Professional Documents
Culture Documents
1 Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: 7204.49.00 393.000
Loại khác.
KT. BỘ TRƯỞNG
Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG
- Như trên (02 bản);
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan);
- Sở TN&MT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Cổng Thông tin một cửa quốc gia;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- VP Tiếp nhận &Trả kết quả;
- Lưu: VT, TCMT, QLCT, HHa (12). Võ Tuấn Nhân
Trang 3/12
PHỤ LỤC
(Kèm theo Giấy xác nhận số 78 /GXN-BTNMT ngày06 tháng 9 năm 2020
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Công đoạn đúc phôi: Thép lỏng sau khi tinh luyện xong trong lò tinh luyện
(LF) được đưa đến hệ thống máy đúc liên tục để đúc phôi lớn, phôi nhỏ và phôi dầm
phục vụ công đoạn sản xuất thép hình tiếp theo.
c) Nhu cầu sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất: 589.500 tấn/năm.
d) Công suất sản xuất phôi thép theo thiết kế: 500.000 tấn sản phẩm/năm.
3.2. Quy trình cán thép:
a) Sơ đồ công nghệ sản xuất thép hình: Phôi thép → Nhập phôi (trước khi nhập
lò nung, phôi sẽ được kiểm tra nhiệt độ) → Lò nung phôi → Xuất phôi cán đến các
dàn cán thô, cán trung và cán tinh → Kiểm tra thành phẩm → Cắt thành phẩm, đóng
bó → Cân, gắn nhãn sản phẩm → Nhập kho.
b) Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất thép hình, thép tròn:
- Phôi thép được vận chuyển vào xưởng cán thép. Phôi thép được kiểm tra
nhiệt độ trước khi được nạp vào lò nung phôi. Sau khi phôi thép sau khi đạt đến nhiệt
độ 1.200 oC ± 50 ºC, phôi được đưa ra ngoài lò nung và chuyển vào dàn cán thô, cán
trung và cán tinh. Thành phẩm sau các dàn cán được kiểm tra, cắt thành sản phẩm có
kích thước phù hợp, sẽ được đưa qua hệ thống làm nguội. Sau khi làm nguội sẽ được
đưa sang công đoạn cân, gắn nhãn sản phẩm và nhập kho.
c) Công suất sản xuất thiết kế: 500.000 tấn sản phẩm/năm.
4. Các công trình xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động tái chế phế liệu và
phương án xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu:
4.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải:
4.1.1. Hệ thống thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn qua bãi lưu giữ phế liệu:
a) Đã xây dựng mương hở bằng bê tông để thu gom nước mưa chảy tràn qua
bãi lưu giữ phế liệu và đưa về hệ thống xử lý nước mưa của bãi phế liệu công suất
thiết kế 200 m3/ngày đêm.
b) Đã xây dựng hệ thống xử lý nước mưa chảy tràn qua bãi lưu giữ phế liệu, cụ
thể như sau:
- Quy trình công nghệ và vận hành công trình xử lý nước mưa chảy tràn qua
bãi phế liệu: Nước mưa chảy tràn qua bãi lưu giữ phế liệu → Bể tách dầu → Bể điều
hòa → Ngăn phản ứng → Bể lắng và tách váng dầu → Bể khử trùng → Nguồn tiếp
nhận là sông Thị Vải.
- Hóa chất, nguyên liệu sử dụng: PAC, Clorine và NaOH.
- Chế độ vận hành: Khi có mưa.
- Công suất thiết kế: Khoảng 200 m3/ngày đêm.
- Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp (cột B, Kq = 1,0 và Kf = 1,1).
4.1.2. Hệ thống xử lý nước chảy tràn qua bãi chứa xỉ:
Trang 5/12
Đã xây dựng hệ thống xử lý nước chảy tràn qua bãi chứa xỉ, cụ thể như sau:
- Quy trình công nghệ và vận hành công trình xử lý nước chảy tràn bãi chứa xỉ:
Nước chảy tràn qua bãi lưu giữ xỉ (nước mưa và nước tưới làm mát xỉ) → Hệ thống
mương thu gom → Bể chứa, lắng (thể tích thiết kế 600 m3 được chia thành 02 ngăn
lắng tự nhiên)→ Tái sử dụng để tưới xỉ, không thải ra môi trường.
