Professional Documents
Culture Documents
Nhược điểm
+ Vốn đầu tư cao, thời gian xây dựng và thu hồi vốn lâu,
+ Tốn nhiều nhiên liệu, hiệu suất sử dụng nhiệt thấp,
+ Thời gian nấu luyện kéo dài,
+ Quá trinh sản xuất phức tạp.
- Luyện thép bằng lò thổi ôxy ( LD ).
Nguyên liệu dùng cho lò thổi ôxy là 100% gang lỏng với nhiệt độ 1250°C- 1350°c
Nhược điểm:
+ Luyện thép bằng phương pháp này bị tổn hao kim loại nhiều,
+ Các nguyên tố p và s trong thành phần gang cho vào lò phải thấp,
+ Số lượng mác thép và chất lượng thép bị hạn chế
- Luyện thép bằng lò điện hồ quang có thổi ôxy công suất 50 tấn/mẻ lấy thép
hông.
Nguyên liệu dùng cho lò điên hồ quang có thể là:
* 100% là thép phế liệu
* 70% thép phế liệu + 30% gang lỏng.
Ưu điểm của phương pháp này:
+ Có thể sử dụng tất cả các loại gang thép phế liệu.
+ Công nghệ rót thép từ thân lò có thể luyện được các mác thép thông thường
không cần phải sử dụng lò tinh luyện vì quá trình làm nóng chảy thép và quá trình
hoàn nguyên được thực hiện liên tục cho đến khi ra thép lỏng thành phẩm.
+ Có thể nấu luyện được các mác thép hợp kim chất lượng cao theo đúng yêu cầu
kỹ thuật.
+ Thời gian nấu luyện một mẻ ngắn
+ Thời gian xây dựng và thu hồi vốn nhanh.
6. Tính ưu viẽt của lò luvẽn hổ quang 50 tấn/mẻ
* Tính ưu việt của thiết bị:
- Thiết bị lò luyện hồ quang sản xuất năm 1999, tự động hoá 100% từ công đoạn
luyện thép cho đến quá trình đúc phôi, đóng gói sản phẩm. Tỷ lệ cháy hao 1.06% là tỷ
lệ thấp nhất so với các lò điện hiện nay. Sử dụng tốt các loại phế liệu, hồi liệu của các
nhà máy cơ khí như: phôi tiện, các chi tiết hỏng, các vụn tôn...vì hệ thống có máy cắt
ép thuỷ lực 1.250 tấn
- Nguyên liệu được làm sạch bằng nước, được làm khô qua hê thống sấy, khử khí và
tạp chất trong thép tốt nên chất lượng thép đạt chất lượng cao.
- Thành phần hoá học của thép được phân tích bằng phương pháp quang phổ (xác
định được 22 nguyên tố hoá học trong thành phần thép) đạt được thành phần thép theo
đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Thiết bị đúc liên tục CCM 6 dòng tự động hoá 100% So với hệ thống đúc của Nhà
máy luyện thép Lưu Xá Thái nguyên và nhà máy thép VICASA, tp Hồ Chí Minh chỉ
có 4 dòng.
- Thiết bị gọn nhẹ so với các thiết bị cùng công suất, do vậy giảm diện tích nhà xưởng
và các thiết bị phụ trợ khác.
- Công suất thiết kế 50 tấn/mẻ nhưng có thể đạt 65 tấn/mẻ khi phế liệu đươc cắt, băm
nhỏ mà không tăng nhiều thời gian luyện và tiêu hao điện năng.
- Biến thế siêu công suất dùng cho lò điện hiện đại và lớn nhất Việt Nam hiện nay,
được lắp hệ thống svc hiện đại để không gây ảnh hưởng đến lưới điện chung.
- Hệ thống điều khiển tự động hoá, tự động sử lý hoặc tạm dừng hoạt động khi có sự
cố.
- Nạp liệu: sắt vụn, gang vụn, các loại phụ gia bằng thiết bị cơ khí nên giảm được rẩt
nhiều sức lao động chân tay. Người lao động không tiếp cận gần lò luyện nên nhiệt độ
của lò không tác động tới làm ảnh hưởng tói sức khoẻ của người lao động, do đó giảm
tối thiểu công nhân lao động.
- Thời gian nấu luyện thép rút ngắn từ 25 đến 40 phút so với phương pháp thối ôxy,
tiết kiệm điện năng so với các thiết bị trong nước hiện nay.
- Hệ thống hút, sử lý bụi công nghiệp, sử lỷ nước thải tiên tiến và được nâng cấp để
dự phòng sẽ hoàn toàn không gây ô nhiễm môi trường và đang được các nước tiên tiến
trên thế giới sử dụng rộng rãi.
- Hệ thống nước làm mát là hệ thống nước tuần hoàn nên lượng nước bị tiêu hao rất ít
(nước bị bay hơi). Nước thải của nhà máy chỉ còn là nước sinh hoạt nên không gây ô
nhiễm các nguồn nước trong khu vực.
Qua nghiên cứu và đánh giá thực tế, đây là hệ thống thiết bị công nghệ luyện phôi và
cán thép tiên tiến nhất Việt nam. Trong khu vực Đông Nam Á, hiện nay tại Thái Lan
có một hệ thống tương tự.
So sánh các điều kiện sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, đầu tư, chất lượng sản phẩm
Công ty cổ phần thép Cửu Long quyết định đầu tư xây dựng dây chuyền luyện thép
bằng lò điện hồ quang c/s 50 tấn/mẻ với hệ thống đúc liên tục 6 dòng như đã trình bày
ở trên.
7. Kế hoach đưa lò tinh luyẽn LF vào hoat đỏng:
+ Nguyên lý cơ bản của lò tinh luyện LF:
Lò LF hiện nay được sử dụng rộng rãi, được lắp đặt cùng với các loại lò điện hồ
quang lấy thép lỏng từ thân lò để tăng năng suất và tạo được các mác thép chất lượng
cao. Đặc biệt đối với loại lò điện hồ quang lấy thép lỏng từ đáy lò thép lỏng phải qua
lò LF để sử lý tạp chất và tinh luyện.
Lò LF là lò tinh luyện. Sau khi thép được làm lỏng trong lò hồ quang được rót vào
nồi rót và được xe đưa vào vị trí thiết bị tinh luyện thực hiện quá trình hoàn nguyên.
Nồi rót thép chính là vỏ lò LF và thiết bị sử lý là nắp lò. Nắp lò có 3 điện cực để cung
cấp nhiệt độ cho lò luôn giữ nhiệt độ 1300-1350 °c trong quá trình hoàn nguyên. Trên
nắp lò có các lỗ để đưa chất phụ gia vào để thực hiện việc tinh luyện thép. Hệ thống
ống thổi ôxy và ống xục khí trơ (argon) để xục đều thép lỏng và sử lý bọt không khí
trong thép. Đáy lò được lắp gạch thấu khí để bơm khí từ đáy vào thép lỏng. Quá trình
được thực hiện từ 20-25 phút.
+ Tính ưu việt trong việc sử dụng lò LF
Như đã được phân tích về quy trình luyện thép của lò điện hồ quang 50 tấn/mẻ.
Luyên phôi thép được thực hiện qua 2 quá trình cơ bản là làm nóng chảy thép và quá
trình hoàn nguyên sử lý tạp chất, nạp phụ gia để thu được sản phẩm theo yêu cầu.
Lò điện hồ quang lấy thép lỏng từ thân lò có thể thực hiện được cả 2 quá trình trên
khi luyện các chủng loại thép thông thường. Thời gian thực hiện từ 60 đến 70 phút/mẻ.
70% thời gian giành cho quá trình làm thép nóng chảy còn lại là quá trình sử lý mác
thép.
Như vậy khi sử dụng lò LF, lò điện chỉ còn nhiệm vụ thực hiện làm nóng chảy thép
và tạo xỉ. Lò tinh luyện thực hiện quá trình hoàn nguyên sử lý các tạp chất, bọt khí
trong thép lỏng bằng ôxy, khí trơ, đưa phụ gia để sản xuất ra nhiều chủng loại thép
chất lượng cao. Tiêu thụ điện năng bằng 1/3 lò điện hồ quang vì thép lỏng được đưa
vào từ lò điện hổ quang chỉ cần bổ sung nhiệt năng trong thời gian tinh luyện. Thời
gian thực hiện ngắn, nâng cao năng suất, giảm giá thành sản phẩm do giá trị đầu tư
thấp do không phải đầu tư các thiết bị phụ trợ, giảm chi phí về điện 4 năng do không
phải tham gia vào quá trình làm nóng chảy thép, chi phí lao động tăng không đáng kể
do thiết bị tự động 100%...Tăng tuổi thọ và giảm chi phí điện năng của lò điện hồ
quang.
Năng suất dưoc tính:
2ca x14 mẻ x50 tấn =1.400 tấn/ ngày.
26 ngày xl .400 tấn =36.400 tấn / tháng)
36.400 tấn X 12 tháng = 346.800tấn/năm kim loại lỏng
-Sản lượng thép chính phẩm trong 1 năm:
346.800 tấn X 97% = 423.696 tấn/ năm
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY CÁN THÉP TẤM:
NHỮNG THÔNG SÔ CƠ BẢN
1 Sản lượng: 240.000 T/năm
Sản phẩm: Thép CT3 , SS400
Thép 15Cr , 20Cr
Kích thước: 6096 X 1524 dày từ 9 đến 40 mm
2. Nguyên liệu:
Phôi tấm đúc từ nhà máy luyện phôi hoặc nhập khẩu có kích thước
Chiều dày từ 150 đến 250 mm
Chiều rộng từ 1000 đến 1500mm
Chiều dài từ 1550 đến 12000 mm
3. Nquồn điện:
Điện áp 22 KV. Dung lượng 25.000 KVA được lấy Trạm biến thế Vật cách về trạm
biến áp trung tâm của nhà máy.
THIẾT BỊ CHÍNH TRONG DÂY TRUYỀN
1. Lò nung liên tục
- Loại lò : đẩy 2 hàng ,nung phôi 2 mặt
- Năng xuất lò : 50 tấn /h
- Kích thước nội hình lò : 27,5m *4,2m *2,5 m
- Nhiên liệu : dầu FO, nhiệt lượng lO.OOOKcal/kg
- Tiêu hao dầu nặng : 41 kg/tấn sản phẩm
- Nhiệt độ nung : 1150°c (Max=1200°C)
2. Máy cán thô 2 trục
- Lực ép lớn nhất của máy : 1000 tấn
- Đường kính trục cán :F = 810mm
- Đường kính trục cán :F= 810mm
-Chiều dài trục cán:l = 2050mm
-Khoảng điều chỉnh trục: H = 385mm
-Khoảng điều chỉnh trục: H = 385mm
-Tốc độ cán: V = 203m/phút
-Công xuất động cơ DC: N = 2250Kw x 2
3. Máy cán tinh 4 trục
- Đường kính trục cán F = 690mm
- Đường kính trục tỳ F = 1290mm
- Chiều dài trục cán L = 2030mm
- Khoảng điều chỉnh trục H = 300mm
- Tốc độ cán V = 173m/phút
- Công xuất động cơ DC N = 2250Kw x 2
4. Máy là nóng
- Công xuất động cơ 150Kw x 1
- Độ cứng bề mặt trục là 75 - 85Hs
- Kích thước vật là : Dầy x Rộng = 350 x 2000mm
- Tốc độ là V = 37,7m/ phút
5. Sàn nguội
- Kích thước sàn nguội 22,5mm X 19 m
- Năng xuất 50 tấn /h
- Loại chuyển động Bằng xích
- Bước của xích H= 200 mm
- Công xuất động cơ AC = 67 Kw x3
- Tốc độ dịch chuyển V =24 m/phút
6. Máy cắt đầu
- Điều khiển : Bằng thuỷ lưc
-Công xuất động cơ AC-45 Kw x l
-Kích thước vật cắt: Max 42mm (dầy) x 1800 mm (rộng)
-Kích thước dao cắt: 38 x 140 x 2050 mm
7. Máy là nguội
-Kích thước thép tấm: max 42mm (dầy) X 1800mm (rộng)
-Điều khiển bằng động cơ DC 260 Kw X 2
-Kích thước con lăn: F 250 X 2100 mm
-Độ cứng bề mặt: 77- 85 Hs
-Tốc độ là : 20m/phút
8. Máy Cắt Cạnh
- Công xuất động cơ DC : 75 Kw x 2
- Độ Dầy vật cắt : max 42 mm
- Đường kính dao cắt :F 1000 x 60 mm
- Tốc độ di chuyển vật cắt 20 m/ phút
9. Máy cắt thành phần
- Điều khiển : Bằng khí nén
- Công xuất động cơ AC: 55Kw x 1
- Kích thước vật cắt: 42mm (dầy)
- Kích thước dao cắt: 40 mm
10. Sàn con lăn khử từ
- Loại Điều khiển : Nam trâm điện từ
- Công xuất động cơ AC : 18Kw x 2
- Kích thước con lăn: F 250 x 2950mm
11. Sàn đóng bó
- Chuyển động Bằng xích
- Công xuất động cơ AC : 7,5 HP x 3
- Chiều dài sàn 15.000mm
- Chiều rộng sàn 14.500mm
- Đông cơ dịch chuyển 7.5 HP x 2
- Chiều dài dịch chuyển 29.000mm
- Kích thước con lăn F = 150 x 2000mm
12. Trạm biến áp trung tâm
- Điện áp nguồn 110Kv
- Công xuất: 25.500KVA
- Điện áp đầu ra 6.6 và 3.3 Kv
13. Trạm điện hạ thế
- Điện áp đầu vào : 3.3và 6.6 Kv
- Công xuất: 31,1 KVA
- Điện áp đầu ra : 750V, 440V, 220V
14. Hệ thống điểu khiển tự động hoá
- Loại điều khiển : PLC, MMI, LO, LI
- Loại MEL Link
15. Hệ thống nước làm mát
- Trạm 1: Lưu lượng : 210 tấn /h
- Trạm 2: Lưu lượng : 950 tấn /h
- Điện áp vận hành trạm bom: 440 V- 1500Kw
- Lượng nước làm mát bổ sung: 0.04 tấn /h
Quy trình sử dụng nước làm mát bằng hệ thống tuần hoàn. Sau khi làm mát, nước qua
hệ thống loc, sử lý và qua lại bể chứa và tiếp tục được sử dụng.
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
1. Nung phôi trong lò gia nhiệt
Phôi tấm được đúc ra từ nhà máy luyện phôi bằng máy đúc liên tục và được chuyển
đến nhà máy cán tấm băng ôtô và xe goòng. Tại đây phôi được cắt ra theo kích thước
của các loại sản phẩm. Sau đó dùng cầu trục xếp lên sàn nạp phôi.Con lăn đầu lò dẫn
phôi đến cữ chặn trước máy đẩy thuỷ lực. Dùng máy đẩy thuỷ lực có lực đẩy 67 tấn
(175 Kg/cm2) để đẩy phôi vào lò nung.
Kích thước phôi,được xác định theo bảng hướng dẫn công nghệ.Với trang thiết bị
của công ty thép Cuu long này, kích thước phôi thường dùng là:
- Chiều dày từ : 100 đến 250 mm
- Chiều rộng từ : 1123 đến 1372mm
- Chiều dài: 1550mm
Để đồng nhiệt hoá các khu vực trong vùng của lò nung, dùng hệ thống cung
cấp gió nóng có lưu lượng 550 M3/phút, áp lực 800 mm cột nước, của quạt gió có
công xuất động cơ 132Kw để thổi vào lò. Lượng gió nóng này được lấy ra từ sau bộ
trao đổi nhiệt. Khi qua bộ trao đổi nhiệt, không khí sẽ được nâng từ 30 °c lên 400 °c.
Đồng thời khi qua bộ trao đổi nhiệt lượng khí thải cũng được giảm nhiêt độ từ 750 c
xuống440°c.
Cung cấp nhiên liệu đốt là thống bơm dầu FO có lưu lượng Q=80 lít/phút, áp
lực p=10 Kg/cm2. Dầu FO được chứa ở các bể bên ngoài nhà xưởng, được dãn đến
cụm bơm dầu bằng hệ thống ống và van. Trước khi dầu bơm vào lò, dầu được qua bộ
sấy bằng điện có công xuất 5,5Kw để nâng nhiệt độ của dầu từ 40°c lên 110 °c. Dầu
FO và khí nén được dẳn đến vòi phun để thực hiên công việc cung cấp nhiệt lượng cho
lò .
Công việc dịch chuyển phồi trong lồ là do máy đẩy thuỷ lực từ đầu lò thực hiện.
Khi phôi đạt nhiệt độ 1150C đến 1200C, phôi được đẩy ra ngoài lò để dãn đến máy
cán .
Trước khi phôi đưa vào máy cán, phôi được làm sạch bề mặt bằng nước có áp xuất
cao (120 Kg/cm2). Trong quá trìng sản xuất thép có hàm lượng các bon cao, yêu cầu
áp lực nước tới 150Kg/cm2. Phôi được chuyển qua sàn con lăn BI có tổng chiều dài 9
m. Đường kính con lăn
F =350 X 2100 mm trong đó 13 con lăn chủ động và 14 con lăn bị động, khoảng cách
giữa con lăn 750 mm .
Con lăn vận chuyển BC có tổng chiều dài 11500 mm , trong đó 16 con lăn chủ
động và 2 con lăn bị động. Kích thước con lăn F=350/265x2000 mm khoảng cách
giữa các con lãn 750 mm , tốc độ con lăn V = 189,57 m/phút. Giảm tốc có tỷ số truyền
i= 1.52.
Sàn con lăn trước cán thô C 1 tổng chiều dài 7.5m. Kích thước con lăn F =350 X
2000mm, động cơ kéo 7.5KW , tốc độ con lăn 0/206,2 m/phút, giảm tốc có tỷ số
truyền i= 1.48 .
Sàn con lăn đảo chiều trước máy cán thô C 2 và sau máy cán thô D: Tổng chiều dài
3,6 m. Kích thước con lăn F = 400 X 2400mm, khoảng cách giữa các con lăn 300
mm .Tốc độ con lăn V=0/206.2 m/phút, tỷ số truyền i = 1,48
2. Máy cán thô 2 trục và cán tinh 4 trục
Số lần cán và thời gian cán trên máy cán thô 2trục và máy cán tinh 4 trục được xác
định theo hướng dẫn công nghệ từng loại sản phẩm. Thường trên máy cán thô từ 7 đến
9 lần và cán tinh 5 lần.(Theo bảng A hướng dẫn công nghệ)
Sau khi phôi được cán xong ở máy cán tinh 4trục, sản phẩm được vận chuyển đến
sàn đóng bó trên các dãy thiết bị như sau:
3. Máy là nóng .
- Sàn con lăn máy là nóng dài 19215 mm , gồm 22 bộ con lăn , động cơ 2.2 KW, .
Kích thước con lăn F =350 X 2000.mm.
- Máy là nóng : Động cơ DC 150 KW- 500/1200. Kích thước con lăn là F =350 X
2000 mm , độ phẳng 75 -80 mm, tốc đô con lăn là 3 -30 m/phút. Giảm tốc có tỷ số
truyền i =1,25 .
- Sàn con lăn đỡ là M,N ,Tổng chiều dài 14640 mm ,gồm 17 con lẫn Động cơ kéo
2.2 KW.
- Kích thước con lăn đỡ là F= 300 X 2000mm. Khoảng cách giữa các con lăn 915
mm ,tốc độ con lăn 3- 30 m/phút
4. Sàn nguội
- Sàn con lăn 0,Q của sàn nguội tổng chiều dài 40 m gồm 38 con lăn Động cơ kéo
2.2 KW. Kích thước con lăn F = 300 X 2000 mm. Khoảng cách giữa các con lăn
1100mm . Tốc độ con lăn 3-30 m/phút.
- Kích thước sàn nguội : dài X rộng = (20+20)m X 19 m , động cơ dịch chuyển 67
KW, Trục chuyển
F = 160mm , Đường kính con lăn F =200mm. Tốc độ dịch chuyển 3- 30m/phút.
Sàn con lăn dẫn ra của sàn nguội P,R. Tổng chiều dài 40 m , gồm 38 con lăn , động
cơ kéo 2.2 KW. Kích thước con lăn 0=300 X 2000mm ,khoảng cách giữa các con lăn
1100 mm, tốc độ con lăn
3 -30 m/phút.
5. Máy cắt đầu
- Máy cắt đầu điều khiển bằng thuỷ lực, kích thước lưỡi dao 38 X 140 X
2050mm .động cơ AC 45 KW. Chiều rộng cắt 230 mm, chiều dầy cắt 22 mm .
