You are on page 1of 20

A.

ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY:

I. VỊ TRÍ CƠ SỞ:

Nhà máy Thủy điện Tà Cọ được xây dựng tại xã Huổi Một, huyện Sông Mã với tổng
diện tích 2480.9m². Nhà máy nằm cạnh đường quốc lộ 4G nối giữa 02 huyện Sông Mã và

1
Sốp Cộp, nằm cách thị trấn Sông Mã 17km về phía Tây Bắc, cách trung tâm xã Sốp Cộp
13 km và có các vị trí tiếp giáp:
- Phía Đông: Giáp tà luy âm đường QL 4G;

- Phía Tây: Giáp tà luy âm đường QL 4G và giáp suối Nậm Công;

- Phía Nam: Giáp đường nội bộ vào nhà máy;

- Phía Bắc: Giáp tà luy âm đường QL 4G.

II. GIAO THÔNG PHỤC VỤ CHỮA CHÁY:

1. Giao thông bên trong:

Một đường nhựa dài 500m được xây dựng để làm giao thông cho đơn vị vận hành từ
quốc lộ 4G (nối giữa 02 huyện Sông Mã và Sốp Cộp) vào nhà máy

Bên trong nhà máy có 02 cầu thang bộ rộng 1,25m nối liền giữa các tầng và sàn máy
phát thuận lợi cho việc triển khai lực lượng, phương tiện và tổ chức thoát nạn khi xảy ra
sự cố cháy, nổ.

2. Giao thông bên ngoài:

Tiếp giáp với nhà máy Thủy điện Tà Cọ về phía Đông là đường quốc lộ 4G rộng 7m,
mặt đường trải nhựa bằng phẳng thuận tiện cho các phương tiện giao thông đi lại trong
mọi điều kiện thời tiết và triển khai các hoạt động chữa cháy.

III. NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ CHỮA CHÁY:

Trữ lượng (m3) Vị trí, khoảng


STT Nguồn nước hoặc lưu lượng cách nguồn Những điểm cần lưu ý
(l/s) nước (m)

Bên trong:
- Được trích cấp nước
1. - Hầm dẫn cho hệ thống chữa cháy
36271,6 m3 Trong cơ sở
nước vách tường qua hệ thống
đường ống kĩ thuật.
Bên ngoài:
2. - Suối Nậm Nhiều về mùa Cách nhà máy - Máy bơm chữa cháy hút
Công. mưa 15m nước thuận lợi.

IV. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ SỞ:

1. ĐẶC ĐIỂM VỀ KẾT CẤU, KIẾN TRÚC XÂY DỰNG:

2
Nhà máy thủy điện Tà Cọ gồm 3 khu vực công trình chính sau:

a) Khu vực nhà máy:

Được xây dựng bằng các vật liệu thuộc nhóm không cháy và khó cháy (tường, sàn bê
tông cốt thép chịu lực), với các bố trí các thiết bị từ cao trình 494,80m đến cao trình
513,10m, mái lập tôn trên giàn khung thép.

Nhà máy thủy điện Tà Cọ được xây dựng gồm 6 tầng chính:

Tầng 6: Sàn 513.10m (Sàn lắp máy ):

- Diện tích: 207.9m2 (Kích thước: 13.5m x15.4m);

- Có 01 cửa chính, 01 cửa phụ và có cầu thang nối liền với các tầng dưới;

- Bố trí thiết bị trên sàn: 01 tủ cấp nguồn.

Tầng 5: Sàn 508.08m (Phòng điều khiển trung tâm):

- Diện tích: 117.3 m2. Bố trí 02 cửa ra vào, kết cấu cửa khung nhựa pa nô kính, kích
thước 1.8m x 2.1m mở ra ngoài;

- Trong phòng có 0 1 tủ cấp nguồn và bố trí 03 dãy tủ:

+ Tủ cấp nguồn cho các thiết bị chiếu sáng và thiết bị điện phòng điều khiển trung
tâm;

+ Dãy tủ 1: Tủ cấp nguồn, tủ đo đếm, tủ LCU trạm, tủ LCU thiết bị phụ;

+ Dãy tủ 2: Tủ rơ le bảo vệ đường dây, 2 tủ điều khiển máy biến áp tăng áp, tủ cấp
nguồn cho thiết bị trạm;

+ Dãy tủ 3: Tủ thông tin liên lạc, tủ công tơ đo đếm;

- Các dây cáp đưa tín hiệu đến tủ bảng, hệ thống điều khiển SCADA;

- 02 điều hòa nhiệt độ 50.000BTU;

- 01 Máy lọc nước, 01 cây nước nóng lanh, 01 tủ lạnh.

