Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI QUY CHUNG
2
BÀI THỰC HÀNH 1
Lắp đặt hệ thống lạnh 1 cấp
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Vẽ được sơ đồ hệ thống lạnh
- Thuyết minh được nguyên lý làm việc của hệ thống
- Lắp đặt được các thiết bị của hệ thống lạnh
2. NỘI DUNG THỰC HÀNH
2.1. Nội dung 1: Vẽ sơ đồ hệ thống lạnh
2.2. Nội dung 2: Đặc điểm của các thiết bị trong hệ thống
Đánh
TT Tên và đặc điểm thiết bị Thông số
giá
- Máy nén Kulthorn
Model: WJ 2345 ZK-P Tần số 50 Hz, 220V –
1
240V.
- Môi chất R 22
2 - Dàn ngưng tụ giải nhiệt bằng Lưu lượng gió:
1050 m3/h
gió
Áp suất :1.8 Mpa
3
- Model : FNA-1.2/5.7
- Bình chứa cao áp Frozen Thể tích : 5.5 l
3 Đường kính đầu ra và vào:
- Kích thước: 290 – 180
12 mm
- Mắt gas
Đường kính ống 10mm x
4
- Loại kết nối hàn 10mm
- Van điện từ danfoss
220V – 230 V/ 50Hz
5
- Nhiệt độ hoạt động: -40 -> 50°C Đường kính 10mm
5
Bước 3: Lắp đặt panel tường kho lạnh:
Sau khi lắp panel nền thì tiến hành lắp đặt panel tường kho lạnh
Kết nối giữa các tấm panel với nhau cũng bằng ngàm và phủ kín bằng silicon chuyên
dùng cho kho lạnh.
6
Bước 4: Lắp đặt panel trần kho lạnh:
Trong quá trình lắp đặt panel tường kho lạnh, nếu điều kiện cho phép thì tiến hành lắp
đặt panel trần song song với panel tường. Việc lắp đặt này được đuổi theo chiều dài
kho lạnh
7
Bước 6: Lắp đặt cụm máy nén dàn ngưng.
Sau khi lắp đặt dàn lạnh thì tiến hành lắp khung đỡ cụm máy nén dàn ngưng
8
Bước 7: Kết nối hệ thống dàn lạnh và dàn bay hơi.
9
Bước 9: Lắp đặt, kết nối hệ thống điện cho kho:
Bước 10: Lắp đặt sàn chống trượt cho kho lạnh:
Sàn chống trượt gân nhôm nhằm tăng độ bền cho kho dàn lạnh, tránh hư hỏng sàn kho
do tác động của các sản phẩm bảo quản trong kho và người đi lại gây nên từ đó tăng
độ bền cho kho lạnh.
10
BÀI THỰC HÀNH 2
Lắp đặt mạch điện hệ thống lạnh 1 cấp kho lạnh dương
3. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Vẽ được sơ đồ hệ thống lạnh
- Thuyết minh được nguyên lý làm việc của hệ thống
- Lắp đặt được các thiết bị của hệ thống lạnh
4. NỘI DUNG THỰC HÀNH
4.1. Nội dung 1: Vẽ sơ đồ mạch điện hệ thống lạnh 1 cấp
11
4.2. Nội dung 2: Đặc điểm của các thiết bị điện trong hệ thống
Đánh
TT Tên và đặc điểm thiết bị Thông số
giá
- Role áp suất kép.
- Có 1 tiếp điểm thường đóng Lp, và 1 tiếp
1 Điện áp : 220V
điểm thường đóng HP, hai chân chung
- Điện áp
- Contactor
cục hút: 220V-
2 - Có 3 tiếp điểm chính, 1 tiếp điểm thường
380V
đóng, 1 tiếp điểm thường mở, 1 cặp điện nguồn.
12
6
4.3. Nội dung 3: Nguyên tắc hoạt động mạch điện điều khiển
- Nhấn nút ON cấp điện cho mạch, lúc đó AX1 có điện, đóng tiếp điểm thường mở
AX1 nhằm duy trì mạch điện, và đồng thời role nhiệt độ cấp điện cho van tiết lưu SV
cấp dịch và AX2, khi đó tiếp điểm thường mở AX2 đóng lại cấp điện cho contactor MC
máy nén và quạt, khi MC có điện đóng tiếp điểm thường mở MC lại và chạy hệ thống
cho đến khi kho đủ nhiệt độ thì role nhiệt độ ngắt điện van SV và AX2 và chạy rút gas.
