You are on page 1of 35

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN- BỘ MÔN KỸ THUẬT NHIỆT

BÁO CÁO THỰC HÀNH


Học phần: Thực hành máy lạnh công nghiệp
Mã học phần: EE6088

Họ và tên sinh viên: Lương Đức Trung


Mã số sinh viên: 2019607064
Thầy giáo hướng dẫn : Nguyễn Xuân Bình

HÀ NỘI: Tháng ……. Năm 202…

1
NỘI QUY CHUNG

1. Bảo hộ lao động:


- Áo bảo hộ do nhà trường cấp
- Giầy hoặc dép có quai hậu
2. Điện thoại di động: Chỉ được dùng để tra cứu tài liệu
3. Thuốc lá, đồ ăn vặt: Tuyệt đối cấm sử dụng trong xưởng
4. Ngủ, đùa nghịch: Không được phép khi ở trong xưởng
5. An toàn điện: Ngắt các nguồn điện khi sửa chữa
6. An toàn hệ thống lạnh: Không tự ý xả môi chất và vận hành hệ thống khi chưa được
sự chấp thuận của Giảng viên
7. Chỉ được phép ra khỏi xưởng khi có sự chấp thuận của Giảng viên

2
BÀI THỰC HÀNH 1
Lắp đặt hệ thống lạnh 1 cấp
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Vẽ được sơ đồ hệ thống lạnh
- Thuyết minh được nguyên lý làm việc của hệ thống
- Lắp đặt được các thiết bị của hệ thống lạnh
2. NỘI DUNG THỰC HÀNH
2.1. Nội dung 1: Vẽ sơ đồ hệ thống lạnh

2.2. Nội dung 2: Đặc điểm của các thiết bị trong hệ thống
Đánh
TT Tên và đặc điểm thiết bị Thông số
giá
- Máy nén Kulthorn
Model: WJ 2345 ZK-P Tần số 50 Hz, 220V –
1
240V.
- Môi chất R 22
2 - Dàn ngưng tụ giải nhiệt bằng Lưu lượng gió:
1050 m3/h
gió
Áp suất :1.8 Mpa

3
- Model : FNA-1.2/5.7
- Bình chứa cao áp Frozen Thể tích : 5.5 l
3 Đường kính đầu ra và vào:
- Kích thước: 290 – 180
12 mm
- Mắt gas
Đường kính ống 10mm x
4
- Loại kết nối hàn 10mm
- Van điện từ danfoss
220V – 230 V/ 50Hz
5
- Nhiệt độ hoạt động: -40 -> 50°C Đường kính 10mm

6 - Phin lọc danfoss

Áp suất thấp: 0.2 – 7bar


- Role áp suất kép danfoss
( diff: 0.7 – 4 bar)
7
- Nhiệt độ hoạt động: -40 -> 65°C
Áp suất cao: 4-32 bar (diff:
4 bar)
- Van tiết lưu cân bằng ngoài
danfoss Áp suất làm việc:
- Chiều dài dây cảm biến : 1.5m 34 bar
8
Đường kính ống:
- Nhiệt độ làm việc bầu cảm biến: 10 mm
-60 -100° C
- Bình tách dầu Kiểu kết nối hàn, dung tích

- Vỏ bình được sơn tĩnh điện, 1.73L, chiều cao bình


9 272mm
chống ăn mòn, đường kính bình:
102mm. Đường hồi dầu 6mm, kết
nối: rắc co.

2.3. Nội dung 3: Nguyên tắc hoạt động của hệ thống


Ban đầu, hơi môi chất được máy nén hút về và nén đẳng entropy từ nhiệt độ thấp,
áp suất thấp lên nhiệt độ cao áp suất cao. Môi chất sau đó đi qua bình tách dầu để tách
dầu ra khỏi môi chất. Từ đó môi chất đi vào dàn ngưng tụ, ở đây môi chất trao đổi nhiệt
với môi trường và hơi môi chất trở thành dạng môi chất lỏng và đi vào bình chứa cao áp
và đi qua phin lọc (để loại bỏ tạp chất, cặn bẩn) và môi chất tiếp tục đi qua mắt gas và
van điện từ và đi qua van tiết lưu (để giảm áp suất và nhiệt độ). Môi chất trao đổi nhiệt
với dàn lạnh, ở đây môi chất sôi lên làm cho môi chất ở thể lỏng chuyển sang thể hơi. Từ
đó, hơi môi chất đi qua bình tách lỏng (nhằm tách lỏng ra khỏi môi chất trước khi vào
máy nén )và hơi môi chất sau đó được máy nén hút về và thực hiện lại chu kỳ tương tự.
4
Trong trường hợp có sự cố áp suất thấp hoặc sự cố áp suất cao thì role áp suất kép
sẽ ngắt điện bảo vệ máy nén tránh phải sự cố áp suất.