Tầng 5: Sàn 508.08m (Phòng thông gió):

+ Diện tích: 110.3 m2, gồm 01 gồm các thiết bị dự phòng và dây cáp dự phòng;

Tầng 4: Sàn 505.24m bố trí các phòng:

 Phòng Ắc quy:

- Diện tích: 21 m2 (7m x 3m). Bố trí 01 cửa ra vào, kết cấu cửa khung nhựa pa nô
kính, kích thước 1.8m x 2.1m mở ra ngoài;

3
- Có 108 bình ắc quy 2VDC -250Ah.

 Phòng tự dùng AC – DC:

- Diện tích: 67.8 m2 (11.3m x 6m), bố trí 02 dãy tủ:

- 01 dãy gồm 7 tủ phân phối nguồn AC cấp điện tự dùng cho nhà máy;

- 01 dãy gồm 02 tủ phân phối nguồn tự dùng DC;

- 01 máy biến áp khô 10.5/0.0kV – 400kVA.

 Phòng tự dùng AC – DC:

- Diện tích: 124.8 m2 (20.8m x 6m), xung quanh được đổ bê tông cốt thép, có 02 cửa
ra vào. Trong phòng được bố trí 02 máy biến áp kích từ loại máy biến áp khô TSH –
Yd11 – 400kVA vad 12 tủ điện:

- Máy biến áp kích từ:

+ Điện áp định mức: 10500/255V;

+ Dòng điện định mức: 22/205A.

- Tủ điện gồm:

+ 02 tủ bảo vệ 2 tổ máy;

+ 02 tủ LCU A cho 2 tổ máy;

+ 02 tủ LCU B cho 2 tổ máy;

+ 02 tủ điều chỉnh kích từ cho 2 tổ máy;

+ 02 tủ dập từ cho 2 tổ máy;

+ 02 tủ cấp nguồn cho thiết bị kích từ và bảo vệ;

* Xưởng cơ khí:

- Diện tích 125 m2 ( Kích thước 10m x 12.5m), 2 mặt phòng được đổ bê tông cốt thép,
một mặt được xây gạch dày 110mm, 1 mặt thông với gian máy phát.

- Có 02 cửa ra vào xưởng, cửa thứ nhất có kích thước 1.5m x 2.25m, cửa thứ hai có
kích thước 1.8m x 2.25m.

- Trong xưởng có 1 tủ cấp nguồn, 1 máy tiện ren, 1 máy mài và các thiết bị dự phòng.

* Gian máy phát:

- Diện tích: 351m2 (kích thước 26m x 13.5m), xung quanh được đổ bê tông cốt thép,
có 02 cầu thang để lên xuống khi vận hành.
4
- Trong gian máy đặt thiết bị máy phát, 02 tủ điều tốc, 02 tủ phanh hãm và giám sát
nhiệt độ, ổ đỡ và ổ hướng trên máy phát.

- Các máy phát điện có thông số kỹ thuật như sau:

+ Loại SF15- 10/3000 – Trung Quốc.

+ Công suất định mức biểu kiến 17647 kVA.

+ Điện áp định mức 10,5KV

+ Dòng điện định mức 970 A.

+ Hệ số công suất định mức 0.85.

+ Tần số định mức 50Hz.

- Buồng máy phát nơi đặt Roto, Stato, ổ đỡ dưới máy phát, hệ thống phanh hãm và
kích nâng tổ máy.

Tầng 3 (Sàn 501.90):

* Phòng cáp:

- Diện tích: 240m² (kích thước 6m x 40m), xung quanh được đổ bê tông cốt thép, có
03 cửa ra vào kích thức mỗi cửa 2m x 2.5m.

- Trong gian phòng có 2 tầng máng cáp phân phối đến các phòng bao gồm cáp lực và
cáp điều khiển.

Tầng 2 sàn (498.50) Bố trí các phòng:

* Phòng 10.5kV:

- Diện tích: 240m² (kích thước 6m x 40m), xung quang được đổ bê tông cốt thép, có
04 cửa ra vào kích thước 2m x 2.4m.

- Trong gian phòng có đặt 11 tủ điện và 1 máng cáo rông 0.7m trong đó có 2 tủ máy
cắt 10.5kV, 2 tủ biến điện áp đầu cực máy phát, 2 tủ biến điện áp kích từ, 2 tủ thiết bị
điện áp thanh cái, 3 tủ dao phụ tải.

* Phòng bồn dầu:

- Diện tích 30.2m² (kích thước 3.25m x 9.3m), có 01 cửa ra vào kích thước 1.5m x
2.4m. Trong phong có 3 bồn dầu lớn, mỗi bồn dầu có thể tích 1.5m³.

* Phòng lọc dầu:

- Diện tích: 30.3m² (kích thước 3.25m x 9.3m), có 01 cửa ra vào kích thước 1.5m x
2.4m. Trong phòng có đặt 01 máy lọc dầu.

