5 Tẩu cống trình 51 861.220 43.922 20-32
Tổng cộng nhu cầu thép 558.717
Nguồn: Trung tâm tư vấn kỹ thhuật tàu thuỷ

bảng: Tổng hợp nhu cầuLoại


các thép %mới (2001-2005)
loai thép dùng cho đông cơ Số lượng (tấn)
SỐ 1
t.t 5mm - 12mm 27 168.104
2 12mm - 25mm 28 153.591
3 25mm - 32mm 24 157 022
4 32mm - 50mm 21 80.000
Tổng cộng 100 558.717

Bảng: Kế hoạch sửa chữa của Tổng công ty năm 2000-2010


Năm
Đơn vị thực hiện 2000 2005 2010
Các nhà máy thuộc tổng công ty 2000 tỷ NVĐ 400 tỷ VNĐ 800 tỷ VNĐ
Bảng: Dự kiến
Liên doanh nhu cầu thép tấm cho sửa
HUYNDAI-VINASHIN chữa,USD
50 triệu đóng mới của các
200 triệu USDdoanh
600nghiệp địa
trêu USD
Quy ra thép
phương sử dụng
và ngoái quốc(tấn) 30.700 50.000 115.000
doanh năm 2001-2010.___________________________________
Đơn vị thực hiện Năm
2000 2005 2010
Các nhà máy thuộc dịa phương quản
10.000 25.000 35.000
lý (10% tổng thép) tấn/năm
Các nhà máy thuộc tư nhàn quản lý
15.000 37.000 40.000
(15% tổng thép) tấn/năm
Quy ra thép sử dụng (tấn) 25.000 65.000 .75.000

#g: Nhu cầu tiêu thụ thép tấm đóng tầu, sửa chữa tàu dự kiến cho năm 2005 của Tổng
CNTT VN
Số Nhu Tổng Tỷ lê
. . TT Loại tẩu lượng(tầu Nơi thực hiện
cẩu (tấn)
) (%)
s ố Tầu hàng khô /tầu(tấn)
Hạ Long, Sông cấm, Nam Hà,
1 Tầu 1000-3000NDWT
l h n24.0 r ầ n
500 Tnnn12.000
Tử lê 5 Hải Dương, Shipmarin, cần
* Thơ, Ca mau, Sông Lô
TB Sài Gòn, Bến Kiền, cần
2 Tầu 3.000-5.000 DWT 7.5 865 6.488 2.5
i Thơ, Đồng Nai
3 Tầu 6.000-8.000 DWT 5.0 1,800 9.000 7 Nam Triệu, Phà Rừng
4 Tẩu 10.000-15.000 3.0 4.100 12.300 4.5 Bạch Đằng
5 DWT
Tầu 15.000-20.000 1.0 4.500 4.500 1.8 Bạch Đằng
DWT Nam Triệu, Hạ Long, Nghi Sơn,
6 Tầu 20.000-30.000 6.0 6,000 35.000 14
DWT Long Sơn(Gò Găng)
Tầu Container
7 Tầu 350-1.000 Teu 2.0 1.800 3.600 1 Bến Kiền
8 Tầu 1.000-1.500 Teu 2.0 4.100 8:200 3 Hạ Long
Tầu dầu sản phẩm
9 Tầu 5.000-15.000 2.0 4.000 8.000 3 Hạ Long, Bến Kiền
10 DWT
Tầu 20.000-30.000 1.0 6.000 6.000 2.5 Bạch Đằng
DWTdầu thô
Tầu
11 Tầu 100.000 DWT 3.0 18.000 64.000 22.7 Dung Quất, Huyndai
Cộng I 170.00 67
8
12 Sản lương thép đóng 32.704 14 Các nhà máy ngoài ngành
tầu ngoài VINASHIN
13 Hoán cải và sửa chữa 50.000 19
tại Huyndai-Vinashin
Công II 82.704 33
Tông cộng < 252.71 100
Nguồn: Công ty Tài chính công nghiệp tầu thuỷ 2

Tổng hợp các kết quả trên, nhu cầu thép tấm đóng tầu cần tiêu thụ được lập thành biểu đồ
sau. Trong bảng tính này chưa tính đến các nhu cầu thép tấm cho các
ngành công nghiệp khác như sản xuất thép ống cọc thép cho xây dựng... và cũng không
tính đến lượng thép hình dùng cho các xương chịu lực của tầu (loại mà cần gia công từ
thép tấm).

Biểu đồ tiêu thụ thép tấm của ngành đóng tầu


Theo biểu đồ nhu cầu thép tấm của Tổng công ty Công nghiệp tầu thuỷ Việt Nam vào
năm 2005 sẽ vào khoảng 252.000 và từ năm sau 2005 nhu cầu tăng trung bình hàng năm
là 15%/năm. Theo đó dự kiến năm 2010 nhu cầu thép tấm các loại sẽ cần khoảng.500.000
tấn/năm.
Các chủng loại tầu khác nhau đòi hỏi chất lượng và chủng loại thép khác nhau. Thí dụ
thép dày 32-50mm theo thống kê được sử dụng không nhiều (80.000 tấn cho 5 năm, chủ
yếu dùng vào năm 2005). Chiều dày thép thông dụng hiện tại được dùng nhiều nhất là 5-
32mm (480.000 tấn cho 5 năm). Thành phần thép dùng cho các loại tàu cũng khác nhau.
Trong danh mục của Tổng Công ty đến năm 2005 thép chủ yếu dùng để đóng tầu là thép
cán thô, nhưng với các loại tầu lớn và tầu chuyên dụng cần các loại thép có thành phần
đặc biệt để tăng độ cứng và sức chịu tải.
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THÉP CÁN TRÊN THÊ GIÓI
Theo ước tính của Viện sắt thép thế giới, sản lượng thép thô trên thế giới năm 2001 đạt
839,9 triệu tấn, so với 846,2 triệu tấn năm 2000 giảm 0,87%. Theo vùng Châu Phi, Trung
Đông và Châu Á tăng theo thứ tự 9,42%, 8,33%, 3,8% đạt 11,4%; 3,9%; 1,4% so với năm
2000,
Theo số liệu thống kê của Tông công ty Thép Việt Nam, bình quân sản lượng thép của
các nước phát triển là 113 kg/ngườì năm, trong đó lượng thép tấm chiếm 36% , phục vụ
cho công nghiệp của nước họ chiếm 25% và khoảng 11% xuất khẩu.
Các loại thép tấm dầy chủ yếu phục vụ cho đóng tầu, kết cấu thép và chế tạo ống có
đường kính lớn. Việc đầu tư các nhà máy loại này, nhất là nhà máy cán thép tấm có chiều
rộng sản phẩm lớn, đòi hỏi vốn đầu tư cao, quá trình điều khiển cơ nhiệt rất phức tạp. Vì
vậy một số nhà sản xuất châu  hiện nay như Thyssen Duisburg, Preussag Ilsenburg và
SSAB Oxelsund có chiều hướng chọn đầu tư các nhà máy cán thép tấm mới dùng cho lĩnh
vực gia công cơ khí có chiều rộng hẹp hơn, phổ biến ở mức <2500 mm.
Vai trò của thép trong tính cạnh tranh của sản phẩm đóng tầu:
Trên thị trường đóng tầu thế giới trong thời gian vừa qua, Nhật Bản đã từng là cường
quốc đóng tầu xếp hạng thứ nhất trên thế giới. Từ năm 1999, các con số thống kê đã chỉ ra
Hàn Quốc đã nhanh chóng vượt lên trên Nhật Bản bằng số đơn hàng mới của mình. Theo
thống kê của Loyd, năm 2000, Nhật Bản có tổng số dơn hàng là 13.470.000 GT. Trong khi
đó cũng năm 2000, Hàn Quốc đã nhận được tổng số đơn hàng là 20.790.000 GT, bỏ qua
Nhật Bản gần 7.000.000 GT. Nghiên cứu bí quyết của sự tãng trưởng này, theo những tài
liệu nghiên cứu gần đây của Drewry Shipping consultant Company, London, Engỉand đã
chỉ ra rằng, một trong những yếu tố quan trọng mang lại sự tăng trưởng bền vững này của
Hàn Quốc trong thị phần đóng tầu chính là việc Hàn Quốc đã nâng được tỷ lệ nội địa hoá
trong sản phẩm của mình tới mức độ rất cao, nhất là thép đóng tầu. Hiện nay, các nhà máy
đóng tầu tại Hàn Quốc thường xuyên sử dụng tới 80% giá trị vật tư thiết bị do trong nước
sản xuất. Cũng vì tỷ lệ nội địa hoá cao trong sản phẩm nên sự trượt giá của động Won so
với đồng USD càng làm cho sản phẩm đóng tầu của Hàn Quốc tăng thêm tính cạnh tranh.
Bảng dưới đây cho ta thấy chi phí thép tấm đóng tầu so sánh giữa Hàn Quốc, Nhật Bản
và Đức.
Bảng: Chi phí thép tấm (Giá xuất khẩu-USD/tấn)
1
Năm Hàn Quốc NhâtBản Đức
1995 480 534 611
1996 407 525 543
1997 392 485 465
1998 343 451 502
1999 310 358 403
2000 315 342 373
Nguồn: Worrld Steel Statities, Iron and Steel Statities Bureau,
Croydon and London, various dates, latest March 2001

Chế tao thép tấm trẽn thế giới


Bảng dưới đây thống kê sản lượng thép tấm trên thế giới trong các năm 2000-
Khu VƯC 2000 2001
15 nước EU 72 78
Các nước châu  khác 17 18
CIS 20 20
NAFTA 73 67
Nam Mỹ 13 14
Châu Phi 7 7
Trung Đông 8 8
Trung Quốc lục địa 70 80
Các nước châu á khác 46 48
Châu Đai dương 3 3
Thế giới 329 343
2001.
(Thép thành phẩm: triệu
tấn)

Cải tiến công nghệ và xu hướng cạnh tranh của ngành cán thép tấm
Công nghệ cán thép tấm hiện nay chịu sức ép cả khách hàng trong lĩnh vực gia công
cơ khí và đóng tầu. Sức ép này bắt đầu từ sự cải thiện sử dụng công nghệ trực tuyến, làm
lạnh gia tốc áp dụng trong trong lắp đặt các công trình đường ống dẫn khí đốt từ Alaska và
Sibêria. Các yêu cầu của khách hàng đã bắt buộc ngành cán thép tấm phải có những cải
cách cơ bản trong đặc tính kỹ thuật của ngành thép và phương pháp cán.

Nguồn: Viện sắt thép thế giới - IISI — Short Range Outlook —
October 2001.
Thành phần luyện khim mới đã giảm yêu cầu gia nhiệt trướn khi hàn. Công nghệ hàn
laser có 2 yêu cầu đối với đặc tính của ngành thép: yếu cầu chặt hơn về thành phần hoá
2
học, đặc biệt thành phần sulphua và phốt pho, độ dai vùng hàn. Điểm quyết định là tốc độ
hàn cao hơn yêu cầu thành phần chặt chẽ hơn.
Tính cạnh tranh

3
Hàn Quốc là một trong những nước chế tạo thép cạnh tranh nhất trên thế giới do giá
nguyên liệu thô rẻ, nhân công có kỹ thuật cao nhưng rẻ gần một nửa so với Anh,- dây
chuyền công nghệ hiện đại, giảm tối đa lượng dư khi gia công chế tạo. Hiện nay giá thép
của Hàn Quốc chỉ bị cạnh tranh bởi thép chất lượng thấp từ Mexico hoặc từ các nước
thuộc Liên Xô cũ. Brazin cũng có loại thép giá thành thấp song chất lượng không đạt yêu
cầu thép đóng tầu hiện đại.
Tình hình sản xuất thép ở các nước láng giềng
Mức tiêu thụ thép cán trên đầu người của các nước ASEAN trong năm 1996 trước khi
có cuộc khủng hoảng kinh tế châu Á là:
- Malaysia: 96 kg/người
- Thái Lan : 88 kg/người
- Philippins: 62 kg/người
- Indonesia: 48 kg/người
- Việt Nam: 18 kg/người
Đây là mối tương quan giữa mức tiêu thụ thép trên đầu người và GDP/người ở các nước
ASEAN. Trong khi tại Viêtn Nam mới chỉ đạt tới 18 kg/người và thép tấm chưa sản xuất
được trong nước. Theo thống kê các nhà máy cán thép tại Việt Nam đạt hết công suất theo
thời điểm nghiên cứu là 1.5 triệu tấn/năm.

4
5
TMu
thụ
th*p
oAn/đỉu Phllippếna

(ke)

GDP/dáu ngưisl (USD)

6
7
Hiện trạng về cung cầu các sản phẩm thép tấm, lá cán trong nước.
Vì toàn bộ thép tấm, lá đang sử dụng tại Việt Nam là nhập khẩu cho nên tổng lượng cung
sẽ bằng tổng lượng nhập khẩu. Nhu cầu riêng cho ngành đóng tầu năm 1999 là 292.000
tấn và mức tăng trưởng các năm tiếp là 16,7%.

8
GIỚI THIỆU PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT ỒXY-KHMÍN CUNG CẤP CHO
NHÀ MÁY LUYỆN PHÔI THÉP
L NHU CẨU:
- Hiện nay nhu cầu ôxy và khí công nghiệp khác tại Hải Phòng ngày càng cao. các
nhà cung cấp chính là Thái Nguyên, Khí công nghiệp Đức Giang, Khí công nghiệp Phía
Bắc (Đầu tư NN) là các nhà cung cấp chính. Do phải chịu phí vận chuyển và các thiết bị
bồn chứa, thiết bị đóng chai...là các thiết bị đặc biệt và các chi phí khác nên giá 1 m 3 tăng
lên 40%. Hải Phòng có một số cơ sở sản xuất nhưng mới chỉ đáp ứng được một phần nhu
cầu và giá thành 1 m3 không hợp lý.
- Theo tính toán đến năm sản xuất ổn định, nhu cầu ôxy độ tinh khiết: 92 ± 2% của
nhà máy luyện phôi thép sẽ cần tới trên 2 triệu m 3. Để đáp ứng nhu cầu đó, Công ty Cổ
phần Thép Cửu Long có kế hoạch để sản xuất và cung cấo ôxy trực tiếp bằng đường ống
cho nhà máy luyện thép cũng như cung cấp ôxy chất lượng cao cho nhà máy cán thép là
phương án tiết kiệm nhất. Do thiết bị máy móc của hệ thống sản xuất ôxy nằm trong hệ
thống đồng bộ của thiết bị luyện phôi nên công suất, chất lượng ôxy phù hợp với nhu cầu
của lò luyện.
- Việc xây dựng, tổ chức nhà máy sản xuất ôxy là cần thiết cho hai nhà máy nói trên
và cũng là lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế phát triển, góp phần thúc đẩy quá trình
công nghiệp hoá-hiện đại hoá ngành khí công nghiệp của thành phố Hải Phòng,
II. SẢN PHẨM. TIÊU THU VẢ KẾ HOACH SẢN XUẤT:
1. Sản phẩm
- Ôxy 'công nghiệp cho lò luyện thép. Độ tinh khiết: 92 ± 2%
- Ôxy khí và lỏng chất lượng cao cho máy cắt, cán thép, độ tinh khiết > 99,7%.
- Nitơ khí, lỏng chất lượng 5 ppm.
- Argon khí, lỏng chất lượng > 99,99%
2. Tiêu thụ:
- Ôxy công nghiệp chất lượng 92-94% được cung cấp toàn bộ cho lò luyện thép của
nhà máy luyện phôi thép. Ôxy sản xuất ra được nén vào bình tích, sau đó cung cấp trực
tiếp vào lò điện. Sản lượng tương đương nhu cầu của lò điện nên không phải tích trữ khối
lượng lớn để tránh lãng phí.
- Ôxy khí (hoặc lỏng) chất lượng 99,7% một phần được dự trữ để cung cấp cho lò
luyện phôi thép vào thời gian cao điểm 1cần dùng nhiều, một phần được cung cấp cho các
thiết bị cắt kim loại của nhà máy cán thép tấm và các thiết bị khu vực tuyển chọn nguyên
liệu và lượng thừa (200-300 m3/h) khi hệ thống thiết bị đạt hết
cổng suất có thế cấp ra-bên ngoài cho các đơn vị cơ khí khác tại thành phố Hải Phòng.
3 Chương trình sản xuất:
Chương trình sản xuất dựa trên nhu cầu ôxy của nhà máy luyện phôi thép và nhà máy
cán thép tấm như sau:
Sản phẩm Đvị Năm I Năm II Năm III Năm IV Năm V Năm VI Năm VII
ôxy 92% 1000 4,800,0 7,200,0 9,600,0 12,000,0 12,000,0 12,000,0 12,000,0
õxý 99.7% - - - 500 1.000 1.500 2.500 2.500
Nitơ 100 150 200 250 350 350

0
5
o
Argon - - - 10 12 15 Ĩ51 15

Hình thức hoạt động :