-Sàn con lăn dẫn ra : tổng chiều dài 12350 mm , gồm 16 con lăn , động cơ kéo 11
KW , Kích thước con lăn F = 150 X 2000 mm, tốc độ con lăn 3-30 m/phút
6. Con lăn dẫn ra máy cắt đầu.
- Tổng chiều dài của sàn: 12350 mm, gồm 16 con lăn. Động cơ DC : 11 KW,
- Kích thước con lăn F=150 X 2000 mm.
- Tốc độ con lăn: V= 3- 30 m/phút
7 . Máy là nguội .Dùng để là bề mặt sản phẩm theo tiêu chuẩn đã qui định
Con lăn là : trên 7 con, dưới 8 con.(15 làm việc + 2 tự do). Động cơ DC 260 KW .
Kích thước con lăn F=250 x2000 mm .
Độ cứng bề mặt là 77-81 Hs . Tốc độ con lăn 3- 30 m/phút.
8 . Sàn con lăn dẫn ra của là nguội
- Tổng chiều dài 12 m +3.2m gồm 21 con lăn động cơ kéo 11 KW, kích thước con
lăn F = 80 x2000mm, tốc độ con lăn 3-30 m/phút.
9. Con lăn chặn máy là nguội.
- Khoảng cách tâm: 490 mm.
- Kích thước con lăn: F =350 x2100 mm.
- Động cơ kéo DC 45 KW.
- Khớp nối vạn năng 280 mm.
- Tốc độ con lăn : 3- 30 m/phút
10. Thiết bị máy cát cạnh .Dùng để cắt bề rộng sản phẩm theo tiêu chuắn( B=l 524
mm)
- Đường kính dao cắt F= 1000 X 60mm . Bề rộng vật cắt từ 750-2000 mm .Động cơ
cắt DC 75 KW, động cơ cho cắt phế DC 55 KW. Tốc độ cắt 3-30 m/phút.
- Sàn con lăn chặn máy cắt cạnh : Khoảng cách tâm 490 mm . Kích thước con lăn
F=300 x2100mm
- Đầu xoay vạn năng 280 mm .Tốc độ con lăn 3 -30 m/phút.
- Sàn con lăn dẫn ra của máy cắt cạnh :Tổng chiều dài 20 m gồm 43 con lăn ,động
cơ DC 11 và 18,5 KW . Kích thước con lăn F= 150 x2950 mm, tốc độ dịch chuyển 3-
30 m/phút
11. Con lăn chặn máy cắt cạnh
- Kích thước con lăn F = 250x2100mm
- Tốc độ con lăn 3- 30 m/phút
12. Con lăn dẫn ra máy cát cạnh.
Tổng chiều dài : 20 m, gồm 43 con lăn.
Động cơ DC: 11 và 18,5 KW
Tốc độ con lăn 3-30 m/phút.
13. Con lãn chặn máy cắt nguội
Kích thước con lăn: F= 350 x 2100mm.
Động cơ DC : 45 KW.
Tốc độ con lăn: 3- 30 m/phút
14. Máy cắt Nguội: Dùng để cắt phân đoạn theo loại sản phẩm (L=6096 mm)
Loại điều khiển bằng khí nén. Mặt đế máy dài 2060mm, dùng động cơ AC 55Kw
60Hz, chiều dày cắt 40mm
15. Sàn con lăn dẫn ra của máy cát đầu số 1.
Tổng chiều dài 13500mm gồm 43 con lăn, động cơ DC 11Kw, kích thước con lăn
F= 150x2950mm, tốc độ con lăn 3-30m/phút.
16. Sàn con lăn dẫn ra của máy cắt đầu Số 2.
Chiều dài 10500mm, gồm 23 con lăn, động cơ AC 7.5Kw, tốc độ con lăn từ 3-
30m/phút.
17. Sàn con lăn khử từ. Dùng để khử từ dư trong quá trình cán
Loại điện từ . Tổng chiều dài sàn 15000mm gồm 26 con lăn, động cơ DC 18.5Kw,
tốc độ con lăn 3-30m/phút.
18. Sàn đóng bó
Loại vận hành bằng xích, chiều dài sàn 15000mm, chiều rộng 14500mmm, động
cơ AC 7.5 Hp, đường kính trục truyền 110mm, xích con lăn 050mm. Tỉ số truyền
1=1,231
19.Sàn con lăn dẫn ra sàn đóng bó
Loại điều khiển bằng động cơ với trục truyền. Chiều dài sàn 27000mm gồm. 46
con lăn, động cơ AC7.5Hp, đường kính con lăn F=150x2000mm
20. Hệ hống thuỷ lực và mỡ bôi trơn
a. Hệ thống thuỷ lưc số 1:
áp lực công tác 7kg/cm2, bơm: đoọng cơ AC 440v,30Kw n=1200vòng/phút, gồm 02
bộ, Sử dụng cho máy là nóng, cho sàn nguội số 1 và số 2, Cho máy cắt nguội, cạnh và
thiết bị
b. Hệ thống thủy lực số 2:
áp lực công tác 14kg/cm2, bom: động cơ AC 144v, công suất 37kw, n=1200
vòng/phút, gồm 02 bộ dùng cho máy cắt nguội,cắt đầu và là nguội
c. Hệ thống thủy lực số 3:
áp lực công tác 7kg/cm2, bơm: động cơ AC 440Kw, n=1200vòng/phút, gồm 02 bộ.
Dùng cho hệ thống khử từ sốl và SỐ2
21. Hệ thống mỡ bôi trơn số 1.
Loại EPA-25L, áp lực công tác 21Kgcm2, thể tích thùng chứa 251ít. Bơm mỡ
0.4kw, n=1750 vòng/phút, dùng cho các trục đẩy, các ổ bi và đầu phía ngoài sàn con
lăn sốl
22. Hệ thống mỡ bôi trơn số 2.
Loại EPA-40L X 03 bộ, áp lực công tác 21Kgcm2, thể tích thùng chứa 401ít.
Bơm mỡ 0.75kw, n=1750 vòng/phút X 03 bộ, dùng cho các gối đỡ, vòng bi, bôi trơn
cho thiết bị máy cán 02 trục và 04 trục
23. Hệ thống mỡ bôi trơn số 3.
Loại EPA-25L X 03 bộ, áp lực công tác 21Kgcm2, thể tích thùng chứa 251ít. Bơm
mỡ 0.4kw, n=1750 vòng/phút X 03 bộ, dùng cho sàn công tác O-Q
24. Hệ thống mỡ bôi trơn số 4.
Loại EPA-40L X 02 bộ, áp lực công tác 21Kgcm2, thể tích thùng chứa 401ít. Bơm
mỡ 0.75kw, n=1750 vòng/phút X 03 bộ, dùng cho các sàn con lăn sàn nguội, sàn khử
từ và đóng bó.
KIỂU MÁY Đường kính trục Chiêu dài bể Tốc độ cán Công suất Kích thước phôi Kích thước Năng suất năm
cán (mm) mặt làm việc (vg/ph) động cơ ban đầu dày X sản phẩm (1000 tấn)
của truc cán (mã lực) rộng X dài dày X rộng
L, ( h x b x l ) (mm) hxb
(mm) (mm)
(900- 2000
300)x(570 -
760)x(1200)
Máy bố trí 2 hàng: Hàng
1 Máy cán phá 2 trục 850 2.300 Thay đổi từ 2.500 như trên (4-30) 500-550
đảo chiều Hàng 2: Máy 700/1100 2.300 0-40-80 5,000 X
Diễn giải chi phí Đv tínhĐơn giá Thiết bị Luyện phôi Thiết bị Cán tấm
Thành tiền
Chủng Số lượng
Danh mục thiết bị vận tải Giá trị Thuế Giá trị sau
loại (chiếc)
trước thuế GTGT thuế
Cầu trục 15-80 4 952,381 47,619 1,000,000
Xe cẩu nhỏ các loại 15-20 3 571,429 28,571 600,000
Cầu trục các loại 15-20 5 952,381 47,619 1,000,000
Xe cẩu lớn các loại 60 2 1,142,857 57,143 1 200 000
Xe nâng hàng các loại 20 2 761,905 38,095 800 000
Xe xúc các loại 20-40 4 761,905 38,095 800 000
Xe vận tải các loại 15-40 8 1,885,714 94,286 1,980,000
Xe ngoạm các loại 20-40 4 476,190 23,810 500,000
Xe nâng hàng các loại 10 4 600,000 30,000 630,000
Xe khách đa đón công nhân 24 chỗ 5 1,257,143 62,857 1,320,000
Tổng cộng 41 9,361,90 468,09 9,830,000
5 5
Thành tiền
Dụng cụ quản lý, thiết bị văn Chủng Số lượng Giá trị Thuế
(chiếc)
Giá trị sau
phòng loại trước thuế GTGT
thuế
BHXH.BHYT.CĐ 1,676,028 0
2,026,168
Tổng chi phí nhân công 10,497,228 12,690,20
8
Năm thứ 3 Năm thứ 4
1 Tổ trưởng 2
2 Kỹ thuật cơ khí 8
3 Kỹ thuật điện 8
4 Công nhân 20
5 Công nhân lái cầu trục 4
6 Tổ kiểm tra chất lượng 4
Tổng cộng 46
CÁC PHÒNG BAN
I Phòng Hành Chính-Tổ Chức 48
1 Trưởng phòng 1
2 Phó phòng 3
3 Chuyên trách công đoàn, đoàn thể 2
4 Lao động tiền lương 2
5 Hành chính - Đời sống 8
6 Nhóm ANTL - PCCC 2
7 Tổ bảo vệ 18
8 Tổ vệ sinh công nghiệp 6
9 Lái xe 6
II Phòng Kế toán-Tài vụ 10
1 Trưởng phòng 1
2 Phó phòng 1
3 Kế toán viên 8
III Phòng Vật tư 13
1 Trưởng phòng 1
2 Phó phòng 1
3 Nhân viên 5
4 Tổ nhà cân 4
5 Thủ kho 2
IV Phòng Kế hoach nghiệp vụ 11
1 Trưởng phòng 1
2 Phó phòng 2
3 Cán bộ nghiệp vụ 8
V Phòng Kỹ thuật 10
1 Trưởng phòng 1
2 Phó phòng 1
3 Cán bộ kỹ thuật 8
VI Hệ thống đại lý bán hàng 46
1 Các đại lý cấp 1 8
2 Nhân viên bán hàng 24
3 Vận tải 14
Tổng cộng 138
Tổng cộng CBCNV 513
Chi phí lao động trong 1 năm
III. KHẢ NĂNG ĐIỀU HÀNH CỦA GIÁM ĐỐC VÀ NĂNG LỰC CHUYÊN
MÔN CỦA CÁN CỘ CÔNG NHÂN KỸ THUẬT:
1. Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc:
Ông Nguyễn Tuấn Dương nguyên là Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Thép Hải
phòng và người đầu tiên lập dự án và là người trực tiếp mua thiết bị máy móc và tham
gia xây dựng nhà máy thép Hải phòng, đồng thời trực tiếp điều hành khi nhà máy đi
vào hoạt động. Sau đó giao quyền điều hành nhà máy thép Hải phòng cho người kế
nhiệm để trực tiếp đầu tư xây dựng Dự án nhà máy luyện phôi và cán thép tấm. Là
người có trình độ kỹ thuật và có nhiều kinh nghiệm và uy tín trong ngành thép, có qúa
trình nhiều năm kinh doanh sản phẩm thép các loại và có những quan hệ lớn với các
khách hàng trong và ngoài nước.
Khả năng điều hành sản xuất kinh doanh nhà máy luyện phôi-cán thép tấm đựơc
HĐQT Công ty tin tưởng và nhất trí trao quyền điều hành cho ông Nguyễn Tuấn
Dương.
2. Cán bố kỹ thuât:
- Cán bộ lãnh đạo các vị trí điều hành sản xuất là các cán bộ tốt nghiệp đại học
chuyên ngành luyện kim, cán thép, điện tự động, cơ khí chế tạo và các ngành có liên
quan đổng thời có nhiều năm công tác trong các xí nghiệp thuộc Tổng công ty Thép.
- Cán bộ các phòng kinh doanh, thị trường, kế toán tài vụ được tuyển chon kỹ và có
nhiều kinh nghiệm trong ngành.
Chương 7
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ - ĐÀO TẠO
I. CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ:
Việc ký kết hợp đồng tư vấn, giám sát tháo dỡ, lắp đặt... và chuyển giao công nghệ
với hãng FUSHING (Đài Loan) là cần thiết. Do tính chất của hệ thống thiết bị máy
móc lò luyện thép và dây chuyền cán thép tấm là hệ thống thiết bị công nghệ mới. Quy
trình sản xuất tự động hoá 100% được lập trình và do máy tính đảm nhận hiện nay
chưa có trong nước. FUSHING là hãng có uy tín tại Đài Loan trong việc tư vấn thiết
kế mặt bằng công nghệ, chuyển giao, đào tạo cũng như cung cấp các thiết bị cần thiết
cho các hệ thống dây chuyền sản xuất thép. Việc áp dụng các phần mềm điều khiển
hoặc thay đổi, nâng cấp thiết bị trên thế giới đều được hãng cập nhật và thông tin kịp
thời cho các doanh nghiệp có quan hệ.
Công ty Thép Cửu long đã thực hiện việc ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
chọn gói cụ thể sau:
- Tư vấn thiết kế mặt bằng công nghệ
- Giám sát tháo dỡ, đóng gói thiết bị
- Giám sát nhập khẩu thiết bi
- Giám sát lắp đặt
- Chạy thử và bảo hành
- Bảo dưỡng sơ bộ
Ngoài ra trong thời gian lắp lặt thiết bị đồng thời hướng dẫn và đào tạo công nhân
Việt nam quy trình công nghệ, điều khiển máy móc, sử lý các sự cố và thay thế linh
kiện máy móc theo thời hạn quy định và dự trù các phụ thùng thay thế...
Việc tháo dỡ, đóng gói, kiểm tra và tiếp nhận thiết bị máy móc, đơn vị đã cử cán bộ
của mình và ký hợp đồng với Công ty Cơ khí Thái nguyên kết hợp với các chuyên gia
hãng FUSHING thực hiện. Sau khi thiết bị nhập về Việt Nam, các cán bộ, công nhân
kỹ thuật đó trực tiếp tham gia lắp đặt và vận hành.
II. ĐÀO TẠO CÁN BỘ VÀ CÔNG NHÂN KỸ THUẬT
Để phù hợp với tiến độ xây dựng và lắp đặt thiết bị máy móc, Công ty tiến hành
tuyển dụng công nhân kỹ thuật và đào tạo theo chương trình phù hợp với thiết bị công
nghệ. Thời gian đào tạo 6 tháng liên tục. Trong thời gian đào tạo sẽ trực tiếp tham gia
lắp đặt thiết bị theo hướng dẫn của chuyên gia hang FUSHING. Một số cán bộ và
CNHKT được thực tập tại Khu gang thép Thái Nguyên.
Kế hoạch đào tạo CNKT được bổ sung hàng năm 20% công nhân để phù hợp với kế
hoạch sản xuất.
Chi phí đào tạo do Công ty đảm nhận, bao gồm các chi phí
- Phí tuyển dụng
- Phí đào tạo CBKT
- Phí đào tạo CNKT trong nước
- Phí thực tập tại các cơ sở luyện cán thép khác
- Trang thiết bị đào tạo Các chi phí khác:
- Phí tiếp khách
- Văn phòng phẩm ...
được tính bằng 3% tổng chi phí (không bao gồm chi phí CGCN)
III. XÂY DỰNG HỆ THỐNG ISO
- Đăng ký cấp chứng chỉ chứng nhận hệ thống đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn
Việt nam TCVN-9000.
- Chứng chỉ chứng nhận đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định vủa Viêt Nam
ISO 14000.
Chi phí đăng ký các tiêu chuẩn TCVN-ISO được áp dụng hình thức chọn gói với
Công ty tư vấn từ đăng ký, khảo sát, đào tạo đến nhận Chứng chỉ.
Chương 8
TIẾN ĐỘ XÂY DỤNG VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG
I. KẾ HOẠCH THI CÔNG XÂY DỰNG:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Lập dự án:
Sau khi nghiên cứu khả năng thực thi của dự án và khảo sát, tìm thị trường mua thiết
bị, kế hoạch lập dự án trình các ban, ngành chức năng được thực hiện từ tháng 6 đến
tháng 8 năm 2002. Dự án dự kiến được thẩm định vào tháng 9 năm 2002.
1. Khảo sát mặt bằng lập bản đồ địa chính:
Thời gian thực hiện: từ tháng 8 đến tháng 9 - 2002
Do Viện thiết kế Sở xây dựng thành phố Hải Phòng lập bản đồ Quy hoạch. giao Sở
Địa chính - nhà đất khảo sát mặt bằng Bản đồ địa chính. Căn cứ Bản đồ Địa chính do
Sở Địa chính và Nhà đất, UBND thành phố phê duyệt và cấp đất. Sở xây dựng cấp
Chứng chỉ quy hoặc "A" giao cho chủ Dự an tiến hành kế hoạch đền bù.
2. Kế hoạch đền bù:
Thời gian thực hiện: Từ tháng 10 đến tháng 2 - 2023
- Diện tích đất được để xây dựng nhà máy nằm trên địa bàn của xã An Hồng- huyện
An Hải - Hải Phòng là 151.618.5m2 và trên địa bàn phường Quán Toan, quận Hồng
Bàng - Hải Phòng là 57.062m2, kế hoạch đền bù giải phóng mặt bằng được thực hiện
đồng thời và áp giá đền bù theo Quyết định của UBND thành phố Hải Phòng.
Kế hoạch thực hiện:
Lập ban đền bù Công ty gồm:
+ Trưởng ban: Giám đốc công ty
+ Các thành viên của công ty:
- Cán bộ xây dựng địa chính
Kế toán trưởng Công ty.
+ Các thành viên khác:
- Xí nghiệp Tư vấn Địa chính-Nhà đất
- Cán bộ Địa chính Phường, Xã
Các bên cùng tham gia trong việc nhận cột mốc địa chính, thực hiện việc kê khai đền
bù đất đai, hoa mầu và tài sản có trên đất của các hộ đang trồng trọt trên diện tích mà
Thành phố giao cho Công ty Thép Cửu long theo quy định của Nhà nước và thực hiện
chính sách hỗ trợ cho các hộ trên để thay đổi ngành nghề.
- Việc thực hiện các thủ tục hành chính với UBND phường Quán Toan, quận Hồng
Bàng và UBND xã An Hồng do Xí nghiệp Tư vấn Địa chính-Nhà đất thuộc Sở Địa
chính-Nhà đất theo quy định của Thành phố.
3. Lập kế hoach rà soát bom mìn:
- Thời gian thực hiện đồng thời với việc nhận mốc địa chính và kê khai đền bù
- Ban Công ty, Bộ Chỉ huy quân sự Hải phòng thực hiện theo các quy định chung để
đảm bảo an toàn cho người và tài sản trong quá trình thi công xây dựng và khi nhà
máy đi vào sản xuất
4. Thiết kế và láp phương án, dự toán san lấp măt bàng:
- Viện Thiết kế Sở Xây dựng lập phương án và lập dự toán san lấp mạt bằng đồng
thười trong quá trình thực hiện việc đền bù.
- Kế hoạch triển khai san lấp mặt bằng:
Sau khi đền bù hoa mầu và tài sản cho dân, tiến hành giải phóng mặt bằng và san lấp
ngay bằng cát đen. Dự kiến thực hiện vào cuối tháng 9-2002. Thời gian san lấp dự kiến
3 tháng.
5. Kế hoach thiết kẽ măt bảng còng nghê vá tiến đỏ chuyển giao công nghê:
Hoàn thiện thiết kế mặt bằng công nghệ và lập phương án lắp đặt thiết bị, đào tạo cán
bộ, công nhân và tiến độ chuyển giao với chuyên gia FUSHING trong tháng 9-2002.
6. Kế hoach triển khai XDCB:
- Thiết kế và ký kết nhà xưởng cán tấm Zamin tháng 9-2002
- Triển khai gói thầu I sau khi san lấp xong 1 phần trên tổng diện tích để xây dựng
nhà máy luyện phôi. Tiếp theo đóng cọc móng các nhà xưởng, văn phòng, đường nội
bộ, bãi nguyên liệu và các công trình CSHT khác. Việc thực hiện đóng Cọc theo từng
tiến độ của từng hạng mục. Bước 1 triển khai móng cọc các nhà xưởng và các công
trình CSHT cho nhà máy luyện phôi và tiếp tục thực hiện cho nhà máy cán thép tấm để
kịp tiến độ xây dựng, đổ móng máy và lắp đặt thiết bị.
- Triển khai gói thầu II lắp đặt khung nhà xưởng, các thiết bị cần trục để kịp
thời đổ móng máy và lắp đặt thiết bị siêu trường siêu trọng, trong cùng thời điểm với
kế haọch ỉắp đặt thiết bị chuyển giao công nghệ. Thời gian dự kiến 8-10 tháng. Kết
thúc việc lắp đặt thiết bị luyện phôi vào tháng 10-2003.