5
* Phòng khí nén:

- Diện tích: 73.6m², kích thước 6.4m x 11.5m, có 01 cửa ra vào kích thước 1.5m x
2.4m.

- Trong phong đặt 02 bình nén khí có thể tích 1.5m³, trong đó có 1 bình cấp cho hệ
thông thắng còn 1 bình cấp cho hệ thiing khí phụ dịch, 02 máy nén khí và 1 tủ cấp nguồn
cho máy nén khí.

- Thông số máy nén khí:

+ Công suất định mức P = 22kW;

+ Tốc độ 2940 vòng/phút;

+ Điện áp 380V;

+ Dòng định mức 41A.

* Phòng turbine:

- Diện tích 351m² (kích thước 26m x 13.5m), xung quanh được đổ bê tông cốt thép,
có 02 cầu thang để lên xuống trong khi vận hành;

- Trong gian phòng đặt turbine, ổ hướng turbine, hệ thông điều tốc điều khiển bằng
dầu thủy lực, có ống dẫn dầu. Hệ thông cáp lực 10,5kV bọc nhựa cách điện, cáp nguồn
điều khiển, cáp tín hiệu đặt trong máng cáp rộng 0.5m, 02 tủ điều khiển bơm nước kỹ
thuật và 01 tủ điểu khiển hệ thống bơm nước chữa cháy.

- Turbine nước có các thông số kĩ thuật sau:

+ Loại HLA520-LJ-148 – TRUNG QUỐC;

+ Công suất định mức đầu ra 15560kW ở H = 174.01m;

+ Số vòng quay định mức 600vòng /phút;

+ Lưu lượng định mức ở P = 15560KW là 9,995m³/s;

+ Đường kính BXCT 1480mm;

+ Số cánh BXCT là 15.

Tầng 1 (sàn 494.8): Gian nước làm mát

- Diện tích 109.2m² (kích thước 16.8m x 6.5m), xung quanh được đổ bê tông cốt thép,
có 02 cầu thang đi xuống;

- Trong gian có 04 bơm nước làm mát, 04 bộ lọc nước kĩ thuật, 02 van đĩa, 06 tủ điều
khiển tại chỗ. Hệ thông cáp nguồn điều khiển, cáp tín hiệu đặt trong máng cáp rông 0.3m.

6
- Thông số bơm nước làm mát:

+ Nước sản xuất: Trung Quốc

+ Công suất 37kW;

+ Dòng điện định mức 69.9A;

+ Điện áp định mức 380V.

b. Trạm biến áp ngoài trời

- Là trạm biến áp phân phối, được xây dưng trên diện tích 1224.75m², tại trạm nắp đặt
02 máy biến áp dầu công suất 20MWA;

- Điện áp định mực máy biến áp: 10.5/115±2x2.5%kV;

- Dòng điện định mức I = 1500A.

- Khối lượng dầu trong 1 máy 13400kG. Kết cấu các thiết bị trong trạm bằng thép
khung định hình, sứ cách điẹn, thiết bị đo đếm điện.

c. Nhà điều hành: Có diện tích 140m², là nơi điều hành sản xuất kinh doanh và giao
tiếp với khách hàng. Kết cấu tường xây bằng gạch chỉ dày 220mm, mái bê tông cốt thép.

d. Nhà để máy phát dự phòng: Diện tích 20m², tường xây gạch chỉ dày 220mm, mái
bê tông cốt thép.

2. Đặc điểm tính chất nguy hiểm cháy, nổ trong quá trình hoạt động:

- Công tác thiết kế, lắp đặt, vận hành Nhà máy được áp dụng theo các quy trình, quy
phạm của Quốc gia, xong vẫn có thể xẩy ra rủi ro sự cố hỏa hoạn, cháy nổ (loại trừ các
đám cháy lan từ bên ngoài vào) do các nguyên nhân sau:

+ Hệ thống điện bị ngắn mạch;

+ Hệ thống điện bị quá tải;

+ Các thiết bị điện bị xảy ra sự cố phóng điện;

+ Do sóng sét lan truyền vào thiết bị gây chọc thủng lớp cách điện;

+ Do sét đánh thẳng vào thiết bị;

+ Các sự cố bên ngoài mà hệ thống rơ le bảo vệ không tác động;

+ Do rắn, chim, chuột gây ngắn mạch chamk chập sinh ra cháy, nổ;

+ Do thao tác sai dẫn đến sự cố thiết bị. Vi phạm nội quy an toàn PCCC.

+ Do thiết bị lão hóa, cách điện kém.

7
+ Do cháy lan từ bên ngoài khu vực có thiết bị điện nguy hiểm cháy nổ.