Khi chạy rút gas thì áp suất thấp giảm xuống sẽ cấp điện cho AX3 , lúc này sẽ mở
tiếp điểm thường đóng AX3 ra ngắt điện cho máy nén và quạt. Khi nhiệt độ trong kho
tăng lên thì role nhiệt lại cấp điện cho van SV và AX2 tiếp tục chu trình.
- Khi động cơ chạy quá tải hoặc quá dòng thì role nhiệt OCR chuyển tiếp điểm bảo vệ
động cơ và đồng thời cấp điện cho AX5, lúc này tiếp điểm thường mở AX5 đóng lại báo
sự cố quá tải.
- Khi hệ thống chạy ở áp suất cao vượt quá mức cài đặt thì tiếp điểm HP đóng lại cấp
điện cho AX4, lúc này tiếp điểm thường đóng AX4 mở ra ngắt toàn bộ điện mạch điều
khiển và đồng thời tiếp điểm thường mở AX4 đóng lại báo sự cố áp suất cao.
4.4. Trình tự lắp đặt mạch điện
- Bước 1: Chuẩn bị các dụng cụ như kìm cắt, kìm tuốt dây, tua vít… và các thiết bị
như role trung gian, nút nhấn, contactor, role nhiệt.
- Bước 2: Lắp đặt các thiết bị như contactor, role nhiệt, role trung gian… vào các vị trí
đã định sẵn.
- Bước 3: cắt dây điện, tuốt dây và kết nối các tiếp điểm của các thiết bị lại với nhau
như sơ đồ trên.
- Bước 4: hoàn thành đấu dây và chạy.
- Cài đặt chức năng khác: nhấn và giữ nút SET trong 6s cho tới khi màn hình hiển thị
HC sau đó dùng nút UP, DOWN để chuyển các chức năng.
13
+ Chức năng HC: nhấn đồng thời nút SET và nút UP – DOWN để chọn chức năng
tương ứng: H – dùng cho hệ thống làm nóng ; C – dùng cho hệ thống làm lạnh.
+ Chức năng d : tham số bù trừ so sánh với nhiệt độ cài đặt. nhấn đồng thời nút SET
và nút UP – DOWN để chọn nhiệt độ mong muốn từ 1°C đến 15°C.
+ Chức năng Pt: cài đặt độ trễ . Nhấn đồng thời nút SET và nút UP – DOWN để chọn
giá trị mong muốn từ 0 – 5 phút.
14
BÀI THỰC HÀNH 3
Lắp đặt mạch điện hệ thống lạnh 1 cấp kho lạnh âm
5. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Vẽ được sơ đồ hệ thống lạnh
- Thuyết minh được nguyên lý làm việc của hệ thống
- Lắp đặt được các thiết bị của hệ thống lạnh
6. NỘI DUNG THỰC HÀNH
6.1. Nội dung 1: Vẽ sơ đồ mạch điện hệ thống lạnh 1 cấp
6.2. Nội dung 2: Đặc điểm của các thiết bị điện trong hệ thống
- Điện áp
- Contactor
cục hút: 220V-
2 Có 3 tiếp điểm chính, 1 tiếp điểm thường đóng,
380V
1 tiếp điểm thường mở, 1 cặp điện nguồn.
15
- Bộ điều khiển nhiệt độ EK 3030
Điện áp:
- Hai đầu cảm biến nhiệt độ. 220V/10A
4 Tmt : -10–50°C
- Rải nhiệt độ : -40 – 85°C
Công suất: 5W
- Kích thước: 71 x 29 mm
- Nút nhấn On/Off
Điện áp: 250V
5 - Kích thước 80 x 50 x 38 mm Dòng điện: 3A
- Khối lượng : 150g
6.3. Nội dung 3: Nguyên tắc hoạt động mạch điện điều khiển
- Nhấn nút ON cấp điện cho mạch, lúc đó AX1 có điện, đóng tiếp điểm thường mở
AX1 nhằm duy trì mạch điện, và đồng thời role nhiệt độ có điện và nó cấp điện cho van
tiết lưu SV cấp dịch và AX2, khi đó tiếp điểm thường mở AX2 đóng lại cấp điện cho
contactor MC máy nén và quạt dàn ngưng, khi MC có điện đóng tiếp điểm thường mở
MC lại và đồng thời quạt dàn lạnh cũng chạy. Khi đó, hệ thống chạy cho đến khi kho đủ
nhiệt độ thì role nhiệt độ ngắt điện van SV ,AX2, quạt dàn lạnh và chạy rút gas.