- Tiến độ xây lắp nhà máy cán thép tấm và các công trình khác được tiến hành song
song. Do thiết bị công nghệ cán thép tấm lớn hơn công nghệ lò luyện nên nhu cầu về
thời gian xây dựng và lắp đặt dài hơn 6 tháng cũng là thời điểm có phôi thép ổn định
để nhà máy cán thép tấm đi vào hoạt động.
7. Các công trình của khác:
- Nhà máy ôxy do Công ty cổ phần Khí công nghiệp tiến hành vào tháng 2- 2003.
Đến tháng 10-2003 có thể chạy thử cung cấp ôxy cho nhà máy luyện phôi.
- Dự án cấp điện của Tổng công ty Điện lực thi công vào tháng 4-2003 đến tháng 10
cung cấp điện cho toàn bộ các nhu cầu điện của toàn bộ Dự án.
II. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT THI CÔNG:
1. Hình thức tổ chức thực hiện các gói thầu:
a. Các gói thầu
+ Gói thầu 1: San nền, xây dựng tường bao
+ Gổi thầu 2: Thi công xây dựng CSHT
- Đóng cộ bê tông. Đổ bê tông móng máy, móng nhà
- Lắp ráp nhà xưởng
- Xây đường xá, đường ống cấp thoát nước và các công trình phụ trợ; Văn phòng,
nhà ăn ca...
- Tháp nước, bể nước tuần hoàn
- Bãi để nguyên liệu
+ Gói thầu 3: Lắp đặt thiết bị công nghệ
Hình thức mở các gói thầu và mời- thầu được áp dụng theo của Nhà nước và Bộ Xây
dựng.
b. Nôi dung hổ sơ mời thầu:
- Thư mời thầu
- Đơn dự thầu
- Bản chỉ dẫn đối với nhà thầu
- Bản điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng
- Quy định về kỹ thuật thi công
- Bản tiên lượng
- Các bảng biểu tính toán
2. Biện pháp tổ chức thi công:
Lập Ban chỉ huy thi công công trình gồm các cán bộ quản lý, kỹ sư xây dựng, kỹ
thuật thay mặt cho chủ đầu tư giám sát việc thực hiện thi công xây dựng và lắp đặt
thiết bị theo đúng hổ sơ thiết kế kỹ thuật của FUSHING. Trách nhiệm của chủ đầu tư
và các bên thi công được phân ra cụ thể như sau:
a. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Bàn giao mặt bằng thi công sau khi hoàn chỉnh công tác rà soát bom mìn, vật liệu
nổ cho bên thi công trước khi thi công.
- Thanh toán cho bên nhận thầu theo các điều kiện ghi trong hợp đồng.
- Cử kỹ sư có trình độ thay mặt chủ đầu tư giám sát thi công và thông báo bằng văn
bản họ tên, phạm vi trách nhiệm của kỹ sư giám sát cho bên nhận thầu trước khi thi
công.
- Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm tới công việc quản lý, bảo vệ công trình và tổ
chức thi công từ khi bàn giao mặt bằng thi công cho tới khi bàn giao lại công trình cho
chủ đầu tư.
- Trong thời gian thi công chủ đầu tư không cho -phép bất kỳ nhà thầu khác vào thi
công mà không có sự đồng ỷ bằng văn bản của bên nhận thầu.
b. Trách nhiệm bên nhận thầu:
- Thực hiện khởi công thi công và bàn giao công trình theo đúng tiến độ ghi trong
hồ sơ dự thầu.
- Chịu trách nhiệm đảm bảo thi công công trình theo đúng tiêu chuẩn quy phạm Việt
nam hiện hành và tuân thủ theo đúng các yêu cầu kỹ thuật riêng đã ghi trong hồ sơ
thiết kế kỹ thuật và các yêu cầu khác quy định trong hồ sơ mời thầu. Không tự ý thay
đổi hồ sơ thiết kế khi chưa được sự đồng ý của nhà đầu tư.
- Có trách nhiệm mua bảo hiểm cho phần việc đang thi công, cho máy móc thiét bị,
CBCNV đang trực tiếp làm việc trên công trình.
- Có trách nhiệm quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn phòng chống cháy nổ, đảm bảo
vệ sinh môi trường khu vực đang thi công.
c. Trách nhiệm của các cán bộ, kỹ sư giám sát thi công:
- Kỹ sư giám sát thi công chịu trách nhiệm thay mặt chủ đầu tư giám sát việc thực
hiện hợp đồng, ký kết nghiệm- thu vật tư đưa vào thi công, ký nghiêm thu khối lượng
phần việc theo hạng mục công trình.
- Có quyền đình chỉ thi công khi phát hiện bên nhận thầu thi công khônng đúng với
thiết kế và có quyền không nghiệm thu từng khối lượng để thi công tiếp và yêu cầu
làm lại khi phát hiện phần việc đó chưa đảm bảo các điều kiện kỹ thuật hoặc chưa đủ
các điều kiện tiêu chuẩn chất lượng của vật liệu theo yêu cầu của thiết kế.
Chương 9
CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ
I. CƠ CẤU VỐN CỐ ĐỊNH
Tổng mức đầu tư (Đơn vị tính: nghìn đồng
Giá tri dự toán
Thành phần
Trước thuế VAT Sau thuế
A. Vốn cố định 508.918.205 9,131.925 518,050,13
I. Thiết bị 297,905,975 2,400,445 300,306,42
0
Thiết bị lò luyện 76,244,111 76,244,111
1
Thiết bị cán thép 133,208,419 133,208 419
Thiết bị mua trong nước 48,009,055 2,400,445 50 409 500
Lãi vay mua thiết bị 14,458 188 14458 188
Dự phòng mua thiết bị 25,986,203 25 986 203
II. Xây lắp 174,312,080 6,636,364 180,948444
Xây dựng lắp đặt các hạng mục chính 131,306,075 6,198,125 137,504 199
Các chi phí khác trong XD 9413,555 438,240 9,851 795
Lãi vay trong xây dựng 19,520,487 19,520 487
Dự phòng trong xây dựng 14 071,963 0 14,071.963
III. Chuyển giao công nghệ 36,200,150 95,115 36,295,265
Phí đào tạo và chuyển giao công nghệ 33,404,885 95,115 33,500 000
Lãi vay 2,795,265 2,795 265
B. Vốn lưu động 500,000 500,000
Tổng mức đầu tư 113,898,319
508,918,205 9,131,925 631,948,449
(Đơn vị tính:tấn)
Diễn giải Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4
Phôi thép chính phẩm 120,000 180,000 240,000 300,000
Nhu cẩu nguyên liệu 130,046 195,069 260,092 325,115
Phế liệu hồi lò từ luyện 4,844 7,266 9,688 12,111
Phế liệu từ cán 3,120 4,680 5,760 7,200
Phế liệu NK 93,633 140,450 187,266 234,083
Phế liệu trong nước 23,408 35,112 46,817 58,521
Gang 13,005 19,507 26,009 32,512
3. Nguồn nguyên liệu
Chủng loại Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4
(Đơn vị tính:tấn)
Diễn giải Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4
Thép tấm thành phẩm 96,000 144,000 192,000 240,000
6. Lao Động
Loại Lao Động Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4
Giám đốc 1 1 1 1
Phó Giám đốc 4 4 4 4
Quản Đốc 3 3 3 3
Các trưởng phòng , phó 11 13 13 13
Hệ thống bán hàng 35 40 46 46
phòng ban
Nhân viên các phòng ban 60 70 75 79
Trưởng ca 6 6 6 6
Tổ Trưởng 19 19 19 19
Kỹ Thuật viên 60 80 90 100
Công nhân xưởng luyện 90 100 110 118
Công nhân xưởng cán 75 80 86 86
Công nhân xưởng ôxy 10 10 10 10
Công nhân xưởng cơ điện 20 25 28 28
Tổng cộng 394 451 491 513
7. Tiêu hao ôxy và khí nén
TỔ CHỨC NHÂN SỰ LAO ĐỘNG
TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG NHÀ MÁY LUYỆN PHÔI THÉP
Chương 11
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VÀ CÁC BIỆN PHÁP CƠ BẢN SỬ LÝ
wb = m3
1.000
Trong đó: b : Tiêu chuẩn tính ngăn chứa bùn (601ít/người)
N : Số công nhân.
18,2x60
wb = - 1.092 m3
1.000
Nước thải sau khi xử lý sẽ được dẫn ra cống thoát nước chung của khu vực. Phần bùn
trong bể tự hoại sẽ thuê công ty Mồi trường đô thị hút và đem xử lý làm phân bón.
3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường với chất thải rắn:
- Chất thải sản xuất:
Loại chất thải này là các phôi, đầu mẩu thép có thể tận dụng, thu gom đưa vào tái sử
dụng coi là nguyên liệu ban đầu. Phần khác là các xỉ từ lò luyện được thu gom đem san
lấp mặt bằng.
- Chất thải sinh hoạt:
Loại chất thải này một phần có thể thu gom riêng và bán lại cho các cơ sở khác tận
dụng như giấy, vở chai, vỏ hộp. Phần không thể tận dụng được sẽ thu gom và thuê công ty
Môi trường đô thị xử lý tại bãi rác thành phố.
III. QUẢN LÝ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG:
Để quản lý giám sát tốt công tác bảo vệ môi trường, dự án cần có các cán bộ chuyên
trách theo dõi về lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Các biện pháp tận thu chất thải rắn, giảm thiểu ô nhiễm nêu trên mang tính chất giải
pháp kỹ thuật. Đó là biện pháp tích cực có tính quyết định để làm giảm nhẹ các tác động
xấu của dự án đến môi trường khu vực cũng như môi trường lao động Ngoài ra cũng có
các biện pháp hỗ trợ về giáo dục và quản lý, giám sát môi trường, góp phần hạn chế ô
nhiễm và cải tạo môi trường.
1. Giáo dục môi trường:
- Giáo dục cho mọi người ý thức bảo vệ môi trường sinh thái công nghiệp để nhận
thức môi trường sống, môi trường làm việc cần được bảo vệ trước hết vì bản thân mỗi
người, xem môi trường là tài sản cần bảo vệ.
- Bằng phương tiện truyền thông đại chúng, các lớp hội thảo tập huấn về môi trường
và bảo vệ môi trường để mọi người từ lãnh đạo cho tới những người công nhân trực tiếp
lao động nắm được các nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường và nghiêm chỉnh, tự
giác chấp hành.
- Giáo dục ý thức tiết kiệm, sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên
như nguyên liệu, năng lượng, đất đai và nguồn nước.
- Giáo dục cán bộ công nhân viên ỷ thức bảo vệ môi trường vệ sinh công nghiệp trong
và ngoài nhà máy. Thực hiện thường xuyên các chương trình vệ sinh, quản lý chất thải của
nhà máy.
- Cùng với các đơn vị và bộ phân khác trong khu vực dự án tham gia tích cực và thực
hiện kế hoạch, hạn chế tối đa các ô nhiễm, bảo vệ môi trường theo quy đinh và hướng dẫn
của các cấp chuyên môn có thẩm quyền của địa phương.
- Đôn đốc, giáo dục cán bộ công nhân viên trong cơ sở thực hiện các quy định về an
toàn lao động, phòng chống cháy nổ, thực hiện việc kiểm tra sức khoẻ, kiểm tra y tế định
kỳ.
- Theo dõi và chấp hành luật bảo vệ môi trường, báo cáo lại cho cơ quan có thẩm
quyền về những sự cố môi trường hoặc về an toàn lao động xảy ra.
2. Quản lý ô nhiễm môi trường:
Quản lý tốt sản xuất là một trong những giải pháp tích cực và hiêụ quả để kiểm soát ô
nhiễm môi trường. Như đã phân tích ở trên cho thấy các chỉ tiêu quan trọng để đánh giá
mức độ hoàn thiện, hiệu quả của một công nghệ sản xuất là chỉ tiêu, định mức thấp về tiêu
hao nguyên liệu, năng lượng và chất thải tính cho một đơn vị sản phẩm. Công ty sẽ có
phương pháp quản lý sản xuất thích họp) sao cho khuyến khích công nhân vận hành giảm
được chỉ tiêu, định mức tối thiểu. Ví dụ nếu phấn đấu giảm được lượng nước tiêu hao
xuống sẽ giảm được chi phí khai thác, chi phí xử lý nguồn nước, và quan trọng hơn là
giảm được lượng thải, do đó sẽ giảm ô nhiễm môi trường, giảm chi phí cho xử lý (do giảm
được lượng nhân công, hoá chất, thiết bị xây dựng công trình cấp nước và xử lý nước
thải).
Để khống chế và giảm lượng nguyên liệu, năng lượng tiêu hao, có thể xử lý bằng một
số biện pháp sau:
- Khuyên khích thưởng vật chất nếu trong quá trình vận hành giảm được định mức
tiêu hao, đồng thời xử phạt kinh tế nếu lãng phí, tiêu hao năng lượng, nguyên liệu, hoá
chất.
- Khuyến khích khen thưởng vật chất các sáng kiến, cải tiến thay đổi các quy trình
công nghệ, cơ cấu thiết bị, thay đổi quản lý nhằm giảm chỉ tiêu định mức tiêu hao nguyên
liệu, năng lượng, tận thu chất thải, giảm chất gây ô nhiễm.
- Học tập trao đổi kinh nghiệm, thông tin về đổi mới công nghệ sản xuất và xử lý chất
thải với các cơ sở trong và ngoài nước.
3. Kiểm tra giám sát môi trường:
Nhà máy có phòng chức năng và cán bộ kỹ thuật chuyên trách về môi trường và vệ
sinh an toàn lao động. Kiểm soát ở nhà máy được thực hiện kết hợp với cơ quan chuyên
môn có chức năng quản lý môi trường ở thành phố Hải Phòng.
Để đảm bảo hoạt động của nhà máy sản xuất bình thường, đồng thời khống chế tác
động tiêu cực đến môi trường xung quanh sẽ có chương trình giám sát môi trường bao
gồm:
1 Giám sát chất lượng nước thải:
Các chỉ tiêu giám sát chủ yếu : pH, ss, COD, BOD5, T-P,T-N, E coli, dầu mỡ, các kim
loại nặng.
- Tần số giám sát: 4 lần/ năm
- Vị trí giám sát: trước khi ra hệ thống thoát nước chung
2. Giám sát chất lượng không khí:
Vị trí giám sát:
+ Đối với bụi và các khí độc hại gồm S02, C02 do đốt nhiên liệu: Chọn 6 vị trí: 3 vị
trí trong xưởng và 3 vị trí ngoài xưởng.
+ Đối với S02 NGX, CO, do các phương tiện giao thông: Chọn 2 vị trí: 1 vị trí trong
khu vực sản xuất và 1 vị trí ngoài khu vực sản xuất.
- Tần số giám sát: 4 lần /năm
3. Giám sát mức ổn:
- Vị trí giám sát: 15 vị trí (10 vị trí ở các xưởng và 5 vị trí ở ngoài xưởng)
- Tần suất giám sát: 4 lần /năm
IV. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIÊM KHI NHÀ MÁY CÁN THÉP TẤM ĐI VÀO HOẠT
ĐỘNG:
* Nguồn gây ô nhiễm từ các công đoạn trong quy trình công nghệ:
Từ quy trình công nghệ của Nhà máy đưa ra ở trên, có thể phân tích các nguồn phát sinh
chất thải khí, bụi, ổn, nước thải và chất thải rắn ở các công đoạn như sau:
- Công đoạn rửa nguyên liệu: Phôi cán ban đầu là những phôi tấm có thiết diện hình chữ
nhật, có trọng lượng từ 0,5 đến 20 tấn sẽ được làm sạch bằng cách phun nước trực tiếp
vào bề mặt kim loại với dòng nước có áp lực từ 90 - 100 at, do vậy ở công đoạn này sẽ
phát sinh nước thải với thành phần chất ô nhiễm chủ yếu là cặn lơ lửng (TSS). Sau đó
nguyên liệu được đưa vào lò ra nhiệt.
- Công đoạn lò gia nhiệt: Ở công đoạn này, thép được đưa vào nung trong lò gia nhiệt với
nhiệt độ 1.150 - 1250°c. Do vậy, sẽ phát sinh hơi kim loại trong dòng khí thải, đồng thời
do sử dụng dầu FO để đốt lò cung cấp nhiệt cho nên sẽ phát sinh khí thải CO, S0 2, NOx và
bụi. Như vậy ở công đoạn này chất thải phát sinh chủ yếu là bụi và khí thải CO, S0 2, NOx
và các hơi kim loại. Trong quá trình vận chuyển nguyên liệu cũng như đốt lò sẽ phát sinh
tiếng ồn.
- Công đoạn cán: Phôi được cán trên các máy cán theo trình tự từ cấn thô đến cán tinh.
Lượng ép không vượt quá Ah = 20 mm cho 1 lần cán. ở công đoạn này sẽ phát sinh chủ
yếu tiếng ồn, bụi.
Các công đoạn gia nhiệt và cán còn phát sinh nhiệt ra môi trường bên ngoài.
- Công đoạn cắt và làm phẳng: sản phẩm qua cán để ép đều mặt cho nhẵn bóng, phẳng.
Sản phẩm được làm nguội tại sản sau đó cắt đầu đuôi và mép. Ở công đoạn này phát sinh
tiếng ồn, chất thải rắn là các đầu mẩu kim loại, làm mát là nước do vậy còn phát sinh nước
thải. Quá trình cắt các đầu mẩu sử dụng khí gas và oxy do vậy phát sinh các khí C0 2, hơi
kim loại và bụi.
- Công đoạn đóng bó và đưa về kho sản phẩm: Phát sinh tiếng ổn.
- Công đoạn xuất hàng, nhập nguyên liệu: Phát sinh bụi, ồn, khí thải co, S0 2, NOx, hơi
xăng dầu do các phương tiện giao thông vận chuyển.
* Nguồn gây ô nhiễm do sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên:
Nước thải và chất thải rắn là những chất ô nhiễm chính do hoạt động sinh hoạt của cán bộ
công nhân viên gây ra.
1. Môi trường không khí:
* Nguồn phát sinh:
Như trên đã phân tích chất thải khí phát sinh từ các công đoạn trong dây chuyền công
nghệ bao gồm:
- Bụi, ồn, khí co, S02, NOx, hơi oxy kim loại từ các công đoạn lò gia nhiệt.
- Bụi, ổn từ các công đoạn cán, làm phẳng.
- Bụi, ồn, hơi khí C02, oxit kim loại từ công đoạn cắt.
- Ôn từ công đoạn đóng bó và đưa về kho sản phẩm.
- Bụi, ồn, khí co, S02, NOx, hơi hydrocacbon do các phương tiện vận chuyển nguyên liệu
và sản phẩm.
* Tải lượng Đối với bụi: Phát sinh ở hầu hết các công đoạn trong dây chuyền công nghệ
của nhà máy. Tuy nhiên dây chuyền thiết bị sản xuất của nhà máy được nhập đồng bộ và
điều khiển tự động, do vậy tải lượng bụi cũng hạn chế được đáng kể.
Để tính toán tải lượng bụi gây lên khi nhà máy đi vào hoạt động, có thể tham khảo của Tổ
chức Y tê Thế giới (Assessment of sources of Air, Water and Land pollution). Theo tài liệu
này tải lượng bụi phát sinh như sau:
- Khi không có hệ thống xử lý bụi phát sinh là: 4,35 kg/1 tấn thép đưa vào nung.
- Khi có hệ thống xử lý:
+ Lọc khô: Lượng bụi phát sinh 0,8 kg/1 tấn thép đưa vào nung.
+ Lọc ướt: Lượng bụi phát sinh 0,085 kg/ 1 tấn thép đưa vào nung.
+ Lọc cyclon: Lượng bụi phát sinh 0,5 kg/1 tấn thép đưa vào nung.
Như vậy ta có thể tính toán tải lượng bụi phát sinh trong quy trình công nghệ của nhà máy.
Lượng thép của nhà máy đưa vào nung là 240.000 tấn do vậy tải lượng bụi được tính ra
như sau:
- Khi không có hệ thống kiểm soát:
4,35 kg X 240.000 tấn
Tải lượng bụi phát sinh: 4,35 kg x 240.000 = 1.044 tấn.
1000 tấn
- Khi có hệ thống kiểm soát:
+ Lọc khô: Lượng bụi phát sinh 0,8 kg X 240.000 = 194.400 tấn
+ Lọc ướt: Lượng bụi phát sinh 0,085 kg X 240.000 = 20,4 tấn.
+ Lọc cyclon: Lượng bụi phát sinh 0,5 kg X 240.000 = 120 tấn Trong thực tế, lượng
bụi phát sinh chủ yếu do đốt nhiên liệu, dầu FO cung cấp nhiệt cho lò, lượng bụi phát sinh
do cán thô, cán trung, cán tinh hay do vận chuyển không đáng kể.