Lập xưởng sản xuất, cung cấp khí cônng nghiệp nhằm mục đích chủ động khi cho toàn
bộ Cụm Công nghiệp Thép. Thiết bị máy móc đổng bộ mới gồm các cụm máy riêng rẽ để
phù hợp với công suất và nhu cầu của nhà máy luyện thép và cán thép tấm. Hệ thống thiết
bị bao gồm 3 cụm máy chính khi hoạt động 100% công suất đạt 2.600 mVh :
- Máy công suất 1000 mVh : 01 cụm máy
- Máy công suất 800 m3/h : 02 -
Căn cứ vào nhu cầu của thị trường và kế hoạch sản xuất của nhà máy luyện phôi thép
và cán thép tấm, Công ty dự tính sẽ lắp đặt 2 giai đoạn với 2 thiết bị sản xuất ôxy theo 2
phương án khác nhau.
- Giai đoan ĩ: Lắp đặt máy tách khí ôxy công nghệ chất lượng 93-94%, công suất
2600 m3/h bằng máy hấp thụ ôxy (PSA).
- Giai đoan II: Từ năm thứ 3 sẽ đầu tư 01 máy tách khí sản xuất ôxy lỏng chất
lượng cao 99,7%, công suất 500 m3/h bằng phương pháp phân chưng nhiệt độ tháp (ASƯ).
Công nghệ sản xuất ôxy của 2 phương pháp khác nhau sẽ được mô tả dưới đây.
IV. CỒNG NGHÊ VẢ TRANG THIẾT BI
1 Công nghệ sản xuất:
L Mô tả côn2 nshê tách khí bằns phương vháv hấp thu:
Tách khí ôxy và nitơ từ không khí bằng phương pháp hấp thụ (PSA) dựa trên đặc tính
rỗng của vật liệu hấp thụ rỗng có khả năng giữ lại một loại khí nhất định ở trong cấu trúc
của mình trong khi cho các loại khí còn lại đi qua. Hiệu suất này được sử dụng trong chu
2
trình có áp suất để đạt được việc tách một loại khí ra khỏi
hỗn hợp khí một cách liên tục. Chất hấp phụ dùng để tách ôxy là sàng phân tử có đường
kính lỗ rỗng nhất định.
Quá trình tách ôxy được thực hiện như sau:
Không khí lọc ở phin lọc khỏi các tạp chất cơ học (bụi bẩn...) được máy nén tuốc bin I
nén lên đến áp suất khoảng 10 at, qua trao đổi nhiệt với nước làm mát để tách ẩm ở bình
tách ẩm số 3 sau đó qua phin lọc sơ bộ 4, phin lọc than hoạt tính 5 và phin lọc bụi 6 để
vào bình chứa khí 7 trước khi vào hệ thống tách hấp phụ.
Không khí không có áp suất vào bình hấp phụ 8. Để sản xuất liên tục ôxy thì cần lắp 2
máy bình hấp phụ được chuyển đổi theo chu kỳ. Khi một bình đang hấp phụ ôxy thì bình
kia đang nhả ôxy bằng cách giảm áp suất và kèm theo đó là giải phóng ôxy để khôi phục
khả năng hấp phụ ôxy của bình cho chu trì chuyển đổi tiếp theo sau. Ôxy sản phẩm qua
phin lọc vào bình chứa 9 để cấp cho nơi tiêu thụ.
Cả hệ thống lắp đặt trên bệ với đường ống, dây dẫn điện, máy phân tích, máy đo lưu
lượng đảm bảo vận hành tự động và an toàn của cả hệ thống.
ưu điểm của máy hấp phụ:
- Khởi động bằng nút ấn
- Sản phẩm ôxỵ sẽ có ngay trong vong vài phút sau khi khởi động.
- Vận hành hoàn toàn tự động.
- Vận hành rất đảm bảo do chu trình đơn giản, vận hành liên tục, linh hoạt.
- Chiếm ít diện tích vì được thiết kế thành từng cụm.
- Chi phí đầu tư thấp, chi phí vận hành, sửa chữa thấp. Giá thành sản phẩm thấp.
2. Mô tả côm nghê tách khí bằng phương pháp chưng nhiêt đô thấy.
Máy tách khí (gọi tắt là MTK) được thiết kế theo chu trình kín với máy nén không khí,
thiết bị khử tạp chất cơ học, hoá học trong nguyên liệu không khí, hệ thống trao đổi nhiệt,
máy dãn nở không khí, các thiết bị chứa, bảo quản sản phẩm ôxy dạng khí hoặc lỏng.
Máy nén hút không khí qua bộ lọc cơ học (tách bụi trong không khí) rồi nén không khí
qua nhiều cấp nén và khí nén được làm lạnh, tách ẩm (hơi nước, hơi dầu trong khí nén)
trong các bình phân ly.
Không khí nén đi tới máy làm lạnh sơ bộ bằng Freon hoặc bằng 0 2 N2 thải hạ nhiệt độ
xuống 5 °c - 15 °c vào trong 2 bình khử tạp chất hoá học (hơi nước, các cucbua-hydro,
C02) bằng phương pháp hấp phụ nhờ Zeolit (sàng phân tử).
Sau đó không khí khô và sạch được chia làm 2 đường:
- Khoảng 60-70% không khí được
3 qua máy dãn nở (kiểu piston hoặc tuốc bin) hạ
áp suất xuống 4,5-6 at rồi vào bình bốc hơi máy tách khí ở nhiệt độ -173 °c.
- Phần còn lại 30-40% không khí qua máy trao đổi nhiệt chính, nhờ 0 2 N2 thải làm
lạnh tới gần nhiệt độ hoá lỏng - phóng qua van tiết lưu hạ áp xuống 4,5-6 at đổ vào vài đĩa
tinh luyện của máy tách khí.
Nhờ bốc hơi và ngưng tụ nhiều lần trên các đĩa tinh luyện cảu máy tách khí và nhờ sự
rửa của lượng Nitơ hồi lưu nên Ôxy và Nitơ trong không khí được phân chia

4
ra và đạt nồng độ Ôxy= 99,6%-99,9% lấy làm sản phẩm ở dạng khí hoặc dang lỏng (lỏng
nạp vào téc, khí nạp vào chai).
Nitơ thải sau khi làm lạnh cho không khí vào gia công được dùng để tái sinh Zeolit tồi
thải bỏ phần block máy tách khí được đặt trong vỏ cách nhiệt với môi trường.
2. Trang thiết bị
Các sản phẩm của Công ty được sản xuất trên dây chuyền thiết bị đồng bộ hoàn toàn
mới do Nhậth Bản hoặc Đài Loan chế tạo. Riêng hệ thống bơm nén khí vào bình tích do
Mỹ chế tạo. Thiết bị được nhập với giá cả hợp lý, chất lượng và đi kèm thiết bị lò luyện
phôi.
Tên thiết
Danh mục thiết bị dây chuyền bị khí bằng hấp phụ 2600Số
tách m3lượng
/h
1 t.tMáy nén khí tuốc bin trọn bộ bao gồm cả trao đổi nhiệt 01
bằng nước, bình tách ẩm, động cơ điện và tủ động lực,
2 Phin lọc sơ bộ 01
3 Phin lọc hoạt tính 01
4 Phin lọc bụi 01
5 Bình chứa khí nén 01
6 Bình hấp phụ 02
7 Thiết bị giảm âm 01
8Bình chứa ôxy khí 01
9 Máy nén khí ôxy 01
10 Hệ thống ống, van, trang thiết bị điều khiển (tủ, bảng 01
điều khiển, tự động...), thiết bị phân tích nồng độ
11 Phụ tùng dự trữ 01

Tên
Danh mục thiết bị tách khí bằng thiết
phân bị nồng độ thấp công suất
chưng Sô' 500
lương
m3/h
1
t.t. Máy nén khí trong bộ gồm cả tra đổi nhiệt, bỉnh tách 01
ẩm dầu- nước, động cơ, tủ bảng điều khiển
2Trao đổi nhiệt sơ bộ 01
3 Bỉnh tách ẩm 01
4Bình khử Zeolit trọn bộ gồm bình khử, phin lọc, thiết bị 01
tái sinh, van và đường ống
5 Tháp phân ly trọn bộ gồm trao đổi nhiệt, tháp tách
01
đường ốngsơvan
Máy lạnh bộ và
gồmbảomáy
ôn lạnh, bơm nước, thùng chứa,
6 01
trao đổi

7 Máy lạnh sâu 01


8Máy giãn nở 5 01
9Bơm ôxy lỏng 01
10 Trọn bộ đo lường vả tư dộng
11 Trọn bộ các van khí điều khiển bên ngoài tháp phân
12 Phụ tùng dự trữ
13 Tài liệu vận hành

Ngoài thiết bị chính trên, Công ty dự định nhập khẩu hoặc chế tạo trong nước các thiết
bị sau:
- Téc chứa ôxy, nitơ 2 cái X 50 m3
- Téc chứa argon lỏng 1 cái X 10 m3
- Xe con và xe téc dùng vận chuyển khí lỏng đi tiêu thụ
V. TIỂU HAO NGUYỀN LIÊU
1. Cung cấp điện
Điện sẽ lấy từ nguồn của Nhà máy luyện thép với điện áp 22 kv, khi Công ty đi vào
sản xuất, theo thiết kế lượng điện tiêu thụ khoảng 2000 kw/h (bao gồm cả giai đoạn 2 đầu
tư). Công ty sẽ lắp trạm biến thế công suất 5000 kVA với điện áp 110 kV- 6,6kV- 3,3 kV.
2. Cung cấp nước
Khi Công ty đi vào hoạt động sẽ sử dụng hệ thống nước làm mát tuần hoàn kín công
suất khoảng 100-120 mV/h. Vì vậy chỉ cần bổ sung nước 10-15 m 3/h lấy từ nguồn nước
thành phố vừa bổ sung cho lượng nước hư hao trong sản xuất vừa cung cấp nước sinh hoạt
cho Công ty.
3. Các chi phí khác
KHOẢN
Bảng MỤCchi
tổng hơp CHI Đơn vị pháp
phí phương Tiêu PSA Đơn giá Giá thành
số PHÍ tính hao Trước VAT Sau Trước VAT Sau

1 Chi phí vật liệu đ/m3 thuế 0.139 0.007 thuế


0.146
Dầu bôi trơn CN Iít/m30.01 17.730 0.887 18.617 0.089 0,004 ■ 0.093
Hạt Geolit kg/m30.0002 51.430 2.572 54.002 0.010 0.001 0.011
Bột chu quang Dm3/0.01 6.670 0.334 7.004 0.040 0.002 0.042
2 Nhiên liệu-Động lực đ/m3
m3 1.307 0.065 1.372

6
Điện (\Wh7m3 1.50
0.800 0.080 0.880 1.200 0.060 1.260

Nước m3/m3 0.04 2.667 0.133 2.800 0.107 0.005 0.112

3 Giá thành 1.446 0.072 1.51Ô

VI. KIẾN TRÚC VẢ XẢY DƯNG


Công ty sẽ xây dựng các hạng mục sau:
- Trạm điện: Kết cấu khung bê tông cốt thép sàn, mái bê tông kích thước 10 X
8m
- Tháp làm mát: Móng bê tông cốt thép và tường bao xung quanh, khu vực đặt
trạm bơm có mái và sàn bê tông.
- Đường xá, sân bãi và tường rào bao quanh.
Chi phí xây dựng nêu trong Bảng tính chi phí Giải trình KTKT của Dụ án.
VII. BẢO VÊ MỐI TRƯỜNG
Các tác động của Dự án tới môi trường được dự kiến như sau:
- Dự án được sử dụng công nghệ và trang thiết bị mới, tiên tiến, chất lượng cao
nên sẽ không gây ảnh hưởng bất lợi tới môi trường.
- Đối với khí thải vì nguyên liệu đầu vào là không khí, quá trình sản xuất là một
chu trình khép kín không ảnh hưởng tới môi trường bên ngoài, khí thải ra không gây ô
nhiễm môi trường.
- Đối với chất thải rắn: không có.
- Tiếng ổn: Chủ yếu phát ra từ máy nén không khí, độ ồn theo thiết kế ở khu
vực này là 85 dB. Để giảm tiếng ổn và chấn động Công ty có buồng máy nén cách âm với
phòng điều khiển sản xuất, tháp phân ly nên không ảnh hưởng tới công nhân sản xuất.
- Nước thải sinh hoạt và làm mát được thải theo quy hoạch của Nhà máy luyện
phôi thép.
VIII. Cơ CẤU Tổ CHỨC LAO ĐÔNG:
1. Tổ chức lao động:
- Trưởng ca: 02 người
- Kỹ thuật cơ, điện, hoá: 6-
- Kỹ thuật đường ống 6-
- Công nhân vân hành máy: 10 -
Số lao động sẽ được tăng dần theo các năm phụ thuộc vào mở rộng nhà máy và
mở rộng thị trường.

7
2. Tiền lương:
Dự kiến mức bình quân Đơn vị: 1000 đồng
Chức danh Trưởng ca Kỹ thuật cơ,Kỹ thuật Công nhân

Lương tháng 2.500 điện, hoá


2000 đường1.900
ống 1.700

- Mức lương trên chưa bao gồm các khoản BHXH, BHYT 19%
- Mức lương sẽ được điều chỉnh phụ thuộc vào tăng trưởng kinh doanh và mức
tăng trưởng kinh tế đất nước.

8
PHỤ LỤC PHĂN TÍCH TẢI CHỈNH
CÁC TÀI UỆU THUYẾT MINH KHÁC

HỒ Sơ GIÓI THIỆU CÔNG TY


sơ Đổ QUY TRÌNH CỒNG NGHỀ NHẢ MẢY LUYÊN PHỐI
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày 25 tháng 10 năm 2002
PHỤ LỤC: DANH SÁCH THIẾT BỊ, MÁY MÓC,
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI Được MIẼN THUẾ NHẬP KHAU
Theo giấy chứng nhận ưu đãi số: 4988/Gcn-UB ngày 25/10/2002.
DANH MƯC THIẾT BI NHẢ MẢY LUYẺN PHỒĨ THỂP
I. Trạm biến thế
st.t Tên thiết bị Công suất Xuất xứ SỐ lượng
Máy biến thế 110/22 KV đồng bộ bao
1 gồm : + Sứ điện cao thế + Máy đóng , 70.000 KVA Nhật Bản 01 bô
cắt điện + Cẩu dao cách ly
2 Các tủ nhận điện, tủ đo lường, tủ đóng Nhật Bản 20 cái
3 ngắt điện
Trạm bù cosộ tự động Đài Loan
- 01 trạm
4 Máy phát điên dự phòng 02 bô
5 Nguồng dự phòng UPS 110V 02-
6 Nguồn dự phòng UPS 24 V 02-

II. LÒ hồ quang nấu luyện 50 tấn/mẻ.


1 Tủ nhậh điện cao thế - 06 bô
2 Máy biến áp lò điên cùng hê thống37.500 kVA - 01-
3 Máy biến thế tự dùng 20KVA Đài Loan 01 -
Hệ thống diện điéu khiển bao gồm
4 Đài Loan 20-
các tủ PLC và tủ điện điều khiển lồ,
Lò điện hồ quang Bao gồm:
- Hệ thống vỏ lò
5 50 tấn/mẻ Bản 01 -
- Hệ thống nghiêng lò

- Hệ thống nâng hạ điện cực


6 Hệ thống thủng rót thép, quang cẩu Nhât bản 08-
7 Xe chở thùng rót thép - 04 xe
8 Xe chỏ thủng xỉ lò và thừng xỉ - 04 bô
Thiết bị phụ trợ lò hồ quang 01-

- Thùng dầu thuỷ lực kèm bơm đồng bộ Mỹ 06-


9
-Trạm van và 3 súng phun ôxy vào lò Nhật bản 04-
Hệ thống sấy thùng rót bao gồm:
10 - 06-
+Bơm và sấy dầu FO, các loại ống và
11 Hệ thống sấy liệu - 02-
Hệ thống phun các bon vào lò gồm có: Nhật bản
02-
12
+ Thùng chứa các bon + Hệ thống Đài loan
13 Thùng chứa liệu 06-

III. Hệ thống nạp phụ gia tự động


Thùng tiếp nhận phụ gia bao gồm: +
01 -
1 15 m3
Thùng chứa
Băng tải gầu dồng bộ bao gồm: + Động
2
01 - ,01-
cơ, hộp số + Băng tải và gấu chứa
3 Băng tải di dông 01 -
Xe cân và hệ thống xả phụ gia : đồng
4 bộ bao gồm: + Xe và thùng chứa phụ 01 -

gia + Động cơ và hộp số di chuyển +


Tháp nạp cân
Hệ thống phụ điện
gia bao
tử +gồm:
Hệ thống xi
5 01 -
+ Khung sần và phễu rót phụ gia vảo lò
.Thùng
+ Cácchứa
loại xi
cáclanh
loạithuỷ
phụlực.
gia bao gồm Nhật Bản 03-
6
các loại: + Thùọg có dung tích 15 m3 + 15m3 6 m3 Đài Loan 3- 20-
7 Thùng cótủ
Các loại dung tích6m3
điện, + Máy
tủ PLC, rungđiều
tủ điện Nhật Bản 10-
khiển Đài Loan

IV. Lò điện cảm ứng trung tần 5 tấn và 10 tấn


1 Khung và sàn lò 5 tấn Đài loan 01-
2 Vòng dồng và dây điên đông lưc 5 tấn - 04-
3 Khung và sàn lò 10 tấn - 01 -
4 Vòng đồng và dây điên đông lưc 10 tấn - 04-
5 Biến thế lò 3250KVA - 02-
6 Tủ nhận diện - 02-
7 Tủ đẩu cốt diện + thanh cái - 02-
8 Tủ tu diên - 02-
Nhàmáy
IX. Nhà máy sảncấp
cung xuất
ỏxyôxy (đồng
và khí nénbộ) gồm 2500m3/ 01 bô
1 có: giờ 05-
• + Máy biến thế 5000KVA 05-

Trạm khí nén đồng bộ bao gồm: + Máy 05 máy


2 nén khí trục vít + Hệ thống lọc vả sấy 05 bộ 20
kho khí. chiếc 05
bộ

VII . Trang bị an toàn và vệ sinh công nghiệp


1 Quần áo chịu nhiệt 400 bộ
2 Găng tay chịu nhiệt 400 -
3 Mũ và Kính chịu nhiệt 400-
4 Giầy bảo hộ chịu nhiệt và chịu nước 400 đôi
IX. Thiết bị vận tải và phòng thí nghiệm

tt Danh mục thiết bị Chủng loại SỐ lượng


I Phươnq tiên vân tải
1 Cầu trục 20-120 4 chiếc
2 Xe cẩu các loại 40-120
tấn 4-
3 Cẩu trục các loại 10-30 8-
4 Xe cẩu các loại 15-20 5-
5 Xe nâng hàng các loại 2-30 8-
6 Xe xúc các loại 20-40 4-
7 Xe vận tải các loại 15-40 12-
8 Xe ngoạm các loại 20-40 4-
9 Máy phay, tiện, khoan, bào... các loại 40-
Xe khách đưa đón công nhân 24 chỗ 6-
Tổng cộng 95-
II Dunq cu làm viêc đo lườnq, thí nqhiêm
1 Máy thử kéo, nén kim loại 3-
2 Máy soi kim cơng 3-
3 Máy kiểm tra độ cứng 2 -
4 Máy phân tích quang phổ 3-
5 Máy kiểm tra nhiệt độ, quang kế,quang nhiệt 22-

9 Thùng dầu thuỷ lực gồm có: bơm, - 02-


van ,đồng hồ đo áp lực.
10 Bơm nước làm mát lò - 08-
11 Hộp chia nước làm mát, van, dồng hồ - 08-
12 đo
Tủ áp lực,
điều ống nước Ộ80-100
khiển - 02-
Hệ thống lọc bui bao gồm:
13 - 01 -
+ Động cơ, quạt gió + Thùng lắng,
14 Thùng rót thép 5 tấn và 10 tấn - 10-
15 Khuôn dúc các loai -

V. Hệ thống đúc liên tục-CCM


1 Biến thế dầu 11400V/220V/127V 1500 KVA Nhât Bản 01 cái
2 Biến thế khôi 1400V/440V/254V 5000 KVA - 01 -
3 Biến thế tự dùng 20KVA - 01 -
Hệ thống tủ điện
- Tủ đo lường
4 - 55 -
- Cẩu dao cách ly