Khi chạy rút gas thì áp suất thấp giảm xuống sẽ cấp điện cho AX3 , lúc này sẽ
mở tiếp điểm thường đóng AX3 ra ngắt điện cho máy nén và quạt. Khi nhiệt độ trong
kho tăng lên thì role nhiệt lại cấp điện cho van SV và AX2 tiếp tục chu trình.
Trong trường hợp đến chu kỳ xả đá ( xả đá bằng điện trở ) thì role nhiệt độ
ngừng cấp dịch cho hệ thống và chạy rút gas khi đó AX3 đóng thiếp điểm thường mở
AX3 cấp điện cho điện trở và tiến hành xả đá. Khi xả đá xong thì role nhiệt độ tiến hành
cấp dịch lại cho hệ thống thông qua van SV.
- Khi động cơ chạy quá tải hoặc quá dòng thì role nhiệt OCR chuyển tiếp điểm bảo vệ
động cơ và đồng thời cấp điện cho AX5, lúc này tiếp điểm thường mở AX5 đóng lại báo
sự cố quá tải.
- Khi hệ thống chạy ở áp suất cao vượt quá mức cài đặt thì tiếp điểm HP đóng lại cấp
điện cho AX4, lúc này tiếp điểm thường đóng AX4 mở ra ngắt toàn bộ điện mạch điều
khiển và đồng thời tiếp điểm thường mở AX4 đóng lại báo sự cố áp suất cao.
- Bước 1: Chuẩn bị các dụng cụ như kìm cắt, kìm tuốt dây, tua vít… và các thiết bị
như role trung gian, nút nhấn, contactor, role nhiệt.
- Bước 2: Lắp đặt các thiết bị như contactor, role nhiệt, role trung gian… vào các vị trí
đã định sẵn.
16
- Bước 3: cắt dây điện, tuốt dây và kết nối các tiếp điểm của các thiết bị lại với nhau
như sơ đồ trên.
- Bước 4: hoàn thành đấu dây và cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ theo yêu cầu và tiến
hành chạy máy.
17
BÀI THỰC HÀNH 4
Lắp đặt hệ thống lạnh kho cấp đông 2 cấp
7. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Vẽ được sơ đồ hệ thống lạnh
- Thuyết minh được nguyên lý làm việc của hệ thống
- Lắp đặt được các thiết bị của hệ thống lạnh
8. NỘI DUNG THỰC HÀNH
8.1. Nội dung 1: Vẽ sơ đồ hệ thống lạnh
8.2. Nội dung 2: Đặc điểm của các thiết bị trong hệ thống
18
Trọng lượng: 67kg
32°C
Lưu lượng gió: 140m3/phut
- Bình chứa cao áp Frozen Thể tích : 5.5 l
4 Đường kính đầu ra
Kích thước: 290 – 180
và vào: 12 mm
- Mắt gas
Đường kính ống
5
Loại kết nối hàn 10mm x 10mm
- Van điện từ danfoss
220V – 230 V/ 50Hz
6
Nhiệt độ hoạt động: -40 -> 50°C Đường kính 10mm
Khi có nước tháp giải nhiệt, máy nén sơ cấp hút hơi môi chất có nhiệt độ thấp, áp
suất thấp từ bình tách lỏng đầu về sau đó nén môi chất lên áp suất trung gian và đi vào
bình tách dầu lần 1 sau đó môi chất tiếp tục đi vào bình trung gian ( để trao đổi nhiệt với
19
lỏng môi chất sau thiết bị ngưng tụ ), bình tách lỏng lần 2 và được máy nén thứ cấp hút
về và nén lên áp suất cao và nhiệt độ cao và vào bình tách dầu lần 2.
Sau đó môi chất đi vào thiết bị ngưng tụ và được giải nhiệt nhờ nước, sau đó môi
chất ngưng tụ lại thành lỏng có nhiệt độ cao áp suất cao đi vào bình chứa cao áp, đi qua
mắt gas, phin lọc để loại bỏ tạp chất, cặn bẩn. Sau đó môi chất chia thành hai đường, một
đường đi vào bình trung gian qua van điện từ SV2, và một đường đi vào trong dàn lạnh
qua van điện từ SV 1 và đi qua van tiết lưu cân bằng ngoài, sau khi đi qua van tiết lưu
thì môi chất từ lỏng có nhiệt độ cao áp suất cao thành lỏng có nhiệt độ thấp, áp suất thấp
và đi vào dàn bay hơi. Khi môi chất đi vào bình bay hơi nó nhận nhiệt từ môi trường
trong kho lạnh và sôi hóa thành hơi môi chất và đi qua bình tách lỏng 1 và được máy nén
sơ cấp hút về và tiếp tục chu trình.