2.4. Trình tự lắp đặt hệ thống lạnh:


Bước 1: Xây dựng lươn kho lạnh:
Nền thông gió kho lạnh được chủ đầu tư thi công trước khi kho lạnh được lắp đặt. Tổng
chiều dài và chiều rộng nền móng bằng đúng chiều dài và chiều rộng phủ bì của kho lạnh sẽ
lắp đặt

- Khoảng cách giữa các con lươn là 200mm


- Chiều rộng và chiều cao mỗi con lươn là 200mm
- Các con lươn xung quanh có chiều rộng là 300 mm
- Khe thoát hơi ở đầu là 50 mm
- Cân mặt phẳng cho tất cả các con lươn

Bước 2: Lắp đặt các tấm panel nền


Các tấm panel nền được đặt trên các con lươn thông gió. Các tấm panel nền được kết nối
với nhau bằng các mộng âm dương và khóa camlock

5
Bước 3: Lắp đặt panel tường kho lạnh:
Sau khi lắp panel nền thì tiến hành lắp đặt panel tường kho lạnh
Kết nối giữa các tấm panel với nhau cũng bằng ngàm và phủ kín bằng silicon chuyên
dùng cho kho lạnh.

6
Bước 4: Lắp đặt panel trần kho lạnh:
Trong quá trình lắp đặt panel tường kho lạnh, nếu điều kiện cho phép thì tiến hành lắp
đặt panel trần song song với panel tường. Việc lắp đặt này được đuổi theo chiều dài
kho lạnh

Bước 5: Lắp đặt dàn lạnh:


Trong quá trình lắp đặt vỏ kho lạnh thì chúng ta có thể lắp đặt dàn lạnh và lắp đặt cả
đường ống thoát nước ngưng của dàn lạnh.

7
Bước 6: Lắp đặt cụm máy nén dàn ngưng.
Sau khi lắp đặt dàn lạnh thì tiến hành lắp khung đỡ cụm máy nén dàn ngưng

8
Bước 7: Kết nối hệ thống dàn lạnh và dàn bay hơi.

Bước 8: Lắp đặt cửa cho kho lạnh

9
Bước 9: Lắp đặt, kết nối hệ thống điện cho kho:

Bước 10: Lắp đặt sàn chống trượt cho kho lạnh:
Sàn chống trượt gân nhôm nhằm tăng độ bền cho kho dàn lạnh, tránh hư hỏng sàn kho
do tác động của các sản phẩm bảo quản trong kho và người đi lại gây nên từ đó tăng
độ bền cho kho lạnh.

10
BÀI THỰC HÀNH 2
Lắp đặt mạch điện hệ thống lạnh 1 cấp kho lạnh dương
3. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Vẽ được sơ đồ hệ thống lạnh
- Thuyết minh được nguyên lý làm việc của hệ thống
- Lắp đặt được các thiết bị của hệ thống lạnh
4. NỘI DUNG THỰC HÀNH
4.1. Nội dung 1: Vẽ sơ đồ mạch điện hệ thống lạnh 1 cấp

11
4.2. Nội dung 2: Đặc điểm của các thiết bị điện trong hệ thống
Đánh
TT Tên và đặc điểm thiết bị Thông số
giá
- Role áp suất kép.
- Có 1 tiếp điểm thường đóng Lp, và 1 tiếp
1 Điện áp : 220V
điểm thường đóng HP, hai chân chung

- Điện áp
- Contactor
cục hút: 220V-
2 - Có 3 tiếp điểm chính, 1 tiếp điểm thường
380V
đóng, 1 tiếp điểm thường mở, 1 cặp điện nguồn.

- Role trung gian


3 Điện áp: 220 V
- 14 chân: 4 cặp tiếp điểm thường đóng,mở
- Bộ điều khiển nhiệt độ EW 181
Điện áp:
- Một đầu cảm biến nhiệt độ. 220V/10A
4 Tmt : -10–50°C
- Rải nhiệt độ : -45 – 80°C
Công suất: 3W
- Kích thước: 76 x 35 x 76 mm
- Nút nhấn On/Off
Điện áp: 250V
5 - Kích thước 80 x 50 x 38 mm Dòng điện: 3A
- Khối lượng : 150g