- Tủ phân phối diện


5 Xe chở thùng rót thép (xe z) Đài loan 03 xe
6 Xe chở máng rót thép 6 dòng - 03 -
7 Mảy rung khuôn - 06 cái
8 Máy nắn - 06 -
9 Máy dẫn hướng phôi - 06 -
10 Máy cắt phôi - 12 -
Hệ thống sàn nguội * Hệ thống con lăn 06 bô 06 -
11 sàn nguội số 1 > 06 - 06 -
- Hệ thống con lăn sàn nguội số 2 06 -
- Hệ thống con lăn sàn nguội sô' 3
12 Hệ thống sàn nguôi thành phẩm - 02 -
13 Hệ thống thuỷ lực của CCM (thùng dầu - 06-
14 Hệ thống cấp nước làm mát phôi đúc - 01 bô
15 Hệ thống thông gió trong buồng đúc Đài loan 02 -
16 Hệ thống dầu bôi trơn khuôn dúc - 02 -
17 Hệ thống cấp mỡ bôi trơn - 02.-
18 Hệ thống bơm nước hồi - 04 -
19 Thùng chứa thép hồi lò - 10 thùng
20 Hệ thống sàn con lăn chuyển phôi Nhật Bản 10 bộ
21 thành phẩm
Hệ thống máng: Đồng bộ dộng
rót 3 dòng và 6 cơ,
dònqhộp Đài Loan
loan 06-
22 Hệ thống sàn dúc CCM 01 -
23 Khuôn đúc -■ 24 khuôn

24 Cân điện íử 300 kg-100 Nhật Bản 03 chiếc


25 Nhà xưởng đặc chủng luyện thép và tấn Đài Loan
- 01 bộ
Biến
VI .Hệ thếhút
thống khôbụi 2500 KVA 01 bộ
2 Tủ nhận điện và tủ điéu khiển, Tủ PLC Đài Loan, 12-
1
3 Động cơ quạt gió 600 KW Nhật Bản 02-
4 Quạt gió, gối đỡ - 02-
5 Hệ thống ống và van - 30-
6 Bơm nước dập bụi 4,5-11 KW Đài Loan 12-
7 Hệ thống bể nước, van, ống nối cấp - 04-
8 Hệ thống tải bụi bao gồm động cơ ,hộp - 04-
9 Hệ thống thùng lắng bụi - 05-
10 Ống lọc bụi bằng vải

o
o
1
-
VII. Hệ thống xử lí nước và bể nước tuần hoàn, tháp làm mát nước
1 Biến thế diện 1000KVA Đài Loan 01 bộ
2 Hệ thống tủ nhận điện, tủ điện PLC, tủ Nhật Bản, 10 tủ
cấpthống
Hệ điện xử lí nước bao gồm: Đài Loan
3 45KW 06 bộ
+ Bơm nước + Bể xử lý nước cứng

4 Bơm nước cho hệ thống cấp nước 5,.5-100KW Nhật Bản 22-
5 Hệ thống van, ống nối, ống dẫn (Ị)100- Đài loan
- 10-
6 Tháp làm mát nước - 02-
VII . LÒ tinh luyện
1 Tủ nhận diên cao thế - 12 bộ
2 Máy biến áp lò điên cùng hệ thống 15000KVA - 01 -
3 Máy biến thế tự dùng 20KVA Đài Loan 01 -
Hệ thống các tủ PLC và tủ điện điều
Đài Loan 20-
4
khiển lò, bơm nước làm mát lò, khí nén,
Lò diện tinh luyện Bao gồm:
5 50 tấn/mẻ Nhật Bản .01 -
- Hệ thống sàn lò, sàn nóc lò

Hệ thống
-Thiết bị phụnâng hạhồ
trợ lò điện cực
quang
Đức 01 bô 03-
6 - Thùng dầu thuỷ lực kèm bơm đồng bộ
Nhật bản 02-
- Trạm van và 3 súng phun ôxy vào lò

6 Máy cắt mẫu 2-


7 Máy mài mẫu 2-
8 Máy kiểm tra siêu âm TBKTra nứt tế vi 6-
9 Máy dò khuyết tật(siêu âm) 2-
Tổng cộng 45-
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày 25 tháng 10 năm 2002
PHỤ LỤC: DANH SÁCH THIẾT BỊ, MÁY MÓC,
PHƯƠNG .TIỆN VẬN TẢI Được MIỄN THUẾ NHẬP KHAU
Theo giấy chứng nhận ưu đãi số: 4988/Gcn-UB ngày 25/10/2002.
DANH MUC THIẾT BI NHẢ MẢY CẢN THÉP TÂM
I. Máy móc Tên thiết bị Công suất Xuất xứ Số lượng
Lò nung
1.1 Khu vực lòliên tục bao gồm:
nung
+ Thép vỏ lò
1 + Hệ thống ống nước làm mát cửa lò, dầm 50 tấn/giờ Nhật-Đức 01 bộ
thuỷ.

2 Hệ thống bơm dầu FO đồng bộ 0 -ỉ- 4000 l/h - 03-


3 Bộ gia nhiệt cho dầu 700 l/h - 03-
4 Hệ thống diếu khiển nhiệt độ lò (dồng bộ) - 02-
5 Bộ điều khiển áp suất khí trong lò - 02-
6 Thiết bị thu hồi nhiệt, trao đổi nhệt cho lò - 02-
7 Can nhiệt loại R và loại K - 15-
8 Hệ thống mỏ đốt bao gồm: van, ống dẫn - 15-
9 dầu, đồngtự
Hệ thống hồđiều
đo áp suấtlòdầu'mỏ
khiển đốt.
(dồng bộ) - 16-
10 Hệ thống ống dẫn khí - 02-
Hệ thống quạt gió (Đồng bộ) bao gồm: + 04-
11 Động cơcơ
+ Động điện
và và quạt
quạt giógió
phụchính 132KVV - 04-
+ Hệ thống van, ống gió 55KW 04-
12 Bộ diều khiển áp suất dầu (Đồng bộ) - 04-
13 Bộ điều khiển áp suất khí (Đặt cùng đường >6 kG/cm2 - 28-
14 Hệ
ống)thống ống nước lầm mát cửa lò, dầm 2,5 kG/ cm2 - 25-
15 Hệ
thuỷthống thiết bị đo lường, chỉ thị (đồng - 03-
bộ)

kiểm tra nhiệt độ lò, nhiệt độ khí lò.


16 Camera lò (đồng bộ) - 07-
17 Hệ thống bảo vệ an toàn cho lò (đồng bộ) - 02-
18 Bàn con lăn nạp phôi - 10 chiếc
19 Máy đẩy thuỷ lực 45 kW - 06-
20 Máy tống phôi - 02-
21 Hệ thống hộp số sàn con lăn - 02 bộ
22 Thiết bị chặn phôi - 02-
23 Cơ cấu nâng hạ cửa lò trước và sau - 02-
24 Dầm thuỷ (đồng bộ) - 02-
25 Bộ dẫn hướng phôi - 04-
26 Bàn con lăn dẫn phôi ra lò và mảng nghiêng 45 kW - 04-
27 Bàn con lăn loại phôi - 01- 4
28 Vật liệu chịu lửa xây lò bao gồm các loại - 70 tấn
29 Ống
gạch khói
hình, bột xây.
- 01 bộ

Hệ thống
1.2 Khu các loại
vực xưởng cán bàn con lăn dẫn hướng 7,5 kW Nhật-Đức 10 bộ
1
2 các loại cho
Hệ thống 2 giá
bàn cán;
quay độngvàcơsau
trước DC giá cán 2 11 kW - 05-
Bộ
và 4dẫn hướng
trục (đồngphôi
bộ) (đồng bộ) gồm có;
3 - 04-
- Động cơ và hộp số
Máy cán 2 trục, 2 động cơ DC 750 V đồng
trục (đồng bộ) gồm có:
4 2250 kWx2 - 01 -
+ Hệ thống thân, nắp giă cán + Hộp dồng
tốc
+ Gối đỡ trục truyền và trục truyền.
Máy cán 4 trục 2 động cơ DC 750V đồng
trục (đồng bộ) gồm có:
5 2250 kWx2 - 01 -
+Thân, nắp giá cán + Hộp đồng tốc
+ Gối dỡ trục truyền và trục truyền.
+ Gối đỡ trục cán và trục cán
Máy là mặt thép nóng 2 trục (đồng bô) gồm
6 có: + Thân ,nắp, gối đỡ các loại + Động cơ 350 kW - 10 -
và hộp số, trục truyền, trục cán + Hệ thống
con lăn dẫn vào, dẫn ra + Các thiết bị phù

+ Các thiết bị phù trợ: thuỷ [ực, mỡ bôl


Máy
trơn.cắt cạnh (đồng bộ) gồm có:
8 - 02 -
+ Động cơ và hệ thống truyền lực '+ Máy

9 và
Máyhệcắt
thống
bay dao cắtbộ)
(đồng + Xe goòng và hệ - 02 -
10 Máy cắt phân đoạn (dồng bộ) 02 -
11 Hệ thống thiết bị phụ cho hai máy cán; Máy - 04 -
bơm dầu thuỷ lực, bơm dầu bôi trơn tuần
Sàn nguội các loại (đồng bộ) gồm có; +
Động cơ, hộp số, trục truyền động + Các
13 -
loại băng tải xích + Các loại gối trục, con 05 -

lăn + Kết cấu khung cột, sắt hàn + Hệ (67 H-150) 4


14 Mảy
thốngđẩy
đẩytiếp cáctrên
phôi loạisàn
(dồng bộ)
nguội - 05 -
15 Quạt gió làm mát sàn nguội gồm có: động - 80 chiếc
Hệ thống nước làm sạch bề mặt thép gồm
16 cơ, quạt gió.
30 bộ
có: +Bơm cao áp
Mảy là tấm nguội (đồng bộ) gồm có:
+Hệ thống động cơ, hộp số, hộp đồng tốc
17 260 kW - 01bộ
+ Hệ thống trục truyền + Hệ thống khung,
nắp giá máy + Hệ thống gối đỡ, trục
truyền, trục cán (lăn )
18 Bàn con lăn sau máy cắt và máy đẩy tiếp - 07 -
19 Bàn vận
(đồng bộ)chuyển bằng từ tính (đồng bộ)
gồm có: + Băng còn lăn khử từ + Hệ thống - 01 -

chuyển phôi đến băng tải xích + Động cơ,


20 Bàn đóng gói (đồng bộ) - 01 -
hộp số, trục truyền băng tải xích + Hệ
21 Hệ thống xe goòng vận chuyển thép thứ 01 -
22 Bàn
phẩmcon lăn sau đóng gói
- 01 - '

Trạm
II. Thiết bi đóng
điên ngắt 110 kV-2000A bao gồm : + Nhật-Đức 01 trạm
II.1
2 Thiết
Hệ bị
thếcấp
Biếnthống tủnguồn
(TU)nhận
110 diên và tủ cấp điên.
kV/115V 200VA - 01 bộ
3 Biến dòng (TI) 110 kV/115 V (150-300)/5A - 01 -
4 Trạm biến áp 3 pha 110/ (6,6-3,3)kV (kèm íheo tủ 22000 kVA -
01 trạm
cấp nguồn, hiển thi)
Trạm đong ngắt và biến 3 pha 6,6 KV/ (750, 650, 800-5000
5 -
9-
440, 380) V (đi kèm tủ cấp nquồn) kVA
1250-2500
Trạm đóng cắt và biến áp 3 pha 6,6 KV/ (440 vồ
6 KVA -
05-
220)V đi kèm tủ cấp nguồn, hiển thị

7 Thiết bị chống sét (chống sét van) -


20 bộ
8 Trạmbùcos 6.6 KV 6200Kvar -
01 trạm
9 Trạmbùcos 3.3 KV 6200Kvar -
01 trạm
10 Máy phát dự phòng 440V 500KVA -
02 bộ
11 Nguồn dự phòng UPS 110V 200AH -
02 bộ
12
Nguồn dự phòng UPS 24V 200AH -
02 bộ

11.2 Hệ thống điếu khiển máy móc.


1 Hệ thống tự động MEL-PLC (dồng bộ) Nhật/Đức 25 bộ *
2 Hệ thống tự động MIN-PLC (đồng bộ) -
30-
3 Hệ thống tự dộng MMl (đổng bộ) -
02-
4 Hệ tự động Level (đồng bộ) -
20-
5 Hệ điều khiển động cơ DC các loại 30-
6 Hệ diều khiển MCC (dồng bộ) -
04-
7 Hệ điếu khiển OD (dồng bộ) -
10-
8 Hệ thống điếu khiển vị trí LB -
03-
9 Bộ nắn thyristor cho các động cơ các loại ì
30-

10 Bàn điếu khiển Vecto hệ thống -


10-

11
Hệ điều khiển VWF -
02-

III. Thiết bị phụ


trợ
1 Hệ thống máy nén khí, và ống dẫn Nhật/Đức 08 bộ
Trạm sử lý nước (đồng bộ) gồm có:
+ Bể sử lý nước hồi, nước cứng + Tháp lọc
nước
+ Hệ thống bơm nước, ống dẫn, các loại van,
các loại đồng hồ đo đếm.
+ Hệ thống bơm và các bể sử lý nước cứng.
+ Hệ thống bể nước hổi, các loại bơm nước +
Hệ thống bơm, tháp nước dự phòng.
2 200 -800 ưh - 02 trạm
5 Hệ thống bơm thuỷ lực , Các tủ van, van điện -
10 bộ
phục vụ hệ thống thuỷ lưc và khí nén
6 Cân các loại (dồng bộ) 60t - 250t -
08 bộ
7 Hệ thống ghi nhãn mác sản phẩm -
02 bộ
8 Hệ thống hút khí và sử lý chất thải, hút bụi - 6 bộ
9 Hệ thống dẫn dầu nặng (đổng bộ) - 02 bộ ■
10 Hệ thống thắp sáng (đồng bộ) - 08 bộ
11 Hệ thống liên lạc nội bộ (đồng bộ) - 12 bộ
12 Hệ thống máy cắt phôi tự động (Đồng bộ) 01 bộ
18 Thiết bị dự phòng (trục cán, trục là phẳng, - 02 bộ
19 vòng bi các
Hệ thống loai,
làm mátđônq
độngcơcơmáy cán,
bằng cácgió
quạt loai - 80 chiếc
20 Bơm nước cao áp - 03 bộ
23 Hệ thống làm sạch bé mặt bằng nước - 03 bộ

Cầubịtrục
IV. Thiết vận tải và phòng thí nghiệm 15-80 6 chiếc *
2
1 Xe cẩu các loại 15-60 6-
3 Cầu trục các loại 10-30 5-
4 Xe nâng hàng loại lớn 15-30 6-
5 Xe xúc các loại 20-40 6-
6 Xe vận tảl các loại 15-40 12-
7 Xe nâng hàng loại trung bình 5-30 6-
8 Máy phay, tiện, khoan, bào... các loại 30-
9 Xe khách đưa đón công nhân trên 24 chỗ 8-
Tổng cộng 85-
II Dụng cụ làm việc do lường, thí nghiệm
1 Máy thử kéo, nén kim loại 3-
2 Máy soi kim cương 3-
3 Máy kiểm tra độ cứng 2-
4 Máy phân tích quang phổ 3-
5 Máy kiểm tra nhiệt độ, quang kế,quang nhiệt 22-
6 Máy cắt mẫu 2-
7 Máy mài mẫu 2-
8 Máy kiểm tra siêu âm TBKTra nứt tế vi 6-
9 Máy dò khuyết tật(siêu âm) 2-
Tổng cộng 45-
Thiết bỉ mua trong nước

Giá trị trước Thuế Giá trị sau


t.t Thiết bị
thuế GTGT thuế
172,38
1 Hoàn thiện hệ thống lọc bụi CN 3,447,619 1 3,620,000
106,71
2 Lắp đặt hệ thống bơm nước dự phòng 2,134,286 4 2,241,000
580,95
3 Đặt trạm bù điện svc cho toàn bộ nhà máy 11,619,048 2 12,200,000
4 Kéo dài sàn nguội cán tấm 1,080,000 54,000 1,134,000
127,14
5 Thiết bị sàn nguội kéo dài 2,542,857 3 2,670,000
6 Máy phát điện dự phòng 914,286 45,714 960,000
7 Hoàn thiện h/t điện tự động dự phòng 638,095 31,905 670,000
8 Bảo dưỡng thiết bị trước khi lắp đặt 428,571 21,429 450,000
436,42
9 Dự trù các thiết bị, vật tư thường thay thế 8,728,571 9 9,16ằ,000
10 Dụng cụ lao động và quând áo bảo hộ đặc biệt 371,429 18,571 390,000
Tổng cộng 31,904,762 1,595,238 33,500,000

tải, đo lườnq,
Thiết bi vân n phònq

ít Các danh mục Chủng Số Giá trị Thuế Giá trị Thành
loại lượng trước GTGT trước tiền
1 Phươna tiên vân tải
1 Cầu trục 15-80 4 238,095 11,905 250,000 1,000,0
2 Xe cẩu các loại 15-40 3 190,476 59,524 200,000 600,000
00
3Cầu trục các loại 15-20 5 190,476 59,524 200,000 1,000,0
4Xe cẩu các loại 15-150 5 228,571 21,429 240,000 1,200,0
00
5Xe nâng hàng các loại 4 190,476 59,524 200,000 800,000
00
6Xe xúc các loại 20-40 4 190,476 59,524 200,000 800,000
7Xe vận tải các loại 15-40 8 235,714 14,286 247,500 1,980,0
8 Xe khách đa đón công nhân 24 chỗ 5 251,429 12,571 264,000 1,320,0
00
9Xe ngoạm các loại 20-40 4 119,048 130,952 125,000 500,000
00
10Xe nâng hàng các loại 4 150,000 100,000 157,500 630,000
TỔNG CỘNG 46 529,238 9,830,0
IIDunq cu làm viêc đo iườnq, thí 00
1Máy thử kéo, nén kim loại 3 95,238 4,762 100,000 300,000
nqhiêm
2Máy soi kim cơng 3 90,476 4,524 95,000 285,000
3Máy kiểm tra dộ cứng 2 95,238 4,762 100,000 200,000
4Máy phân tích quang phổ 3 76,190 3,810 80,000 240,000
5 Máy kiểm tra nhiệt dộ, quang 22 43,810 2,190 46,000 1,012,0
nhiệt kế,quang 00
6Máy cắt mẫu 2 95,238 4,762 100,000 200,000
7Mặy mài mẫu 2 95,238 4,762 100,000 200,000
8Máy kiểm tra siêu âm TBKTra nứt 6 90,476 4,524 95,000 570,000
9Máy dò khuyết tật(siêu âm) 2 61,905 3,095 65,000 130,000
tế vi
10Máy phay,tiện, khoan, bào... 40 42,857 2,143 45,000 1,800,0
TỔNG CỘNG 85 39,333 4,937,00
00
III Duna cu auản lv. thiết bi văn
0
1 Máy vi tính các loại 50 7,143 357 7,500 375,000
Dhònq
2Máy điều hoà các loại 50 9,524 476 10,000 500,000
3Bàn ghế các loại 50 476 24 500 25,000
4 Hê thống thông tin liên lạc 1 333,333 16,667 350,000 350,000
TỔNG CỘNG 150 17,524 1,250,0
Tổng cộng 586,095 16,017,0
00
00
Thiết bị Thiết bi Khấu hao 1 năm
850,000 6 141,667
ĐÌNH MỨC SẢN XUẤT ÔXY 92% DÙNG CHO NHÀ MÁY LUYỆN PHÔI THÉP CỒNG SUẤT
2600 M3/h