20
Bước 2: Lắp đặt các tấm panel nền
Các tấm panel nền được đặt trên các con lươn thông gió. Các tấm panel nền được kết nối
với nhau bằng các mộng âm dương và khóa camlock
21
Bước 3: Lắp đặt panel tường kho lạnh:
Sau khi lắp panel nền thì tiến hành lắp đặt panel tường kho lạnh
Kết nối giữa các tấm panel với nhau cũng bằng ngàm và phủ kín bằng silicon chuyên
dùng cho kho lạnh.
22
Bước 5: Lắp đặt dàn lạnh:
Trong quá trình lắp đặt vỏ kho lạnh thì chúng ta có thể lắp đặt dàn lạnh và lắp đặt cả
đường ống thoát nước ngưng của dàn lạnh.
Bước 6: Lắp đặt cụm máy nén, thiết bị ngưng tụ, tháp giải nhiệt
23
Bước 7: Kết nối cụm máy nén với thiết bị bay hơi.
24
Bước 8: Lắp đặt cửa cho kho lạnh và hệ thống chiếu sáng
25
Bước 10: Lắp đặt sàn chống trượt cho kho lạnh:
Sàn chống trượt gân nhôm nhằm tăng độ bền cho kho dàn lạnh, tránh hư hỏng sàn kho
do tác động của các sản phẩm bảo quản trong kho và người đi lại gây nên từ đó tăng
độ bền cho kho lạnh.
26
10.2. Nội dung 2: Đặc điểm của các thiết bị điện trong hệ thống
- Điện áp
- Contactor
cục hút: 220V-
2 Có 3 tiếp điểm chính, 1 tiếp điểm thường đóng,
380V
1 tiếp điểm thường mở, 1 cặp điện nguồn.
27
- Nút nhấn On/Off
Điện áp: 250V
5 - Kích thước 80 x 50 x 38 mm Dòng điện: 3A
Khối lượng : 150g
10.3. Nội dung 3: Nguyên tắc hoạt động mạch điện điều khiển
- Nhấn nút On cấp nguồn cho mạch điều khiển, lúc này Bơm, quạt tháp giải nhiệt sẽ
hoạt động đồng thời tiếp điểm thường mở MP1 sẽ đóng lại duy trì điện cho mạch và role
thời gian TM1 bắt đầu đếm, khi có nước thì tiếp điểm thường mở WP sẽ mở ra ngắt điện
của role thời gian.
Khi nhiệt độ trong kho lạnh tăng lên, role nhiệt độ cấp điện cho SV1 và AX3 , lúc
này tiếp điểm thường mở AX3 đóng lại cấp điện cho máy nén MC và contactor chạy chế
độ sao S và đồng thời TM2 đếm thời gian, sau khi hết thời gian tiếp điểm thường đóng
TM2 mở ra và tiếp điểm thường mở TM2 đóng lại cấp nguồn cho contactor chạy chế độ
tam giác D và van điện từ SV2 ( van cấp dịch trung gian).
Khi nhiệt độ trong kho đạt yêu cầu thì bộ điều khiển nhiệt độ ngắt SV1 và AX3
ngừng cấp dịch cho dàn lạnh, lúc này role le áp suất thấp sẽ đóng mạch cấp điện cho
AX2 và tiếp điểm thường đóng AX2 mở ra ngắt điện cho máy nén.
- Đến chu kỳ xả đá thì bộ điều khiển nhiệt độ ngắt SV1 và AX3 ngừng cấp dịch cho
dàn lạnh, lúc này role le áp suất thấp sẽ đóng mạch cấp điện cho AX2 và tiếp điểm
thường đóng AX2 mở ra ngắt điện cho máy nén và tiếp điểm thường mở AX2 đóng lại
cấp điện cho điện trở xả đá MP2, khi MP2 có điện thì tiếp điểm thường đóng MP2 mở
ra tránh quạt chạy khi đang xả đá.