12
6

4.3. Nội dung 3: Nguyên tắc hoạt động mạch điện điều khiển
- Nhấn nút ON cấp điện cho mạch, lúc đó AX1 có điện, đóng tiếp điểm thường mở
AX1 nhằm duy trì mạch điện, và đồng thời role nhiệt độ cấp điện cho van tiết lưu SV
cấp dịch và AX2, khi đó tiếp điểm thường mở AX2 đóng lại cấp điện cho contactor MC
máy nén và quạt, khi MC có điện đóng tiếp điểm thường mở MC lại và chạy hệ thống
cho đến khi kho đủ nhiệt độ thì role nhiệt độ ngắt điện van SV và AX2 và chạy rút gas.
Khi chạy rút gas thì áp suất thấp giảm xuống sẽ cấp điện cho AX3 , lúc này sẽ mở
tiếp điểm thường đóng AX3 ra ngắt điện cho máy nén và quạt. Khi nhiệt độ trong kho
tăng lên thì role nhiệt lại cấp điện cho van SV và AX2 tiếp tục chu trình.
- Khi động cơ chạy quá tải hoặc quá dòng thì role nhiệt OCR chuyển tiếp điểm bảo vệ
động cơ và đồng thời cấp điện cho AX5, lúc này tiếp điểm thường mở AX5 đóng lại báo
sự cố quá tải.
- Khi hệ thống chạy ở áp suất cao vượt quá mức cài đặt thì tiếp điểm HP đóng lại cấp
điện cho AX4, lúc này tiếp điểm thường đóng AX4 mở ra ngắt toàn bộ điện mạch điều
khiển và đồng thời tiếp điểm thường mở AX4 đóng lại báo sự cố áp suất cao.
4.4. Trình tự lắp đặt mạch điện

- Bước 1: Chuẩn bị các dụng cụ như kìm cắt, kìm tuốt dây, tua vít… và các thiết bị
như role trung gian, nút nhấn, contactor, role nhiệt.
- Bước 2: Lắp đặt các thiết bị như contactor, role nhiệt, role trung gian… vào các vị trí
đã định sẵn.
- Bước 3: cắt dây điện, tuốt dây và kết nối các tiếp điểm của các thiết bị lại với nhau
như sơ đồ trên.
- Bước 4: hoàn thành đấu dây và chạy.

Cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ


BỘ ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ EW 181
- Cài đặt nhiệt độ:
Nhấn phím SET trên thiết bị và dùng nút UP – DOWN để điều chỉnh giá trị mong
muốn và nhấn SET lại để lưu giá trị vừa cài đặt và thoát khỏi màn hình nhấp nháy.

- Cài đặt chức năng khác: nhấn và giữ nút SET trong 6s cho tới khi màn hình hiển thị
HC sau đó dùng nút UP, DOWN để chuyển các chức năng.

13
+ Chức năng HC: nhấn đồng thời nút SET và nút UP – DOWN để chọn chức năng
tương ứng: H – dùng cho hệ thống làm nóng ; C – dùng cho hệ thống làm lạnh.
+ Chức năng d : tham số bù trừ so sánh với nhiệt độ cài đặt. nhấn đồng thời nút SET
và nút UP – DOWN để chọn nhiệt độ mong muốn từ 1°C đến 15°C.

+ Chức năng Pt: cài đặt độ trễ . Nhấn đồng thời nút SET và nút UP – DOWN để chọn
giá trị mong muốn từ 0 – 5 phút.

14
BÀI THỰC HÀNH 3
Lắp đặt mạch điện hệ thống lạnh 1 cấp kho lạnh âm
5. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Vẽ được sơ đồ hệ thống lạnh
- Thuyết minh được nguyên lý làm việc của hệ thống
- Lắp đặt được các thiết bị của hệ thống lạnh
6. NỘI DUNG THỰC HÀNH
6.1. Nội dung 1: Vẽ sơ đồ mạch điện hệ thống lạnh 1 cấp

6.2. Nội dung 2: Đặc điểm của các thiết bị điện trong hệ thống

TT Tên và đặc điểm thiết bị Thông số Đánh giá


- bRole áp suất kép.
- Có 1 tiếp điểm thường đóng Lp, và 1
1 Điện áp : 220V
tiếp điểm thường đóng HP, hai chân chung

- Điện áp
- Contactor
cục hút: 220V-
2 Có 3 tiếp điểm chính, 1 tiếp điểm thường đóng,
380V
1 tiếp điểm thường mở, 1 cặp điện nguồn.

- Role trung gian


3 Điện áp: 220 V
14 chân: 4 cặp tiếp điểm thường đóng,mở

15
- Bộ điều khiển nhiệt độ EK 3030
Điện áp:
- Hai đầu cảm biến nhiệt độ. 220V/10A
4 Tmt : -10–50°C
- Rải nhiệt độ : -40 – 85°C
Công suất: 5W
- Kích thước: 71 x 29 mm
- Nút nhấn On/Off
Điện áp: 250V
5 - Kích thước 80 x 50 x 38 mm Dòng điện: 3A
- Khối lượng : 150g