-> Đối với hơi khí:
- Các hơi oxit kim loại phát sinh từ các công đoạn nung rất kho tính toán, trong thực tế
lượng hơi oxit này có nhưng đối với loại thép ít tạp chất như nguyên liệu nhập của nhà
máy thì lượng oxit kim loại phát sinh cũng rất thấp. Ở đây quan tâm chủ yếu đến lượng
khí C02, S02, NOx phát sinh do đốt nhiên liệu dầu FO cung cấp gia nhiệt cho lò và lượng
khí C02 do đốt gas.
- Lượng dầu FO tính toán để đốt cung cấp nhiệt cho lò tiêu tốn 38 kg cho 1 tấn sản phẩm.
Như vậy nhà máy sẽ sử dụng lượng dầu để cán được ra 240.000 tấn sản phẩm thép mất:
38 X 240.000 = 9.120.000 kg dâu FO.
Khu vực vằn phòng 0,30 0,005 0,001 4 0,0003 0 0,003 0 0 0,001
Tường bao nhà máy 0,37 0,200 0,003 9 0,008 0 0,006 0 0,001 0,003
Cách Ống khói 25m 1,50 0,235 0,01 20 - - - - -
Miệng ống khói 180 330 601 410 - - - - - -
505/QĐ BYT 6 20 5 30 0,01 0,3 5 - 0,005 4
TCVN 593 -1995 (B) 200 500 1000 500 - - - - - -
Kết quả độ ồn
Điểm đo Vị trí đo Mức âm tương đương (dBA)
1. Cán thô 96
2. Giàn con lăn 101
3, Gia công cơ khí 95
4. Ra sản phẩm 94
5. Văn phòng Gông ty 76
* Nồng độ:
Như đã phân tích ở trên, nước thải làm mát và nước rửa phôi ban đầu trước khi đưa vào lò
gia nhiệt được sử dụng tuần hoàn, không thải ra môi trường bên ngoài nên lượng nước này
không gây ô nhiễm môi trường khu vực.
Đối với nước mưa tràn mặt và nước thải sinh hoạt có thể gây ô nhiễm môi trường bởi các
thành phần cặn lơ lửng, dầu mỡ, BOD 5,... Tuy nhiên dự án sẽ xây dựng hệ thống xử lý
lượng nước thải này.
Công ty Vinausteel cố công nghệ tương tự như của dự án. Để dự báo đánh giá nồng độ ô
nhiễm do nước thải nhà máy gây ra có thể lấy số liệu đo đạc do Trung tâm ứng dụng
KHKT - Viện Bảo hộ lao động thực hiên ngày 09/2/2002 để tham khảo. Kết quả đo đạc
như sau:
Stt Thông sô xác đinh Đơn vị Kết quả TCVN 5945 (B)-1955
1. pH 7,21 5,5 + 9
2. Nhiệt độ °c 22 40
3. ss mg/1 88 100
4. COD mg/1 19 100
5. BOD, mg/1 5 50
6. T-N mg/1 2,00 60
7. T-P mg/1 1,00 6
8. Dầu mỡ khoáng mg/1 0,04 1
9. Cu mg/1 0 1
10. Pb mg/1 0 0,5
11. Zn mg/1 0,193 2
12. Cd -mg/1 0 0,02
13. Fe mg/1 1,88 5
14. Mn mg/1 0,05 1
15 Coliíorm mg/1 • 6600 10.000
Kết quả đo dạc cho thấy hầu như các chỉ số môi trường trong nước thải của Công ty
Vinausteel đều nằm trong TCCP. Như vậy, có thể dự báo nồng độ chất bẩn trong nước thải
của Nhà máy sẽ nằm trong giới hạn cho phép nếu được xử lý đúng kỹ thuật.
3. Chất thải rắn:
* Nguồn phát sinh:
- Nguồn phát sinh do sản xuất là các phôi, đầu mẩu sắt thép và các sản phẩm không
đúng quy cách từ công đoạn cắt và khâu KCS.
- Nguồn phát sinh do sinh hoạt.3
* Tải lượng: 1
s
- Chất thải sản xuất: Các phôi đầu mầu thép phát sinh ở công đoạn cắt và các sản
phẩm không đủ chất lượng, không đúng quy cách ước tính là 2% sản phẩm tức khoảng
4.800 tấn/năm, lượng thải này có thể tái chế được và được coi là nguyên liệu ban đầu. Do
vậy nhà máy sẽ thu gom vận chuyển vào khu vực quy định để làm nguyên liệu sản xuất,
có thể coi gần như hoạt động của nhà máy không phát sinh chất thải rắn sản xuất.
- Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt của các cán bộ công nhân viên
chức chủ yếu là thức ăn dư thừa, vỏ hộp, cỏ chai, ước tính môic ngày mỗi người thải ra
môi trường khoảng 0,6 kg, số lượng cán bộ công nhân viên của nhà máy là 254 người,
lượng chất thải rắn phát sinh là 254 X 0,6 = 152,4 kg/ngày. Lượng chất thải này sệ dược
thu gom va ký hợp động với Công ty môi trường đô thị vận chuyển đổ vào bãi rác thành
phố.
Như vậy, khi dự án đi vào hoạt động chủ yếu phát sinh chất thải rắn sinh hoạt và sẽ được
thu gom. xử lý theo quy định.
V. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU:
1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí:
- Giảm thiểu ô nhiễm bụi và hơi oxit kim loại:
Như trên đã phân tích hệ thống thiết bị của nhà máy được nhập đổng bộ, nguyên liệu sử
dụng là thép sạch, nhiên liệu sử dụng là dầu FO. Do vậy lượng bụi phát sinh chủ yếu là
bụi của muội dầu. Để giảm thiể mức tối đa lượng bụi này ngoài hệ thống ống khói xây
dựng theo quy định về chiều cao, hệ thống lò đốt cò được thiết kế xử lý bụi bằng các
cyclon trước khi thải ra môi trường. Ngoài ra nhà máy cón áp dụng các biện pháp như:
+ Huấn luyện cho công nhân ý thức trong sản xuất.
+ Vệ sinh công nghiệp thường xuyên.
+ Xây dựng các nội quy vận hành cũng như nọi quy làm việc trong sản xuất.
- Giảm thiểu ô nhiễm khí:
+ Giảm thiểu ô nhiễm khí do đốt dầu Fo cung cấp nhiệt cho lò. Các khí thải CO,
S02, NOx, hôi dầu do đốt dầu cung cấp nhiệt cho lò sẽ được phát tán vào môi trường không
khí. Lượng khí này rất lớn và góp phần làm ô nhiễm môi trường khu vực. Nhà mày nhập
hệ thống thiết bị lò đốt đồng bộ cúng với hệ thống ống khói lò đốt. Qua hệ thống ống khói
này, lượng khí chỉ được pha loãng về nồng độ và ra môi trường, nhưng về tải lượng chất
ôn hiễm không giảm. Hiện nay nhà nước ta đã ban hành tiêu chuẩn về tải lượng khí thải.
Trong thời gian tới có phí môi trường cho các nhà máy phát sinh chất ô nhiễm thảo vào
3
3
3
s
- Đối với nước mưa tràn mặt: Lượng nứơc này phụ thuộc vào lượng mưa hàng Rặm có
khả năng chứa các thành phần dầu FO, cặn lơ lửng. Để giảưi thiểu ô nhiễm tối đa do
lượng nước này gây ra cần thiết phải xây dựng hệ thống lắng tách dầu và cặn lơ lửng. Sơ
đổ, nguyên tắc của bể xử lỷ nước thải có chứa dầu và căn lơ lửng:
3
4
1
Dung tích của bể sẽ được tính toán chi tiết khi dự án thực thi. Việc tính toán chủ dư án sẽ
cùng với cơ quan tư vấn thực hiện để đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.
Chi phí để xây dựng bể thu gom và bể phân ly dầu khoảng 10 triệu đồng.
* Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt:
Tổng lượng nước thải sinh hoạt ước tính 25 m\ Trong đó có 40% nước rửa tay chân sau và
làm việc tương đối sạch sẽ được tách riêng cho chảy ra hệ thống khu vực, 60% con lại là
nước từ các công trình vệ sinh có tải trọng ô nhiễm cao sẽ được xử lý bằng bể tự hoại 3
ngăn.
Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: Lắng và phân huỷ cặn lắng. Nước
thải từ nhà vệ sinh theo đường ống thu gom về bể, chuyển động chậm chạp qua các ngăn
sẽ trong dần do các chất lơ lửng dần lắng xuống đáy bể. Qua thời gian 6 tháng các chất
hữu cơ sẽ được vi sinh vật phân huỷ yếm khí một phần tạo thành các khí, một phần tạo
thành các chất vô cơ hoà tan và theo chu kỳ 6 tháng cặn được xe bồi hút vào nơi quy định.
Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Tính toán thể tích tự hoại:
+ Thể tích phẩn chứa nước: V; = d.Q = 12 X 25,4 X 60% = 183 m3 Trong đó: Q :
Lưu lượng nước thải (11 m3/ngày đêm)
d : Thời gian lưu (chọn d = 12 ngày)
+ Thể tích phần chứa bùn: b.N
wb =-------------------------------------m3
1.000
Trong đó: b : Tiêu chuẩn tính ngăn chứa bùn (601ít/người)
N : Số công nhân.
25,4 X 60
wb=-------------------------------------------- = 1,524 m3
1.000
Nước thải sau khi xử lý sẽ được dẫn ra cống
3
thoát chung của khu vực. Phần bùn còn lắng
trong bể tự hoại định kỳ sẽ thuê Công ty5 Môi trường đô thị hút và đem xử lý làm phân
bón.
3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn:
- Chất thải rắn sản xuất:
Loại chất thải rắn này là các chất phôi, đầu mẩu thép có thể tận dụng, thu gom đưa vào tái
sử dụng coi là nguyên liệu ban đầu.
- Chất thải rắn sinh hoạt:
Loại chất thải này phần có thể tận dụng thu gom riêng và bán lại cho các cơ sở khác tận
dụng như giấy, vỏ chai, vỏ hộp. Phần không thể tận dung được sẽ thu gom và thuê Công
ty Môi trường đô thị đổ vào bãi rác thành phố.
4. Các biện pháp an toàn lao động và phòng chống sự cố môi trường:
4.1. Vệ sinh an toàn lao động:
Nhà máy cam kết tuân thủ các điều khoản trong Nghị định 06/CP của Chính phủ Việt Nam
ngày 20/1/1995 trong đó quy định chi tiết các nội dung của Bộ luật lao
3
6
1
động về an toàn và vệ sinh lao động trong suốt quá trình hoạt động sản xuất Các biện pháp
đó là:
- Có chương trình kiểm tra và giám sát sức khoẻ định kỳ cho công nhân làm
việc tại cơ sở nhằm phát hiện kịp thời bệnh nghề nghiệp để có phương án phòng chữa
bệnh.
- Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt tiêu chuẩn do Bộ Y
tế ban hành đảm bảo sức khoẻ cho người lao động.
- Thủ trưởng đơn vị sản xuất phụ trách trực tiếp về vệ sinh và an toàn lao động
có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn và thực hiện các biện pháp vệ sinh an toàn lao động
cho tất cả lao động trong cơ sở. Đồng thời nhà máy thực hiện nghiêm túc công tác bảo hộ
lao động cho CBCNV như quần áo, khẩu trang, găng tay, mũ,...
- Định kỳ kiểm tra, tu sửa thiết bị, kho tàng theo tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh
lao động của Việt Nam.
4.2. Biện pháp phòng chống sự cố môi trường:
4.2.1. Các biện pháp giảm thiểu và phòng chống đã được dự án quan tâm:
Do tính chất của dự án là sử dụng LPG và dầu FO, nên vấn đề phòng chống cháy và sự cố
môi trường là vấn đề hết sức quan trọng, là mối quan tâm hàng đầu của các cơ quan quản
lý Nhà nước cũng như của Nhà máy.
Nhận thức được mức độ quan trọng đó, chủ đầu tư đã có sự quan tâm, thể hiện một số vấn
đề sau:
1/ Lựa chọn địa điểm:
Địa điểm triển khai dự án là phần đất có diện tích 10 ha. Địa điểm này nằm cách xa khu
dân cư. Quy hoạch trong tương lai,địa điểm này nằm trong cụm công nghiệp Quán toan,
cho nên sự phát triển của dân cư xung quanh là ít.
Việc bố trí mặt bằng tuân thủ theo những tiêu chuẩn, quy phạm chuyên ngành.
2/ Về trang bị công nghệ:
Chủ đầu tư chủ trương phòng cháy và sự cố môi trường theo hướng tích cực, phòng ngừa
và theo một quy trình như sau:
- Kiểm soát một cách chặt chẽ quá trình hoạt động của tất cả các thiết bị, các
khâu trong dây chuyền công nghệ. Để thực hiện được yêu cầu này, tại tất cả các khâu, các
thiết bị, các điạ điểm có khả năng xảy ra sự cố đều được lắp đặt các thiết bị kiểm tra, phát
hiện sự cố, đóng mở tự động, điều chỉnh 37hệ thống báo đông tự động hiện đại, các bộ cảm
ứng nhiệt,..
ị Hệ thống các thiết bị kiểm soát này đã được áp dụng một cách tin cậy ở nước
ngoài cũng như ở Việt Nam.
- Các thiết bị cứu hoả, chống cháy được đặt cố định tại các khu vực, bộ phận,
thiết bị. Khi phát hiện xảy ra sự cố hoặc rò rỉ ở khu vực nào, các van tự động
đóng lại, khí ngừng hoạt động, các thiết bị cứu hoả, chữa cháy các khu vực, bộ
phận, thiết bị hoạt động xử lý ngay, không để lây lan sang khu vực khác.
Thiết kế kỹ thuật, phòng chống cháy nổ sẽ được thông qua cơ quan PCCC địa
phương.
- Hệ thống nước làm mát tự động để duy trì nhiệt độ bên ngoài téc chứa < 42°c.
4.2.2. Các biện pháp giảm thiểu và phòng chống sự cố môi trường cần quan
tâm:
3
8
1
4.2.3.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu về luật pháp có liên quan đến công tác
bảo vệ môi trường, sức khoẻ và lao động như: Luật bảo vệ môi trường, Luật lao động,
Luật dầu khí và các Quy chế, Quy định tiêu chuẩn về sức khoẻ, an toàn môi trường của
Việt Nam cũng như của Quốc tế.
- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy phạm, tiêu chuẩn có lỉên quan đến LPG, dầu
FO, thiết kế thi công vận hành dự án.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các phương án kỹ thuật, giám sát sự rò rỉ khí hoá
lỏng, dầu FO.
- Kiểm tra an toàn và bảo dưỡng định kỳ đối với các hạng mục thiết bị sản xuất
như hệ thống nén khí, các bồn chứa khí hoá lỏng, các đầu nối, mối hàn, van khí, nhằm hạn
chế tối thiểu khả năng xảy ra sự cố môi trường.
- Cần có kế hoạch cụ thể, định kỳ kiểm tra, giám sát hoạt động của các thiết bi
giám sát và cảnh cáo sự rò rỉ khí hoá lỏng, dầu FO để có biện pháp kỹ thuật khắc phục,
sửa chữa kịp thời.
Cần trang bị các thiết bị, dụng cụ bảo hộ cần thiết cho công nhân cũng như các * phương
án kỹ thuật phòng chống cháy nổ.
- Quy hoạch trồng cây xanh trên mặt bằng dự án, bảo đảm diện tích cây xanh tối
đa trong điều kiện có thể để cải thiện điều kiện môi trường và cảnh quan..
VI. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG:
Để đảm bảo các hoạt động sản xuát không gây tác động tiêu cực đến môi trường xung
quanh và giám sát hiệu quả của các biệ pháp xử lý ô nhiễm, chương trình giám sát chất
lượng môi trường được đề xuất sau đây sẽ được thực hiện trong suốt thòi gian hoạt động
của Nhà máy.
Nhà máy sẽ kết hợp với cơ quan quản lý môi trường và cơ quan chuyên môn về bảo vệ
môi trường thực hiện việc kiểm soát và giám soát tình trạng môi trường không khí trong
khu vực Nhà máy. Tinh trạng môi trường sẽ được thường xuyên theo dõi, các số
liệu phân tích và đo đạc về chất lượng môi trường sẽ được lưu trữ và gửi định kỳ lên cơ
quạn Nhà nước có chức năng quản lý môi trường.
1. Giám sát chất lượng không khí:
- Thông sô' chọn lọc: Bụi tổng cộng, độ ồn, hơi oxit kim loại , C0 2, co, S02,
NOx, voc, vi khí hậu.
- Địa điểm giám sát: Tại các phân
3
9
xưởng sản xuất (mỗi PXSX 1 điểm); Trong
khuôn viên Nhà máy; Bên ngoài cách nhà máy 100 - 150 m, trong ống khói (tại nguồn)
- Tần số giám sát: 4 lần/năm
- Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn tạm thời, Bộ Khoa học, Công nghệ và môi
trường, 1993: Tiêu chuẩn về điều kiện vi khí hậu và giới hạn cho phép bụi, tiếng ồn, hơi
kim loại tại khu vực sản xuất.
TCVN-5937-95, TCVN-5949-95: Tiêu chuẩn chất lượng không khí, độ ồn trong không
khí xung quanh.
2. Giám sát nước thải:
- Thông số chọn lọc: pH, ss, COD, BOD5, Tổng N, Tổng p, NH3, phenol, dầu
mỡ động thực vật, mầu, Fe, Zn, Mn, Al,
4
0
- Địa điểm giám sát: Nước thải sau khi xử lý (tại điểm xả nước thải sau xử lỹ ra
môi trường bèn ngoài)
- Tần số giám sát: 4 lần/năm.
- Thiết bị thu mẫu: Thiết bị tiêu chuẩn
- Tiêu chuẩn so sánh: TCVN-5945-1995: nước thải công nghiệp - Giá trị giới hạn
các thông số và nồng độ chất ô nhiễm.
3. Giám sát chất thải rắn :
Giám sát quý trình thu gom và xử lý chất thải rắn theo quy định.
Dự kiến kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng/năm.
4
1
'1
Chương 12
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ XÃ HỘI
I. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Thời gian hoạt động của dự án dự kiến 50 năm. Công tác xây dựng cơ bản và lắp đặt
thiết bị máy móc sau khi hoàn tất, chạy thử và có sản phẩm đầu tiên.
II. HIỆU QUẢ CỦA Dự ÁN :
- Tổng vốn đầu tư 631,948,449
- Doanh thu hàng năm 1,174,292,906
- NPV với hệ số chiết khấu 12% năm 167,328,143
- Tỷ suất thu hồi nôi bô (IRR) 18%
Kết quả phân tích kinh tế của Dự án cho thấy dự án có hiệu quả về tài chính
III. HIỆU QUẢ KINH TẾ-XÃ HỘI:
* Các loại thu và khoản nộp cho Nhà nước hàng năm:
Diễn giải (1000 đồng) t
Trả lương và các khoản gắn liền với lương cho người 16,391,062
LĐ
Thu nhập bình quân của người LĐ/năm 31,951
Đóng góp cho ngân sách Nhà nước 75.750.463
Thue VAT 58,714,695
Thuế thu nhập doanh nghiệp 16,803,376
Tiền thuê đất 232.392
Thu nhập của cô đông 45,064,791
Ngoài ra còn một số các khoản thu khác của các ngành nghề có liên quan
cung cấp nguyên vật liệu và các dịch vụ khác cho nhà máy chưa tính đến.
Ngoài các chỉ tiêu lợi ích về kinh tế, Dự án mang lại hiệu quả xã hội, như:
- Giá trị sản phẩm tạo ra, trong đó có giá trị xuất khẩu
- Dự án năm đầu tiên tạo được trên 300 lao động và đến năm hoạt động ổn
định sẽ tạo được trên 500 lao động và chưa kể tới lực lượng lớn lao động trong
hệ thống bán hàng và các dịch vụ khác đi kèm.
- Đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng về sắt thép để phục vụ các ngành
công nghiệp, xây dựng, chế tạo cơ khí...
42
- Tiếp thu được công nghệ tiên tiến về ngành luyện thép
-
- Đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý tay nghề chuyên môn cao cho
chuyên ngành.
- Dự án khơi dậy tiềm năng phát triển ngành sản xuất thép các loại đồng thời
thúc đẩy các ngành công nghiệp khác cùng phát triển.
- Sử dụng nguồn nguyên liệu hiện có trong nước.
- Với các trang thiết bị đầu tư hiện đại, dây chuyên công nghệ sản xuất tiên
tiến, phương án đầu tư tiết kiệm do vậy tính khả thi dự án sẽ mang lại những hiệu quả cao,
nhờ việc giá thành đầu tư rẻ, do vậy khấu hao ít cho nên giá thành giảm, cạnh tranh tốt và
chất lượng đảm bảo các tiêu chuẩn quốc tế quy định.