- Khi có sự cố áp suất cao thì tiếp điểm thường mở HP sẽ đóng lại cấp điện cho AX1,
khi đó tiếp điểm thưởng mở AX1 đóng lại cấp điện cho chuông báo , khi đó chuông báo
28
động sẽ hoạt động, khi muốn dừng chuông báo động ta nhấn nút STOP BZ để cấp điện
cho AX4, khi đó tiếp điểm thường đóng AX4 mở ra ngừng cấp điện cho chuông báo.
- Bước 1: Chuẩn bị các dụng cụ như kìm cắt, kìm tuốt dây, tua vít… và các thiết bị
như role trung gian, nút nhấn, contactor, role nhiệt.
- Bước 2: Lắp đặt các thiết bị như contactor, role nhiệt, role trung gian… vào các vị trí
đã định sẵn.
- Bước 3: cắt dây điện, tuốt dây và kết nối các tiếp điểm của các thiết bị lại với nhau
như sơ đồ trên.
- Bước 4: hoàn thành đấu dây và cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ theo yêu cầu và tiến
hành chạy máy.
29
F6: nhiệt độ dừng xả đá giới hạn từ -40 đến 50 độ
F7: chế độ quạt chạy: 0- quạt và máy nén chạy đồng thời; C- quạt tiếp tục chạy
sau xả đá nhỏ giọt, D – quạt chạy, dừng khi xả đá và xả đá nhỏ giọt.
F8: thời gian quạt khởi động trễ sau xả đá nhỏ giọt: 0 – 300s
F9: thời gian máy nén khởi động trễ: 0-10 phút
30
nén. Do tải nhiệt quá dầu ở cacte.
nhiều ở dàn bay hơi
Thay dầu cho máy
nén
Thời gian làm lạnh Thiếu gas Nạp gas bổ sung
dài
Tắc phin lọc Role áp suất tác
Tải động cơ giảm động dừng máy hoặc
Áp suất hút thấp Van tiết lưu mở nhỏ
giảm tải máy nén.
Có tuyết bám ở van
chặn hút, có đọng
sương
Tuyết bám trên thân Van tiết lưu mở lớn Sửa chửa, thay thế
máy van, xecmang
Áp suất hút quá cao Hở xecmang
Máy nóng hơn bình
Hở van bypass
thường.
12.2. Nội dung 2: Hệ thống lạnh 2 cấp
Biện pháp khắc
Sự cố Biểu hiện Nguyên nhân
phục
Nhiệt độ bình ngưng Thiết bị ngưng tụ bị Dùng role áp suất
tăng. bẩn cao, và làm sạch
thiết bị ngưng tụ.
Áp suất nén quá cao Kim đồng hồ BCCA Khí không ngưng
rung Xả khí không ngưng.
Dầu nằm nhiều trong
Kính soi gas có dầu ống thiết bị ngưng tụ
Thời gian làm lạnh Nhiệt độ môi trường Nạp gas bổ sung.
dài
Áp suất nén quá thấp Thiếu gas
Tải động cơ giảm
Hở van bypass
Thân máy nén bám Cấp môi chất quá Ngừng cấp môi chất
tuyết, dầu sủi bọt. nhiều vào dàn bay vào TBBH.
hơi.
Có tiếng gõ ở máy Cấp điện cho bộ sưởi
Sự cố ngập dịch
nén. Do tải nhiệt quá dầu ở cacte.
nhiều ở dàn bay hơi
Thay dầu cho máy
nén
Áp suất hút thấp Thời gian làm lạnh Thiếu gas Nạp gas bổ sung
dài
Tắc phin lọc Role áp suất tác
Tải động cơ giảm động dừng máy hoặc
Van tiết lưu mở nhỏ
giảm tải máy nén.
Có tuyết bám ở van
chặn hút, có đọng
31
sương
Tuyết bám trên thân Van tiết lưu mở lớn Sửa chửa, thay thế
máy van, xecmang
Áp suất hút quá cao Hở xecmang
Máy nóng hơn bình
Hở van bypass
thường.
4 Ty treo
32
Bọc cách nhiệt Superlon – dày
5
25mm
6 …………………………………………………
Bước 2: Bọc cách nhiệt đường ống gas, kết nối đường ống gas với máy nén
ở dàn nóng và bộ chia gas.
33
Bước 3: Lấy 1 đầu ống đồng đã loe kết nối với mặt lạnh.
- Đảm bảo mối loe đẹp, đúng yêu cầu, kỹ thuật
34
35