6.3. Nội dung 3: Nguyên tắc hoạt động mạch điện điều khiển
- Nhấn nút ON cấp điện cho mạch, lúc đó AX1 có điện, đóng tiếp điểm thường mở
AX1 nhằm duy trì mạch điện, và đồng thời role nhiệt độ có điện và nó cấp điện cho van
tiết lưu SV cấp dịch và AX2, khi đó tiếp điểm thường mở AX2 đóng lại cấp điện cho
contactor MC máy nén và quạt dàn ngưng, khi MC có điện đóng tiếp điểm thường mở
MC lại và đồng thời quạt dàn lạnh cũng chạy. Khi đó, hệ thống chạy cho đến khi kho đủ
nhiệt độ thì role nhiệt độ ngắt điện van SV ,AX2, quạt dàn lạnh và chạy rút gas.
Khi chạy rút gas thì áp suất thấp giảm xuống sẽ cấp điện cho AX3 , lúc này sẽ
mở tiếp điểm thường đóng AX3 ra ngắt điện cho máy nén và quạt. Khi nhiệt độ trong
kho tăng lên thì role nhiệt lại cấp điện cho van SV và AX2 tiếp tục chu trình.
Trong trường hợp đến chu kỳ xả đá ( xả đá bằng điện trở ) thì role nhiệt độ
ngừng cấp dịch cho hệ thống và chạy rút gas khi đó AX3 đóng thiếp điểm thường mở
AX3 cấp điện cho điện trở và tiến hành xả đá. Khi xả đá xong thì role nhiệt độ tiến hành
cấp dịch lại cho hệ thống thông qua van SV.
- Khi động cơ chạy quá tải hoặc quá dòng thì role nhiệt OCR chuyển tiếp điểm bảo vệ
động cơ và đồng thời cấp điện cho AX5, lúc này tiếp điểm thường mở AX5 đóng lại báo
sự cố quá tải.
- Khi hệ thống chạy ở áp suất cao vượt quá mức cài đặt thì tiếp điểm HP đóng lại cấp
điện cho AX4, lúc này tiếp điểm thường đóng AX4 mở ra ngắt toàn bộ điện mạch điều
khiển và đồng thời tiếp điểm thường mở AX4 đóng lại báo sự cố áp suất cao.

6.4. Trình tự lắp đặt mạch điện

- Bước 1: Chuẩn bị các dụng cụ như kìm cắt, kìm tuốt dây, tua vít… và các thiết bị
như role trung gian, nút nhấn, contactor, role nhiệt.
- Bước 2: Lắp đặt các thiết bị như contactor, role nhiệt, role trung gian… vào các vị trí
đã định sẵn.

16
- Bước 3: cắt dây điện, tuốt dây và kết nối các tiếp điểm của các thiết bị lại với nhau
như sơ đồ trên.
- Bước 4: hoàn thành đấu dây và cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ theo yêu cầu và tiến
hành chạy máy.

6.5. Cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ


BỘ ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ EK – 3030
- Ở trạng thái bình thường, khi chúng ta nhấn phím On temp/ Off temp thì đèn
mô tả tương ứng sáng và hiển thị giá trị tương ứng và ta dùng nút lên – xuống để điều
chỉnh giá trị On temp/ Off temp mong muốn với On temp- là nhiệt độ mà khi kho
xuống đến giá trị On temp này thì máy nén sẽ hoạt động và Off temp thì ngược lại
- Khi chúng ta muốn cài đặt các chức năng khác, thì chúng ta giữ phím
Unlock/Ok khoảng 5s để vào chế độ cài đặt và chúng ta dùng nút lên xuống để thay
đổi các chức năng khác và cũng dùng nút Unlock/Ok để vào chức năng đó và dùng
nút lên xuống để điều chỉnh giá trị mong muốn. Khi cài đặt xong chúng ta dùng phím
Unlock/OK để lưu các giá trị sửa đổi và quay về màn hình hiển thị mã thông số.
Một số chức năng hay dùng của EW 3030
 F1 : thời gian xả đá từ 1 – 120 phút
 F2: chu kỳ xả đá – khoảng thời gian giữa hai lần xả đá có thể từ 0- 120 giờ.
 F3: tính toán chu kỳ xả đá
 F4 : thời gian trễ sau xả đá có thể từ 0 – 120 phút.
 F5 : kiểu xả đá với 0 – xả đá bằng điện trở; 1- xả đá bằng gas nóng; 2- xả đá
bằng gió
 F6: nhiệt độ dừng xả đá giới hạn từ -40 đến 50 độ
 F7: chế độ quạt chạy: 0- quạt và máy nén chạy đồng thời; C- quạt tiếp tục chạy
sau xả đá nhỏ giọt, D – quạt chạy, dừng khi xả đá và xả đá nhỏ giọt.
 F8: thời gian quạt khởi động trễ sau xả đá nhỏ giọt: 0 – 300s
 F9: thời gian máy nén khởi động trễ: 0-10 phút