+ Đốt phá hoại…

- Khu vực trạm biến áp phân phối chất cháy chủ yếu là dầu máy biến áp. Dung tích
dầu máy biến áp khoảng 13400kg. Công thức hóa học tổng quát của dầu là C2174H42280O4.
Giới hạn nồng độ bắt cháy dưới của dầu ở thể hơi khí là C = 0.291% thể tích; nhiệt độ
bay hơi 62°C, nhiệt độ bùng cháy 66°C, nhiệt độ sôi 150°C. Nhiệt độ làm việc của dầu
máy biến áp luôn cao hơn nhiệt độ môi trường. Nguồn nhiệt có khả năng phát sinh gây
cháy do sét đánh thẳng hoặc lan truyền ; do các sự cố quá tải, ngán mạch; do cách điện bị
lão hóa; do thao tác sai quy trình…hoặc do cán bộ, công nhân viên hay khách đến làm
việc sơ xuất bất cân, vi phạm quy định an toàn PCCC .

- Khu vực nhà máy là nơi đặt thiết bị tua bin, máy phát điện, thiết bị điều khiển, bảo
vệ, kho…là nhà khung cột chịu lực, tường gạch bao che, mái lợp tôn, cửa khung nhôm
kính, hào cáp ngầm cáp lực và cáp tín hiệu, cáp điều khiển. Chát cháy chủ yếu có cao su,
nhựa tổng hợp, chất cách điện, vải của cáp lực, cáp tín hiệu, thiết bị văn phòng, đồ dùng
sinh hoạt đều là những chất có khả năng bắt cháy, Mặt khác khi cháy tỏa ra nhiều nhiệt
và khói, khí độc gây khó khăn cho việc tiếp cận triển khai chữa cháy. Đám cháy sẽ gây
thiệt hại lớn nếu không kịp thời phát hiện và dập tắt.

- Qua khảo sát cho thấy, khi cháy xuất hiện ngọn lửa trong nhà máy có thể lan
truyền theo nhiều hướng khác nhau, đầu tiên ngọn lửa sẽ lan truyền trên diệ tích bề mặt
có các chất dễ cháy, sau tiếp tục lan rộng ra các khu vực và các phòng xung quanh. Ngoài
khả năng cháy lan theo bề mặt, cháy cũng diên ra ở những nơi kín khuất , âm ỉ trong các
rãnh cáp, máng cáp, ống luồn cáp bằng nhựa trong nhà và ngoài trời gây nguy hiểm cho
người và thiệt hại lớn về tài sản, đồng thời công tác cứu chữa gặp nhiều khó khăn, hơn
nữa khi cháy các dây điện và các chất cháy bằng vật liệu nhựa, cao su…dưới tác dụng
của nhiệt độ cao các lớp cỏ nhựa nóng chảy thành giọt nhựa mang lửa thậm chí những
giọt kim loại nóng chảy rớt xuống dưới các thiết bị có thể tạo ra đám cháy mới. Mặt khác
từ khu vực bị cháy đám cháy có thể lan sang các khu vực bên cạnh, theo các lối đi lại.
Dưới tác động nhiệt của ngọn lửa các hiện vật xung quanh vùng cháy nếu thời gian cháy
tự do kéo dài. Sự lan truyền của đám cháy lên trên diễn ra rất phức tạp, khi đám cháy
phát triển sẽ làm tăng nhanh các thông số nguy hiểm đến sức khỏa, tính mạng của con
người và ảnh hưởng đến hiệu quả tổ chứa các hoạt động của lực lượng chữa cháy.

- Khi đám cháy xuất hiện nguy cơ sảy ra các sự cố tiếp theo về điện là rất lớn.
Trường hợp các thiết bị bảo vệ tác động nhầm hoặc từ chối tác động dẫn đến sự cố lan
rộng trên hệ thống làm phát sinh cấc điểm cháy khác gây thiệt hại khôn lường.