Ngoài ra lợi ích từ việc đóng góp hàng năm các chi phí về thuế đối với ngân sách Nhà
nước và địa phương từ doanh thu của dự án cũng là một trong các yếu tố quan trọng góp
phần làm vững mạnh nền kinh tế nước nhà.
IV. RỦI RO VÀ CÁC GIẢI PHÁP:
+ Rủi ro thi trường:
Dự án được tính toán chặt chẽ thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu đảm bảo về lợi
ích và được tư vấn của nhiều ngành có liên quan để đảm bảo chất lượng sản phẩm không
bị tồn kho ứ đọng. Lãnh đạo Công ty nhận thức rõ điều này và đã tuyển chọn một đội ngũ
cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý giàu kinh nghiệm trong ngành luyện thép. Xây dựng
chương trình đào tạo công nhân kỹ thuật đảm bảo đủ trình độ để tiếp nhận công nghệ và
vận hành thiết bị máy móc tiên tiến. Công ty áp dụng cẩc hệ thống quản ISO 9002 và
2001
+ Rủi ro về quản lý:
Mặc dù là một dự án lớn về quy mô và vốn đầu tư, yêu cầu sản xuất, kinh doanh quản
lý chặt chẽ nhưng Giám đốc công ty là người đã có quá trình kinh doanh sản xuất trong
ngành thép. Phương pháp tuyển dụng cán bộ quản lý, kỹ thuật và điều hành sản xuất chặt
chẽ, đồng thời các cán bộ lãnh thuộc các đơn vị tham gia xây dựng dự án đều có nhiều
kinh nghiệm trong quản lý kinh tế và chuyên ngành sẽ hỗ trợ Giám đốc công ty thép điều
hành tốt công việc của mình
43
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
Dự án có thời gian hoàn vốn ngắn. Các chỉ số lợi nhuận thể hiện dự án mang tính khả
thi trong việc đầu tư. Các dòng tiền thu nhập hàng năm của dự án cho thấy dự mang hiệu
quả và lợi nhuận cao.
Qua phân tích bằng các chỉ tiêu cụ thể, Dự án đầu tư nhà máy Luyện phôi và cán thép
tấm mang tính khả thi và khả năng thu hồi vốn, trả nợ vay và nêu nên được:
Tám quan trong của dư án đối vói sư phát triển của Kinh tẽ & Xã hồi:
Xã hôi:
Dự án nhà máy luyện phôi thép được hình thành và thành lập sẽ có một ý nghĩa quan
trọng và tích cực trong việc giải quyết tình trạng lao đông dôi dư đang phổ biến trong tình
hình hiện tại.
Dự án đi vào hoạt động sẽ cần thiết sự dụng hàng trăm lao động trong các ngành nghề
trực tiếp và tạo thêm cơ hội cho nhiều lao động trong các hoạt động gián tiếp khác như các
lĩnh vực: dịch vụ, phân phối sản phẩm, chi nhánh vệ tinh....
Kinh tế:
Dự án Nhà máy luyện phôi và cán thép tấm sẽ là nhân tố mới góp phần trong việc phát
triển Kinh tế trên địa bàn thành phố Hải phòng, tạo ra một thế mạnh đối với việc phát triển
các ngành Công -nghiệp khác .
Sự thành công của dự án chắc chắn sẽ đem lại nhũng hiệu quả cao về mặt Kinh tế và
Xã hội, góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng của nền Kinh tế quốc dân.
Sự hình thanh và phát triển của dự án cần được sự quan tâm và chỉ đạo nhiều hơn nữa
của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hải Phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công nghiệp...
cùng các ban ngành liên quan trong việc trợ giúp và tạo điều kiện để cho dự án thực hiện
đúng tiến độ.
Ngày 08 tháng 6 năm 2002. CHỦ Đnu TƯ
HIỆN TRẠNG CUNG CẦU THÉP TẤM LÁ TRONG NƯÓC
Bảng sau cho thấy lượng thép nhập khẩu. Vì toàn bộ thép đang sử dụng tại Việt Nam là
nhập khẩu cho nên tổng lượng cung sẽ bằng tổng lượng nhập khẩu. Khối lượng nhập khẩu
thép tấm dùng cho toàn bộ ngành công nghiệp năm 1999 là 292.000 tấn. ỉ
Các năm 1998 1999
Thép tấm 846 1.144
Thép lá và thép cuộn 234 292
Thép tấm cán nóng 166 273
Thép cán nguội 176 291
Thép lá phủ mạ 100 103
Thép lá ma thiếc 25 26
Thép lá mạ kẽm 27 16
Thép lá sơn mầu 48 62
Thép lá Silic 9 7
Thép lá không rỉ 22 42
Thép xây dựng 11 13
Thép hình 53 47
Thép chế tạo 22 26
Thép lò xo 0 0
Dây thép các loại 11 14
Các loại thép khác 43 36
Nguồn: Tổng cục Hải quan, Tổng Công ty Thép
DựBÁO NHU CẦU THÉP TẤM CỦA TổNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TAƯ THỦY
VIỆT NAM
Dự báo nhu cầu thép tấm dùng cho ngành công nghiệp tầu thuỷ căn cứ vào kế hoạch
nhiệm được giao cho các nhà máy đóng tầu, sửa chữa tầu của ngành và kế hoạch phát
triển ngành công nghiệp tầu thuỷ theo các giai đoạn đã được Chính phủ phê duyệt. Để có
số liệu dự báo chính xác, cách tiếp cận theo hai hướng:
- Căn cứ vào dự kiến phát triển ngành để có số liệu dự báo cho những năm từ
2001-2005 và các năm tiếp theo dến 2010.
- Căn cứ kế hoạch triển khai các dự án xây dựng, cải tạo nâng cấp hạ tầng cho
các nhà máy đóng mới, sửa chữa của ngành. Để hoàn thành các chỉ tiệu về đóng, sửa chữa
sau khi các dự án nâng cấp được thực hiện, số lượng và chủng loại các tầu đóng mới và
sửa chữa phải được triển khai theo tiến độ của từng dự án, Theo cách phân tích trên đến
năm 2005 kết quả do các dự án thực hiện được nêu trong bảng
sau. (Số liệu đưa ra dựa-trên cơ sở các bảng quyết toán thực tế sản xuất của các nhà máy
cho những con tầu đước hạ thuỷ trong năm 2000-2001).
Bảng: Dự báo số lượng thép vỏ tầu dùng cho đóng tầu mới của Tổng Công ty Công
nghiệp Tầu thuỷ Việt Nam (giao đoạn năm 2001-2005) theo các dự án phát triển ngành
công nghiệp tầu thuỷ Việt Nam được Chính phủ phê duyệt bằng Quyết đựíh 1420/QĐ-TTg
ngay 2112001
Số Số Số lượngTổng cộng Độ dày Ghì
Tên sản phẩm
t.t lượng thép sửnhu cầu thép chú
A Tẩu chà hảng rời
1 Tầu <1.00 DWT 165 850 140.500 15-2
2 Tầu 3.000-5.000 DWT 5 1.382 6.640 10-20
3 Tầu 6.500-10.0000 DWT 18 2.100 37.800 15-20
4 Tầu 10.000-11.500 DWT 17 2.400 40.800 15-25
5 Tầu 10.000 T chở xi mămg 2 3.016 6.032 15-25
6 Tầu 15.000-20.000 DWT 6 4.565 27.390 20-30
7 Tầu 25.000-30.000 DWT 5 7.500 37500 20-35 **
B Tầu chở Container
1 Tầu 350-1000 TEU 6 3.633 21.798 15-25
2 Tầu dầu 25.000-30.000 T 7 7.500 52.500 20-30 :t*
3 Tầu 100.000 T 4 20.000 80.000 30-50 **
4 Dich vu dầu khí 10 172 1.720 5-15
5 Tầu LPG 1000 m3 5 210 1.050 5-15
D Các loại khác
1 Tầu cao tốc các loại
2 Tầu khách các loại 13 238 3.094 5-15
3 Tầu kéo, dẩy, sàlan pha 90 87 7.830 5-15
4 Tẩu các, dịch vụ nghề cá 269 48 12.912 5-15
5 Tẩu cống trình 51 861.220 43.922 20-32
Tổng cộng nhu cầu thép 558.717
Nguồn: Trung tâm tư vấn kỹ thhuật tàu thuỷ
#g: Nhu cầu tiêu thụ thép tấm đóng tầu, sửa chữa tàu dự kiến cho năm 2005 của Tổng
CNTT VN
Số Nhu Tổng Tỷ lê
. . TT Loại tẩu lượng(tầu Nơi thực hiện
cẩu (tấn)
) (%)
s ố Tầu hàng khô /tầu(tấn)
Hạ Long, Sông cấm, Nam Hà,
1 Tầu 1000-3000NDWT
l h n24.0 r ầ n
500 Tnnn12.000
Tử lê 5 Hải Dương, Shipmarin, cần
* Thơ, Ca mau, Sông Lô
TB Sài Gòn, Bến Kiền, cần
2 Tầu 3.000-5.000 DWT 7.5 865 6.488 2.5
i Thơ, Đồng Nai
3 Tầu 6.000-8.000 DWT 5.0 1,800 9.000 7 Nam Triệu, Phà Rừng
4 Tẩu 10.000-15.000 3.0 4.100 12.300 4.5 Bạch Đằng
5 DWT
Tầu 15.000-20.000 1.0 4.500 4.500 1.8 Bạch Đằng
DWT Nam Triệu, Hạ Long, Nghi Sơn,
6 Tầu 20.000-30.000 6.0 6,000 35.000 14
DWT Long Sơn(Gò Găng)
Tầu Container
7 Tầu 350-1.000 Teu 2.0 1.800 3.600 1 Bến Kiền
8 Tầu 1.000-1.500 Teu 2.0 4.100 8:200 3 Hạ Long
Tầu dầu sản phẩm
9 Tầu 5.000-15.000 2.0 4.000 8.000 3 Hạ Long, Bến Kiền
10 DWT
Tầu 20.000-30.000 1.0 6.000 6.000 2.5 Bạch Đằng
DWTdầu thô
Tầu
11 Tầu 100.000 DWT 3.0 18.000 64.000 22.7 Dung Quất, Huyndai
Cộng I 170.00 67
8
12 Sản lương thép đóng 32.704 14 Các nhà máy ngoài ngành
tầu ngoài VINASHIN
13 Hoán cải và sửa chữa 50.000 19
tại Huyndai-Vinashin
Công II 82.704 33
Tông cộng < 252.71 100
Nguồn: Công ty Tài chính công nghiệp tầu thuỷ 2
Tổng hợp các kết quả trên, nhu cầu thép tấm đóng tầu cần tiêu thụ được lập thành biểu đồ
sau. Trong bảng tính này chưa tính đến các nhu cầu thép tấm cho các
ngành công nghiệp khác như sản xuất thép ống cọc thép cho xây dựng... và cũng không
tính đến lượng thép hình dùng cho các xương chịu lực của tầu (loại mà cần gia công từ
thép tấm).
Cải tiến công nghệ và xu hướng cạnh tranh của ngành cán thép tấm
Công nghệ cán thép tấm hiện nay chịu sức ép cả khách hàng trong lĩnh vực gia công
cơ khí và đóng tầu. Sức ép này bắt đầu từ sự cải thiện sử dụng công nghệ trực tuyến, làm
lạnh gia tốc áp dụng trong trong lắp đặt các công trình đường ống dẫn khí đốt từ Alaska và
Sibêria. Các yêu cầu của khách hàng đã bắt buộc ngành cán thép tấm phải có những cải
cách cơ bản trong đặc tính kỹ thuật của ngành thép và phương pháp cán.
Nguồn: Viện sắt thép thế giới - IISI — Short Range Outlook —
October 2001.
Thành phần luyện khim mới đã giảm yêu cầu gia nhiệt trướn khi hàn. Công nghệ hàn
laser có 2 yêu cầu đối với đặc tính của ngành thép: yếu cầu chặt hơn về thành phần hoá
2
học, đặc biệt thành phần sulphua và phốt pho, độ dai vùng hàn. Điểm quyết định là tốc độ
hàn cao hơn yêu cầu thành phần chặt chẽ hơn.
Tính cạnh tranh
3
Hàn Quốc là một trong những nước chế tạo thép cạnh tranh nhất trên thế giới do giá
nguyên liệu thô rẻ, nhân công có kỹ thuật cao nhưng rẻ gần một nửa so với Anh,- dây
chuyền công nghệ hiện đại, giảm tối đa lượng dư khi gia công chế tạo. Hiện nay giá thép
của Hàn Quốc chỉ bị cạnh tranh bởi thép chất lượng thấp từ Mexico hoặc từ các nước
thuộc Liên Xô cũ. Brazin cũng có loại thép giá thành thấp song chất lượng không đạt yêu
cầu thép đóng tầu hiện đại.
Tình hình sản xuất thép ở các nước láng giềng
Mức tiêu thụ thép cán trên đầu người của các nước ASEAN trong năm 1996 trước khi
có cuộc khủng hoảng kinh tế châu Á là:
- Malaysia: 96 kg/người
- Thái Lan : 88 kg/người
- Philippins: 62 kg/người
- Indonesia: 48 kg/người
- Việt Nam: 18 kg/người
Đây là mối tương quan giữa mức tiêu thụ thép trên đầu người và GDP/người ở các nước
ASEAN. Trong khi tại Viêtn Nam mới chỉ đạt tới 18 kg/người và thép tấm chưa sản xuất
được trong nước. Theo thống kê các nhà máy cán thép tại Việt Nam đạt hết công suất theo
thời điểm nghiên cứu là 1.5 triệu tấn/năm.
4
5
TMu
thụ
th*p
oAn/đỉu Phllippếna
(ke)
6
7
Hiện trạng về cung cầu các sản phẩm thép tấm, lá cán trong nước.
Vì toàn bộ thép tấm, lá đang sử dụng tại Việt Nam là nhập khẩu cho nên tổng lượng cung
sẽ bằng tổng lượng nhập khẩu. Nhu cầu riêng cho ngành đóng tầu năm 1999 là 292.000
tấn và mức tăng trưởng các năm tiếp là 16,7%.
8
GIỚI THIỆU PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT ỒXY-KHMÍN CUNG CẤP CHO
NHÀ MÁY LUYỆN PHÔI THÉP
L NHU CẨU:
- Hiện nay nhu cầu ôxy và khí công nghiệp khác tại Hải Phòng ngày càng cao. các
nhà cung cấp chính là Thái Nguyên, Khí công nghiệp Đức Giang, Khí công nghiệp Phía
Bắc (Đầu tư NN) là các nhà cung cấp chính. Do phải chịu phí vận chuyển và các thiết bị
bồn chứa, thiết bị đóng chai...là các thiết bị đặc biệt và các chi phí khác nên giá 1 m 3 tăng
lên 40%. Hải Phòng có một số cơ sở sản xuất nhưng mới chỉ đáp ứng được một phần nhu
cầu và giá thành 1 m3 không hợp lý.
- Theo tính toán đến năm sản xuất ổn định, nhu cầu ôxy độ tinh khiết: 92 ± 2% của
nhà máy luyện phôi thép sẽ cần tới trên 2 triệu m 3. Để đáp ứng nhu cầu đó, Công ty Cổ
phần Thép Cửu Long có kế hoạch để sản xuất và cung cấo ôxy trực tiếp bằng đường ống
cho nhà máy luyện thép cũng như cung cấp ôxy chất lượng cao cho nhà máy cán thép là
phương án tiết kiệm nhất. Do thiết bị máy móc của hệ thống sản xuất ôxy nằm trong hệ
thống đồng bộ của thiết bị luyện phôi nên công suất, chất lượng ôxy phù hợp với nhu cầu
của lò luyện.
- Việc xây dựng, tổ chức nhà máy sản xuất ôxy là cần thiết cho hai nhà máy nói trên
và cũng là lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế phát triển, góp phần thúc đẩy quá trình
công nghiệp hoá-hiện đại hoá ngành khí công nghiệp của thành phố Hải Phòng,
II. SẢN PHẨM. TIÊU THU VẢ KẾ HOACH SẢN XUẤT:
1. Sản phẩm
- Ôxy 'công nghiệp cho lò luyện thép. Độ tinh khiết: 92 ± 2%
- Ôxy khí và lỏng chất lượng cao cho máy cắt, cán thép, độ tinh khiết > 99,7%.
- Nitơ khí, lỏng chất lượng 5 ppm.
- Argon khí, lỏng chất lượng > 99,99%
2. Tiêu thụ:
- Ôxy công nghiệp chất lượng 92-94% được cung cấp toàn bộ cho lò luyện thép của
nhà máy luyện phôi thép. Ôxy sản xuất ra được nén vào bình tích, sau đó cung cấp trực
tiếp vào lò điện. Sản lượng tương đương nhu cầu của lò điện nên không phải tích trữ khối
lượng lớn để tránh lãng phí.
- Ôxy khí (hoặc lỏng) chất lượng 99,7% một phần được dự trữ để cung cấp cho lò
luyện phôi thép vào thời gian cao điểm 1cần dùng nhiều, một phần được cung cấp cho các
thiết bị cắt kim loại của nhà máy cán thép tấm và các thiết bị khu vực tuyển chọn nguyên
liệu và lượng thừa (200-300 m3/h) khi hệ thống thiết bị đạt hết
cổng suất có thế cấp ra-bên ngoài cho các đơn vị cơ khí khác tại thành phố Hải Phòng.
3 Chương trình sản xuất:
Chương trình sản xuất dựa trên nhu cầu ôxy của nhà máy luyện phôi thép và nhà máy
cán thép tấm như sau:
Sản phẩm Đvị Năm I Năm II Năm III Năm IV Năm V Năm VI Năm VII
ôxy 92% 1000 4,800,0 7,200,0 9,600,0 12,000,0 12,000,0 12,000,0 12,000,0
õxý 99.7% - - - 500 1.000 1.500 2.500 2.500
Nitơ 100 150 200 250 350 350
0
5
o
Argon - - - 10 12 15 Ĩ51 15
4
ra và đạt nồng độ Ôxy= 99,6%-99,9% lấy làm sản phẩm ở dạng khí hoặc dang lỏng (lỏng
nạp vào téc, khí nạp vào chai).
Nitơ thải sau khi làm lạnh cho không khí vào gia công được dùng để tái sinh Zeolit tồi
thải bỏ phần block máy tách khí được đặt trong vỏ cách nhiệt với môi trường.
2. Trang thiết bị
Các sản phẩm của Công ty được sản xuất trên dây chuyền thiết bị đồng bộ hoàn toàn
mới do Nhậth Bản hoặc Đài Loan chế tạo. Riêng hệ thống bơm nén khí vào bình tích do
Mỹ chế tạo. Thiết bị được nhập với giá cả hợp lý, chất lượng và đi kèm thiết bị lò luyện
phôi.
Tên thiết
Danh mục thiết bị dây chuyền bị khí bằng hấp phụ 2600Số
tách m3lượng
/h
1 t.tMáy nén khí tuốc bin trọn bộ bao gồm cả trao đổi nhiệt 01
bằng nước, bình tách ẩm, động cơ điện và tủ động lực,
2 Phin lọc sơ bộ 01
3 Phin lọc hoạt tính 01
4 Phin lọc bụi 01
5 Bình chứa khí nén 01
6 Bình hấp phụ 02
7 Thiết bị giảm âm 01
8Bình chứa ôxy khí 01
9 Máy nén khí ôxy 01
10 Hệ thống ống, van, trang thiết bị điều khiển (tủ, bảng 01
điều khiển, tự động...), thiết bị phân tích nồng độ
11 Phụ tùng dự trữ 01
Tên
Danh mục thiết bị tách khí bằng thiết
phân bị nồng độ thấp công suất
chưng Sô' 500
lương
m3/h
1
t.t. Máy nén khí trong bộ gồm cả tra đổi nhiệt, bỉnh tách 01
ẩm dầu- nước, động cơ, tủ bảng điều khiển
2Trao đổi nhiệt sơ bộ 01
3 Bỉnh tách ẩm 01
4Bình khử Zeolit trọn bộ gồm bình khử, phin lọc, thiết bị 01
tái sinh, van và đường ống
5 Tháp phân ly trọn bộ gồm trao đổi nhiệt, tháp tách
01
đường ốngsơvan
Máy lạnh bộ và
gồmbảomáy
ôn lạnh, bơm nước, thùng chứa,
6 01
trao đổi
Ngoài thiết bị chính trên, Công ty dự định nhập khẩu hoặc chế tạo trong nước các thiết
bị sau:
- Téc chứa ôxy, nitơ 2 cái X 50 m3
- Téc chứa argon lỏng 1 cái X 10 m3
- Xe con và xe téc dùng vận chuyển khí lỏng đi tiêu thụ
V. TIỂU HAO NGUYỀN LIÊU
1. Cung cấp điện
Điện sẽ lấy từ nguồn của Nhà máy luyện thép với điện áp 22 kv, khi Công ty đi vào
sản xuất, theo thiết kế lượng điện tiêu thụ khoảng 2000 kw/h (bao gồm cả giai đoạn 2 đầu
tư). Công ty sẽ lắp trạm biến thế công suất 5000 kVA với điện áp 110 kV- 6,6kV- 3,3 kV.