- Chế độ vận hành: Liên tục.
4.1.3. Hệ thống xử lý nước giải nhiệt kín số 1:
Đã xây dựng 01 hệ thống xử lý nước thải giải nhiệt kín công suất 2.300 m3/giờ
tại xưởng luyện thép để xử lý nước làm mát khi làm mát trực tiếp lò luyện thép và
tuần hoàn 100 %, cụ thể như sau:
- Quy trình công nghệ và vận hành công trình xử lý nước giải nhiệt: Nước giải
nhiệt → Tháp giải nhiệt → Bể chứa và tiếp tục sử dụng cho hệ thống giải nhiệt,
không thải ra môi trường.
- Chế độ vận hành: Liên tục, đồng bộ với dây chuyền sản xuất.
- Hóa chất, nguyên liệu sử dụng: Nước cấp bổ sung, chất chống ăn mòn &
đóng cặn.
4.1.4. Hệ thống xử lý nước giải nhiệt kín số 2:
Đã xây dựng 01 hệ thống xử lý nước thải giải nhiệt kín công suất 1.000 m3/giờ
tại xưởng luyện thép để xử lý nước làm mát tiếp xúc trực tiếp với dây chuyền đúc
phôi và tuần hoàn 100 %, cụ thể như sau:
- Quy trình công nghệ và vận hành công trình xử lý nước giải nhiệt: Nước giải
nhiệt → Tháp giải nhiệt → Bể chứa và tiếp tục sử dụng cho hệ thống giải nhiệt,
không thải ra môi trường.
- Chế độ vận hành: Liên tục, đồng bộ với dây chuyền sản xuất.
- Hóa chất, nguyên liệu sử dụng: Nước cấp bổ sung, chất chống ăn mòn &
đóng cặn.
4.1.5. Hệ thống xử lý nước giải nhiệt hở:
Đã xây dựng 01 hệ thống xử lý nước giải nhiệt hở công suất 120 m3/giờ tại
xưởng luyện thép để xử lý nước làm mát trực tiếp phôi đúc và tuần hoàn 100 %, cụ
thể như sau:
- Quy trình công nghệ và vận hành công trình xử lý nước giải nhiệt: Nước giải
nhiệt → Bể tách xỉ, vảy thép và tách dầu → Bể lắng → Bể lọc cát →Tháp giải nhiệt
→ Bể chứa và tiếp tục sử dụng cho hệ thống giải nhiệt, không thải ra môi trường.
- Chế độ vận hành: Liên tục, đồng bộ với dây chuyền sản xuất.
- Hóa chất, nguyên liệu sử dụng: Nước cấp bổ sung; chất chống ăn mòn, chất
chống đóng cặn, chất keo tụ, chất diệt khuẩn/vi sinh/rêu tảo.
4.2. Công trình xử lý bụi, khí thải:
Trang 6/12
Đã lắp đặt hệ thống xử lý bụi, khí thải phát sinh từ công đoạn sản xuất phôi
thép, tổng công suất thiết kế của 03 quạt hút khoảng 1.440.000 m3/giờ:
- Quy trình vận hành công trình xử lý bụi, khí thải:
+ Bụi, khí thải (từ lò hồ quang EAF, lò tinh luyện LF, lò nung phôi) → Chụp
hút/Tháp giải nhiệt.
+ Khí thải từ tháp giải nhiệt được tách thành 02 dòng → 02 hệ thống lọc bụi
túi vải → Hệ thống quạt hút → 02 Ống thoát khí → Môi trường.
- Chế độ vận hành: Liên tục, đồng bộ với dây chuyền sản xuất.
- Nguyên liệu sử dụng: túi vải (polyester).
- Các thông số quan trắc tự động, liên tục đã lắp đặt: Lưu lượng, nhiệt độ, bụi
tổng, NOx và O2.
- Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: QCVN 51:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khí thải công nghiệp thép (Bảng 3, cột A1, Kp = 0,8 và Kv = 1,0).
4.3. Phương án xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu:
Công ty có biện pháp tách tạp chất đi kèm phế liệu sắt, thép và lưu giữ tại khu
vực lưu giữ chất thải thuộc bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu. Tạp chất được lưu giữ tại
khu lưu giữ có diện tích khoảng 500 m2 trước khi chuyển giao cho đơn vị có chức
năng xử lý theo quy định.
B. CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC CỦA DỰ ÁN, CƠ SỞ
1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt:
1.1. Mạng lưới thu gom nước mưa, nước thải sinh hoạt:
- Đã xây dựng mương hở để thu gom nước mưa trên mái nhà kho, nhà xưởng
sản xuất. Nước mưa chảy tràn nội bộ Công ty; nước mưa từ hệ thống thu gom trên
mái nhà kho, nhà xưởng được đưa về hố ga thu gom nước mưa trước khi thoát vào hệ
thống thu gom nước mưa của Khu công nghiệp Phú Mỹ I.
- Đã xây dựng hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt bằng hệ thống cống tròn
kín và đưa về bể tự hoại 3 ngăn trước khi đưa về hệ thống thu gom, xử lý nước thải
của Khu công nghiệp Phú Mỹ I.
1.2. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt:
Đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, cụ thể như sau:
- Quy trình công nghệ và vận hành công trình xử lý nước thải sinh hoạt: Nước
thải sinh hoạt → Hệ thống thu gom → Bể tự hoại 3 ngăn → Hệ thống thu gom và xử
lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp Phú Mỹ I.
- Chế độ vận hành: Liên tục.
- Hóa chất, nguyên liệu sử dụng: NaClO.
- Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: Theo tiêu chuẩn tiếp nhận, đấu nối của chủ đầu
tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Phú Mỹ I.
Trang 7/12
camera theo dõi) được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về khoa
học, công nghệ, tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng; truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo dõi, giám sát theo quy định tại Điều 47
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
chất thải và phế liệu (được sửa đổi bổ sung tại Khoản 23 Điều 3 Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thực hiện Luật Bảo vệ môi
trường). Bảo đảm thời gian hoàn thành nội dung nêu trên trước ngày 31 tháng 12 năm
2020 và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả thực hiện.
Trường hợp hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục được truyền dẫn ổn
định dữ liệu quan trắc tự động, liên tục về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu; đáp ứng yêu cầu về kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật
về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng; đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật quy định tại Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường,
Công ty mới được miễn trách nhiệm quan trắc định kỳ khí thải sau xử lý đối với các
thông số ô nhiễm đã được quan trắc tự động, liên tục theo quy định tại Điều 47 Nghị
định số 38/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung tại Khoản 23 Điều 3 Nghị định số
40/2019/NĐ-CP).
9. Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
14001 theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 18 Điều 2 Nghị định số 40/2019/NĐ); bảo đảm thời gian hoàn thành
nội dung nêu trên, chậm nhất trước ngày 31 tháng 12 năm 2020 và báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường kết quả thực hiện.
10. Xây dựng kế hoạch, lộ trình lắp đặt bổ sung hệ thống, thiết bị xử lý
Đioxin/Furan của hệ thống xử lý bụi, khí thải:
- Trường hợp chỉ sử dụng phế liệu trong nước làm nguyên liệu sản xuất, Công
ty phải cải tạo hệ thống xử lý khí thải, lắp đặt thiết bị xử lý Đioxin/Furan; bảo đảm
thời gian hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2024 và báo cáo Bộ Tài nguyên và
Môi trường về kết quả thực hiện.
- Trường hợp tiếp tục có nhu cầu nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất,
Công ty phải cải tạo, nâng cấp các công trình xử lý chất thải, cải tiến công nghệ sản
xuất theo hướng thân thiện môi trường và phải đáp ứng yêu cầu quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 55 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 28
Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP). Trong đó, hệ thống xử lý khí thải phải bảo
đảm việc lắp đặt thiết bị xử lý Đioxin/Furan.
Trong thời gian chưa lắp đặt thiết bị xử lý Đioxin/Furan, Công ty phải xây
dựng và thực hiện đúng quy trình, kiểm soát chặt chẽ chất lượng nguyên liệu đầu vào
của quá trình sản xuất; vận hành hệ thống xử lý khí thải, chất thải đảm bảo chất thải
phát sinh đáp ứng yêu cầu quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
11. Thực hiện các biện pháp kiểm soát phóng xạ đối với phế liệu trong quá
trình nhập khẩu và sử dụng phế liệu theo yêu cầu quy định tại Điều 24 Thông tư số
Trang 12/12