V. Tổ chức lực lượng chữa cháy tại chỗ:


1. Tổ chứa lực lượng: Đội chữa cháy cơ sở gồm 18 người đã được huấn luyện về
PCCC.

8
2. Lực lượng thường trực chữa cháy: Theo biên chế vận hành, nhà máy có 12 điều
hành viên, được chia làm 2 ca 4 kíp, mỗi một kíp trực tại nhà máy có 03 nhân viên trực
vận hành gồm 01 trưởng ca, 02 điều hành viên trực gian máy.
VI. Phương tiện PCCC của cơ sở:
*Hệ thống báo cháy tự động:
- Tủ trung tâm báo cháy Hochiki 08 kênh đặt tại phòng điều khiển trung tâm ở cao
độ 508.8m đã lắp đặt sử dụng 07 kênh tại tủ trung tâm, 01 kênh dự phòng.
- Vị trí lắp đặt các đầu báo cháy, nút ấn báo cháy, còi báo cháy cụ thể:
+ Kênh 1 tại Phòng điều khiển trung tâm (Cao trình 508.8m): Lắp đặt 03 đầu báo
khói, 03 đầu báo nhiệt, 01 bộ nút ấn báo cháy khẩn cấp, đẹn còi báo cháy;
+ Kênh 2 tại Phòng LCU (Cao trình 505.24m): Lắp đặt 03 đầu báo khói, 03 đầu báo
nhiệt, 01 bộ nút nhấn báo cháy khẩn cấp, đèn còi báo cháy;
+ Kênh 3 tại Phòng ắc quy và xưởng cơ khí: Lắp đặt 02 đầu báo khói, 02 đầu báo
nhiệt, 01 bộ nút nhấn báo cháy khẩn cấp, đèn còi báo cháy;
+ Kênh 4 tại Phòng cáp (Cao trình 501.9m): Lắp đặt 03 đầu báo khói, 03 đầu báo
nhiệt, 01 bộ nút nhấn báo cháy khẩn cấp, đèn còi báo cháy;
+ Kênh 5 tại Phòng bồn dầu; Phòng lọc dầu; Phòng khí nén (Cao trình 498.5m): Lắp
đặt 03 đầu báo khói, 03 đầu báo nhiệt, 01 bộ nút nhấn báo cháy khẩn cấp, đèn còi báo
cháy;
+ Kênh 6 tại Phòng 10.5kV (Cao trình 498.5m): Lắp đặt 03 đầu báo khói, 03 đầu báo
nhiệt, 01 bộ nút nhấn báo cháy khẩn cấp, đèn còi báo cháy;
+ Kênh 7 tại Phòng họp (Cao trình 505.8m): Lắp đặt 01 đầu báo khói, 01 đầu báo
nhiệt, 01 bộ nút nhấn báo cháy khẩn cấp, đèn còi báo cháy.
*Hệ thống chữa cháy bằng nước:
- Nhà máy: nguồn cấp nước chữa cháy được lấy từ nguồn nước kỹ thuậtcủa nhà
máy tại cao trình 493.8m có cột áp 178mH20, nước qua van giảm áp cột áp còn 80mH20,
lưu lượng 400l/s, trữ lượng không hạn chế. Đường ống cấp nước chữa cháy bằng thép có
đường kính Ф114mm, đường ông cấp nước cho các hộp chữa cháy vách tường Ф76mm,
đến đường cấp nước chữa cháy máy phát Ф89mm. Ngoài ra còn sử dụng 02 máy bơm
chữa cháy động cơ điện, công suất 22.5kW, H=50m, hút nước từ phía hạ lưu cho hệ
thống chữa cháy khi không có nước ở tháp điều áp, Các hộp chữa cháy vách tường (gồm
01 cuộn vòi,01 lăng) được bố trí như sau: cao trình 513.10m lắp đặt 01 hộp, cao trình
508.8m lắp đặt 02 hộp, cao trình 505.24m lắp đặt 03 hộp, cao trình 501.90 lắp đặt 02 hộp,
cao trình 498.5m lắp đặt 03 hộp.
- Trạm biến áp: Cao trình 513.10m lắp đặt 01 trụ nước chữa cháy Ф114m (cạnh
cửa vào nhà máy); nguồn cấp nước chữa cháy được lấy từ nguồn cấp nước chữa cháy
chung của nhà máy.
* Phương tiện chữa cháy xách tay:
- Tại nhà máy: 24 bình chữa cháy MFZ4; 05 bình chữa cháy MT3.
- Tại trạm biến áp: 02 bình chữa cháy MFTZ35; 02 bể cát(9m3 + 2m3); 05 xẻng.
- Tại nhà điều hành: 03 bình chữa cháy MT3.
B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CHÁY:
I. Phương án xử lý tình huống cháy phức tạp nhất:
1. Nội dung giả định tình huống cháy phức tạp nhất:
- Thời điểm xảy ra cháy: 15h00’.
- Vị trí xảy ra cháy: Máy biến áp T2.
- Nguyên nhân gây cháy: Do sự cố thiết bị dẫn đến ngắn mạch và phóng ra tia lửa
điện hoặc do máy biến áp làm việc quá tải, cách điện lâu ngày già hóa bị chọc thủng gây