17
BÀI THỰC HÀNH 4
Lắp đặt hệ thống lạnh kho cấp đông 2 cấp
7. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Vẽ được sơ đồ hệ thống lạnh
- Thuyết minh được nguyên lý làm việc của hệ thống
- Lắp đặt được các thiết bị của hệ thống lạnh
8. NỘI DUNG THỰC HÀNH
8.1. Nội dung 1: Vẽ sơ đồ hệ thống lạnh

8.2. Nội dung 2: Đặc điểm của các thiết bị trong hệ thống

TT Tên và đặc điểm thiết bị Thông số Đánh giá


Lưu lượng môi chất:
- Máy nén bán kín Bitzer.
634kg/h
1
Model: 6FE-44-40P Công suất lạnh:
25.4kW.
- Dàn bay hơi
-lưu lượng gió:
Model: S-GHN 050.2H/110-AHJ50.M
4891cfm.
2
Độ ồn: 60dB Năng suất lạnh:
62613 Btu/h

3 - Tháp giải nhiệt Khả năng làm mát :


58500 kcal/h.
Model TPC_15RT
Nhiệt độ nước vào :
Cột áp: 2m 37°C
Nhiệt độ nước ra :

18
Trọng lượng: 67kg
32°C
Lưu lượng gió: 140m3/phut
- Bình chứa cao áp Frozen Thể tích : 5.5 l
4 Đường kính đầu ra
Kích thước: 290 – 180
và vào: 12 mm
- Mắt gas
Đường kính ống
5
Loại kết nối hàn 10mm x 10mm
- Van điện từ danfoss
220V – 230 V/ 50Hz
6
Nhiệt độ hoạt động: -40 -> 50°C Đường kính 10mm

7 Phin lọc danfoss

Áp suất thấp: 0.2 –

- Role áp suất kép danfoss 7bar ( diff: 0.7 – 4


8 bar)
Nhiệt độ hoạt động: -40 -> 65°C
Áp suất cao: 4-32
bar (diff: 4 bar)
- Van tiết lưu cân bằng ngoài danfoss
Áp suất làm việc:
- Chiều dài dây cảm biến : 1.5m
34 bar
9
Nhiệt độ làm việc bầu cảm biến: -60 -100° Đường kính ống:
10 mm
C
Kiểu kết nối hàn,

- Bình tách dầu dung tích 1.73L,


chiều cao bình
10 - Vỏ bình được sơn tĩnh điện, chống
ăn mòn, đường kính bình: 102mm. 272mm
Đường hồi dầu
6mm, kết nối: rắc co.

8.3. Nội dung 3: Nguyên tắc hoạt động của hệ thống


Ban đầu, khởi động bơm quạt tháp giải nhiệt và cấp nước cho tháp giải nhiệt đến
bình ngưng, khi có nước mới được khởi động hệ thống lạnh để tránh sự cố không có
nước giải nhiệt cho thiết bị ngưng tụ gây áp cao ở thiết bị ngưng tụ có thể dẫn tới sự cố

Khi có nước tháp giải nhiệt, máy nén sơ cấp hút hơi môi chất có nhiệt độ thấp, áp
suất thấp từ bình tách lỏng đầu về sau đó nén môi chất lên áp suất trung gian và đi vào
bình tách dầu lần 1 sau đó môi chất tiếp tục đi vào bình trung gian ( để trao đổi nhiệt với

19
lỏng môi chất sau thiết bị ngưng tụ ), bình tách lỏng lần 2 và được máy nén thứ cấp hút
về và nén lên áp suất cao và nhiệt độ cao và vào bình tách dầu lần 2.

Sau đó môi chất đi vào thiết bị ngưng tụ và được giải nhiệt nhờ nước, sau đó môi
chất ngưng tụ lại thành lỏng có nhiệt độ cao áp suất cao đi vào bình chứa cao áp, đi qua
mắt gas, phin lọc để loại bỏ tạp chất, cặn bẩn. Sau đó môi chất chia thành hai đường, một
đường đi vào bình trung gian qua van điện từ SV2, và một đường đi vào trong dàn lạnh
qua van điện từ SV 1 và đi qua van tiết lưu cân bằng ngoài, sau khi đi qua van tiết lưu
thì môi chất từ lỏng có nhiệt độ cao áp suất cao thành lỏng có nhiệt độ thấp, áp suất thấp
và đi vào dàn bay hơi. Khi môi chất đi vào bình bay hơi nó nhận nhiệt từ môi trường
trong kho lạnh và sôi hóa thành hơi môi chất và đi qua bình tách lỏng 1 và được máy nén
sơ cấp hút về và tiếp tục chu trình.