Lãi suất đầu Thiết bị Thời gian Lãi suất 1năm


tư 850,000 (năm)6 (%) 4 5,667

Chi phí sửa Thiết bị Thời gian Tỷ lệ (%) Thời


chữa và dư 850,000 (năm)6 25 gian
1.5 53,125
phòng

Tổng chi phí 200,458


phảiphí
Chị trảphải
cả Cả năm Tháng 1 tháng
trả 1 tháng 200,458 12 16,705

Chi phí điện KWh Giờ Ngày Tỷ lệ sử Giá điện 1 tháng


năng 1,274 24 25 dung
0.75 0.06 34,398

Năng suất Nm3/h Tỷ trong Đô tinh Kg/h


2,600 1429 0.93 3,455
(kg/h)

Năng suất Oxy kg/h Giờ • Ngày Tỷ lệ Mức độ sử Kg/tháng


(kg/tháng) 3,455 24 25 chạy
0.9 dụng0.80 1,492,699

Dựtrùchiphí . USD/kg
0.034
Thành phần Giá tri dư toán
Trước thuế VAT Sau thuế
A. Vốn cố định 508.918.20 9.131.925 518.050.13
/. Thiết bị 297,905,97 2,400,445 300,306,42
5 0
Thiết bị lồ luyện 76,244,111 76,244,111
5 1
Thiết bị cán thép 133,208,41 133,208,41
Thiết bị mua trong nước 48,009,055 2,400,445 50,409,500
9 9
Lãi vay mua thiết bị 14,458,188 14,458,188
Dự phòng mua thiết bị 25,986,203 25,986,203
ILXẳylắp 174,312,08 6,636,364 180,948,44
Xây dựng lắp đặt các hạng mục 131,306,07 6,198,125 137,504,19
0 4
Các chi phí khác trong XD 9,413,555 438,240 9,851,795
chính 5 9
Lãi vay trong xây dựng 19,520,487 19,520,487
Dự phòng trong xây dựng 14,071,963 0 14,071,963
III. Chuyển giao công nghệ 36,200,150 95,115 36,295,265
Phí đào tạo và chuyển giao công 33,404,885 95,115 33,500,000
Lãi vay 2,795,265 2,795,265
nghệ
IV. Chi phí thành lập doanh nghiệp 500,000 500,000
B. Vốn lưu động 113.898.31
Tổng mức đầu tư 508,918,20 9,131,925 631,948,44
9
5 • • 9
TỔNG MỨC ĐẨU Tư

259,862,0
40,050,2
30
Page i 50
36,773,9
39
NGUỒN VỐN ĐẨU Tư 518.050.13
A. Vốn
/. tự cóvốn cố định
Nguồn 0267,340,078
Vốn điéu lệ 151,500,00
Vốn cố định tự huy động 115,840,07
0
II. Vốn cố định vay NHTM 250,710,052
8
Vay vốn cố định 213,936,11
Lãi vay mua thiết bị và xây dựng 36,773,939
3
B. Nguồn vốn lưu động 113.898.31
Vốn LĐ tự có và huy động Vốn LĐ 22,779,664
vay NHTM 91,118,655
Tổng nguồn vốn đầu tư 631,948,44
9

Pase 1
Giá
CÂN ĐỐI NGUỒN trị dự
VỐN Nguổn
ĐẦU VốnPHẦN
TƯ-THÀNH vay
VỐN ĐẦU
A. Vốn toán 266,735,0
cố định 518,050,1 vốn tự cổ 250,815,05
1. Thiết bị 300,306,42 215,613,73 84,692,688
30 78 2
Thiết bị luyện 76,244,11 76,244,11
1 3
Thiết bị cán 133,208,4 113,383,4 19,825,000
phôi 1 1
Thiết bị trong 50,409,50 50,409,500
thép 19 19
Lãi vay mua TB 14,458,18 14,458,188
nước 0
Dự phòng mua 25,986,20 25,986,20
8
2.Xảy lắp 180,948,44 48,207,928 132,740,517
TB 3 3
Hạng mục 137,504,1 24,284,16 113,220,03
4
Các chi phí 9,851,795 9,851,795
chính 99 9 0
Lãi vay XD 19,520,48 19,520,487
khác
Dự phòng XD 14,071,96 14,071,96
7
3. Chuyển giao 36,295,265 2,913,417 33,381,848
3 3
Chuyển giao 33,500,00 2,913,417 30,586,583
CN
Lãi vay 2,795,265 2,795,265
CN 0
4. Phí thành lập 500,000 0 500,000
B. Vốn lưu 113,898,3 22,779,66 91,118,655
DN
Tổng mứcĐT 631.948.4 289.514.7 341.933.70
động 19 4
49 41 8

Pase 2
I.
oanh thu dư kiến Năm thứ Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm
Sản phẩm
Nguồn thubán ra
chính 455,593,2
1 683,389,91 911,186,5 1,13
77 5 53 191

Năm thứ Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm


HU CẨU VỒN LƯU ĐÔNG
Nhu cầu vốncầu
Nhu lưu động 113,898,3
1 170,847,47 227,796,63 284,
n p/v sản xuất 91,118,65 136,677,98 182,237,31 227,
19 9 8 8
n lưu thông 13,667,79 20,501,697 27,335,59734,1
5 3 1 8
n bằng tiền mặt 9,111,866 13,667,798 18,223,73 22,7
8
VÔN LƯU ĐÔNG
1

Vốn lưu động được tính như sau:


Doanh thu/vòng quay vốn (Dự tính vòng
quay vốn là 4 vòng/năm)
Trona đó:
+ Vốn sản xuất: .80%
+ Vốn lưu thông: 12%
+ Vốn bằng tiền mặt: 8%

=
Nhu cầu Năm thứ Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm
co CẨU VÒN LƯU
Nhu cầu vốn lưu động 113,898,3
1 170,847,47
ĐÔNG: 227,796,63 284,
n tự có (20%) 22,779,66 34,169,496 45,559,32 56,9
19 9 8 8
n vay NHTM (80%) 91,118,65 136,677,98182,237,31 227
4 8
5 31
KẾ HOẠCH HOÀN TRẢ VỐN Lưu NămĐỘNG
thứ 1 Năm thứ 2
Diễn giải Quý 1 Quý-2 Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
DưnỢvay đẩu 91,118,65 77,118,65 59,118,65537,118,655 136,677,98 114,677,9 86,677,98 54,677,98
Trả nợ trong kỳ 14,000,00 18,000,00 22,000,00037,118,65522,000,000 28,000,00 32,000,00 54,677,98
kỳ 5 5 3 83 3 3
Dư nợ vay cuối 77,118,65 59,118,65 37,118,655 0 114,677,98 86,677,98 54,677,98 0
0 0 0 0 3
Lãi phải trả 2,323,526 1,966,526 1,507,526 946,526 3,485,289 2,924,289 2,210,289 1,394,289
kỳ 5 5 3 3 3
Lãi phải trả 6,744,103 10,014,154
trong kỳ
Trả cả gốc ,lãi 16,323,52 19,966,52 23,507,526 38,065,18 32,014,154 28,000,00 32,000,00 54,677,98
trong năm
Trả
vay gốc và lãi 97,862,75 6 6 1 146,692,13 0 0 3
Diễn giải Năm thứ 3 Nămhứ4
trong năm 8 7
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Dư nợ vay đầu 182,237,3 150,237,3 112,237,31 70,237,311 227,796,63 185,796,6 137,796,6 85,796,63
Trả nợ trong kỳ 32,000,00 38,000,00 42,000,00070,237,31142,000,000 48,000,00 52,000,00 85,796,63
kỳ 11 11 1 8 38 38 8
Dư nợ vay cuối 150,237,3 112,237:3 70,237,311 0185,796,63 137,796,6 85,796,63 0
0 0 0 0 8
Lãi phải trả 4,647,051 3,831,051 2,862,051 1,791,051 5,808,814 4,737,814 3,513,814 2,187,814
kỳ 11 11 8 38 8
Lãi phải trả 13,131,20 16,248,257
trong kỳ
Trả cảcnăm
trong gốc, lãi 45,131,20
6 38,000,00 42,000,00070,237,31158,248,257 48,000,00 52,000,00 85,796,63
Trả cảc gốc, lãi 195,368,5 244,044,89
vay 6 0 0 0 8
trong năr 16 5

9
Diễn giải Năm thứ Năm thứNăm thứ 3 Năm thứ 4 Năm thứ 5 Năm thứ 6Năm thứ 7
Dư nợ vay đầu 250,710,0
1 sx 230,710,0 200,710,05sx165,710,0sx
2 sxsx 125,710,05 80,710,05
sxsx30,710,05
Trả nợ trong 20,000,00 30,0.00,0 35,000,000 40,000,00 45,000,000 50,000,00 33,842,47
kỳ 52 52 2 52 2 2 2
kỳ 0 00 0 0 8
Dư nợ vay cuối 230,710,0 200,710,0 165,710,05 125,710,0 80,710,052 30,710,05 0
Lãi phải trả 25,572,42 23,532,42 20,472,425 16,902,42 12,822,425 8,232,425 3,132,425
kỳ 52 52 2 52 2
Trả cả gốc và 45,572,42 53,532,42 55,472,425 56,902,42 57^822,42 58,232,42 36,974,90
trong kỳ 5 5 5
K HOẠCH HOÀN TRẢ
lãi 5 5 5N 5 5 3
Ế VỐN CỐ Đ H
GIÁ TRỊ THIẾT Bị Giá trị Cước tấu Thành
Thiết bị đổng bộ nhà máy luyện phôi Chủng trước và phíThuế Giá tri Thuế
tiền Tổng giá
loại thuế giao GTGT trước GTGT trị
Trạm biến thế Lò hồ quang nấu luyện Hệ
thống nạp phụ gia tự động Hệ thống đúc
liên tục-CCM Các thiết bị phụ trợ
71,674,9 4,569,11 0 76,244,1 0 76,244,1
Đồng bộ
Hệ thống húí bụi 99 2 11 11

Hệ thống xử lí nước và bể nước tuần hoàn,


tháp làm mát
Hệ thống thiết bị kiểm tra

Giá trị Cước tầu Thành


Thiết b| đồng bộ nhà máy cán thép tấm
Chủng trước và phíThuế Giá trị Thuế
tiền Tổng giá
loại thuế giao GTGT trước GTGT trị
Lò nung Hệ thống cán Thiết bị điện
125,812, 7,395,91 0 133,208, 0 133,208,
Đồng bộ
Hệ thống điều khiển máy móc. 500 9 419 419

Thiết bị phụ trợ


Giá tri Thành tiền
Danh mục thiết bị mua trong nước
Chủng Số trước ThuếGT Giá trị Giá trị Thuế'Giá trị sau
Hoàn thiện hệ thống loc bụi CN loại lưượng 3,447,61
thuế 172,38
GT 3,620,00
sau thuế 3,447,61
trước 172,381 3,620,000
GTGTthuế
Lắp đặt hệ thong bỡm nước dự phòng 2,134,28 106,71 2,241,002,134,28 106,714 2,241,000
Đặt trạm bù điện svc cho toàn bộ nhà máy 11,619,0 580,95 12,200,011,619,0 580,952 12,200,00
Kéo dài sàn nguôi cán tấm 1,080,00 54,000 1,134,001,080,00 54,000 1,134,000
Thiết bị sàn nguội kéo dài 2,542,85127,143 2,670,002,542,85 127,143 2,670,000
Máy phát điện dự phòng 914,286 45,714 960,000 914,286 45,714 960,000
Hoan thiện h/t diện tự đọng dư phòng 638,095 31,905 670,000 638,095 31,905 670,000
Bảo dưỡng thiết bị trước khi lắp đặt 428,571 21,429 450,000 428,571 21,429 450,000
Dự trù các thiết bị, vật tư thường thay thế 8,728,57 436,42 9,165,008,728,57 436,429 9,165,000
Dụng cụ lao đông và guẩn áo bảo hô đăc 371,429 18,571 390,000 371,429 18,571 390,000
Tổng công 31,904,7 1,595,2 33,500,031,904,7 1,595,23 33,500,00

Chủng Số Giá tri Thuế Giá trị Thành tiền


Danh mục thiết bị vận tải
Giá trị ThuếGiá trị sau
loại lưượng trước GTGT sau thuế
Cẩu trục 15-80 4 238,095 11,905 250,000 952,381
trước 47,619 1,000,000
GTGTthuế
Xe cẩu nhỏ các loai 15-20 3 190,476 9,524 200,000 571,429 28,571 600,000
Cầu trục các loại 15-20 5 190,476 9,524 200,000 952,381 47,619 1,000,000
Xe cẩu lớn các loại 60 2 571,429 28,571 600,000 1,142,85 57,143 1,200,000
Xe nâng hàng các loai 20 2 380,952 19,048 400,000 761,905 38,095 800,000
Xe xúc các loại 20-40 4 190,476 9,524 200,000 761,905 38,095 800,000
Xe vận tải các loại 15-40 8 235,714 11,786 247,500 1,885,71 94,286 1,980,000
Xe ngoạm các loại 20-40 4 119,048 5,952 125,000 476,190 23,810 500,000
Xe nâng hàng các loai 10 4 150,000 7,500 157,500 600,000 30,000 630,000
Xe khách đưa đón công nhân 24 chỗ 5 251,429 12,571 264,000 1,257,14 62,857 1,320,000
Tổng công 41 9,361,90 468,095 9,830,000
»
Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm và Chủng Số Giá trị ThuếGT Giá tri Thành tiền
Giá trị Thuế Giá trị sau
máy công cụ loại lưượng trước GT sau thuế
Máy thử kéo, nén kim loai 3 95,238 trước
4,762 100,000 285,714 GTGT 300,000
14,286 thuế
Máy soi kim cưương (chiếc)
3 thuế
90,476 4,524 95,000 271,429 13,571 285,000
Máy kiểm tra đô cứng 2 95,238 4,762 100,000 190,476 9,524 200,000
Máy phân tích quang phổ 3 76,190 3,810 80,000 228,571 11,429 240,000
Máy kiểm tra nhiêt đô, quang kế,quang 22 43,810 2,190 46,000 963,810 48,190 1,012,000
Máy cẩt mẫu 2 95,238 4,762 100,000 190,476 9,524 200,000
Máy mài mẫu 2 95,238 4,762 100,000 190,476 9,524 200,000
Máy kiểm tra siêu âm TBKTra nứt tế vi 6 90,476 4,524 95,000 542,857 27,143 570,000
Máy dò khuyết tât(siêu âm) 2 61,905 3,095 65,000 123,810 6,190 130,000
Máy phay.tien, khoan, bào... 40 42,857 2,143 45,000 1,714,28 85,714 1,800,000
Tổng công 4,701,90 235,095 4,937,000

Chủng Số Giá trị Thuế Giá trị Thành tiền


Thiết bị PCCC
Giá trị Thuế Giá trị sau
loại lưượng trước GTGT sau thuế
Giá tri thiết bi và lắp đăt 750,000 37,500 787,500 750,000 37,500
trước GTGT 787,500
thuế
Lâp phương án và đào tao 100,000 5,000 105,000 100,000 5,000 105,000
Tổng công 850,000 42,500 892,500 850,000 42,500 892,500
Chủng Số Giá trị Thuế Giá trị Thành tiền
Dụng cụ quản lý, thiết bị văn phòng
Giá trị Thuế Giá trị sau
loại lưượng trước GTGT sau thuế
Máy vi tính các loại 50 7,143 357 7,500 357,150 17,850thuế
trước GTGT 375,000
Máy điéu hoà các loại 50 9,524 476 10,000 476,200 23,800 500,000
Bàn ghế các loại 50 476 24 500 23,800 1,200 25,000
Hê thống thông tin liên lac 1 333,333 16,667 350,000 333,333 16,667 350,000
Tổng công 1,190,48 59,517 1,250,000
Tổng cộng thiết bị mua trong nước 48,009,0 2,400,4 50,409,50

Chi phí cận chuyển, giao nhận... thiết bị Đvtính Đơn gia Thiết bị Thiết bị
Diễn giải Luyện Cán
Khối lượng tấn _ 1,950 3,150
Cước tẩu (thuê chọn gói bao gồm: vân tải, 1000đ 1,803 3,515,85 5,679,4
Thuế nhập khẩu 0 0
ThuếGTGT _ _ 0 0
Phí giao nhận (thủ tục, ngiao nhận, cẩu _ 35 68,250 110,250
Lưu kho 30 ngày _ 10 585,000 945,000
Vận tải về kho _ 150 292,500 472,500
Phí giám định (0,15% giá trị HĐ) _ _ 107,513 188,719
Tổng cộng 4,569,11 7,395,9