9
ngắn mạch giữa các cuộn dây làm gia tăng nhiệt độ, áp suất trong máy biến áp tăng cao
làm nổ ống phòng nổ. Dầu trong máy phụt theo ống phòng nổ ra ngoài kèm theo ngọn lửa
gây cháy lan tràn.
- Khả năng cháy lan: Đây là sự cố lớn có thể dẫn đến những sự cố lan tràn, diện
tích đám cháy rộng do dầu chảy loang có khả năng cháy lan sang các thiết bị bên cạnh;
đám cháy nhiều khói, khí độc gây khó khăn cho công tác chữa cháy.
2. Tổ chứa triển khai chữa cháy:
- Người đầu tiên phát hiện cháy báo động cho toàn bộ mọi người trong cơ sở biết
(Bằng còi, chuông hoặc hô to cháy! Cháy!) đồng thời sử dụng các phương tiện chữa cháy
tại chỗ để chữa cháy.
* Nhiệm vụ cụ thể:
- Trưởng ca nhà máy khi nhận được tin báo cháy lệnh trực chính dừng khẩn cấp
các tổ máy phát điện. Nhanh chóng thao tác cắt điện máy biến áp T2 theo quy trình xử lý
sự cố, đóng các tiếp địa cho máy biến áp (Triệt tiêu điện lưu trên máy), kiểm tra lại việc
cắt điện máy biến áp. Sau đó báo cáo cấp điều độ A1 về tình hình sự cố và các thao tác đã
thực hiện.
Quy trình thao tác cắt điện:
+ Chuyển đổi tự dùng (chuyển sang dùng điện từ lưới điện 35kV);
+ Cắt máy cắt 901, đưa máy cắt ra vị trí cách ly;
+ Cắt máy cắt 131;
+ Cắt DCL 131-1;
+ Cắt DCL 131-3;
+ Cắt aptomat TU9T1, đưa TU9T1 ra vị trí cách ly;
+ Cắt máy cắt 941;
+ Cắt DCL 941-38;
+ Cắt DCL 942-38;
+ Đóng tiếp địa 131-38;
+ Cắt máy cắt 902, đưa máy cắt ra vị trí cách ly;
+ Cắt máy cắt 132;
+ Cắt DCL 132-1;
+ Cắt DCL 132-3;
+ Đóng tiếp địa 132-38;
+ Cắt máy cắt 171;
+ Cắt DCL 171-7;
+ Cắt DCL 171-1;
- Bảo vệ làm công tác giữ gìn trật tự, không cho những người không có nhiệm vụ
vào khu vực nhà máy.
- Đội trưởng đội chữa cháy cơ sở:
+ Nhận được tin báo, nhanh chóng huy động lực lượng chữa cháy cơ sở đến khu vực
xảy ra cháy, nghe báo cáo về tình hình cháy, quan sát, nắm bắt tình hình diễn biến đám
cháy, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ, chữa cháy, cứu tài sản và chỉ huy chữa
cháy.
+ Báo cáo lãnh đạo nhà máy về vụ cháy xảy ra tại khu vực trạm biến áp. Trường hợp
nếu đám cháy phát triển quá lớn, lực lượng chữa cháy cơ sở không cứu chữa được, báo
cáo chính quyền địa phương để huy động thêm lực lượng, phương tiện triển khai dập tắt
đám cháy.
- Tổ 01 (gồm 05 người):
+ Xả dầu trong máy biến áp T1.