8.4. Trình tự lắp đặt hệ thống lạnh

Bước 1: Xây dựng lươn kho lạnh:


Nền thông gió kho lạnh được chủ đầu tư thi công trước khi kho lạnh được lắp đặt. Tổng
chiều dài và chiều rộng nền móng bằng đúng chiều dài và chiều rộng phủ bì của kho lạnh sẽ
lắp đặt

- Khoảng cách giữa các con lươn là 200mm


- Chiều rộng và chiều cao mỗi con lươn là 200mm
- Các con lươn xung quanh có chiều rộng là 300 mm
- Khe thoát hơi ở đầu là 50 mm
- Cân mặt phẳng cho tất cả các con lươn

20
Bước 2: Lắp đặt các tấm panel nền
Các tấm panel nền được đặt trên các con lươn thông gió. Các tấm panel nền được kết nối
với nhau bằng các mộng âm dương và khóa camlock

21
Bước 3: Lắp đặt panel tường kho lạnh:
Sau khi lắp panel nền thì tiến hành lắp đặt panel tường kho lạnh
Kết nối giữa các tấm panel với nhau cũng bằng ngàm và phủ kín bằng silicon chuyên
dùng cho kho lạnh.

Bước 4: Lắp đặt panel trần kho lạnh:


Trong quá trình lắp đặt panel tường kho lạnh, nếu điều kiện cho phép thì tiến hành lắp
đặt panel trần song song với panel tường. Việc lắp đặt này được đuổi theo chiều dài
kho lạnh

22
Bước 5: Lắp đặt dàn lạnh:
Trong quá trình lắp đặt vỏ kho lạnh thì chúng ta có thể lắp đặt dàn lạnh và lắp đặt cả
đường ống thoát nước ngưng của dàn lạnh.

Bước 6: Lắp đặt cụm máy nén, thiết bị ngưng tụ, tháp giải nhiệt

23
Bước 7: Kết nối cụm máy nén với thiết bị bay hơi.

24
Bước 8: Lắp đặt cửa cho kho lạnh và hệ thống chiếu sáng

Bước 9: Lắp đặt, kết nối hệ thống điện cho kho:

25
Bước 10: Lắp đặt sàn chống trượt cho kho lạnh:
Sàn chống trượt gân nhôm nhằm tăng độ bền cho kho dàn lạnh, tránh hư hỏng sàn kho
do tác động của các sản phẩm bảo quản trong kho và người đi lại gây nên từ đó tăng
độ bền cho kho lạnh.

BÀI THỰC HÀNH 5


Lắp đặt mạch điện hệ thống lạnh cấp đông 2 cấp nén
9. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Vẽ được sơ đồ hệ thống lạnh
- Thuyết minh được nguyên lý làm việc của hệ thống
- Lắp đặt được các thiết bị của hệ thống lạnh
10. NỘI DUNG THỰC HÀNH
10.1. Nội dung 1: Vẽ sơ đồ mạch điện hệ thống lạnh 2 cấp

26
10.2. Nội dung 2: Đặc điểm của các thiết bị điện trong hệ thống

TT Tên và đặc điểm thiết bị Thông số Đánh giá


- Role áp suất kép.
- Có 1 tiếp điểm thường đóng Lp, và 1
1 Điện áp : 220V
tiếp điểm thường đóng HP, hai chân chung

- Điện áp
- Contactor
cục hút: 220V-
2 Có 3 tiếp điểm chính, 1 tiếp điểm thường đóng,
380V
1 tiếp điểm thường mở, 1 cặp điện nguồn.

- Role trung gian


3 Điện áp: 220 V
14 chân: 4 cặp tiếp điểm thường đóng,mở
- Bộ điều khiển nhiệt độ EK 3030
Điện áp:
- Hai đầu cảm biến nhiệt độ. 220V/10A
4 Tmt : -10–50°C
- Rải nhiệt độ : -40 – 85°C
Công suất: 5W
Kích thước: 71 x 29 mm

27
- Nút nhấn On/Off
Điện áp: 250V
5 - Kích thước 80 x 50 x 38 mm Dòng điện: 3A
Khối lượng : 150g

6 - Role áp suất nước water pressure Điện áp 220V


Điện áp: 250V
7 - Role thời gian Dòng điện: 3A

8 - Chuông báo động

10.3. Nội dung 3: Nguyên tắc hoạt động mạch điện điều khiển
- Nhấn nút On cấp nguồn cho mạch điều khiển, lúc này Bơm, quạt tháp giải nhiệt sẽ
hoạt động đồng thời tiếp điểm thường mở MP1 sẽ đóng lại duy trì điện cho mạch và role
thời gian TM1 bắt đầu đếm, khi có nước thì tiếp điểm thường mở WP sẽ mở ra ngắt điện
của role thời gian.