Tổng hợp thiết bị Giá trị ThuếGiá trị


Thiết bị lò luyện trước - GTGT76,244,1
76,244,1 sau
Thiết bị xưởng cán 133,208,- 133,208,
Thiết bị mua trong nước 48,009,0 2 40050,409,5
Dự phỏng mua thiết bị 25,986,2 25,986,2
Tổng cộng 283,447, 2,400,44285,848,
•#
DOANH THU Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ
1. Phôi thép Diễn
vuônggiải
chính phẩm 147,547,5271,321,3395,095,14118,868,5118,867,6118,867,7118,867,8118,867,9 118,-10 118,867,
Sản lượng 120,000
62 180,000
43 240,000
25 300,000
906 300,000
920 300,000
920 300,000
920 300,000
920 300,000
867,920 300,000
920
1. Phôi thép cấp cho cán tấm 104,009 156,013 208,017 260,022 260,022 260,022 260,022 260,022 260,022 260,022
2. Phôi thép vuông bán ra thị 15,991 23,987 31,983 39,978 39,978 39,978 39,978 39,978 39,978 39,978
3. Giá phôi thép(đ/tấn)
trưòng 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973
II. Thép tấm chính phẩm 408,045, 612,068, 816,091, 1,020,11 1,020,11 1,020,11 1,020,11 1,020,11 1,020,11 1,020,11
1. Sản lượng 96,000
714 144,000
571 192,000
429 240,000
4,286 240,000
4,286 240,000
4,286 240,000
4,286 240,000
4,286 240,000
4,286 240,000
4,286
2. Giá (đ/tấn) thép chính phẩm 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250
III. Thép hổi lò 14,563,6 21,845,4 28,248,5 35,310,7 35,310,7 35,310,7 35,310,7 35,310,7 35,310,7 35,310,7
1. Phế liệu hồi lò 7,964
13 11,94719 15,44860 19,31100 19,31100 19,31100 19,31100 19,31100 19,31100 19,31100
2. Giá thép hổi lò 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829
IV. Tổng doanh thu 470,156, 705,235, 939,435, 1,174,29 1,174,29 1,174,29 1,174,29 1,174,29 1,174,29 1,174,29
889 334 113 3,892 2,906 2,906 2,906 2,906 2,906 2,906
Diễn giải Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năfn thứ Năm thứ
CHI
Nguyên liệu 1234,424,2351,636,3468,848,4586,060,
PHỈ 5586,060,6586,060,7586,060,8586,060,9586,060,10
586,060,
Chi phí phụ gia trong luyện phôi 75,483,0 140 113,224,
210 150,966,
280 188,707,
349 188,707,
349 188,707,
349 188,707,
349 188,707,
349 188,707,
349 188,707,
349
Chi phí phụ gia trong cán tấm 37,352,7
43 56,029,0
564 74,705,4
086 93,381,8
607 93,381,8
607 93,381,8
607 93,381,8
607 93,381,8
607 93,381,8
607 93,381,8
6ồ7
Chi phí khí nén 408,579
25 612,868
87 817,157
49 1,021,44
11 1,021,44
11 1,021,44
11 1,021,44
11 1,021,44
11 1,021,44
11 1,021,44
11
Chi phí ôxỵ. 8,524,62 12,786,9 17,049,2 21,311,5
7 21,311,5
7 21,311,5
7 21,311,5
7 21,311,5
7 21,311,5
7 21,311,5
7
Phí nhân cônq 10,497,2
6 12,690,2
40 14,589,1
53 16,391,0
66 16,391,0
66 16,391,0
66 16,391,0
66 16,391,0
66 16,391,0
66 16,391
66
Phí bảo dưỡng thiết bị máy 5,668,95
28 5,668,95
08 5,668,95
33 5,668,95
62 5,668,95
62 5,668,95
62 5,668,95
62 5,668,95
62 5,668,95
62 5,668,95
062
Chi phí điện chiếu
móc(2% giá tạ TBỊ) sáng và sinh 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6
Khấu
hoạt hao tài sản 52,047,7 52,047,7 52,047,7 52,047,7 43,571,5 43,571,5 43,571,5 43,571,5 43,571,5 43,571,5
Tiến thuê đất 88 88 88 88 67 67 67 116,196
67 116,196
67 116,196
67
Lãi vay vốn cố định 25,572,4 23,532,4 20,472,4 16,902,4 12,822,4 8,232,42 3,132,42 0
Trả gốc và lãi suất tiên vay vốn 9,294,10
25 13,941,1
25 18,588,2
25 23,235,2
25 23,235,2
25 23,235,2
5 23,235,2
5 23,235,2 23,235,2 23,235,2
Phí động cáo sản phẩm (1.5% dt 6,833,89
lưu quảng 3 6,150,50
54 5,467,11
06 4,783,72
57 4,100,33
57 4,100,33
57 4,100,33
57 4,100,33
57 4,100,33
57 4,100,33
57
Phí hồng bán hàng
năm đầu & giảm dầi (1% doanh thu 4,555,93
9 6,833,89
9 9,111,86
9 11,389,8
9 11,389,8
9 11,389,8
9 11,389,8
9 11,389,8
9 11,389,8
9 11,389,8
9
Chi phí
bán hàng)bảo hiểm tài sản (0.25% 1,295,12
3 1,165,61
9 1,036,10
6 906,588
32 777,075
22 647,563
22 647,563
22 647,563
22 647,563
22 647,563
22
Phí quản
giá tạ ĐT) lý (0.3% doanhthu) 1,366,78
5 2,050,17
3 2,733,56
0 3,416,95 3,416,94 3,416,94 3,416,94 3,416,94 3,416,94 3,416,94
Chi phí hành chính(0.2% 911,187
0 1,366,78
0 1,822,37
0 2,277,96
0 2,277,967 2,277,96
7 2,277,96
7 2,277,96
7 2,277,96
7 2,277,96
7
Phí dự
doanhthu)phòng cho các phương 2,277,96 3,416,95
0 4,555,93
3 5,694,91
6 5,694,91
4 5,694,91
4 5,694,91
4 5,694,91
4 5,694,91
4 5,694,91
4
Dự phòng chi
tiện VT(Ỡ.5% DT) (0.5% doanh thu ) 2,277,96
6 3,416,95
0 4,555,93
3 5,694,91
6 5,694,91
1 5,694,91
1 5,694,91
1 5,694,91
1 5,694,91
1 5,694,91
1
Tổng cộng chi phí sản xuất 479,766,
6 667,544,
0 854,009,
3 1,039,86
6 1,026,49
1 1:021,77
1 1,016,67
1 1,013,66
1 1,013,66
1 1,013,66
1
190 791 337 6,887 7,738 8,226 8,226 1,997 1,997 1,997
Diễn giải Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Nấm thứ Năm thứ NămNãm
thứ thứ 10 1.
Doanh thu bán hàng 1470,156,2705,235,3939,435,41,174,2951,174,2961,174,2971,174,2981,174,2991,174,29 1,174,29
Chi phi sản xuất 479,766,
889 667,544,
334 854,009,
113 1,039,86
3,892 1,026,49
2,906 1,021,77
2,906 1,016,67
2,906 1,013,66
2,906 1,013
2,906 1,013,66
2,906
Lợi nhuận trước thuế -
190 37,690,5
791 85,425,7
337 134,427,
6,887 147,795,
7,738 152,514,
8,226 157,614,
8,226 160,630, 160,630,
1,997 661,997 160,630,
1,997
Thuế suất thuế TNDN - 0.125 0.125 0.125 0.125 0.250 0.250 0.250
9,609,30 43 76 005 167 680 680 909 909 909
Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 16,803,3 18,474,3 19,064,3 19,701,8 40,157,7 40,157,7 40,157,7
Lợi nhuận sau thuế - 37,690,5 85,425,7 117,623,
76 129,320,
96 133,450,
35 137,912,
35 120,473,
27 120,473,
27 120,473,
27
Luỹ kế lãi lỗ -
9,609,30 28,081,2
43 113,507,
76 231,130,
629 360,451,
772 493,901,
345 631,814,
845 752,287,
182 872,760,
182 993,234,
182
Phân phối thu nhập sau thuế: 9,609,30 43 019 648 419 764 609 791 973 155
Tỷ lệ chia cổ tức (%) 0% 10% 15% 15% 15% 15% 15% 15% 15% 15%
Chia cổ tức 26,734,00 45,064,79 45,064,79 45,064,79 45,064,79 45,064,79 45,064,79 45,064,79 45,064,79
Lợi nhuận để lại -10,956,538 40,360,981 72,558,83
1 84,255,981 88,385,51 92,848,05
1 75,408,39
1 75,408,39
1 75,408,391
Luỹ kế lợi nhuận sau khi chia cổ 9,609,301- 1,347,23
6 41,708,2
5 114,267,
9 198,523,
1 286,908,
54 379,756,
4 455,165,
1 530,573,
1 605,981,
1
tức 9,609,30 5 20 059 040 594 649 040 432 823

*•
'.
#
Năm
CÂN ĐỐI NGUỒN TRẢ NỌ TRƯỚC thửCHIA
KHI Năm cổ
thứTỨC
NămVÀ
thứSAU
Năm thứCHIA
KHI Năm cổ
thứTỨC
Nãm thứ Năm thứ
KẼT QUÁ KINH
Diễn
1. Nghĩa vụ trả nợgiải 1
20,000,0 2
30,000,0 3DOANH 40,000,0
35,000,0 4 5
45,000,0 6
50,000,0 7
33,842,4
- Nợ gốc vay VCĐ 20,000,0
00 30,000,0
00 35,000,0
00 40,000,0
00 45,000,0
00 50,000,0
00 33,842,4
78
II. Nguồn trả nợ trước khi chia cổ 42,438,4
00 89,738,3
00 137,473,
00 169,671,
00 172,892,
00 177,021,
00 181,484,
78
1.
tứcKhấu hao TSCĐ 52,047,7
87 52,047,7
31 52,047,7
564 52,047,7
417 43,571,5
338 43,571,5
912 43,571,5
412
2. Lợi nhuận sau thuế (9,609,3
88 37,690,5
88 85,425,7
88 117,623,
88 129,320,
67 133,450,
67 137,912,
67
Chênh lệch 22,438,48
01) 59,738,33
43 102,473,5
76 129,671,4
629 127,892,3
772 127,021,9
345 147,641,9
845
Luỹ kế chênh lệch 22,438,48
7 82,176,81
1 184,650,3
64 314,321,7
17 442,214,1
38 569,236,0
12 716,877,9
34
II. Nguồn trả nợ sau khi chia cổ 42,438,4
7 63,004,3
8 92,408,7
82 124,606,
99 127,827,
37 131,957,
48 136,419,
82
1.
tứcKhấu haoTSCĐ 52,047,7
87 52,047,7
23 52,047,7
73 52,047,7
626 43,571,5
547 43,571,5
121 43,571,5
621
2. Lợi nhuận để lại sau khi chia (9,609,3
88 10,956,5
88 40,360,9
88 72,558,8
88 84,255,9
67 88,385,5
67 92,848,0
67
Chênh
cổ tức lệch 22,438,4
01) 33,004,3
36 57,408,7
85 84,606,6
39 82,827,5
81 81,957,1
54 102,577,
54
Luỹ kế chênh lệch 22,438,4
87 55,442,8
23 112,851,
73 197,458,
26 280,285,
47 362,242,
21 464,820,
143
87 10 584 210 757 878 022
TIỄN ĐỘ SỬ DỤNG
VỐN
t.t Hạng mục Dự toán Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
A Công tác chuẩn bị 580,743 580,743 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 Lập dự án 224,000 224,000 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Hồ sơ mời thầu 81,000 81,000 0 Q 0 0 0 0 0 0 0
3 Thẩm định dự án 275,743 275,743 0 0 0 0 0 0 0 0_______fi
B Công tác khảo sát 6,316,54 4,214,50 222,671 203,671 203,671 203,671 287,005 203,671 203,671 203,671 370,338
1 Đo vẽ bản đổ hiện trạng 64,050 64,050 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Khảo sát, thiết kế tổng thể 3,446,78 3,446,78 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Xét duyệt thẩm định thiết 19,000 0 19,000 0 0 0 0 0 0 0 0
4 Khoan khảo sằt địa tầng 37,000 37,000 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 Rà soát bom mìn 300,000 300,000 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 Thiết kế chi tiết mặt bằng 67,001 67,001 0 0 0 •0 0 0 0 0 0
7 Lập phương án và mời 96,000 96,000 0 0 0 0 0 0 0 0 0
8 Chi phí ban quản lý dự án 658,000 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800
9 Giám sát thi công xây lắp 1,378,71 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871
10 Kiểm tra chất lượng, kiểm 250,000 83,333 166,667
c Đền bù giải phóng mặt 7,343,58 7,343,58 0 0 0 0 0 0 0 0
D Chuẩn bị mua sắm thiết bị 259,862, 209,452, 20,163,8 30,245,7
1 Mua thiết bị nhà máy 76,244,1 0 76,244,1 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Mua thiết bi nhà máy cán 133,208, 0 133,208, 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Mua thiết bị trong nước, 50 20,163,8 30,245,7
E Xây dựtìg công trình 130,160, 0 31,088,3 22,960,2 15,379,7 19,328,0 6,077,82 15,036,7 325,0802,046,40 17,918,1
1 San lấp mặt bằng 5,661,06 5,661,06
2 Tường bao và cổng ra, vào 1,638,00 1,638,00
3 Đường nội bộ trong nhà 8,736,00 2,912,00 5,824,00
4 Khu nhà văn phòng 1 446,250 892,500
5 Nhà kho chứa thành phẩm 7,560,00 2,520,00 5,040,00
6 Bãi chứa nguyên liệu 8,158,50 2,719,50 5,439,00
7 Nhà để xe ỏ tô và xe côna 655.200 655,200
8 Nhà ãn công nhân 945,000 945,000
9 Trạm cung cấp cấp và thiết1,008,00 336,000 672,000
10 Hệ thống điện sinh hoạt- 4,725,00 1,575,00 3,150,00
TIẾN Độ Độ SỬ DỤNG VỐN Tự CÓ

11 Bể chứa nước tuần hoàn 3024,00 1,943,59 1,080,40


12 Phòng thí nghiêm kiểm 441,000 147,000 294,000
13 Khung nhà xưởng cán thép 18,622,8 18,622,8
14 K h ' " h a vrmo hút vã sử 3 906 3.906.00
lv bui CN 000 0
t.t Hạng mục Dự toán IRm 2002 Nám 2003 Năm 2004
Quý 3Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3Quý 4 Quý 1 Quý 2Quý 3 Quý 4
15 Xưởng ôxy, khí nén 3,402,00 1,701,00 1,701,00
16 Móng nhà xưởng luyện 5,968,20 1,193,64 4,774,56
17 Móng nhà xưởng cán thép 6,894,30 2,298,10 4,596,20
18 Móng xưởng sử lý bụi 4,753,98 2,376,99 2,376,99
1,234,80 - 6,756,75 617,400 617,400
19 Móng xưởng ôxy, khí nén
21 Móng lò gia nhiêt, thiết bị 0
7,911,75 0 7,911,75
22 Móng máy thiết bị sử lý 5,890,50 5,890,50
23 Móng xưởng ốxy, khí nén 3,349,50 1,674,75 1,674,75
24 Hệ thống thoát nước 4,725,00 1,575,00 3,150,00
25 Hệ thống cấp nước 1,575,00 787,500 787 500
Các hạng khác: dải cây 1,625,40 325,080 325,080 325,080 325,080
24 Phí lắp đật thiết bị 3,333,12 1,111,04 1,111,04 325,080
26 Lắp đặt nhà xưởng luyện 882,000 882,000
27 Lắp đặt hệ thống điện từ 5,439,00 1,813,00 3,626,00
G Đào tạo CNKT-Chuyển giao 33,500 400,509 184,203 10,570,1 901,143 0 235,652 535,500 92,232 0 20,580,5
1 Hợp đồng CGCN chọn gói 30,586,5 10,195,5 20,391,0
2 Hợp đồng tháo dỡ đóng 461,160 46,116 184,464 92,232 138,348
3 Chi phí vé máy bay 2 chiếu 170,190 170,190
4 Công nhân VN làm việc tại 281,808 70,452 70,452 70,452 70,452
6 Sinh hoạt vồ phí đi lại tại 197,640 49,410 49,410 49,410 49,410
7 Phí cán bộ cty đi công tác 257,364 64,341 64,341 64,341 64,341
8 Phí tuyển dụng 9,000 9,000
9 Đào tạo công nhân kỹ 362,880 181,440 181,440
10 Phí cử CN đi thực tập tại 1,071,00 535,500 535,500
11 Phí đăng ký chứng chỉ ISO 102,375 51,188 51,188
H Nghiệm thu bàn giao 2,954,50 .0 313,938 38,196 38,196 38,196 970,529 38,196 38,196 38,196 1,440,86
1 Thẩm định tổng dự toán 275,743 275,743
2 Thẩm tra phê duyệt quyết 25,001 8,334 16,667
3 Nghiệm thu c/trỉnh-chạy 2,310,00 924,000 1,386,00
4 Bảo hiểm công trình 343,760 38,196 38,196 38,196 38,196 38,196 38,196 38,196 38,196 38,196
TIẾN Độ Độ SỬ DỤNG VỐN Tự CÓ

I Phí dự phòng trong đầu tư 40,058,1 40,058,1


J Lãi suất tiền vay trong xây 36,773,9 01,153,93 2,534,71 2,886,19 4,221,244,475,58 4,944,81 5,070,905,252,406,234,13
K Chi phí thành lập doanh 500,000 500,000
Cộng 518,050, 13,039,3 242,415, 56,470,8 19,408,9 54,036,9 12,046,5 20,758,8 5,730,087,540,67 86,602,2
130 42 632 37 75 11 89 83 80 03
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
t.t Hạng mục Dự toán
Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
A Công tác chuẩn bị 580,743 580,743 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 Lập dự án 224,000 224,000
2 Hồ sơ mời ỉhẩu 81,000 81,000 -■ V
3 Thẩm định dự án 275,743 275,743
B Công tác khảo sát 6,316,549 4,214,50 222,671 203,671 203,671 203,671 287,005 203,671 203,671 203,671 370,338
1 Đo vẽ bản đồ hiện trạng 64,050 64,050 7
2 Khảo sát, thiết kế tổng thể 3,446,784 3,446,78
3 Xét duyệt thẩm định thiết kế 19,000 19,000
4 Khoan khảo sát địa tầng 37,000 37,000
5 Rà soát bom mìn 300,000 300,000
6 Thiết kế chì tiết mặt bằng 67,001 67,001
7 Lập phương ân và mời thầu 96,000 96,000
8 Chi phí ban quản iỹ dự án 658,000 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800
9 Giám sát thi công xây lắp 1,378,714 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871
10 f\f6? í t ư^unarTOUTỉy, Ì\KJ! 250,000 83,333 166,667
c Đển bù gíẳi phóng mặt bằng 7,343,583 7,343,58
D Xây dựng công trình 16,940,58 0
3 5,661,06 325,080 4,131,12 0 325,080 1,111,04 325,080 0 5,062,12
1 San lấp mặt bằng 5,661,0666 5,661,06
6 0 0 0
2 Các hạng mục khác: dải cây 1,625,400 0 0 325,080 325,080 0 325,080 0 325,080 0 325,080
3 Phí lắp dặt thiết bị 3,333,120 0 0 0 1,111,04 0 0 1,111,04 0 0 1,111,04
4 Lắp đặt nhà xưởng luyện 882,000 0 0 0 882,000 0 0 0 0 0 0
5 Lắp đặt hệ thốrig diện từ 5,439,000 0 0 0 1,813,00 0 0 0 0 0 3,626,00
E Nghiệm thu'bàn giao 2,954,504 0 313,938 38,196 38,196 38,196 970,529 38,196 38,196 38,196 1,440,86
1 Thẩm định tổng dự toán 275,743 0 275,743 0 0 0 0 0 0 0 0
3
2 Thẩm tra phê duyệt quyết 25,001 0 0 0 0 0 8,334 0 0 0 16 667
3 Nghiêm thu công trỉnh-chạy 2,310,000 0 0 0 0 0 924,000 0 0 0 1,386,00
4 Bảo hiểrn công trình 343,760 0 38,196 38,196 38,196 38,196 38,196 38,196 38,196 38,196 38,196
TIẾN Độ Độ SỬ DỤNG VỐN Tự CÓ