2. Cung cấp nước
Khi Công ty đi vào hoạt động sẽ sử dụng hệ thống nước làm mát tuần hoàn kín công
suất khoảng 100-120 mV/h. Vì vậy chỉ cần bổ sung nước 10-15 m 3/h lấy từ nguồn nước
thành phố vừa bổ sung cho lượng nước hư hao trong sản xuất vừa cung cấp nước sinh hoạt
cho Công ty.
3. Các chi phí khác
KHOẢN
Bảng MỤCchi
tổng hơp CHI Đơn vị pháp
phí phương Tiêu PSA Đơn giá Giá thành
số PHÍ tính hao Trước VAT Sau Trước VAT Sau
6
Điện (\Wh7m3 1.50
0.800 0.080 0.880 1.200 0.060 1.260
7
2. Tiền lương:
Dự kiến mức bình quân Đơn vị: 1000 đồng
Chức danh Trưởng ca Kỹ thuật cơ,Kỹ thuật Công nhân
- Mức lương trên chưa bao gồm các khoản BHXH, BHYT 19%
- Mức lương sẽ được điều chỉnh phụ thuộc vào tăng trưởng kinh doanh và mức
tăng trưởng kinh tế đất nước.
8
PHỤ LỤC PHĂN TÍCH TẢI CHỈNH
CÁC TÀI UỆU THUYẾT MINH KHÁC
o
o
1
-
VII. Hệ thống xử lí nước và bể nước tuần hoàn, tháp làm mát nước
1 Biến thế diện 1000KVA Đài Loan 01 bộ
2 Hệ thống tủ nhận điện, tủ điện PLC, tủ Nhật Bản, 10 tủ
cấpthống
Hệ điện xử lí nước bao gồm: Đài Loan
3 45KW 06 bộ
+ Bơm nước + Bể xử lý nước cứng
4 Bơm nước cho hệ thống cấp nước 5,.5-100KW Nhật Bản 22-
5 Hệ thống van, ống nối, ống dẫn (Ị)100- Đài loan
- 10-
6 Tháp làm mát nước - 02-
VII . LÒ tinh luyện
1 Tủ nhận diên cao thế - 12 bộ
2 Máy biến áp lò điên cùng hệ thống 15000KVA - 01 -
3 Máy biến thế tự dùng 20KVA Đài Loan 01 -
Hệ thống các tủ PLC và tủ điện điều
Đài Loan 20-
4
khiển lò, bơm nước làm mát lò, khí nén,
Lò diện tinh luyện Bao gồm:
5 50 tấn/mẻ Nhật Bản .01 -
- Hệ thống sàn lò, sàn nóc lò
Hệ thống
-Thiết bị phụnâng hạhồ
trợ lò điện cực
quang
Đức 01 bô 03-
6 - Thùng dầu thuỷ lực kèm bơm đồng bộ
Nhật bản 02-
- Trạm van và 3 súng phun ôxy vào lò
Hệ thống
1.2 Khu các loại
vực xưởng cán bàn con lăn dẫn hướng 7,5 kW Nhật-Đức 10 bộ
1
2 các loại cho
Hệ thống 2 giá
bàn cán;
quay độngvàcơsau
trước DC giá cán 2 11 kW - 05-
Bộ
và 4dẫn hướng
trục (đồngphôi
bộ) (đồng bộ) gồm có;
3 - 04-
- Động cơ và hộp số
Máy cán 2 trục, 2 động cơ DC 750 V đồng
trục (đồng bộ) gồm có:
4 2250 kWx2 - 01 -
+ Hệ thống thân, nắp giă cán + Hộp dồng
tốc
+ Gối đỡ trục truyền và trục truyền.
Máy cán 4 trục 2 động cơ DC 750V đồng
trục (đồng bộ) gồm có:
5 2250 kWx2 - 01 -
+Thân, nắp giá cán + Hộp đồng tốc
+ Gối dỡ trục truyền và trục truyền.
+ Gối đỡ trục cán và trục cán
Máy là mặt thép nóng 2 trục (đồng bô) gồm
6 có: + Thân ,nắp, gối đỡ các loại + Động cơ 350 kW - 10 -
và hộp số, trục truyền, trục cán + Hệ thống
con lăn dẫn vào, dẫn ra + Các thiết bị phù
9 và
Máyhệcắt
thống
bay dao cắtbộ)
(đồng + Xe goòng và hệ - 02 -
10 Máy cắt phân đoạn (dồng bộ) 02 -
11 Hệ thống thiết bị phụ cho hai máy cán; Máy - 04 -
bơm dầu thuỷ lực, bơm dầu bôi trơn tuần
Sàn nguội các loại (đồng bộ) gồm có; +
Động cơ, hộp số, trục truyền động + Các
13 -
loại băng tải xích + Các loại gối trục, con 05 -
Trạm
II. Thiết bi đóng
điên ngắt 110 kV-2000A bao gồm : + Nhật-Đức 01 trạm
II.1
2 Thiết
Hệ bị
thếcấp
Biếnthống tủnguồn
(TU)nhận
110 diên và tủ cấp điên.
kV/115V 200VA - 01 bộ
3 Biến dòng (TI) 110 kV/115 V (150-300)/5A - 01 -
4 Trạm biến áp 3 pha 110/ (6,6-3,3)kV (kèm íheo tủ 22000 kVA -
01 trạm
cấp nguồn, hiển thi)
Trạm đong ngắt và biến 3 pha 6,6 KV/ (750, 650, 800-5000
5 -
9-
440, 380) V (đi kèm tủ cấp nquồn) kVA
1250-2500
Trạm đóng cắt và biến áp 3 pha 6,6 KV/ (440 vồ
6 KVA -
05-
220)V đi kèm tủ cấp nguồn, hiển thị
11
Hệ điều khiển VWF -
02-
Cầubịtrục
IV. Thiết vận tải và phòng thí nghiệm 15-80 6 chiếc *
2
1 Xe cẩu các loại 15-60 6-
3 Cầu trục các loại 10-30 5-
4 Xe nâng hàng loại lớn 15-30 6-
5 Xe xúc các loại 20-40 6-
6 Xe vận tảl các loại 15-40 12-
7 Xe nâng hàng loại trung bình 5-30 6-
8 Máy phay, tiện, khoan, bào... các loại 30-
9 Xe khách đưa đón công nhân trên 24 chỗ 8-
Tổng cộng 85-
II Dụng cụ làm việc do lường, thí nghiệm
1 Máy thử kéo, nén kim loại 3-
2 Máy soi kim cương 3-
3 Máy kiểm tra độ cứng 2-
4 Máy phân tích quang phổ 3-
5 Máy kiểm tra nhiệt độ, quang kế,quang nhiệt 22-
6 Máy cắt mẫu 2-
7 Máy mài mẫu 2-
8 Máy kiểm tra siêu âm TBKTra nứt tế vi 6-
9 Máy dò khuyết tật(siêu âm) 2-
Tổng cộng 45-
Thiết bỉ mua trong nước
tải, đo lườnq,
Thiết bi vân n phònq
vă
ít Các danh mục Chủng Số Giá trị Thuế Giá trị Thành
loại lượng trước GTGT trước tiền
1 Phươna tiên vân tải
1 Cầu trục 15-80 4 238,095 11,905 250,000 1,000,0
2 Xe cẩu các loại 15-40 3 190,476 59,524 200,000 600,000
00
3Cầu trục các loại 15-20 5 190,476 59,524 200,000 1,000,0
4Xe cẩu các loại 15-150 5 228,571 21,429 240,000 1,200,0
00
5Xe nâng hàng các loại 4 190,476 59,524 200,000 800,000
00
6Xe xúc các loại 20-40 4 190,476 59,524 200,000 800,000
7Xe vận tải các loại 15-40 8 235,714 14,286 247,500 1,980,0
8 Xe khách đa đón công nhân 24 chỗ 5 251,429 12,571 264,000 1,320,0
00
9Xe ngoạm các loại 20-40 4 119,048 130,952 125,000 500,000
00
10Xe nâng hàng các loại 4 150,000 100,000 157,500 630,000
TỔNG CỘNG 46 529,238 9,830,0
IIDunq cu làm viêc đo iườnq, thí 00
1Máy thử kéo, nén kim loại 3 95,238 4,762 100,000 300,000
nqhiêm
2Máy soi kim cơng 3 90,476 4,524 95,000 285,000
3Máy kiểm tra dộ cứng 2 95,238 4,762 100,000 200,000
4Máy phân tích quang phổ 3 76,190 3,810 80,000 240,000
5 Máy kiểm tra nhiệt dộ, quang 22 43,810 2,190 46,000 1,012,0
nhiệt kế,quang 00
6Máy cắt mẫu 2 95,238 4,762 100,000 200,000
7Mặy mài mẫu 2 95,238 4,762 100,000 200,000
8Máy kiểm tra siêu âm TBKTra nứt 6 90,476 4,524 95,000 570,000
9Máy dò khuyết tật(siêu âm) 2 61,905 3,095 65,000 130,000
tế vi
10Máy phay,tiện, khoan, bào... 40 42,857 2,143 45,000 1,800,0
TỔNG CỘNG 85 39,333 4,937,00
00
III Duna cu auản lv. thiết bi văn
0
1 Máy vi tính các loại 50 7,143 357 7,500 375,000
Dhònq
2Máy điều hoà các loại 50 9,524 476 10,000 500,000
3Bàn ghế các loại 50 476 24 500 25,000
4 Hê thống thông tin liên lạc 1 333,333 16,667 350,000 350,000
TỔNG CỘNG 150 17,524 1,250,0
Tổng cộng 586,095 16,017,0
00
00
Thiết bị Thiết bi Khấu hao 1 năm
850,000 6 141,667
ĐÌNH MỨC SẢN XUẤT ÔXY 92% DÙNG CHO NHÀ MÁY LUYỆN PHÔI THÉP CỒNG SUẤT
2600 M3/h
Dựtrùchiphí . USD/kg
0.034
Thành phần Giá tri dư toán
Trước thuế VAT Sau thuế
A. Vốn cố định 508.918.20 9.131.925 518.050.13
/. Thiết bị 297,905,97 2,400,445 300,306,42
5 0
Thiết bị lồ luyện 76,244,111 76,244,111
5 1
Thiết bị cán thép 133,208,41 133,208,41
Thiết bị mua trong nước 48,009,055 2,400,445 50,409,500
9 9
Lãi vay mua thiết bị 14,458,188 14,458,188
Dự phòng mua thiết bị 25,986,203 25,986,203
ILXẳylắp 174,312,08 6,636,364 180,948,44
Xây dựng lắp đặt các hạng mục 131,306,07 6,198,125 137,504,19
0 4
Các chi phí khác trong XD 9,413,555 438,240 9,851,795
chính 5 9
Lãi vay trong xây dựng 19,520,487 19,520,487
Dự phòng trong xây dựng 14,071,963 0 14,071,963
III. Chuyển giao công nghệ 36,200,150 95,115 36,295,265
Phí đào tạo và chuyển giao công 33,404,885 95,115 33,500,000
Lãi vay 2,795,265 2,795,265
nghệ
IV. Chi phí thành lập doanh nghiệp 500,000 500,000
B. Vốn lưu động 113.898.31
Tổng mức đầu tư 508,918,20 9,131,925 631,948,44
9
5 • • 9
TỔNG MỨC ĐẨU Tư
259,862,0
40,050,2
30
Page i 50
36,773,9
39
NGUỒN VỐN ĐẨU Tư 518.050.13
A. Vốn
/. tự cóvốn cố định
Nguồn 0267,340,078
Vốn điéu lệ 151,500,00
Vốn cố định tự huy động 115,840,07
0
II. Vốn cố định vay NHTM 250,710,052
8
Vay vốn cố định 213,936,11
Lãi vay mua thiết bị và xây dựng 36,773,939
3
B. Nguồn vốn lưu động 113.898.31
Vốn LĐ tự có và huy động Vốn LĐ 22,779,664
vay NHTM 91,118,655
Tổng nguồn vốn đầu tư 631,948,44
9
Pase 1
Giá
CÂN ĐỐI NGUỒN trị dự
VỐN Nguổn
ĐẦU VốnPHẦN
TƯ-THÀNH vay
VỐN ĐẦU
A. Vốn toán 266,735,0
cố định 518,050,1 vốn tự cổ 250,815,05
1. Thiết bị 300,306,42 215,613,73 84,692,688
30 78 2
Thiết bị luyện 76,244,11 76,244,11
1 3
Thiết bị cán 133,208,4 113,383,4 19,825,000
phôi 1 1
Thiết bị trong 50,409,50 50,409,500
thép 19 19
Lãi vay mua TB 14,458,18 14,458,188
nước 0
Dự phòng mua 25,986,20 25,986,20
8
2.Xảy lắp 180,948,44 48,207,928 132,740,517
TB 3 3
Hạng mục 137,504,1 24,284,16 113,220,03
4
Các chi phí 9,851,795 9,851,795
chính 99 9 0
Lãi vay XD 19,520,48 19,520,487
khác
Dự phòng XD 14,071,96 14,071,96
7
3. Chuyển giao 36,295,265 2,913,417 33,381,848
3 3
Chuyển giao 33,500,00 2,913,417 30,586,583
CN
Lãi vay 2,795,265 2,795,265
CN 0
4. Phí thành lập 500,000 0 500,000
B. Vốn lưu 113,898,3 22,779,66 91,118,655
DN
Tổng mứcĐT 631.948.4 289.514.7 341.933.70
động 19 4
49 41 8
Pase 2
I.
oanh thu dư kiến Năm thứ Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm
Sản phẩm
Nguồn thubán ra
chính 455,593,2
1 683,389,91 911,186,5 1,13
77 5 53 191
=
Nhu cầu Năm thứ Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm
co CẨU VÒN LƯU
Nhu cầu vốn lưu động 113,898,3
1 170,847,47
ĐÔNG: 227,796,63 284,
n tự có (20%) 22,779,66 34,169,496 45,559,32 56,9
19 9 8 8
n vay NHTM (80%) 91,118,65 136,677,98182,237,31 227
4 8
5 31
KẾ HOẠCH HOÀN TRẢ VỐN Lưu NămĐỘNG
thứ 1 Năm thứ 2
Diễn giải Quý 1 Quý-2 Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
DưnỢvay đẩu 91,118,65 77,118,65 59,118,65537,118,655 136,677,98 114,677,9 86,677,98 54,677,98
Trả nợ trong kỳ 14,000,00 18,000,00 22,000,00037,118,65522,000,000 28,000,00 32,000,00 54,677,98
kỳ 5 5 3 83 3 3
Dư nợ vay cuối 77,118,65 59,118,65 37,118,655 0 114,677,98 86,677,98 54,677,98 0
0 0 0 0 3
Lãi phải trả 2,323,526 1,966,526 1,507,526 946,526 3,485,289 2,924,289 2,210,289 1,394,289
kỳ 5 5 3 3 3
Lãi phải trả 6,744,103 10,014,154
trong kỳ
Trả cả gốc ,lãi 16,323,52 19,966,52 23,507,526 38,065,18 32,014,154 28,000,00 32,000,00 54,677,98
trong năm
Trả
vay gốc và lãi 97,862,75 6 6 1 146,692,13 0 0 3
Diễn giải Năm thứ 3 Nămhứ4
trong năm 8 7
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Dư nợ vay đầu 182,237,3 150,237,3 112,237,31 70,237,311 227,796,63 185,796,6 137,796,6 85,796,63
Trả nợ trong kỳ 32,000,00 38,000,00 42,000,00070,237,31142,000,000 48,000,00 52,000,00 85,796,63
kỳ 11 11 1 8 38 38 8
Dư nợ vay cuối 150,237,3 112,237:3 70,237,311 0185,796,63 137,796,6 85,796,63 0
0 0 0 0 8
Lãi phải trả 4,647,051 3,831,051 2,862,051 1,791,051 5,808,814 4,737,814 3,513,814 2,187,814
kỳ 11 11 8 38 8
Lãi phải trả 13,131,20 16,248,257
trong kỳ
Trả cảcnăm
trong gốc, lãi 45,131,20
6 38,000,00 42,000,00070,237,31158,248,257 48,000,00 52,000,00 85,796,63
Trả cảc gốc, lãi 195,368,5 244,044,89
vay 6 0 0 0 8
trong năr 16 5
9
Diễn giải Năm thứ Năm thứNăm thứ 3 Năm thứ 4 Năm thứ 5 Năm thứ 6Năm thứ 7
Dư nợ vay đầu 250,710,0
1 sx 230,710,0 200,710,05sx165,710,0sx
2 sxsx 125,710,05 80,710,05
sxsx30,710,05
Trả nợ trong 20,000,00 30,0.00,0 35,000,000 40,000,00 45,000,000 50,000,00 33,842,47
kỳ 52 52 2 52 2 2 2
kỳ 0 00 0 0 8
Dư nợ vay cuối 230,710,0 200,710,0 165,710,05 125,710,0 80,710,052 30,710,05 0
Lãi phải trả 25,572,42 23,532,42 20,472,425 16,902,42 12,822,425 8,232,425 3,132,425
kỳ 52 52 2 52 2
Trả cả gốc và 45,572,42 53,532,42 55,472,425 56,902,42 57^822,42 58,232,42 36,974,90
trong kỳ 5 5 5
K HOẠCH HOÀN TRẢ
lãi 5 5 5N 5 5 3
Ế VỐN CỐ Đ H
GIÁ TRỊ THIẾT Bị Giá trị Cước tấu Thành
Thiết bị đổng bộ nhà máy luyện phôi Chủng trước và phíThuế Giá tri Thuế
tiền Tổng giá
loại thuế giao GTGT trước GTGT trị
Trạm biến thế Lò hồ quang nấu luyện Hệ
thống nạp phụ gia tự động Hệ thống đúc
liên tục-CCM Các thiết bị phụ trợ
71,674,9 4,569,11 0 76,244,1 0 76,244,1
Đồng bộ
Hệ thống húí bụi 99 2 11 11
Chi phí cận chuyển, giao nhận... thiết bị Đvtính Đơn gia Thiết bị Thiết bị
Diễn giải Luyện Cán
Khối lượng tấn _ 1,950 3,150
Cước tẩu (thuê chọn gói bao gồm: vân tải, 1000đ 1,803 3,515,85 5,679,4
Thuế nhập khẩu 0 0
ThuếGTGT _ _ 0 0
Phí giao nhận (thủ tục, ngiao nhận, cẩu _ 35 68,250 110,250
Lưu kho 30 ngày _ 10 585,000 945,000
Vận tải về kho _ 150 292,500 472,500
Phí giám định (0,15% giá trị HĐ) _ _ 107,513 188,719
Tổng cộng 4,569,11 7,395,9
*•
'.