Khi nhiệt độ trong kho lạnh tăng lên, role nhiệt độ cấp điện cho SV1 và AX3 , lúc
này tiếp điểm thường mở AX3 đóng lại cấp điện cho máy nén MC và contactor chạy chế
độ sao S và đồng thời TM2 đếm thời gian, sau khi hết thời gian tiếp điểm thường đóng
TM2 mở ra và tiếp điểm thường mở TM2 đóng lại cấp nguồn cho contactor chạy chế độ
tam giác D và van điện từ SV2 ( van cấp dịch trung gian).

Khi nhiệt độ trong kho đạt yêu cầu thì bộ điều khiển nhiệt độ ngắt SV1 và AX3
ngừng cấp dịch cho dàn lạnh, lúc này role le áp suất thấp sẽ đóng mạch cấp điện cho
AX2 và tiếp điểm thường đóng AX2 mở ra ngắt điện cho máy nén.

- Đến chu kỳ xả đá thì bộ điều khiển nhiệt độ ngắt SV1 và AX3 ngừng cấp dịch cho
dàn lạnh, lúc này role le áp suất thấp sẽ đóng mạch cấp điện cho AX2 và tiếp điểm
thường đóng AX2 mở ra ngắt điện cho máy nén và tiếp điểm thường mở AX2 đóng lại
cấp điện cho điện trở xả đá MP2, khi MP2 có điện thì tiếp điểm thường đóng MP2 mở
ra tránh quạt chạy khi đang xả đá.

- Khi có sự cố áp suất cao thì tiếp điểm thường mở HP sẽ đóng lại cấp điện cho AX1,
khi đó tiếp điểm thưởng mở AX1 đóng lại cấp điện cho chuông báo , khi đó chuông báo

28
động sẽ hoạt động, khi muốn dừng chuông báo động ta nhấn nút STOP BZ để cấp điện
cho AX4, khi đó tiếp điểm thường đóng AX4 mở ra ngừng cấp điện cho chuông báo.

10.4. Trình tự lắp đặt mạch điện

- Bước 1: Chuẩn bị các dụng cụ như kìm cắt, kìm tuốt dây, tua vít… và các thiết bị
như role trung gian, nút nhấn, contactor, role nhiệt.
- Bước 2: Lắp đặt các thiết bị như contactor, role nhiệt, role trung gian… vào các vị trí
đã định sẵn.
- Bước 3: cắt dây điện, tuốt dây và kết nối các tiếp điểm của các thiết bị lại với nhau
như sơ đồ trên.
- Bước 4: hoàn thành đấu dây và cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ theo yêu cầu và tiến
hành chạy máy.

10.5. Cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ

BỘ ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ EK – 3030


- Ở trạng thái bình thường, khi chúng ta nhấn phím On temp/ Off temp thì đèn
mô tả tương ứng sáng và hiển thị giá trị tương ứng và ta dùng nút lên – xuống để điều
chỉnh giá trị On temp/ Off temp mong muốn với On temp- là nhiệt độ mà khi kho
xuống đến giá trị On temp này thì máy nén sẽ hoạt động và Off temp thì ngược lại
- Khi chúng ta muốn cài đặt các chức năng khác, thì chúng ta giữ phím
Unlock/Ok khoảng 5s để vào chế độ cài đặt và chúng ta dùng nút lên xuống để thay
đổi các chức năng khác và cũng dùng nút Unlock/Ok để vào chức năng đó và dùng
nút lên xuống để điều chỉnh giá trị mong muốn. Khi cài đặt xong chúng ta dùng phím
Unlock/OK để lưu các giá trị sửa đổi và quay về màn hình hiển thị mã thông số.
Một số chức năng hay dùng của EW 3030
 F1 : thời gian xả đá từ 1 – 120 phút
 F2: chu kỳ xả đá – khoảng thời gian giữa hai lần xả đá có thể từ 0- 120 giờ.
 F3: tính toán chu kỳ xả đá
 F4 : thời gian trễ sau xả đá có thể từ 0 – 120 phút.
 F5 : kiểu xả đá với 0 – xả đá bằng điện trở; 1- xả đá bằng gas nóng; 2- xả đá
bằng gió

29
 F6: nhiệt độ dừng xả đá giới hạn từ -40 đến 50 độ
 F7: chế độ quạt chạy: 0- quạt và máy nén chạy đồng thời; C- quạt tiếp tục chạy
sau xả đá nhỏ giọt, D – quạt chạy, dừng khi xả đá và xả đá nhỏ giọt.
 F8: thời gian quạt khởi động trễ sau xả đá nhỏ giọt: 0 – 300s
 F9: thời gian máy nén khởi động trễ: 0-10 phút