F Chuẩn bị mua sắm thiết bị 189,732,5 0 189,627, 0 0 105,000 0 0 0 0 0


1 Mua thiết bị nhà máy luyện 76,244,11
30 0 76,244,1
530 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Mua thiết bị nhà máy cán 113,383,4 113,383, 0 0 0 0 0 0 0 đ
thép 19 419
^ Năm 2002 Năm 2003 w
Năm 2004
t.t Hạng mục Dự toán
Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2
Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
3 Chi phí về PCCC 105,000 105,000
G Đào tạo CNKT-Chuyển giao 2,913,41 400,509 184,203 374,643 901,143 0 235,652 535,500 92,232 0 189,536
2 Hợp
CN đồng tháo dỡ đóng gói 461,160
7 46,116 184,464 92,232 138,348
3 Chi phí vé máy bay 2 chiều 170,190 1707190
4 OUIILỊ Hỉ ran VỈV uap í II 281,808 70,452 70,452 70,452 70,452
6 Sinh hoạt và phí đi lại tại ĐL 197,640 49,410 49,410 49,410 49,410
7 Phí cán bộ cty di công tác 257,364 64,341 64,341 64,341 64,341
8 Phí tuyển dụng 9,000 9,000
9 Đào tạo công nhân kỹ thuật 362,880 181,440 181,440
10 Phí cử CN đi thực tập tại các 1,071 535,500 535,500
11 1 III uany Ky ẰIII cap uiiuiiy 102,375 51,188 51,188
H Phí dự phòng trong đầu tư 40,058,1 40,058,1
I Chi phí thành lập doanh 500,000
66 500,000 •0 0 0 0 0 0 0 0 0
66
Cộng
nhgiệp 267,340,0 13,039,3 196,009,941,590 5,274,13346,867 1,818,26 1,888,40659,179 241,867 47,121,0
78 42 409 0 5 7 22
TIẾN ĐỘ SỬ DỤNG VỐN
VAY

t.t Hạng mục Dự toán Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Quý 3Quý 4 Quý 1 Quý 2Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
A Mua sắm thiết bị 70,129,50 0 19,825, 20,163, 0 30,140, 0 0 0 0 0
1 Mua thiết bị nhả máy cán 19,825,00 19,825,
2 Mua thiết bị trong nước 50,304,500 20,163, 0 30,140,
B Xây dựng công trinh 113,220,0 0 25,427, 22,635, 11,248, 19,328, 5,752,7 13,925, 02,046,4 12,855,9
1 Tường bao và cổng ra, vào 1,638,000 1,638,0
2 Đường nội bộ trong nhà máy 8,736,000 2,912,0 5,824,0
3 Khu nhà văn phòng 1,338,750 446,250 892,500
4 Nhà kho chứa thành phẩm 7,560,000 2,520,0 .
5 Băi chứa nguyên liệu 8,158,500 2,719,5 5,439
6 Nhà để xe õtô và xe công 655,200 655,200
7 Nhả ăn cóng nhân 945,000 945,000
8 Trạm cung cấp và sử lý nước 1,008,000 336,000 672,000
9 Hệ thống diện sinh hoạt- 4,725,000 1,575,0 3,150,0
10 Bể chứa nước tuần hoàn 3,024,000 1,943,5 1,080,4
11 Phòng thí nghiêm kiểm định 441,000 147,000 294,000
12 Khung nhà xưởng cán thép 18,622,80 18,622, *
13 Khung nhà xưởng hút và sử 3,906,000 3,906,0
14 Xưởng ôxy, khí nén 3,402,000 0 0 1,701,0 0 0 1,701,0 0 0 0 0
15 Móng nhà xưởng luyện phôi 5,968,200 1,193,6 4,774,5
16 Móng nhà xưởng cán thép 6,894,300 2,298,1 4,596,2
17 Móng xưởng sử lý bụi 4,753,980 0 0 0 0 0 2,376,9 0 0 0 2,376,99
18 Móng xưởng ôxy, khí nén 1,234,800 0 0 0 617,400 0 0617,400 0 0 0
19 Móng lồ và thiết bị lò luyện 6,756,750 0 0 6,756,7 0 0 0 0 0 0
20 Móng lò và thiết bị xưởng 7,911,750 0 0 0 7,911,7
21 Móng máy thiết bị sử lý bụi 5,890,500 0 0 5,890,5 0 0 0 0 0 0 0
22 Móng xưởng ôxy, khí nén 3 349,500 0 1,674,7 0 0 0 1,674,7 0 0 0 0
23 Hệ thốnq thoát nước 4,725,000 0 0 1,575,0 0 0 0 3,150,0 0 0 0
24 Hệ thống cấp nước 1,575,000 0 0 787,500 0 0 n787,500 u ũ 0
r Đào tạo CNKT-chuyển giao 30,586,58 0 0 10,195, 0 0 0 0 0 0 20,391,0
Hợp đổng CGCN chọn gói 30,586,58 0 0 10,195, 0 0 0 0 0 0 20,391,0
Lãi vay trong thời gian xây 36,773 939 0 1,153,9 2,534,7 2,886,1 4,221,2 4,475,5 4,944,8 5,070,9 5,252,4 6,234,13
Cộng 250,710,05 0 46 55,529 14,134, 53,690, 10,228, 18,870, 5,070,9 7,298,80 39,481,1
2 406,223 247 845 044 324 476 09 3 81
#
DOANH
TỔNG HỢP LÃI VAY
THU

Hạng mục Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004


t.t
Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4

Lãi vay phát sinh trong quý 36,773,939 1,153,933 2,534,719 2,886,195 4,221,247 4,475,584 4,944,816 5,070,909 5,252,400 6,234,136
250,710,052
Dư nợ cuối quý 46,406,223 101,935,470 116,070,315 169,760,360 179,988,684 198,859,159 203,930,068 211,228,871 l-
Tổng lãi vay hàng nãm 36,773,939 1,153,933 14,117,746 21,502,260

Chỉ tiết lãi vay

Thiết bị

Lãi vay phát sinh trong quý 14,458,188 505,538 1,032,606 1,058,937 1,854,528 1,901,818 1,950,315 2,000,048 2,051,049 ■ 2,103,351
20,330,538 41,526,943 42,585,880 76,482,926 78,433,241 80,433,288 82,484,337
Dư nợ cuối quý 74,581 108 84,587,688

Xây dựng

Lãi vay phát sinh trong quý 19,520,487 648,396 1,242,128 1,560,642 2,093,305 2,293,379 2,706,965 2,775,993 2,898,964 3,300,715
26,075,686 49,953,013 62,762,306 84,183,708 92,229,828 108,862,453 111,638,445 116,583,812 132,740,517
Dư nợ cuối quý

Chuyển gia công nghệ

Lãi vay phát sinh trong quý 2,795,265 259,986 266,616 273,414 280,386 287,536 294,868 302,388 830,070
10,455,514 10,722,129 10^995,544 11,563,466 11,858,334 12,160,722 33,381,848
Dư nợ cuối quý 11,275,930
Diễn giải Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ
1. Phôi thép vuông chính phẩm 147,547,5271,321,3395,095,14118,868,5118,867,6118,867,7118,867,8118,867,9118,867,10
118,867,
Sản lượng 120,000
62 '180,000
43 240,000
25 300,000
906 300,000
920 300,000
920 300,000
920 300,000
920 300,000
920 300,000
920
1. Phôi thép cấp cho cán tấm 104,009 156,013 208,017 260,022 260,022 260,022 260,022 260,022 260,022 260,022
2. Phôi thép vuông bán ra thị 15,991 23,987 31,983 39,978 39,978 39,978 39,978 39,978 39,978 39,978
3. Giá phôi thép(đ/tấn)
trưòng 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973
II. Thép tấm chính phẩm 408,045, 612,068, 816,091, 1,020,11 1,020,11 1,020,11 1,020,11 1,020,11 1,020,11 1,020,11
1. Sản lượng 96,000
714 144,000
571 192,000
429 240,000
4,286 240,000
4,286 240,000
4,286 240,000
4,286 240,000
4,286 240,000
4,286 240,000
4,286
2. Giá (đ/tấn) thép chính phẩm 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250
lil. Thép hổi lò 14,563,6 21,845,4 28,248,5 35,310,7 35,310,7 35,310,7 35,310,7 35,310,7 35,310,7 35,310,7
1. Phế liệu hồi lò 7,964
13 11,94719 • 15,448
60 19,31100 19,31100 19,31100 19,31100 19,31100 19,31100 19,31100
2. Giá thép hồi lò 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829
IV. Tổng doanh thu 470,156, 705,235, 939,435, 1,174,29 1,174,29 1,174,29 1,174,29 1,174,29 1,174,29 1,174,29
889 334 113 3,892 2,906 2,906 2,906 2,906 2,906 2,906
Diễn giải Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ
Nguyên liệu 1234,424,2351,636,3468,848,4CHI
586,060,5586,060,6586,060,7586,060,8586,060,9586,060,10
586,060,
PHỈ
Chi phí phụ gia trong luyện phôi 75,483,0 140 113,224,
210 150,966,
280 188,707,
349 188,707,
349 188,707,
349 188,707,
349 188,707,
349 188,707,
349 188,707,
3^9
Chỉ phí phụ gia trong cán tấm 37,352,7 56,029,0 74,705,4 93,381,8 93,381,8 93,381,8 93,381,8 93,381,8 93,381,8 93,381,8
43 564 086 607 607 607 607 607 607 607
Chi phí khí nén 408,579
25 612,868
87 817,157
49 1,021,44
11 1,021,44
11 1,021,44
11 1,021,44
11 1,021,44
11 1,021,44
11 1,021,44
11
Chi phí ôxy 8,524,62 12,786,9 17,049,2 21,311,5
7 21,311,5
7 21,311,5
7 21,311,5
7 21,311,5
7 21,311,5
7 7-
Phi nhân công 10,497,2
6 12,690,2
40 14,589,1
53 16,391,0
66 16,391,0
66 16,391,0
66 16,391,0
66 16,391,0
66 16,391,0
66 16,391,0
21,311,5
Phí bảo dưỡng thiết bị máy 5,668,95
28 5,668,95
08 5,668,95
33 5,668,95
62 5,668,95
62 5,668,95
62 5,668,95
62 5,668,95
62 5,668,95
62 5,668,95
62
Chi phí điện chiếu
móc(2% giá trị TBỊ) sáng và sinh 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6
Khấu
hoạt hao tài sản 52,047,7 52,047,7 52,047,7 52,047,7 43,571,5 43,571,5 43,571,5 43,571,5 43,571,5 43,571,5
Tiến thuê đất 88 88 88 88 67 67 67 116,196
67 116,196
67 116,196
67
Lãi vay vốn cố định 25,572,4 23,532,4 20,472,4 16,902,4 12,822,4 8,232,42 3,132,42 0
Trả gốc và lãi suất tiên vay vốn 9,294,10
25 13,941,1
25 18,588,2
25 23,235,2
25 23,235,2
25 23,235,2
5 23,235,2
5 23,235,2 23,235,2 23,235,2
Phí động cáo sản phẩm (1.5% dt 6,833,89
lưu quảng 3 6,150,50
54 5,467,11
06 4,783,72
57 4,100,33
57 4,100,33
57 4,100,33
57 4,100,33
57 4,100,33
57 4,100,33
57
Phí hồng bán
năm đầu & giảm dầihàng (1% doanh thu 4,555,93
9 6,833,89
9 9,111,86
9 11,389,8
9 11,389,8
9 11,389,8
9 11,389,8
9 11,389,8
9 11,389,8
9 11,389,8
9
Chi phí
bán hàng)bảo hiểm tài sản (0.25% 1,295,12
3 1,165,61
9 1,036,10
6 906,588
32 777,075
22 647,563
22 647,563
22 647,563
22 647,563
22 647,563
22
Phí quản
giả tri ĐT) ịý (0.3% doanhthu) 1,366,78
5 2,050,17
3 2,733,56
0 3,416,95 3,416,94 3,416,94 3,416,94 3,416,94 3,416,94 3,416,94
Chi phí hành chính(0.2% 911,187
0 1,366,78
0 1,822,37
0 2,277,96
0 2,277,96
7 2,277,96
7 2,277,96
7 2,277,96
7 2,277,96
7 2,277,96
7
Phí dự
doanhthu)phòng cho các phương 2,277,96 3,416,95
0 4,555,93
3 5,694,91
6 5,694,91
4 5,694,91
4 5,694,91
4 5,694,91
4 5,694,91
4 5,694,91
4
Dự phồng chi
tiện Vĩ(0.5% DT) (0.5% doanh thu ) 2,277,96
6 3,416,95
0 4,555,93
3 5,694,91
6 5,694,91
1 5,694,91
1 5,694,91
1 5,694,91
1 5,694,91
1 5,694,91
1
Tổng cộng chi phí sản xuất 479,766,
6 667,544,
0 854,009,
3 1,039,86
6 1,026,49
1 1,021,77
1 1,016,67
1 1,013,66
1 1,013,66
1 1,013,66
1
190 791 337 6,887 7,738 8,226 8,226 1,997 1,997 1,997

*■'
-
Diễn giải Năm thứ Năm-thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ
Doanh thu bán hàng 1470,156,2705,235,3939,435,41,174,2951,174,2961,174,2971,174,2981,174,2991,174,29101,174,29
Chi phí sản xuất 479,766, 667,544, 854,009, 1,039,86 1,026,49 1,021,77 1,016,67 1,013,66 1,013,66 1,013,66
889 334 113 3,892 2,906 2,906 2,906 2,906 2,906 2,906
Lợi nhuận trước thuế -
190 37,690,5
791 85,425,7
337 134,427,
6,887 147,795,
7,738 152,514,
8,226 157,614,
8,226 160,630,
1,997 160,630,
1,997 160,630,
1 997
Thuế suất thuế TNDN 9,609,30 43 76- 0.125
005 0.125
167 0.125
680 0.125
680 0.250
909 0.250
909 0 250
909
Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 16,803,3 18,474,3 19,064,3 19,701,8 40,157,7 40,157,7 40,157,7
Lợi nhuận sau thuế - 37,690,5 85,425,7 117,623,
76 129,320,
96 133,450,
35 137,912,
35 120,473,
27 120,473,
27 120,473,
27
Luỹ kế lãi lỗ -
9,609,30 28,081,2
43 113,507,
76 231,130,
629 360,451,
772 493,901,
345 631,814,
845 752,287,
182 872,760,
182 993,234,
182
Phân phối thu nhập sau thuế: 9,609,30 43
V
019 648 419 764 609 791 973 155
Tỷ lệ chia cổ tức (%) 0% 10% 15% 15% 15% 15% 15% 15% 15% 15%
Chia cổ tức 26,734,00 45,064,79 45,064,79 45,064,79 45,064,79 45,064,79 45,064,7945,064,79 45,064,79
Lợi nhuận để lại Ị - ^
8 40,360^91 72,558,831 84,255,98
1 88,385,55
1 92,848,051 75,408,31 75,408,391 75,408,391
Luỹ kế lợi nhuận sau khi chia cổ 9,609,301-10,956,53
1,347,23 41,708,2
85 114,267,
9 198,523,
1 286,908,
4 379,756,
4 455,165,
91 530,573,
1 605,981,
1
tức 9,609,30 5 20 059 040 594 649 040 432 823
KET QUA KINH
Năm
CÂN ĐỐI NGUỒN TRẢ NỢ TRƯỎC thứCHIA
KHI Năm cổ
thửTỨC
Nãm thứSAU