#
Năm
CÂN ĐỐI NGUỒN TRẢ NỌ TRƯỚC thửCHIA
KHI Năm cổ
thứTỨC
NămVÀ
thứSAU
Năm thứCHIA
KHI Năm cổ
thứTỨC
Nãm thứ Năm thứ
KẼT QUÁ KINH
Diễn
1. Nghĩa vụ trả nợgiải 1
20,000,0 2
30,000,0 3DOANH 40,000,0
35,000,0 4 5
45,000,0 6
50,000,0 7
33,842,4
- Nợ gốc vay VCĐ 20,000,0
00 30,000,0
00 35,000,0
00 40,000,0
00 45,000,0
00 50,000,0
00 33,842,4
78
II. Nguồn trả nợ trước khi chia cổ 42,438,4
00 89,738,3
00 137,473,
00 169,671,
00 172,892,
00 177,021,
00 181,484,
78
1.
tứcKhấu hao TSCĐ 52,047,7
87 52,047,7
31 52,047,7
564 52,047,7
417 43,571,5
338 43,571,5
912 43,571,5
412
2. Lợi nhuận sau thuế (9,609,3
88 37,690,5
88 85,425,7
88 117,623,
88 129,320,
67 133,450,
67 137,912,
67
Chênh lệch 22,438,48
01) 59,738,33
43 102,473,5
76 129,671,4
629 127,892,3
772 127,021,9
345 147,641,9
845
Luỹ kế chênh lệch 22,438,48
7 82,176,81
1 184,650,3
64 314,321,7
17 442,214,1
38 569,236,0
12 716,877,9
34
II. Nguồn trả nợ sau khi chia cổ 42,438,4
7 63,004,3
8 92,408,7
82 124,606,
99 127,827,
37 131,957,
48 136,419,
82
1.
tứcKhấu haoTSCĐ 52,047,7
87 52,047,7
23 52,047,7
73 52,047,7
626 43,571,5
547 43,571,5
121 43,571,5
621
2. Lợi nhuận để lại sau khi chia (9,609,3
88 10,956,5
88 40,360,9
88 72,558,8
88 84,255,9
67 88,385,5
67 92,848,0
67
Chênh
cổ tức lệch 22,438,4
01) 33,004,3
36 57,408,7
85 84,606,6
39 82,827,5
81 81,957,1
54 102,577,
54
Luỹ kế chênh lệch 22,438,4
87 55,442,8
23 112,851,
73 197,458,
26 280,285,
47 362,242,
21 464,820,
143
87 10 584 210 757 878 022
TIỄN ĐỘ SỬ DỤNG
VỐN
t.t Hạng mục Dự toán Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
A Công tác chuẩn bị 580,743 580,743 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 Lập dự án 224,000 224,000 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Hồ sơ mời thầu 81,000 81,000 0 Q 0 0 0 0 0 0 0
3 Thẩm định dự án 275,743 275,743 0 0 0 0 0 0 0 0_______fi
B Công tác khảo sát 6,316,54 4,214,50 222,671 203,671 203,671 203,671 287,005 203,671 203,671 203,671 370,338
1 Đo vẽ bản đổ hiện trạng 64,050 64,050 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Khảo sát, thiết kế tổng thể 3,446,78 3,446,78 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Xét duyệt thẩm định thiết 19,000 0 19,000 0 0 0 0 0 0 0 0
4 Khoan khảo sằt địa tầng 37,000 37,000 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 Rà soát bom mìn 300,000 300,000 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 Thiết kế chi tiết mặt bằng 67,001 67,001 0 0 0 •0 0 0 0 0 0
7 Lập phương án và mời 96,000 96,000 0 0 0 0 0 0 0 0 0
8 Chi phí ban quản lý dự án 658,000 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800 65,800
9 Giám sát thi công xây lắp 1,378,71 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871 137,871
10 Kiểm tra chất lượng, kiểm 250,000 83,333 166,667
c Đền bù giải phóng mặt 7,343,58 7,343,58 0 0 0 0 0 0 0 0
D Chuẩn bị mua sắm thiết bị 259,862, 209,452, 20,163,8 30,245,7
1 Mua thiết bị nhà máy 76,244,1 0 76,244,1 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Mua thiết bi nhà máy cán 133,208, 0 133,208, 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Mua thiết bị trong nước, 50 20,163,8 30,245,7
E Xây dựtìg công trình 130,160, 0 31,088,3 22,960,2 15,379,7 19,328,0 6,077,82 15,036,7 325,0802,046,40 17,918,1
1 San lấp mặt bằng 5,661,06 5,661,06
2 Tường bao và cổng ra, vào 1,638,00 1,638,00
3 Đường nội bộ trong nhà 8,736,00 2,912,00 5,824,00
4 Khu nhà văn phòng 1 446,250 892,500
5 Nhà kho chứa thành phẩm 7,560,00 2,520,00 5,040,00
6 Bãi chứa nguyên liệu 8,158,50 2,719,50 5,439,00
7 Nhà để xe ỏ tô và xe côna 655.200 655,200
8 Nhà ãn công nhân 945,000 945,000
9 Trạm cung cấp cấp và thiết1,008,00 336,000 672,000
10 Hệ thống điện sinh hoạt- 4,725,00 1,575,00 3,150,00
TIẾN Độ Độ SỬ DỤNG VỐN Tự CÓ
t.t Hạng mục Dự toán Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Quý 3Quý 4 Quý 1 Quý 2Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
A Mua sắm thiết bị 70,129,50 0 19,825, 20,163, 0 30,140, 0 0 0 0 0
1 Mua thiết bị nhả máy cán 19,825,00 19,825,
2 Mua thiết bị trong nước 50,304,500 20,163, 0 30,140,
B Xây dựng công trinh 113,220,0 0 25,427, 22,635, 11,248, 19,328, 5,752,7 13,925, 02,046,4 12,855,9
1 Tường bao và cổng ra, vào 1,638,000 1,638,0
2 Đường nội bộ trong nhà máy 8,736,000 2,912,0 5,824,0
3 Khu nhà văn phòng 1,338,750 446,250 892,500
4 Nhà kho chứa thành phẩm 7,560,000 2,520,0 .
5 Băi chứa nguyên liệu 8,158,500 2,719,5 5,439
6 Nhà để xe õtô và xe công 655,200 655,200
7 Nhả ăn cóng nhân 945,000 945,000
8 Trạm cung cấp và sử lý nước 1,008,000 336,000 672,000
9 Hệ thống diện sinh hoạt- 4,725,000 1,575,0 3,150,0
10 Bể chứa nước tuần hoàn 3,024,000 1,943,5 1,080,4
11 Phòng thí nghiêm kiểm định 441,000 147,000 294,000
12 Khung nhà xưởng cán thép 18,622,80 18,622, *
13 Khung nhà xưởng hút và sử 3,906,000 3,906,0
14 Xưởng ôxy, khí nén 3,402,000 0 0 1,701,0 0 0 1,701,0 0 0 0 0
15 Móng nhà xưởng luyện phôi 5,968,200 1,193,6 4,774,5
16 Móng nhà xưởng cán thép 6,894,300 2,298,1 4,596,2
17 Móng xưởng sử lý bụi 4,753,980 0 0 0 0 0 2,376,9 0 0 0 2,376,99
18 Móng xưởng ôxy, khí nén 1,234,800 0 0 0 617,400 0 0617,400 0 0 0
19 Móng lồ và thiết bị lò luyện 6,756,750 0 0 6,756,7 0 0 0 0 0 0
20 Móng lò và thiết bị xưởng 7,911,750 0 0 0 7,911,7
21 Móng máy thiết bị sử lý bụi 5,890,500 0 0 5,890,5 0 0 0 0 0 0 0
22 Móng xưởng ôxy, khí nén 3 349,500 0 1,674,7 0 0 0 1,674,7 0 0 0 0
23 Hệ thốnq thoát nước 4,725,000 0 0 1,575,0 0 0 0 3,150,0 0 0 0
24 Hệ thống cấp nước 1,575,000 0 0 787,500 0 0 n787,500 u ũ 0
r Đào tạo CNKT-chuyển giao 30,586,58 0 0 10,195, 0 0 0 0 0 0 20,391,0
Hợp đổng CGCN chọn gói 30,586,58 0 0 10,195, 0 0 0 0 0 0 20,391,0
Lãi vay trong thời gian xây 36,773 939 0 1,153,9 2,534,7 2,886,1 4,221,2 4,475,5 4,944,8 5,070,9 5,252,4 6,234,13
Cộng 250,710,05 0 46 55,529 14,134, 53,690, 10,228, 18,870, 5,070,9 7,298,80 39,481,1
2 406,223 247 845 044 324 476 09 3 81
#
DOANH
TỔNG HỢP LÃI VAY
THU
Lãi vay phát sinh trong quý 36,773,939 1,153,933 2,534,719 2,886,195 4,221,247 4,475,584 4,944,816 5,070,909 5,252,400 6,234,136
250,710,052
Dư nợ cuối quý 46,406,223 101,935,470 116,070,315 169,760,360 179,988,684 198,859,159 203,930,068 211,228,871 l-
Tổng lãi vay hàng nãm 36,773,939 1,153,933 14,117,746 21,502,260
Thiết bị
Lãi vay phát sinh trong quý 14,458,188 505,538 1,032,606 1,058,937 1,854,528 1,901,818 1,950,315 2,000,048 2,051,049 ■ 2,103,351
20,330,538 41,526,943 42,585,880 76,482,926 78,433,241 80,433,288 82,484,337
Dư nợ cuối quý 74,581 108 84,587,688
Xây dựng
Lãi vay phát sinh trong quý 19,520,487 648,396 1,242,128 1,560,642 2,093,305 2,293,379 2,706,965 2,775,993 2,898,964 3,300,715
26,075,686 49,953,013 62,762,306 84,183,708 92,229,828 108,862,453 111,638,445 116,583,812 132,740,517
Dư nợ cuối quý
Lãi vay phát sinh trong quý 2,795,265 259,986 266,616 273,414 280,386 287,536 294,868 302,388 830,070
10,455,514 10,722,129 10^995,544 11,563,466 11,858,334 12,160,722 33,381,848
Dư nợ cuối quý 11,275,930
Diễn giải Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ
1. Phôi thép vuông chính phẩm 147,547,5271,321,3395,095,14118,868,5118,867,6118,867,7118,867,8118,867,9118,867,10
118,867,
Sản lượng 120,000
62 '180,000
43 240,000
25 300,000
906 300,000
920 300,000
920 300,000
920 300,000
920 300,000
920 300,000
920
1. Phôi thép cấp cho cán tấm 104,009 156,013 208,017 260,022 260,022 260,022 260,022 260,022 260,022 260,022
2. Phôi thép vuông bán ra thị 15,991 23,987 31,983 39,978 39,978 39,978 39,978 39,978 39,978 39,978
3. Giá phôi thép(đ/tấn)
trưòng 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973 2,973
II. Thép tấm chính phẩm 408,045, 612,068, 816,091, 1,020,11 1,020,11 1,020,11 1,020,11 1,020,11 1,020,11 1,020,11
1. Sản lượng 96,000
714 144,000
571 192,000
429 240,000
4,286 240,000
4,286 240,000
4,286 240,000
4,286 240,000
4,286 240,000
4,286 240,000
4,286
2. Giá (đ/tấn) thép chính phẩm 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250 4,250
lil. Thép hổi lò 14,563,6 21,845,4 28,248,5 35,310,7 35,310,7 35,310,7 35,310,7 35,310,7 35,310,7 35,310,7
1. Phế liệu hồi lò 7,964
13 11,94719 • 15,448
60 19,31100 19,31100 19,31100 19,31100 19,31100 19,31100 19,31100
2. Giá thép hồi lò 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829 1,829
IV. Tổng doanh thu 470,156, 705,235, 939,435, 1,174,29 1,174,29 1,174,29 1,174,29 1,174,29 1,174,29 1,174,29
889 334 113 3,892 2,906 2,906 2,906 2,906 2,906 2,906
Diễn giải Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ
Nguyên liệu 1234,424,2351,636,3468,848,4CHI
586,060,5586,060,6586,060,7586,060,8586,060,9586,060,10
586,060,
PHỈ
Chi phí phụ gia trong luyện phôi 75,483,0 140 113,224,
210 150,966,
280 188,707,
349 188,707,
349 188,707,
349 188,707,
349 188,707,
349 188,707,
349 188,707,
3^9
Chỉ phí phụ gia trong cán tấm 37,352,7 56,029,0 74,705,4 93,381,8 93,381,8 93,381,8 93,381,8 93,381,8 93,381,8 93,381,8
43 564 086 607 607 607 607 607 607 607
Chi phí khí nén 408,579
25 612,868
87 817,157
49 1,021,44
11 1,021,44
11 1,021,44
11 1,021,44
11 1,021,44
11 1,021,44
11 1,021,44
11
Chi phí ôxy 8,524,62 12,786,9 17,049,2 21,311,5
7 21,311,5
7 21,311,5
7 21,311,5
7 21,311,5
7 21,311,5
7 7-
Phi nhân công 10,497,2
6 12,690,2
40 14,589,1
53 16,391,0
66 16,391,0
66 16,391,0
66 16,391,0
66 16,391,0
66 16,391,0
66 16,391,0
21,311,5
Phí bảo dưỡng thiết bị máy 5,668,95
28 5,668,95
08 5,668,95
33 5,668,95
62 5,668,95
62 5,668,95
62 5,668,95
62 5,668,95
62 5,668,95
62 5,668,95
62
Chi phí điện chiếu
móc(2% giá trị TBỊ) sáng và sinh 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6 973,722
6
Khấu
hoạt hao tài sản 52,047,7 52,047,7 52,047,7 52,047,7 43,571,5 43,571,5 43,571,5 43,571,5 43,571,5 43,571,5
Tiến thuê đất 88 88 88 88 67 67 67 116,196
67 116,196
67 116,196
67
Lãi vay vốn cố định 25,572,4 23,532,4 20,472,4 16,902,4 12,822,4 8,232,42 3,132,42 0
Trả gốc và lãi suất tiên vay vốn 9,294,10
25 13,941,1
25 18,588,2
25 23,235,2
25 23,235,2
25 23,235,2
5 23,235,2
5 23,235,2 23,235,2 23,235,2
Phí động cáo sản phẩm (1.5% dt 6,833,89
lưu quảng 3 6,150,50
54 5,467,11
06 4,783,72
57 4,100,33
57 4,100,33
57 4,100,33
57 4,100,33
57 4,100,33
57 4,100,33
57
Phí hồng bán
năm đầu & giảm dầihàng (1% doanh thu 4,555,93
9 6,833,89
9 9,111,86
9 11,389,8
9 11,389,8
9 11,389,8
9 11,389,8
9 11,389,8
9 11,389,8
9 11,389,8
9
Chi phí
bán hàng)bảo hiểm tài sản (0.25% 1,295,12
3 1,165,61
9 1,036,10
6 906,588
32 777,075
22 647,563
22 647,563
22 647,563
22 647,563
22 647,563
22
Phí quản
giả tri ĐT) ịý (0.3% doanhthu) 1,366,78
5 2,050,17
3 2,733,56
0 3,416,95 3,416,94 3,416,94 3,416,94 3,416,94 3,416,94 3,416,94
Chi phí hành chính(0.2% 911,187
0 1,366,78
0 1,822,37
0 2,277,96
0 2,277,96
7 2,277,96
7 2,277,96
7 2,277,96
7 2,277,96
7 2,277,96
7
Phí dự
doanhthu)phòng cho các phương 2,277,96 3,416,95
0 4,555,93
3 5,694,91
6 5,694,91
4 5,694,91
4 5,694,91
4 5,694,91
4 5,694,91
4 5,694,91
4
Dự phồng chi
tiện Vĩ(0.5% DT) (0.5% doanh thu ) 2,277,96
6 3,416,95
0 4,555,93
3 5,694,91
6 5,694,91
1 5,694,91
1 5,694,91
1 5,694,91
1 5,694,91
1 5,694,91
1
Tổng cộng chi phí sản xuất 479,766,
6 667,544,
0 854,009,
3 1,039,86
6 1,026,49
1 1,021,77
1 1,016,67
1 1,013,66
1 1,013,66
1 1,013,66
1
190 791 337 6,887 7,738 8,226 8,226 1,997 1,997 1,997
*■'
-
Diễn giải Năm thứ Năm-thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ Năm thứ
Doanh thu bán hàng 1470,156,2705,235,3939,435,41,174,2951,174,2961,174,2971,174,2981,174,2991,174,29101,174,29
Chi phí sản xuất 479,766, 667,544, 854,009, 1,039,86 1,026,49 1,021,77 1,016,67 1,013,66 1,013,66 1,013,66
889 334 113 3,892 2,906 2,906 2,906 2,906 2,906 2,906
Lợi nhuận trước thuế -
190 37,690,5
791 85,425,7
337 134,427,
6,887 147,795,
7,738 152,514,
8,226 157,614,
8,226 160,630,
1,997 160,630,
1,997 160,630,
1 997
Thuế suất thuế TNDN 9,609,30 43 76- 0.125
005 0.125
167 0.125
680 0.125
680 0.250
909 0.250
909 0 250
909
Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 16,803,3 18,474,3 19,064,3 19,701,8 40,157,7 40,157,7 40,157,7
Lợi nhuận sau thuế - 37,690,5 85,425,7 117,623,
76 129,320,
96 133,450,
35 137,912,
35 120,473,
27 120,473,
27 120,473,
27
Luỹ kế lãi lỗ -
9,609,30 28,081,2
43 113,507,
76 231,130,
629 360,451,
772 493,901,
345 631,814,
845 752,287,
182 872,760,
182 993,234,
182
Phân phối thu nhập sau thuế: 9,609,30 43
V
019 648 419 764 609 791 973 155
Tỷ lệ chia cổ tức (%) 0% 10% 15% 15% 15% 15% 15% 15% 15% 15%
Chia cổ tức 26,734,00 45,064,79 45,064,79 45,064,79 45,064,79 45,064,79 45,064,7945,064,79 45,064,79
Lợi nhuận để lại Ị - ^
8 40,360^91 72,558,831 84,255,98
1 88,385,55
1 92,848,051 75,408,31 75,408,391 75,408,391
Luỹ kế lợi nhuận sau khi chia cổ 9,609,301-10,956,53
1,347,23 41,708,2
85 114,267,
9 198,523,
1 286,908,
4 379,756,
4 455,165,
91 530,573,
1 605,981,
1
tức 9,609,30 5 20 059 040 594 649 040 432 823
KET QUA KINH
Năm
CÂN ĐỐI NGUỒN TRẢ NỢ TRƯỎC thứCHIA
KHI Năm cổ
thửTỨC
Nãm thứSAU
VÀ
DOANH Năm thứCHIA
KHI Năm cổ
thứTỨC
Năm thứ Năm thứ
Diễn
1. Nghĩa vụ trả nợgiải 1
20,000,0 2
30,000,0 3
35,000,0 4
40,000,0 5
45,000,0 6
50,000,0 7
33,842,4
- Nợ gốc vay VCĐ 20,000,0
00 30,000,0
00 35,000,0
00 40,000,0
00 45,000,0
00 50,000,0
00 33,842,4
78
II. Nguổn trả nợ trước khi chia cổ 42,438,4
00 89,738,3
00 137,473,
00 169,671,
00 172,892,
00 177,021,
00 181,484,
78
1.
tứcKhấu hao TSCĐ 52,047,7
87 52,047,7
31 52,047,7
564 52,047,7
417 43,571,5
338 43,571,5
912 43,571,5
412
2. Lợi nhuận sau thuế (9,609,3
88 37,690,5
88 85,425,7
88 117,623,
88 129,320,
67 133,450,
67 137,912,
67
Chênh lệch 22,438,48
01) 59,738,33
43 102,473,5
76 129,671,4
629 127,892,3
772 127,021,9
345 147,641,9
845
Luỹ kế chênh lệch 22,438,48
7 82,176,81
1 184,650,3
64 314,321,7
17 442,214,1
38 569,236,0
12 716,877,9
34
II. Nguồn trả nợ sau khi chia cổ 42,438,4
7 63,004,3
8 92,408,7
82 124,606,
99 127,827,
37 131,957,
48 136,419,
82
1.