10
+ Sử dụng phương tiện chữa cháy tại chỗ ngăn chặn cháy lan (bình chữa cháy; cát).
- Tổ 02 (gồm 04 người): Sử dụng phương tiện chữa cháy của cơ sở để dập tắt đám
cháy.
- Tổ 03 (gồm 03 người): Triển khai hệ thống lăng, vòi tại trụ nước chữa cháy phun
nước làm mát cho lực lượng tham gia chữa cháy cá các cấu kiện công trình.
-Tổ 04 (gồm 02 người): Triển khai công tác bảo vệ tài sản, an ninh trật tự của cơ sở,
ngan không cho người không có nhiệm vụ ra vào khu vực nhà máy.
* Chú ý :
- Các nhân viên tham gia chữa cháy phải di ủng, mang gang tay cách điện, mặc
quần áo bảo hộ.
- Sau khi đám cháy được dập tắt phải bảo vệ hiện trường cháy, báo cao cơ quan
công an để điều tra xác định nguyên nhân vụ cháy và giải quyết vụ việc theo quy định
của pháp luật. Khắc phục hậu quả vụ cháy, ổn định và đi vào hoaạt động khi có ý kiến
của cơ quan chứa năng.
II. Phương án xử lý một số tình huống cháy đặc trưng:
1. Tình huống cháy cụ thể 1:
a. Nội dung giả định tình huống:
- Vị trí: Máy cắt tự dùng 941 phân phối nguồn AC tại gian 10.5kV.
- Thời điểm cháy lúc 14h40’.
- Nguyên nhân: khi đóng máy cắt 941 thì xảy ra nổ máy cắt, do không dập hồ quang,
nhiệt độ tăng làm bốc cháy các lớp sơn cách điện và hệ thống cáp điện.
- Khả năng cháy lan: nếu không được cứu chữa kịp thời đám cháy sẽ nhanh chóng bao
chùm toàn bộ gian 10,5kV và có khả năng cháy lan sang gian máy phát và lên phòng điều
khiển trung tâm.
b. Lực lượng, phương tiện chữa cháy:
- Lực lượng chữa cháy: 03 người.
- Phương tiện chữa cháy: Toàn bộ phương tiện chữa cháy của nhà máy.
c. Tổ chưac triển khai chưa cháy:
- Người phát hiện ra cháy (điều hành viên) lập tức hô hoán, ấn nút báo cháy khẩn cấp
hoặc ấn chông báo động.
- Trưởng ca trực nhanh chóng phát lệnh cho điều hành viên dừng khẩn cấp các tổ máy
H1, H2; cắt MC901, MC902, MC611 (đưa MC 611 ra vị trí cách ly), MC131, DCL 131-
3, DCL 131-1, MC132, DCL 132-1, DCL 941-38; đóng các dao tiết địa 941-18, 941-38,
942-38; chuyển nguồn tự dùng sang nguồn điện lưới 35kV; cắt MC621, MC612. Sau đó
báo cáo cấp điều độ A1 về tình hình sự cố và các thao tác đã thực hiện. Báo cáo lãnh đạo
nhà máy về vụ cháy và chỉ huy chữa cháy.
- Điều hành viên 1: Nhanh chóng thực hiện mệnh lệnh chỉ huy của trưởng ca. Sau đó
sử dụng phương tiện chữa cháy cơ sở để chữa cháy.
- Điều hành viên 2: Nhanh chóng sử dụng các phương tiện chữa cháy được trang bị
triển khai dập tắt đám cháy.
- Lưu ý:
+ Các nhân viên tham gia chữa cháy phải mang các dụng cụ bảo hộ cá nhân: ủng,
găng tay cách điện.
+ Sau khi đám cháy được dập tắt phải bảo vệ hiện trường cháy, báo cáo cơ quan công
an để điều tra xác định nguyên nhân vụ cháy và giải quyết vụ việc theo quy định của
pháp luật. Khắc phục hậu quả vụ cháy, ổn định và đi vào hoạt động khi có ý kiến của cơ
quan chứa năng.
2. Tình huống cháy cụ thể 2:

11
a. Nội dung giả định tình huống:
- Vị trí: Cháy máy phát H1;
- Thời điểm cháy lúc: 10h15’;
- Nguyên nhân: Do chập điện gây cháy;
- Khả năng cháy lan: Nếu không được cứu chữa kịp thời đám cháy sẽ nhanh chóng bao
chùm toàn bộ tỏ máy H1 và có khả năng lan sang tổ máy H2, cháy lan vào các máng cáp
và các hệ thống phụ trợ sử dụng dầu.
b. Lực lượng, phương tiện chữa cháy:
- Lực lượng chữa cháy: 03 người.
- Phương tiện chữa cháy: Toàn bộ phương tiện chữa cháy của nhà máy.
c. Tổ chức triển khai chữa cháy:
- Người phát hiện ra cháy (trực chính) lập tức hô hoán, ấn nút báo cháy khẩn cấp hoặc
đánh kẻng báo động.
- Trưởng ca trực nhanh chóng phát lệnh cho trực chính dừng khẩn cấp các tổ máy H1,
H2; cắt MC901, MC902 và đưa ra vị trí cách ly, cắt máy cắt kích từ tổ máy H1,H2; cắt
aptomat TU9H1A, TU9H1B và đưa aptomat TU9H1A, TU9H1B ra vị trí cách ly, đóng
dao tiếp địa 901-15, cô lập các nguồn điện hạ áp có liên quan, Sau đó báo cáo với cấp
điều đọ A1 về tình hình sự cố và các thao tác đã thực hiện. Báo cáo lãnh đạo nhà máy về
vụ cháy và chỉ huy chữa cháy.
- Điều hành viên 1: Nhanh chóng thực hiện mệnh lệnh chỉ huy của trưởng ca, sau đó
sử dụng phương tiện chữa cháy của cơ sở để chữa cháy.
- Điều hành viên 2: Nhanh chóng sử dụng các phương tiện chũa cháy được trang bị
triển kai dập tắt đám cháy.
- Lưu ý: các nhân viên tham ra chữa cháy phải mang các dụng cụ bảo hộ: ủng, găng
tay cách điện.
Sau khi đám cháy được dập tắt phải bảo vệ hiện trường cháy, báo cáo cơ quan công
an để điều tra xác định nguyên nhân vụ cháy và giải quyết vụ việc theo quy định của
pháp luật. Khắc phục hậu quả vụ cháy, ổn định và đi vào hoạt động khi có ý kiến của cơ
quan chức năng.
3. Tình huống cháy cụ thể 3:
a. Nội dung giả định tình huống:
- Vị trí: Phòng ắc quy.
- Thời điểm cháy lúc: 17h20’.
- Nguyên nhân: do chất lượng ắc quy kém, phản ứng hóa học bên trong ắc quy gây
cháy.
- Khả năng cháy lan: Nếu không được cứu chữa kịp thời đám cháy sẽ nhanh chóng bao
trùm toàn bộ phòng ắc quy.
b. Lực lương, phương tiện chữa cháy:
- Lực lượng chữa cháy : 03 người.
- Phương tiện chữa cháy: Toàn bộ phương tiện chữa cháy của nhà máy.
c. Tổ chức triển khai chữa cháy:
- Người phát hiện ra cháy (Điều hành viên 1) lập tức hô hoán, ấn nút báo cháy khẩn
cấp hoặc đánh cảnh báo động.
-Trưởng ca trực nhanh chóng phát lệnh cho trực chính dừng khẩn cấp các tổ máy H1,
H2; cắt MC901, MC 902, cắt 05CB cấp nguồn 05 bộ charge .sau đó báo các cấp điều độ
A1 về tình hình sự cố và các thao tác đã thực hiện .báo cáo lãnh đạo nhà máy về vụ cháy
và chỉ huy chữa cháy.