DOANH Năm thứCHIA
KHI Năm cổ
thứTỨC
Năm thứ Năm thứ
Diễn
1. Nghĩa vụ trả nợgiải 1
20,000,0 2
30,000,0 3
35,000,0 4
40,000,0 5
45,000,0 6
50,000,0 7
33,842,4
- Nợ gốc vay VCĐ 20,000,0
00 30,000,0
00 35,000,0
00 40,000,0
00 45,000,0
00 50,000,0
00 33,842,4
78
II. Nguổn trả nợ trước khi chia cổ 42,438,4
00 89,738,3
00 137,473,
00 169,671,
00 172,892,
00 177,021,
00 181,484,
78
1.
tứcKhấu hao TSCĐ 52,047,7
87 52,047,7
31 52,047,7
564 52,047,7
417 43,571,5
338 43,571,5
912 43,571,5
412
2. Lợi nhuận sau thuế (9,609,3
88 37,690,5
88 85,425,7
88 117,623,
88 129,320,
67 133,450,
67 137,912,
67
Chênh lệch 22,438,48
01) 59,738,33
43 102,473,5
76 129,671,4
629 127,892,3
772 127,021,9
345 147,641,9
845
Luỹ kế chênh lệch 22,438,48
7 82,176,81
1 184,650,3
64 314,321,7
17 442,214,1
38 569,236,0
12 716,877,9
34
II. Nguồn trả nợ sau khi chia cổ 42,438,4
7 63,004,3
8 92,408,7
82 124,606,
99 127,827,
37 131,957,
48 136,419,
82
1.
tứcKhấu hao TSCĐ 52,047,7
87 52,047,7
23 52,047,7
73 52^047,
626 43,571,5
547 43,571,5
121 43,571,5
621
2. Lợi nhuận để lại sau khi chia (9,609,3
88 10,956,5
88 40,360,9
88 72,558,8
788 84,255,9
67 88,385,5
67 92,848,0
67
Chênh
cổ tức lệch 22,438,4
01) 33,004,3
36 57,408,7
85 84,606,6
39 82,827,5
81 81,957,1
54 102,577,
54
Luỹ kế chênh lệch 22,438,4
87 55,442,8
23 112,851,
73 197,458,
26 280,285,
47 362,242,
21 464,820,
143
87 10 584 210 757 878 022
i •
Hạng mục khấu hao Nguyên giá Năm Số tiền khấu hao KỂ HOẠCH KHẤU HAO TSCĐ
Số
t.t khấuNầm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năhn 10
1 Máy móc thiết bị 283,447,78 10 34,190, 34,190,34,190,2 34,190,2 34,190, 34,190, 34,190, 34,190, 34,190, 34,190,2
hao
1 Thiết bị luyện phôi 76,244,111
8 107,624,41
258 7,624,41
2587,624,41
58 7,624,41
58 7,624,4
258 7,624,41
258 7,624,41
258 7,624,41
2587,624,41
258 7,624,41
58
2 Thiết bị cán tấm 133,208,41 10 13,320,
1 13,320,1113,320,8 13,320,
1 13,320,
11 13,320,1 13,320,1 13,320,1 13,320,
1 13,320,8
1
3 Thiết bị mua trong 31,904,762
9 10 3,190,4
842 3,190,4
8423,190,47
42 3,190,4
842 3,190,4
842 3,190,4
842 3,190,4
842 3,190,4
842 3,190,4
842 3,190,47
42
4 Thiết
nước bị vận tải 9,361,905 5 1,872,3
76 1,872,3
761,872,38
6 1,872,3
76 1,872,3
76 1,872,3
76 1,872,3
76 1,872,3
76 1,872,3
76 1,872,38
6
5 Dụng cụ đo lường 4,701,905 4 1,175,4
81 1,175,4
811,175,47
1 1,175,4
81 1,175,4
81 1,175,4
81 1,175,4
81 1,175,4
81 1,175,4
81 1,175,47
1
6 Tbị PCCC 850,000 4 212,500
76 212,500212,500
766 212,500
76 212,500
76 212,500
76 212,500
76 212,500
76 212,500
76 212,5006
7 Thiết bị văn phòng 1,190,483 4 297,621 297,621297,621 297,621 297,621 297,621 297,621 297,621 297,621 297,621
8 Dự phòng thiết bị 25 986,203 ị 6,496,5 6,496,56,496,55 6,496,5 6,496,5 6,496,5 6,496,5 6,496,5 6,496,5 6,496,55
II Xây dựhg CB 154,791,59 9,381,3
51 9,381,3
519,381,30
1 9,381,3
51 9,381,3
51 9,381,3
51 9,381,3
51 9,381,3
51 9,381,3
51 9,381,30
1
1 Xây dựng các hạng 131,306,07
3 158,753,73
098,753,73
098,753,73
9 8,753,73
09 8,753,7
09 8,753,73
098,753,73
098,753,73
09 8,753,7
09 8,753,73
9
2 Các
mục chi phí khác
chính 9,413,555
5 15 627,570
8 627,570627,570
88 627,570
8 627,570
38 627,5708 627,5708 627,5708 627,570
38 627,5708
3 Dự phòng XD 14,071,963 43,517,99 3,517,993,517,99 3,517,99 3,517,9 3,517,99 3,517,99 3,517,99 3,517,9 3,517,99
III Đào tạo và chuyển 33,404,885 8,351,2
1 8,351,218,351,22
1 8,351,2
1 91 1 1 1 91 1
1 giao
Đào CNtạo và chuyển 33,404,885 4 8,351,2
21 8,351,2
218,351,22
1 8,351,2
21
IV Chi
giaophí thành lập DN 500,000 4 125,000
21 125,000125,000
211 125,000
21
V Trừ dẩn lãi tiền vay 36,773,939 7 5,253,4 5,253,4 5,253,42 5,253,4 5,253,4 5,253,4 5,253,4
trong cộng
V Tổng thời qian xây 508,918,20 20 52,047,7
52,047,7 2052,047,7
0 20 43,571,
52,047,7 20 43,571,
20 43,571,
20 43,571, 43,571, 43,571,5
5 88 8888 88 567 567 567 567 567 67
GIÁ TRỊ THIẾT
Chủng Bị Giá trị Cước tầuThuế Thành tiền
Thiết bị đổng bộ nhà máy luyện phôi Giá tri Thuế Tổng giá
loại trước và phíGTGT
thuế giao trước GTGT trị
Trạm biến thế Lò hồ quang nấu luyện Hệ
thống nạp phụ gia tự động Hệ thống đúc
liên tục-CCM Các thiết bị phụ trợ Hệ thống
Đồng bộ 4,569,11 76,244,1 76,244,1
hút bụi 0 0
\ 2 11 11
Hệ thống xử lí nước và bể nước tuần hoàn, 71,674,9
tháp làm mát Hệ thống thiết bị kiểm tra 99
Trang bị an toàn và vệ sinh công nghiệp
Thiết bị kiểm tra chất lượng. l

Giá trị Cước tầu Thành


Thiết bị đồng bộ nhà máy cán thép tấm Chủng trước và phíThuếGT Giá trị Thuế
tiền Tổng giá
loại thuế giao GT trước GTGT trị
Lò nung Hệ thống cán Thiết bị điện
125,812, 7,395,91 0 133,208, 0 133,208,
Đồng bộ
Hệ thống diều khiển máy móc. 500 9 419 419

Thiết bị phụ trợ


Chủng Sô' Giá trị Thuế Giá trị Thành tiền
Giá trị Thuế . Giá trị
Danh mục thiết bị mua trong nước loại lưượng trước GTGT sau thuế
Hoàn thiên hê thống loc bui CN trước GTGT
3,447,61 172,38 3,620,00 3,447,61 172,381sau thuế
3,620,000
GIÁ TRỊ THIẾT
Lắp đăt hê thống bơm nước dư phòng Bị 2,134,28106,714 2,241,00 2,134,28 106,714 2,241,000
Đăt tram bù điên svc cho toàn bô nhà máy 11,619,0 580,95 12,200,0 11,619,0 580,952 12,200,00
Kéo dài sàn nguôi cán tấm 1,080,00 54,000 1,134,00 1,080,00 54,000 1,134,000
Thiết bi sàn nguôi kéo dài 2,542,85127,143 2,670,00 2,542,85 127,143 2,670,000
Máy phát điên du phòng 914,286 45,714 960,000 914,286 45,714 960,000
Hoàn thiên h/í điên tư đông dư phòng 638,095 31,905 670,000 638,095 31,905 670,000
Bảo dưỡng thiết bỉ trước khi lắp đăt 428,571 21,429 450,000 428,571 21,429 450,000
Dư trù các thiết bi, vât tư thường thay thế 8,728,57 436,42 9,165,00 8,728,57 436,429 9,165000
Dunq cu lao dônq và quần áo bảo hô đăc 371,429 18,571 390,000 371,429 18,571 390,000
Tổng cộng 31,904,7 1,595,2 33,500,0 31,9041,595,23 33,500,00

\ Số Giá trị Thành tiền


Danh mục thiết bị vận tải Chủng ThuếGT Glá trị Giá trị Thuế Giá tri sau
lưượng trước
Cầu truc 15-80 •
loại !
4 238,095 11,905
GT 250,000
sau thuế 952,381 47,619thuế
trước GTGT 1,000,000
Xe cẩu nhỏ các loai ' 15-20 3 190,476 9,524 200,000 571,429 28,571 600,000
Cầu truc các loai 15-20 5 190,476 9,524 200,000 952,381 47,619 1,000,000
Xe cẩu lớn các loai 60 2 571,429 28,571 600,000 1,142,85 57,143 1,200,000
Xe nâng hàng các loai 20 2 380,952 19,048 400,000 761,905 38,095 800,000
Xe xúc các loai 20-40 4 190,476 9,524 200,000 761,905 38,095 800,000
Xe vân tải các loai 15-40 8 235,714 11,786 247,500 1,885,71 94,286 1,980,000
Xe ngoam cảc loai 2040 4 119,048 5,952 125,000 476,190 23,810 500,000
Xe nâng hàng các loai 10 4 150,000 7,500 157,500 600,000 30,000 630,000
Xe khách đưa đón cônq nhân 24 chỗ 5 251,429 12,571 264,000 1,257,14 62,857 1,320,000
Tổng cộng 41 9,361,90 468,095 9,830,000

Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm và Chủng Số Giá tộ Thuế Giá trị Thành tiền
Giá trị Thuế Giá trị sau
máy công cụ loại lưượng trước GTGT sau thuế
Máy thử kéo, nén kim loại 3 95,238 trước
4,762 100,000 285,714 GTGT
14,286 thuế
300,000
thuế
Máy soi kim cưương 3 90,476 4,524 95,000 271,429 13,571 285,000
GIÁ TRỊ THIẾT
Máy kiểm tra độ cứng Bị 2 95,238 4,762 100,000 190,476 9,524 200,000
Máy phân tích quang phổ 3 76,190 3,810 80,000 228,571 11,429 240,000
Máy kiểm tra nhiệt độ, quang kế,quang 22 43,810 2,190 46,000 963,810 48,190 1,012,000
Máy cắt mẫu 2 95,238 4,762 100,000 190,476 9,524 200,000
Máy mài mẫu 2 95,238 4,762 100,000 190,476 9,524 200,000
Máy kiểm tra siêu âm TBKTra nứt tế vi 6 90,476 4,524 95,000 542,857 27,143 570,000
Máy dò khuyết tật(siêu âm) 2 61,905 3,095 65,000 123,810 6,190 130,000
Máy phay.tiẹn, khoan, bào . 40 42,857 2,143 45,000 1,714,28 85,714 1,800,000
Tổng cộng 4,701,90 235,095 4,937,000

Chủng Số Giá trị Thuế Giá trị Thành tiền


Thiết bị PCCC
Giá trị Thuế Giá trị sau
loại lưượng trước GTGT sau thuế
Giá trị thiết bị và lắp đặt ' \ , 750,000 37,500 787,500 750,000
trước 37,500
GTGT 787,500
thuế
Lập phương án và đào tao 100,000 5,000 105,000 100,000 5,000 105,000
Tổng cộng 850,000 42,500 892,500 850,000 42,500 892,500
Chủng Sốlưượn Giá trị Thuế Giá trị Thành tiển
Dụng cụ quản lý, thiết bị văn phòng
Giá trị ThuếGiá trị sau
loại g trước GTGT sau thuế
Máy vi tính các loại 50 7,143 357 7,500 357,150
trước 17,850
GTGTthuế375,000
Máy điéu hoà các loại 50 9,524 476 10,000 476,200 23,800 500,000
Bàn ghế các loại 50 476 24 500 23,800 1,200 25,000
Hệ thống thông tin liên lạc 1 333,333 16,667 350,000 333,333 16,667 350,000
Tổng cộng 1,190,48 59,517 1,250,000
Tổng cộng thiết bị mua trong nước 48,009,02,400,44 50,409,50

Chi phí cận chuyển, giao nhận... thiết bị Đvtính Đơn gía Thiết bị Thiết bị

Khối lượng Diễn giải tấn X Luyện Cán


1,950 3,150
Cước tầu (thuê chọn gói bao gồm: vân tải, 1000d 1,803 3,515,85 5,679,4
Thuế nhập khẩu 0 0
ThuếGTGT 0 0
Phí giao nhận (thủ tục, ngiao nhận, cẩu _ 35 68,250 110,250
Lưu kho 30 ngày 10 585,000 945,000
Vận tải về kho 150 292,500 472,500
Phí giám định (0,15% giá trị HĐ) 107,513 188,719
Tổng cộng 4,569,11 7,395,9

Tổng hợp thiết bị Giá trị ThuếGT Giá trị


Thiết bị lò luyện trước -
76,244,1 GT76,244,1
sau thuế
Thiết bị xưởng cán 133,208,- 133,208,
Thiết bị mua trong nước 48,009,0 2,400,4450,409,5
Dự phòng mua thiết bị 25,986,2 25,986,2
Tổng cộng 283,447, 2,400,44285,848,
r

PHÂN TÍCH NHU CẦU ĐIỆN CHIỂU SÁNG


Định Khối Tổng Cả năm Giá Giá sau Thành tiền
Hạng mục Đơn vị VAT Giá VAT Giá trị
mức lương cộng (kW) trước thuế
Đường nội bộ trong nhà m 0.0002 21,000 4.20 15,725 0.80 0.080 0.88 trước
12,580 1,258 sau thuế
13,838
(kW/h) (m2) (kW/h) thuế
Khu nhà văn phỏng m2 0.0006 800 0.48 1,797 0.80 0.080 0.88 1,438 144 1,581
Nhà kho chứa thành phầm - 0.0050 16,000 80.00 299,520 0.80 0.080 0.88 239,616 23,962 263,578
Nhà ăn công nhân - 0.0050 600 3.00 11,232 0.80 0.080 0.88 8,986 899 9,884
Phòng thí nghiêm c/iượng - 0.0080 240 1.92 7,188 0.80 0.080 0.88 5,751 575 6,326
Xưởng cán thép - 0.0070 13,720 96.04 359,574 0.80 0.080 0.88 287,659 28,766 316425
Xưởng hút và sử lý bụi CN - 0.0070 3,100 21.70 81,245 0.80 0.080 0.88 64,996 6,500 71,495
Xưởng luyện phôi - 0.0070 6,400 44.80 167,731 0.80 0.080 0.88 134,185 13,418 147,603
Xưởng ôxy, khí nén - 0.0070 2,700 18.90 70,762 0.80 0.080 0.88 56,609 5,661 62,270
Bãi chứa nguyên liệu - 0.0070 3,500 24,50 91,728 0.80 0.080 0.88 73,382 7,338 80,721
Tổng cộng 1,106,502 885,201 88,520 973,722
CẢC HẠNG MỤC
CHỈNH

Khoản mụcGIÁ
chi phí Đơn
THÀNH vị CÔNG
ÔXY Tiêu hao
SUẤT THIẾT Bị:Đơn
2600giá Giá thành
M3 Sản lượng 1.300.000 m3/tháng
Số
t.t tính Trước thuế VAT Sau thuế Trước thuế VAT Sau thuế
1 Chi phí vật liệu đ/m3 0.139 0.007 0.146
Dầu bôi trơn CN Iíưm3 0.0050 17.730 0.887 18.617 0.089 0.004 0.093
Hạt Ceolit kg/m3 0.0002 51.430 2.572 54.002 0.010 0.001 0.01-1
Bột chu quang Dm3/ 0.0060 6.670 0.334 7.004 0.040 0.002 0.042
2 Nhiên liệu-Động lực đ/m3
m3 1.307 0.065 1.372
Điện KWh/ 1.5000 0.800 0.080 0.880 1.200 0.060 1.260
Nước m3/m3
m3 0.0400 2.667 0.133 2.800 0.107 0.005 0.112
3 Giá thành > 4 1.446 0.072 1.518

Khoản mụcGIÁ
chi THÀNH
phí Đơn
KHÍvịNÉN
TiêuCỐNG
hao SUẤT THIẾTĐơn
Bị: giá Giá thành
300 M3 Sản lưọng 120.000 m3/tháng
Số
t.t tính Trước thuế VAT Sau thuế Trước thuế VAT Sau thuế
Chi phí 1.013 0.051 1.064
Điện KWh/ 1.200 0.800 0.08 0.880 0.960 0.048 1.008
Nước m3/m3
m3 0.020 2.667 0.133 2.800 0.053 0.003 0.056

ĐVỊ : 1.000 đ Đơn Khối Đơn giá Giá tri Thành tién Tổng giá trị
Các hạng mục cơ bản tính vị lượngĐgiá trước ThuếVAT Đơn giả trước thuế VAT dự toán
Đén bù đất nông nghiệp m2 185,914 - - 39.50 7,343,583 0 7,343,583
San lấp mặt bằng - 29.00 1.45 30.45 5,391,492 269,575 5,661,066
Tường bao và cổng ra, vào nhà máy m 2,400 650.00 32.50 682.50 1,560,000 78,000 1,638,000
Đường nội bộ trong nhà máy 32,000 260.00 iãoo 27300 8,320,000 416,000 8,736,000
Khu nhà văn phòng 850 1,500.00 75.00 1,575.00 1,275,000 63,750 1,338,750
Nhà kho chứa thành phẩm 9,000 800.00 40.00 840.00 7,200,000 360,000 7,560,000
Bãi chứa nguyên liệu 37,000 210.00 10.50 220.50 7,770,000 388,500 8,158,500
Nhà để xe ôtô vả xe công nhân 1,200 520.00 26.00 546.00 624,000 31,200 655,200
Nhà ăn công nhân 600 1,500.00 75.00 1,575.00 900,000 45,000 945,000
Trạm cung cấp cấp vả sử Ịý nước 640 1,500.00 75.00 1,575.00 960,000 48,000 1,008,000
Hệ thống điện sinh hoạt-chiếu sống bộ 14,500,000. 225,000.0 4,725,000. 4,500,000 225,000 4,725,000
Bể chứa nước tuần hoàn m3 4,800 600.00 30.00 630.00 2,880,000 144,000 3,024,000
Phòng thí nghiêm kiểm định c/lượng m2 280 1,500.00 75.00 1,575.00 420,000 21,000 441,000
Nhà xưởng cán thép ZamÍP. 14,780 1,200.00 60.00 1,260.00 17,736,000 886,800 18,622,800
Nhà xưởng hút và sử lý bụi CN 3,100 1.1,200.00 60.00 1,260.00 3,720,000 186,000 3,906,000
Xưởng ôxy, khí nén _H . 2,700 ‘1,200.00 60.00 1,260.00 3,240,000 162,000 3,402,000
Móng nhà xưởng luyện phôi 5,800 980.00 49.00 1,029.00 5,684,000 284,200 5,968,200
Móng nhà xưởng cán thép 6,700 980.00 49.00 1,029.00 6,566,000 328,300 6,894,300
Móng nhà xưởng sử lý bụi 4,620 980.00 49.00 1,029.00 4,527,600 226,380 4,753,980
Móng nhà xưởng ôxy, khí nén 1,200 980.00 49.00 1,029.00 1,176,000 58,800 1,234,800
Móng lò hồ quang, thiết bị máy móc 5,850 1,100.00 55.00 1,155.00 6,435,000 321,750 6,756,750
Móng lò gia nhiệt, thiết bị xưởng 6,850 1,100.00 55.00 1,155.00 7,535,000 376,750 7,911,750
Móng máy thiết bị sử lý bụi 5,100 1,100.00 55.00 1,155.00 5,610,000 280,500 5,890,500
Móng xưởng ôxy, khí nén 2,900 1,10000 55.00 1,155.00 3,190,000 159,500 3,349,500
Các hạng khác: dải cây xanh, vườn 18,000 86.00 4.30 90.30 1,548,000 77,400 1,625,400
Phí lắp đặt thiết bị tấn 5,120 620.00 31.00 651.00 3,174,400 158,720 3,333,120
Lắp dặt nhả xưởng luyện phôi 2,800 300.00 15.00 315.00 840,000 42,000 882,000
Lắp dặt hệ thống điện từ biên áp bộ 15,180,000. 259,000.0 5,439,000. 5,180,000 259,000 5,439,000
Hệ thống thoát nước - 1 4,500,000. 225,000.0 4,725,000. 4,500,000 225,000 4,725,000
Hệ thống cập nước - 1 1,500,000. 75,000.00 1,575,000. 1,500,000 75,000 1,575,000
Tổng cộng .V 131,306,07 6,198,125 137,504,199
5
CẢC HẠNG MỤC
CHỈNH

137,504,199
CÁC CHI PHÍ KHÁC

Chi phí Giá trị trước thuế ThuếVAT Tổng giá trị dự toán
Lập dự án 224,000 224,000
Thẩm định dự án
0.2% 262,612 13,131 275,743