tứcKhấu hao TSCĐ 52,047,7
87 52,047,7
23 52,047,7
73 52^047,
626 43,571,5
547 43,571,5
121 43,571,5
621
2. Lợi nhuận để lại sau khi chia (9,609,3
88 10,956,5
88 40,360,9
88 72,558,8
788 84,255,9
67 88,385,5
67 92,848,0
67
Chênh
cổ tức lệch 22,438,4
01) 33,004,3
36 57,408,7
85 84,606,6
39 82,827,5
81 81,957,1
54 102,577,
54
Luỹ kế chênh lệch 22,438,4
87 55,442,8
23 112,851,
73 197,458,
26 280,285,
47 362,242,
21 464,820,
143
87 10 584 210 757 878 022
i •
Hạng mục khấu hao Nguyên giá Năm Số tiền khấu hao KỂ HOẠCH KHẤU HAO TSCĐ
Số
t.t khấuNầm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năhn 10
1 Máy móc thiết bị 283,447,78 10 34,190, 34,190,34,190,2 34,190,2 34,190, 34,190, 34,190, 34,190, 34,190, 34,190,2
hao
1 Thiết bị luyện phôi 76,244,111
8 107,624,41
258 7,624,41
2587,624,41
58 7,624,41
58 7,624,4
258 7,624,41
258 7,624,41
258 7,624,41
2587,624,41
258 7,624,41
58
2 Thiết bị cán tấm 133,208,41 10 13,320,
1 13,320,1113,320,8 13,320,
1 13,320,
11 13,320,1 13,320,1 13,320,1 13,320,
1 13,320,8
1
3 Thiết bị mua trong 31,904,762
9 10 3,190,4
842 3,190,4
8423,190,47
42 3,190,4
842 3,190,4
842 3,190,4
842 3,190,4
842 3,190,4
842 3,190,4
842 3,190,47
42
4 Thiết
nước bị vận tải 9,361,905 5 1,872,3
76 1,872,3
761,872,38
6 1,872,3
76 1,872,3
76 1,872,3
76 1,872,3
76 1,872,3
76 1,872,3
76 1,872,38
6
5 Dụng cụ đo lường 4,701,905 4 1,175,4
81 1,175,4
811,175,47
1 1,175,4
81 1,175,4
81 1,175,4
81 1,175,4
81 1,175,4
81 1,175,4
81 1,175,47
1
6 Tbị PCCC 850,000 4 212,500
76 212,500212,500
766 212,500
76 212,500
76 212,500
76 212,500
76 212,500
76 212,500
76 212,5006
7 Thiết bị văn phòng 1,190,483 4 297,621 297,621297,621 297,621 297,621 297,621 297,621 297,621 297,621 297,621
8 Dự phòng thiết bị 25 986,203 ị 6,496,5 6,496,56,496,55 6,496,5 6,496,5 6,496,5 6,496,5 6,496,5 6,496,5 6,496,55
II Xây dựhg CB 154,791,59 9,381,3
51 9,381,3
519,381,30
1 9,381,3
51 9,381,3
51 9,381,3
51 9,381,3
51 9,381,3
51 9,381,3
51 9,381,30
1
1 Xây dựng các hạng 131,306,07
3 158,753,73
098,753,73
098,753,73
9 8,753,73
09 8,753,7
09 8,753,73
098,753,73
098,753,73
09 8,753,7
09 8,753,73
9
2 Các
mục chi phí khác
chính 9,413,555
5 15 627,570
8 627,570627,570
88 627,570
8 627,570
38 627,5708 627,5708 627,5708 627,570
38 627,5708
3 Dự phòng XD 14,071,963 43,517,99 3,517,993,517,99 3,517,99 3,517,9 3,517,99 3,517,99 3,517,99 3,517,9 3,517,99
III Đào tạo và chuyển 33,404,885 8,351,2
1 8,351,218,351,22
1 8,351,2
1 91 1 1 1 91 1
1 giao
Đào CNtạo và chuyển 33,404,885 4 8,351,2
21 8,351,2
218,351,22
1 8,351,2
21
IV Chi
giaophí thành lập DN 500,000 4 125,000
21 125,000125,000
211 125,000
21
V Trừ dẩn lãi tiền vay 36,773,939 7 5,253,4 5,253,4 5,253,42 5,253,4 5,253,4 5,253,4 5,253,4
trong cộng
V Tổng thời qian xây 508,918,20 20 52,047,7
52,047,7 2052,047,7
0 20 43,571,
52,047,7 20 43,571,
20 43,571,
20 43,571, 43,571, 43,571,5
5 88 8888 88 567 567 567 567 567 67
GIÁ TRỊ THIẾT
Chủng Bị Giá trị Cước tầuThuế Thành tiền
Thiết bị đổng bộ nhà máy luyện phôi Giá tri Thuế Tổng giá
loại trước và phíGTGT
thuế giao trước GTGT trị
Trạm biến thế Lò hồ quang nấu luyện Hệ
thống nạp phụ gia tự động Hệ thống đúc
liên tục-CCM Các thiết bị phụ trợ Hệ thống
Đồng bộ 4,569,11 76,244,1 76,244,1
hút bụi 0 0
\ 2 11 11
Hệ thống xử lí nước và bể nước tuần hoàn, 71,674,9
tháp làm mát Hệ thống thiết bị kiểm tra 99
Trang bị an toàn và vệ sinh công nghiệp
Thiết bị kiểm tra chất lượng. l
Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm và Chủng Số Giá tộ Thuế Giá trị Thành tiền
Giá trị Thuế Giá trị sau
máy công cụ loại lưượng trước GTGT sau thuế
Máy thử kéo, nén kim loại 3 95,238 trước
4,762 100,000 285,714 GTGT
14,286 thuế
300,000
thuế
Máy soi kim cưương 3 90,476 4,524 95,000 271,429 13,571 285,000
GIÁ TRỊ THIẾT
Máy kiểm tra độ cứng Bị 2 95,238 4,762 100,000 190,476 9,524 200,000
Máy phân tích quang phổ 3 76,190 3,810 80,000 228,571 11,429 240,000
Máy kiểm tra nhiệt độ, quang kế,quang 22 43,810 2,190 46,000 963,810 48,190 1,012,000
Máy cắt mẫu 2 95,238 4,762 100,000 190,476 9,524 200,000
Máy mài mẫu 2 95,238 4,762 100,000 190,476 9,524 200,000
Máy kiểm tra siêu âm TBKTra nứt tế vi 6 90,476 4,524 95,000 542,857 27,143 570,000
Máy dò khuyết tật(siêu âm) 2 61,905 3,095 65,000 123,810 6,190 130,000
Máy phay.tiẹn, khoan, bào . 40 42,857 2,143 45,000 1,714,28 85,714 1,800,000
Tổng cộng 4,701,90 235,095 4,937,000
Chi phí cận chuyển, giao nhận... thiết bị Đvtính Đơn gía Thiết bị Thiết bị
Khoản mụcGIÁ
chi phí Đơn
THÀNH vị CÔNG
ÔXY Tiêu hao
SUẤT THIẾT Bị:Đơn
2600giá Giá thành
M3 Sản lượng 1.300.000 m3/tháng
Số
t.t tính Trước thuế VAT Sau thuế Trước thuế VAT Sau thuế
1 Chi phí vật liệu đ/m3 0.139 0.007 0.146
Dầu bôi trơn CN Iíưm3 0.0050 17.730 0.887 18.617 0.089 0.004 0.093
Hạt Ceolit kg/m3 0.0002 51.430 2.572 54.002 0.010 0.001 0.01-1
Bột chu quang Dm3/ 0.0060 6.670 0.334 7.004 0.040 0.002 0.042
2 Nhiên liệu-Động lực đ/m3
m3 1.307 0.065 1.372
Điện KWh/ 1.5000 0.800 0.080 0.880 1.200 0.060 1.260
Nước m3/m3
m3 0.0400 2.667 0.133 2.800 0.107 0.005 0.112
3 Giá thành > 4 1.446 0.072 1.518
Khoản mụcGIÁ
chi THÀNH
phí Đơn
KHÍvịNÉN
TiêuCỐNG
hao SUẤT THIẾTĐơn
Bị: giá Giá thành
300 M3 Sản lưọng 120.000 m3/tháng
Số
t.t tính Trước thuế VAT Sau thuế Trước thuế VAT Sau thuế
Chi phí 1.013 0.051 1.064
Điện KWh/ 1.200 0.800 0.08 0.880 0.960 0.048 1.008
Nước m3/m3
m3 0.020 2.667 0.133 2.800 0.053 0.003 0.056
ĐVỊ : 1.000 đ Đơn Khối Đơn giá Giá tri Thành tién Tổng giá trị
Các hạng mục cơ bản tính vị lượngĐgiá trước ThuếVAT Đơn giả trước thuế VAT dự toán
Đén bù đất nông nghiệp m2 185,914 - - 39.50 7,343,583 0 7,343,583
San lấp mặt bằng - 29.00 1.45 30.45 5,391,492 269,575 5,661,066
Tường bao và cổng ra, vào nhà máy m 2,400 650.00 32.50 682.50 1,560,000 78,000 1,638,000
Đường nội bộ trong nhà máy 32,000 260.00 iãoo 27300 8,320,000 416,000 8,736,000
Khu nhà văn phòng 850 1,500.00 75.00 1,575.00 1,275,000 63,750 1,338,750
Nhà kho chứa thành phẩm 9,000 800.00 40.00 840.00 7,200,000 360,000 7,560,000
Bãi chứa nguyên liệu 37,000 210.00 10.50 220.50 7,770,000 388,500 8,158,500
Nhà để xe ôtô vả xe công nhân 1,200 520.00 26.00 546.00 624,000 31,200 655,200
Nhà ăn công nhân 600 1,500.00 75.00 1,575.00 900,000 45,000 945,000
Trạm cung cấp cấp vả sử Ịý nước 640 1,500.00 75.00 1,575.00 960,000 48,000 1,008,000
Hệ thống điện sinh hoạt-chiếu sống bộ 14,500,000. 225,000.0 4,725,000. 4,500,000 225,000 4,725,000
Bể chứa nước tuần hoàn m3 4,800 600.00 30.00 630.00 2,880,000 144,000 3,024,000
Phòng thí nghiêm kiểm định c/lượng m2 280 1,500.00 75.00 1,575.00 420,000 21,000 441,000
Nhà xưởng cán thép ZamÍP. 14,780 1,200.00 60.00 1,260.00 17,736,000 886,800 18,622,800
Nhà xưởng hút và sử lý bụi CN 3,100 1.1,200.00 60.00 1,260.00 3,720,000 186,000 3,906,000
Xưởng ôxy, khí nén _H . 2,700 ‘1,200.00 60.00 1,260.00 3,240,000 162,000 3,402,000
Móng nhà xưởng luyện phôi 5,800 980.00 49.00 1,029.00 5,684,000 284,200 5,968,200
Móng nhà xưởng cán thép 6,700 980.00 49.00 1,029.00 6,566,000 328,300 6,894,300
Móng nhà xưởng sử lý bụi 4,620 980.00 49.00 1,029.00 4,527,600 226,380 4,753,980
Móng nhà xưởng ôxy, khí nén 1,200 980.00 49.00 1,029.00 1,176,000 58,800 1,234,800
Móng lò hồ quang, thiết bị máy móc 5,850 1,100.00 55.00 1,155.00 6,435,000 321,750 6,756,750
Móng lò gia nhiệt, thiết bị xưởng 6,850 1,100.00 55.00 1,155.00 7,535,000 376,750 7,911,750
Móng máy thiết bị sử lý bụi 5,100 1,100.00 55.00 1,155.00 5,610,000 280,500 5,890,500
Móng xưởng ôxy, khí nén 2,900 1,10000 55.00 1,155.00 3,190,000 159,500 3,349,500
Các hạng khác: dải cây xanh, vườn 18,000 86.00 4.30 90.30 1,548,000 77,400 1,625,400
Phí lắp đặt thiết bị tấn 5,120 620.00 31.00 651.00 3,174,400 158,720 3,333,120
Lắp dặt nhả xưởng luyện phôi 2,800 300.00 15.00 315.00 840,000 42,000 882,000
Lắp dặt hệ thống điện từ biên áp bộ 15,180,000. 259,000.0 5,439,000. 5,180,000 259,000 5,439,000
Hệ thống thoát nước - 1 4,500,000. 225,000.0 4,725,000. 4,500,000 225,000 4,725,000
Hệ thống cập nước - 1 1,500,000. 75,000.00 1,575,000. 1,500,000 75,000 1,575,000
Tổng cộng .V 131,306,07 6,198,125 137,504,199
5
CẢC HẠNG MỤC
CHỈNH
137,504,199
CÁC CHI PHÍ KHÁC
Chi phí Giá trị trước thuế ThuếVAT Tổng giá trị dự toán
Lập dự án 224,000 224,000
Thẩm định dự án
0.2% 262,612 13,131 275,743
Thiết kế chi tiết mặt bằng công nghệ 63,810 3,191 67,001
Lập phương án và mời thấu hệ thống cấp điện 91,429 4,571 96,000
81,000 81,000
Chi phí nghiệm thu c/trình - chạy thử - bàn giao 2,200,000 110,000 2,310,000
Tổng cộng 9,413,555 438,240 9,851,795
Diễn giải Giá trị trước thuế ThuếVAT Tổng giá trị dự toán
14,071,963
Phỉ dự phòng Lãi vay trong XD 19,520,487 , 14,071,963 19,520,487
AQuản đốc 1
BTrưởng ca 2
1Tổ nguyên liệu 26
1 Tổ trưởng 2
2Công nhân cắt nguyên liệu 12
3Lái xe các loại 6
4Công nhân lái cầu trục 6
IITo lo 24
1 Tổ trưởng 2
2Kỹ thuật lò nung 6
3Kỹ thuật điện 6
4Công nhân 10
IIITổ cán 44
1 Tổ trưởng 2
2Kỹ thuật cản thép 12
3Kỹ thuật điện 10
4Công nhân 14
5Công nhân lái cẩu 6
IVTổ thành phẩm 20
1 Tổ trưởng 2
2Công nhân đóng bó thành phẩm 12
3Công nhân lái cẩu 4
4Thủ kho 2
VTổ quản lý chất lượng 6
1 Phân tích quang phổ và mẫu cơ lý 4
2Lấy số liệu từ sản phẩm 2
VI Các bô phân khác 12
1 Trạm cung cấp và sử lý nước CN 10
2Báo cáo tổng hợp 2
Tong công w 135
TO CHƯC SAN XUAT OXY, KHI NEN
1 Trưởng ca 2
2Kỹ thuật cơ, điện, hoá 6
3Kỹ thuật đường ống 6
4Công nhân vận hành 10
Tống công 24
TO CHƯC XƯƠNG CO ĐIỆN
1 Tổ trưởng 2
2Kỹ thuật cơ khí 8
3Kỹ thuật điện 8
4Công nhân 20
5Công nhân lái cầu trục 4
Tõ CHỪC SAN XUÃT NHẢ MẢY CÀN THÉP
í
HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI
Diễn giải Năm XDNăm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm
Trả lương và các khoản 1XD II 10,497,
XD III thứ 1 thứ12,690,
2 thứ14,589,
3 thứ16,391,
4 thứ16,391, 16,391,
5 thứ 6 thứ16,391,
7 thứ16,391, 16,391,
8 thứ 9 16,391,
thứ 10
Thu nhậpvới
gằn liễn binh quân
lương của
cho 26,643
228 28,138
208 29,713
133 31,951
062 31,951
062 31,951
062 31,951
062 31,951
062 31,951 31,951
062062
Đóng góp cho ngân sách - - - 23,507, 35,261, 46,971, 75,518, 77,189, 77,778, 78,416, 98,988, 98,988, 98,988(
ThueVẢT 23,507, 35,261, 46,971, 58,714, 58,714, 58,714, 58,714, 58,714, 58,714, 58,714,
Thuế thu nhập doanh 0 0 016,803, 18,474, 19,064, 19,701, 40,157, 40,157, 40,157,
Tiền thuê đẩỉ 0 0 0 0 0 0 0 116,19 116,19 116,19
Thu nhâp của cổ đônq 0 26,734, 45,064, 45,064, 45,064, 45,064, 45,064, 45,064, 45,064,45,064,
NămPHÍ
SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG VÀ CHI thứNHÂN
1 CÔNG Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4
Loại láo động Số Tiền Tổng cộngSố Tiền
Tổng cộng Số TiếnTổng cộng Số Tiénlươ Tổng cộng
lượng lương -lượng lương lượng lương lượng ng 1,
Giám đốc 1 10,000 10,0001 12,000 12,0001 14,000 14,0001 16,000 16,000
Phó giám đốc 4 5,000 20,0004 6,000 24,0004 8~000 32,0004 9,000 36,000
Quản đốc 3 3,500 10,5003 4,000 12,0003 4,500 13,5003 6,000 18,000
Các trưởng,phó phồng 11 3,200 35,20013 3,400 44,20013 3,600 46,80013 5,000 65,000
Hệ
banthống bán hàng 35 1,500 52,50040 1,575 63,000 46 1,654 76,07346 1,736 79,876
Nhân viên các phòng 60 1,500 90,00070 1,575 110,25075 1,654 124,03179 1,736 137,179
Trưởng
ban ca 6 2,500 15,0006 ,3,000 18,0006 3,500 21,0006 4,500 27,000
Tổ trưởng 19 2,100 39,90019 2,205 41,895 19 2,315 43,99019 2,431 46,189
Kỹ thuật viên 60 2,000 120,00080 2*1,00 168,000 90 2,205 198,450100 2,315 231,525
*•
-
Công nhân xưởng 90 1,800 te2,000• 100 1,890 189,000110 1,985 218,295118 2,084 245,880
Công
luyện nhân xưởng cán 75 1,800 135,00080 1,890 151,20086 1,985 170,66786 2,084 179,200
Công nhân xưởng ôxy 10 1,500 15,00010 1,575 15,750 10 1,654 16,538■ 10 1,736 17,364
Công nhân xưởng cơ 20 1,500 30,00025 1,575 39,375 28 1,654 46,30528 1,736 48,620
Tiền
điện lương 1 tháng 394 735,100451 888,670491 1,021,648513 1,147,833
Tiền lương 1 năm 8,821,200 10,664,040 12,259,776 13,774,001
BHXH,BHYT,CĐ 1,676,028 2,026,168 2,329,357 2,617,060
Tổng chi phí nhân 10,497,22 12,690,208 14,589,133 16,391,062
công 8
li
#
ĐIỂM HOÀ VỐN
Diễn giải Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Nám Năm Năm Năm
Tổng doanh thu XD1 XD II 470,15
XD III thứ 1 thứ705,23
2 thứ 939,43
3 thứ1,174,2
4 thứ1,174,2
5 thứ1,174,2
6 thứ1,174,2 1,174,2
7 thứ 8 thứ1,174,2
9 thứ1,174,2
10
Tổng chi phí 479,76667,544 854,00 1,039,8 1,026,4 1,021,7 1,016,6 1,013,6 1,013,6 1,013,6
Định phí • 93,374, 91,790, 89,185, 86,071, 72,831, 68,241, 63,141, 60,125, 60,125, 60,125,
Biến phí 386,39 575,75 764,82 953,79 953,66 953,53 953,53 953,53 953,53 953,53
Doanh thu hoàn vốn 524,09 499,94 479,83 458,38 387,64 363,00 335,87 319,83 319,83 319,83
Mức h/đ hoà vốn (DThoà 111% 71% 51% 39% 33% 31% 29% 27% 27% 27%
li
BIÊU NPV VẢ
IRR
I. Dòng thu 0 0 0 68,010,912 113,270,756 157,945,989 186,573,842 185,714,763 185,254,337 184,616,837 164,044,749 164,044,749 173,876,173
1. Khấu hao TSCĐ 52,047 788 52,047,788 52,047,788 52,047,788 43 571 567 43,571 567 43,571,567 43,571,567 43,571,567 43,571,567
2. Lợi nhuận sau thuế (9,609,301) 37,690,543 85,425,776 117,623,629 129,320,772 133,450,345 137,912,845 120,473,182 120,473,182 120,473,182
3. Trả lãi tiền vay vốn cố đinh 25 572425 23532425 20,472,425 16,902,425 12,822,425 8,232,425 3,132,425 - -
1.200.0. 000
1,000,000,000
00 ijp hao
□ Thu nhập
600,000,0
00
400.0. 00
0
200.0. 000
7.75%
6.64%
-200,000,000
.V -
50.0. 000
45.0. 000 Biểu ĐỔ HIỆU QUẢ
40.0. 000
35.0. 000
30.0. 000
25.0. 000
20.0. 000
7 75%
6.64% -
15.0. 000
10.0. 000
5,0, 000
o
1996 1997 1998 1999 2000 2001
Hboanh sô
Ịấs.
□ Xuãt kháu Nông san
/
ộ Xuất khẩu LĐ
Ị^ỊĨXDCS hạ tầng
□ Chếtạo cơ khí fấi:Dự
án đẩu tư
é #
.V -
Biểu ĐỔ HIỆU QUẢ
NHU CẦU NƯỚC CHO KHU CÔNG NGHIỆP
Số Lưu Áp suất Nhiệt độNhiêt đôTỷ lệ tiêuThời gian Nước bổ sung
Tên thiết bị và giai đoạn cần làm mát lương nước vào (°cj
t.t ra (°C)’ hao (%) sử dụng (m3/ngày)
(m3/h) (kg/cm2) (h/ngày)
1 Nước làm mát khuôn đúc và máy 6 dòng 780 6 32-35 42-45 2 20 312
2 Nước phun trong buồng đúc 360 8 - 55 5 -
360
-
36 bộ 6 -
Các thiết bi: 3 -H.
.V -
1. Kháo sát măt bằng lâp bán đó Đia chính:
Thời gian thực hiện: từ tháng 8 đến tháng 9 - 2002 Biểu ĐỔ HIỆU QUẢ
Do Viện Thiết kế Sở Xây dựng Thành phố Hải phòng lập bản đồ Quy hoạch. Giao Sở Địa chính-Nhà đất khảo sát mặt bằng Bận đồ
Địa chính. Căn cứ Bản đồ Địa chính do Sở Địa chính và Nhà đất, UBND Thành phố phê duyệt và cấp đất, Sở Xây dựng cấp Chứng
chỉ quy hoạch “A” giao cho chủ Dự án tiến hành kế hoạch kê khai đền bù.
2. Kẽ hoach đền bừ:
Thời gian thực hiện: từ tháng 10 đến tháng 2-2003
- Diện tích đất được cấp để xây dựng nhà máy nằm trên địa bàn của xã An Hồng-huyện An Hải-Hải Phòng là 151.618,5 m 1 2
và trên địa bàn phường Quán Toan, quận Hồng Bàng-Hải Phòng là 57.062 m 2, kế hoạch đền bù giải phóng mặt bằng được thực hiện
đồng thời và áp giá đền bù theo Quyết định của UBND Thành phố Hải Phòng.
Kế hoạch thực hiện:
Lập ban đền bù Công ty gồm:
+ Trưởng ban: Giám đốc Công ty + Các thành viên của Công ty:
- Cán bộ xây dựng - địa chính
-