12
- Điều hành viên 1: Nhanh chóng thực hiện mệnh lệnh chỉ huy của trưởng ca.sau đó sử
dụng phương tiện chữa cháy của cơ sở để chữa cháy.
- Điều hành viên 2: Nhanh chóng sử dụng các phương tiện chữa cháy được trang bị
triển khai dập tắt đám cháy.
-Lưu ý: Các nhân viên tham gia chữa cháy phải mang các dụng cụ bảo hộ các nhân:
ủng, găng tay cách điện.
Sau khi đám cháy được dập tắt phải bảo vệ hiện trường cháy, báo cáo cơ quan công an
để điều tra xác định nguyên nhân vụ cháy và giải quyết vụ việc theo quy định của pháp
luật. Khắc phục hậu quả vụ cháy ,ổn định và đi vào hoạt động khi có ý kiến của cơ quan
chức năng.
4. Tình huống cháy cụ thể 4:
a. Nội dung giả định tình huống:
- Vị trí: Phòng tủ điện tự dùng.
- Thời gian cháy lúc: 12h30’
- Nguyên nhân: Do chất lượng cách điện kém, quá tải cáp lực, gây chạm chập đường
dây làm ngắn mạch phát sinh hồ quang gây cháy.
- Khả năng cháy lan: Nếu không được cứu chữa kịp thời đám cháy sẽ nhanh chóng bao
trùm phòng tủ điện tụ dùng.
b. Lực lượng, phương tiện chữa cháy:
- Lực lượng chữa cháy 03 người
- Phương tiện chũa cháy; Toàn bộ phương tiện chua cháy của nhà máy.
c. Tổ chức chiển khai chữa cháy:
- Nhười phát hiện ra cháy (điều hành viên) lập tức hô hoán, ấn nút báo cháy khẩn cấp
hoạc đáng kẻnh báo động.
- Trưởng ca trực nhanh chóng phát lệnh cho trực chính dừng khân cấp các tổ máy H1,
H2; cát MC901, MC902, MC941, MC611, MC612, đóng dao tiếp địa 941-18. Sau đó
báo các cấp điều độ A1 về tình hình sự cố, các thao tác đã thực hiện. Báo cáo lãnh đạo
nhà máy về vụ cháy và chỉ huy chữa cháy.
- Điều hành viên 1: Nhanh chóng thực hiện mệnh lệnh chỉ huy của Truỏng ca. Sau đó
sử dụng phương tiện chữa cháy của cơ sở để chữa cháy.
- Điều hành viên 2: Nhanh chóng sử dụng các phuong tiện chữa cháy được trang bị
triên khai dập tắt đám cháy.
- Lưu ý: các nhân viên tham gia chữa cháy phải mang các dụng cụ bảo hộ cá nhân:
ủng, găng tay cách điện.
Sau khi đám cháy được dập tắt phải bảo vệ hiện trường cháy, báo cáo cơ quan công
an để điều tra xác định nguyên nhânvụ cháy và giải quyết vụ việc theo quy định của
Pháp luật. khắc phục hậu quả vụ cháy, ổn định và đi vảo hoặt động khi có ý kiến của cơ
quan chức năng.

C. BỔ SUNG, CHỈNH LÝ PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY

Nội dung bổ Chữ kí của người có Cấp trên


STT Ngày, tháng, năm sung, chỉnh trách nhiệm xây duyệt kí
lý dựng phưng án
1 2 3 4 5

13
D. Theo dõi tình hình học, thực tập phương án chữa cháy
Ngày, tháng, Nội dung, hình Tinhg huống Lực lượng, Nhận xét,
năm thức học tập cháy phương tiện đánh giá kết
tham gia quả
1 2 3 4 5

14
15
16
17
18
19
20

You might also like