Đo vẽ bản đồ hiện trạng 61,000 3,050 64,050


Khảo sát, thiết kế tổng thể mặt bằng, thiết kế chi tiết 2.5% 3,282,652 164,133 3,446,784
Xét duyệt thẩm định thiết kế 18,095 905 19,000
Khoan khảo sát địa tẩng 35,238 1,762 37,000
Rà soát bom mìn 285,714 14,286 300,000

Thiết kế chi tiết mặt bằng công nghệ 63,810 3,191 67,001
Lập phương án và mời thấu hệ thống cấp điện 91,429 4,571 96,000

Chi phí ban quản lý dự án 626,667 31,333 658,000


Giám sát thi công xây lắp 1% 1,313,061 65,653 1,378,714
Phí kiểm tra chất lượng, kiểm toán công trình 238,095 11,905 250,000
Thẩm định tổng dự toán
0.2% 262,612 13,131 275,743
Thẩm tra phê duyệt quyết toán 23,810 1,191 25,001
it
Bảo hiểm công trình , ^ 343,760 343,760
Hổ sơ mời thầu Ni

81,000 81,000
Chi phí nghiệm thu c/trình - chạy thử - bàn giao 2,200,000 110,000 2,310,000
Tổng cộng 9,413,555 438,240 9,851,795

TỔNG CHI PHÍ

Diễn giải Giá trị trước thuế ThuếVAT Tổng giá trị dự toán

Xây dựng cơ bản 131,306,075 6,198,125 137,504,199


Chi phí khác 9,413,555 438,240 9,851,795

14,071,963
Phỉ dự phòng Lãi vay trong XD 19,520,487 , 14,071,963 19,520,487

Tổng cộng 174,312,080 6,636,364 180,948,444


(Đơnvi tính: nghìn dóng }' Đơn vị Số Thời Đơn giá Giá trị Thành Tổng giá trị
Diễn giải tính lưượn gian ĐgiáThuếV Đơn giá trước thuế tiến dụ toán
Hợp đồng chuyển giao công nghệ chọn gói 0
g trướcAT
0 30,586,58
(thán 0 sau thuế 30,586,583 VAT 0 30,586,583
30,586,58
Hợp đồng tháo dỡ đóng gói thiết bị - 12 6 6,100305 6,405 439,200 21,96 461,160
3 3
Chi phí vé máy bay 2 chiéu cho CN 18 0 9,4550 9,455 170,190 0 170,190
0
Lương cán bộ và CNKT của Cõng ty tiếp nhận người 6 6 7,8280 7,828 281,808 0 281,808
Sinh hoạt và phí đi lại tại ĐL - 18 6 1,8300 1,830 197,640 0 197,640
Phí cán bộ công tác nước ngoài khảo sát, ký HĐ lượt/ 12 - 21,4470 21,447 257,364 0 257,364
Phí tuyển dụng Ngưòi 180 - 500 50 9,000 0 9,000
Đào tạo công nhân kỹ thuật - ■ 120 6 48024 504 345,60017,280 362,880
Phí cử CN đi thực tập các xí nghiệp ^ bộ ‘2 - 510,00025,50 535,500 1,020,000 51,00 1,071,000
Phí đăng ký xin cấp chứng chỉ ISO 9001; 14000 - 50 3 65033 683 97,500 4,875 102,375
Tổng cộng 33,404,885 95,11 33,500,000
5
Tõ CHỪC SAN XUÃT NHẢ MẢY CÀN THÉP

t.t Loại lao động Số lượng

A Tổng giám đốc 1


B Phó giám đốc 4
c Qùản đốc 1
D Trưởng ca 2
1 Tổ liêu 30
1 Tổ trưởng 2
2 Thợ hàn, cắt 10
3 Lái xe các loại 10
4 Công nhân lái cầu trục 6
5 Thủ kho 2
II Tổ luyện 26
1 Tổ trưởng 2
2 Công nhân kỹ thuật luyện 12
3 Công nhân cơ khí 4
5 Công nhân điện CN 4
6 Công nhân lái cầu trục 4
III Tổ đúc 26
1 Tổ trưởng 2
2 Công nhân kỹ thuật đúc 10
3 Công nhân cơ khí 4
4 Công nhân điện CN 4
5 Công nhân lái cầu trục 6
IV Tổ quản lý CL ~ TO
1 Phân tích quang phổ và mẫu cơ lý -4 6
2 Tổng hợp số liệu 4
V Tổ cơ điên 24
1 Tổ trưởng 2
2 Cán bộ thiết kế chế tạo 6
3 Công nhân kỹ thuật điện, cơ 16
VI Tổ thành phẩm 26
1 Tổ trưởng 2
2 Thợ cắt hơi 6
3 Lái xe 4
4 Công nhân đóng bó thành phẩm 10
5 Công nhân lái cẩu 2
6 Thủ kho 2
VII Các bô phân khác 20
1 Xưởng lọc bụi 12
2 Trạm sử lý nước 8
Tống công 165
TÕ CHỮQ SẢN XUẢT NHẢ MÀY LUYỆN PHÔI

t.t Loại lao động Số lượng

AQuản đốc 1
BTrưởng ca 2
1Tổ nguyên liệu 26
1 Tổ trưởng 2
2Công nhân cắt nguyên liệu 12
3Lái xe các loại 6
4Công nhân lái cầu trục 6
IITo lo 24
1 Tổ trưởng 2
2Kỹ thuật lò nung 6
3Kỹ thuật điện 6
4Công nhân 10
IIITổ cán 44
1 Tổ trưởng 2
2Kỹ thuật cản thép 12
3Kỹ thuật điện 10
4Công nhân 14
5Công nhân lái cẩu 6
IVTổ thành phẩm 20
1 Tổ trưởng 2
2Công nhân đóng bó thành phẩm 12
3Công nhân lái cẩu 4
4Thủ kho 2
VTổ quản lý chất lượng 6
1 Phân tích quang phổ và mẫu cơ lý 4
2Lấy số liệu từ sản phẩm 2
VI Các bô phân khác 12
1 Trạm cung cấp và sử lý nước CN 10
2Báo cáo tổng hợp 2
Tong công w 135
TO CHƯC SAN XUAT OXY, KHI NEN
1 Trưởng ca 2
2Kỹ thuật cơ, điện, hoá 6
3Kỹ thuật đường ống 6
4Công nhân vận hành 10
Tống công 24
TO CHƯC XƯƠNG CO ĐIỆN

1 Tổ trưởng 2
2Kỹ thuật cơ khí 8
3Kỹ thuật điện 8
4Công nhân 20
5Công nhân lái cầu trục 4
Tõ CHỪC SAN XUÃT NHẢ MẢY CÀN THÉP

6Tổ kiểm tra chất lượncỊ 4


Tổng cộng 46
Phònq Hành
CÁC PHỎNG BAN chính-Tổ chức 48
1 Trưởng phòng 1
2 Phó phòng 3
3Chuyên trách công đoàn, đoàn thể 2
4 Lao động tiền lương 2
5 Hành chính-Đời sống 8
6 Nhóm ANTL-PCCC 2
7 Tổ bảo vệ 18
8 Tổ vệ sinh công nghiệp 6
9 Lái xe 6
II Phònh Kếtoán-Tài vu 10
1 Trưởng phòng 1
2Phó phòng 1
3Kế toán viên 8
IIIPhònq Vâttư 13
1 Trưởng phòng 1
2Phó phòng 1
3Nhân viên 5
4Tổ nhà cân 4
5Thủ kho 2
IVPhònq Kế hoach nqhiêp vu 11
1 Trưởng phòng 1
2Phó phòng 2
3Cán bộ nghiệp vụ 8
VPhònqKvthuât 10
1 Trưởng phòng " 1
2Phố phòng 1
3Cán bộ kỹ thuật 8
VIHê thốnq đai lý bán hànq 46
1Các đại lý cấp 1 8
2Nhân viên bán hàng 24
3Vân tải 14
Tổng cộng X' 138
Tổng công CBCNV 513
Chi phí lao đông trong 1 năm
THÒI HẠN HOÀN VỐN
Diễn giải Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Nãm Năm Năm Năm
Đẩu tư trong năm XDI XD II 554,72
XDIII thứ 1,153,9
1 thứ 2 thứ14,117,
3 thứ21,502,
4 thứ 5 0thứ 6 0thứ 7 0thứ 1,250,0 9,830,0
8 thứ 9 thứ 100
Vốn đầu tư tích gộp 554,72 555,88 570,00 619,74 629,76 642,89 659,14 677,89 713,79 730,04
Hiện giá vốn đầu tư 498,47 0 0 0 0 0 0
Khấu hao (A) - 52,047, 52,047, 52,047, 52,047, 43,571, 43,571, 43,571, 43,571, 43,571, 43,574,
Lợi nhuận ròng (B) - 37,690, 85,425,134,427147,795 152,51 157,61 160,63 160,63 160,63
VAT đươc hưởng (C) 8,552,612,829, 17,105, 21,381, 21,381,
(A)+(B)+(C) 50,991, 102,56 17,105,207,856 212,74 196,08 201,18 204,20 204,20 204,20
Hệ sô chiết khấu 12%
Số tiền cẩn phải hoàn vốn 503,73 453,31 552,89 411,89 417,01 446,80 457,95 473,68 509,59 525,84
7,776 5,519 5,251 2,736 4,948 8,370 6,627 8,655 6,91-2 5,169

í
HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI
Diễn giải Năm XDNăm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm
Trả lương và các khoản 1XD II 10,497,
XD III thứ 1 thứ12,690,
2 thứ14,589,
3 thứ16,391,
4 thứ16,391, 16,391,
5 thứ 6 thứ16,391,
7 thứ16,391, 16,391,
8 thứ 9 16,391,
thứ 10
Thu nhậpvới
gằn liễn binh quân
lương của
cho 26,643
228 28,138
208 29,713
133 31,951
062 31,951
062 31,951
062 31,951
062 31,951
062 31,951 31,951
062062
Đóng góp cho ngân sách - - - 23,507, 35,261, 46,971, 75,518, 77,189, 77,778, 78,416, 98,988, 98,988, 98,988(
ThueVẢT 23,507, 35,261, 46,971, 58,714, 58,714, 58,714, 58,714, 58,714, 58,714, 58,714,
Thuế thu nhập doanh 0 0 016,803, 18,474, 19,064, 19,701, 40,157, 40,157, 40,157,
Tiền thuê đẩỉ 0 0 0 0 0 0 0 116,19 116,19 116,19
Thu nhâp của cổ đônq 0 26,734, 45,064, 45,064, 45,064, 45,064, 45,064, 45,064, 45,064,45,064,

NămPHÍ
SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG VÀ CHI thứNHÂN
1 CÔNG Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4
Loại láo động Số Tiền Tổng cộngSố Tiền
Tổng cộng Số TiếnTổng cộng Số Tiénlươ Tổng cộng
lượng lương -lượng lương lượng lương lượng ng 1,
Giám đốc 1 10,000 10,0001 12,000 12,0001 14,000 14,0001 16,000 16,000
Phó giám đốc 4 5,000 20,0004 6,000 24,0004 8~000 32,0004 9,000 36,000
Quản đốc 3 3,500 10,5003 4,000 12,0003 4,500 13,5003 6,000 18,000
Các trưởng,phó phồng 11 3,200 35,20013 3,400 44,20013 3,600 46,80013 5,000 65,000
Hệ
banthống bán hàng 35 1,500 52,50040 1,575 63,000 46 1,654 76,07346 1,736 79,876
Nhân viên các phòng 60 1,500 90,00070 1,575 110,25075 1,654 124,03179 1,736 137,179
Trưởng
ban ca 6 2,500 15,0006 ,3,000 18,0006 3,500 21,0006 4,500 27,000
Tổ trưởng 19 2,100 39,90019 2,205 41,895 19 2,315 43,99019 2,431 46,189
Kỹ thuật viên 60 2,000 120,00080 2*1,00 168,000 90 2,205 198,450100 2,315 231,525
*•
-
Công nhân xưởng 90 1,800 te2,000• 100 1,890 189,000110 1,985 218,295118 2,084 245,880
Công
luyện nhân xưởng cán 75 1,800 135,00080 1,890 151,20086 1,985 170,66786 2,084 179,200
Công nhân xưởng ôxy 10 1,500 15,00010 1,575 15,750 10 1,654 16,538■ 10 1,736 17,364
Công nhân xưởng cơ 20 1,500 30,00025 1,575 39,375 28 1,654 46,30528 1,736 48,620
Tiền
điện lương 1 tháng 394 735,100451 888,670491 1,021,648513 1,147,833
Tiền lương 1 năm 8,821,200 10,664,040 12,259,776 13,774,001
BHXH,BHYT,CĐ 1,676,028 2,026,168 2,329,357 2,617,060
Tổng chi phí nhân 10,497,22 12,690,208 14,589,133 16,391,062
công 8

li
#
ĐIỂM HOÀ VỐN
Diễn giải Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Nám Năm Năm Năm
Tổng doanh thu XD1 XD II 470,15
XD III thứ 1 thứ705,23
2 thứ 939,43
3 thứ1,174,2
4 thứ1,174,2
5 thứ1,174,2
6 thứ1,174,2 1,174,2
7 thứ 8 thứ1,174,2
9 thứ1,174,2
10
Tổng chi phí 479,76667,544 854,00 1,039,8 1,026,4 1,021,7 1,016,6 1,013,6 1,013,6 1,013,6
Định phí • 93,374, 91,790, 89,185, 86,071, 72,831, 68,241, 63,141, 60,125, 60,125, 60,125,
Biến phí 386,39 575,75 764,82 953,79 953,66 953,53 953,53 953,53 953,53 953,53
Doanh thu hoàn vốn 524,09 499,94 479,83 458,38 387,64 363,00 335,87 319,83 319,83 319,83
Mức h/đ hoà vốn (DThoà 111% 71% 51% 39% 33% 31% 29% 27% 27% 27%

li
BIÊU NPV VẢ
IRR
I. Dòng thu 0 0 0 68,010,912 113,270,756 157,945,989 186,573,842 185,714,763 185,254,337 184,616,837 164,044,749 164,044,749 173,876,173
1. Khấu hao TSCĐ 52,047 788 52,047,788 52,047,788 52,047,788 43 571 567 43,571 567 43,571,567 43,571,567 43,571,567 43,571,567
2. Lợi nhuận sau thuế (9,609,301) 37,690,543 85,425,776 117,623,629 129,320,772 133,450,345 137,912,845 120,473,182 120,473,182 120,473,182
3. Trả lãi tiền vay vốn cố đinh 25 572425 23532425 20,472,425 16,902,425 12,822,425 8,232,425 3,132,425 - -

4. Các khoản thu hồi khác - - - - - - - - -


9,831,424
II. Dòng chi -255,454,974 -141,963,313 -120,631,844 0 0 0 0 -6,742,388 -9,361,905 0 0 6,742,388 0
1. Vốn đầu tư -255,454,974 -141,963,313 -120,631,844
2. Vốn đầu tư bổ sung
0 0 0 0 -6,742,388 -9,361,905 0 0 -6,742,388 0
III. Thu chi ròng -255,454,974 -141,963,313 -120,631,844 68,010,912 113,270,756 157,945,989 186,573,842 178,972,376 175,892,432 184,616,837 164,044,749 157,302,361 173,876,173
NPV với lãi suất chiết khấu 12% -
167,328,143
IRR 18%
li
Biểu ĐỔ THIỆU QUẢ
1.400.0.00
0

1.200.0. 000

1,000,000,000

800,000,0 □ Tổng doanh


thu pj§tog chi phí

00 ijp hao
□ Thu nhập

600,000,0

00
400.0. 00
0

200.0. 000
7.75%
6.64%

-200,000,000
.V -
50.0. 000
45.0. 000 Biểu ĐỔ HIỆU QUẢ
40.0. 000
35.0. 000
30.0. 000
25.0. 000
20.0. 000
7 75%
6.64% -
15.0. 000
10.0. 000
5,0, 000
o
1996 1997 1998 1999 2000 2001

Hboanh sô
Ịấs.
□ Xuãt kháu Nông san
/
ộ Xuất khẩu LĐ
Ị^ỊĨXDCS hạ tầng
□ Chếtạo cơ khí fấi:Dự
án đẩu tư
é #

.V -
Biểu ĐỔ HIỆU QUẢ
NHU CẦU NƯỚC CHO KHU CÔNG NGHIỆP
Số Lưu Áp suất Nhiệt độNhiêt đôTỷ lệ tiêuThời gian Nước bổ sung
Tên thiết bị và giai đoạn cần làm mát lương nước vào (°cj
t.t ra (°C)’ hao (%) sử dụng (m3/ngày)
(m3/h) (kg/cm2) (h/ngày)
1 Nước làm mát khuôn đúc và máy 6 dòng 780 6 32-35 42-45 2 20 312
2 Nước phun trong buồng đúc 360 8 - 55 5 -
360
-

3 Nước làm mát lò hồ guang 600 4 - 45 3 360


4 Nước sinh hoạt 10 200
Tổng cộng 1.750 1.232
(Ghi chú: Chưa bao gồm nước máy đúc phôi Slab)

36 bộ 6 -
Các thiết bi: 3 -H.

- Bơm: 4 - (Bộ đèn: 2; Bộ kép: 1)

- Bĩnh lọc: 5.0 m3


- Tháp lọc từ tính: 150 m3
- Tháp làm mát:
- Thể tích bể cấp nước:
- Thể tích tháp nước:

.V -
1. Kháo sát măt bằng lâp bán đó Đia chính:
Thời gian thực hiện: từ tháng 8 đến tháng 9 - 2002 Biểu ĐỔ HIỆU QUẢ
Do Viện Thiết kế Sở Xây dựng Thành phố Hải phòng lập bản đồ Quy hoạch. Giao Sở Địa chính-Nhà đất khảo sát mặt bằng Bận đồ
Địa chính. Căn cứ Bản đồ Địa chính do Sở Địa chính và Nhà đất, UBND Thành phố phê duyệt và cấp đất, Sở Xây dựng cấp Chứng
chỉ quy hoạch “A” giao cho chủ Dự án tiến hành kế hoạch kê khai đền bù.
2. Kẽ hoach đền bừ:
Thời gian thực hiện: từ tháng 10 đến tháng 2-2003
- Diện tích đất được cấp để xây dựng nhà máy nằm trên địa bàn của xã An Hồng-huyện An Hải-Hải Phòng là 151.618,5 m 1 2
và trên địa bàn phường Quán Toan, quận Hồng Bàng-Hải Phòng là 57.062 m 2, kế hoạch đền bù giải phóng mặt bằng được thực hiện
đồng thời và áp giá đền bù theo Quyết định của UBND Thành phố Hải Phòng.
Kế hoạch thực hiện:
Lập ban đền bù Công ty gồm:
+ Trưởng ban: Giám đốc Công ty + Các thành viên của Công ty:
- Cán bộ xây dựng - địa chính
-

You might also like