BÀI THỰC HÀNH 6


CÁC SỰ CỐ, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
11. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Vẽ được sơ đồ hệ thống lạnh
- Thuyết minh được nguyên lý làm việc của hệ thống
- Lắp đặt được các thiết bị của hệ thống lạnh
12. NỘI DUNG THỰC HÀNH
12.1. Nội dung 1: Hệ thống lạnh 1 cấp kho lạnh
Biện pháp khắc
Sự cố Biểu hiện Nguyên nhân
phục
Nhiệt độ bình ngưng Thiết bị ngưng tụ bị Dùng role áp suất
tăng. bẩn cao, và làm sạch
thiết bị ngưng tụ.
Áp suất nén quá cao Kim đồng hồ BCCA Khí không ngưng
rung Xả khí không ngưng.
Dầu nằm nhiều trong
Kính soi gas có dầu ống thiết bị ngưng tụ
Thời gian làm lạnh Nhiệt độ môi trường Nạp gas bổ sung.
dài
Áp suất nén quá thấp Thiếu gas
Tải động cơ giảm
Hở van bypass
Sự cố ngập dịch Thân máy nén bám Cấp môi chất quá Ngừng cấp môi chất
tuyết, dầu sủi bọt. nhiều vào dàn bay vào TBBH.
hơi.
Có tiếng gõ ở máy Cấp điện cho bộ sưởi

30
nén. Do tải nhiệt quá dầu ở cacte.
nhiều ở dàn bay hơi
Thay dầu cho máy
nén
Thời gian làm lạnh Thiếu gas Nạp gas bổ sung
dài
Tắc phin lọc Role áp suất tác
Tải động cơ giảm động dừng máy hoặc
Áp suất hút thấp Van tiết lưu mở nhỏ
giảm tải máy nén.
Có tuyết bám ở van
chặn hút, có đọng
sương
Tuyết bám trên thân Van tiết lưu mở lớn Sửa chửa, thay thế
máy van, xecmang
Áp suất hút quá cao Hở xecmang
Máy nóng hơn bình
Hở van bypass
thường.
12.2. Nội dung 2: Hệ thống lạnh 2 cấp
Biện pháp khắc
Sự cố Biểu hiện Nguyên nhân
phục
Nhiệt độ bình ngưng Thiết bị ngưng tụ bị Dùng role áp suất
tăng. bẩn cao, và làm sạch
thiết bị ngưng tụ.
Áp suất nén quá cao Kim đồng hồ BCCA Khí không ngưng
rung Xả khí không ngưng.
Dầu nằm nhiều trong
Kính soi gas có dầu ống thiết bị ngưng tụ
Thời gian làm lạnh Nhiệt độ môi trường Nạp gas bổ sung.
dài
Áp suất nén quá thấp Thiếu gas
Tải động cơ giảm
Hở van bypass
Thân máy nén bám Cấp môi chất quá Ngừng cấp môi chất
tuyết, dầu sủi bọt. nhiều vào dàn bay vào TBBH.
hơi.
Có tiếng gõ ở máy Cấp điện cho bộ sưởi
Sự cố ngập dịch
nén. Do tải nhiệt quá dầu ở cacte.
nhiều ở dàn bay hơi
Thay dầu cho máy
nén
Áp suất hút thấp Thời gian làm lạnh Thiếu gas Nạp gas bổ sung
dài
Tắc phin lọc Role áp suất tác
Tải động cơ giảm động dừng máy hoặc
Van tiết lưu mở nhỏ
giảm tải máy nén.
Có tuyết bám ở van
chặn hút, có đọng

31
sương
Tuyết bám trên thân Van tiết lưu mở lớn Sửa chửa, thay thế
máy van, xecmang
Áp suất hút quá cao Hở xecmang
Máy nóng hơn bình
Hở van bypass
thường.

BÀI THỰC HÀNH 7:


LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GAS

13. MỤC TIÊU BÀI HỌC.


- Sử dụng được phần mềm sketchup (revit) để vẽ được hệ thống ống gas.
- Trình bày được cách lắp đặt của hệ thống.
- Lắp đặt được hệ thống thông gió.
14. NỘI DUNG BÀI HỌC
14.1. Đặc điểm các thiết bị trong hệ thống.

TT Tên và đặc điểm thiết bị Thông số Đánh giá


- Dàn nóng Daikin
Model: RXYQ44YMV Công suất lạnh:
123kW
1 Độ ồn: 67dB Điện năng tiêu
Môi chất lạnh R 410A thụ: 35.1kW

Phạm vi nhiệt độ: -5°C đến 49°C


Đường lỏng:
Ống đồng 15.6mm
2
Đường hơi:
28.6mm
Bộ chia gas Model:
3
KHRP26A72T.

4 Ty treo

32
Bọc cách nhiệt Superlon – dày
5
25mm

6 …………………………………………………

14.2. Trình tự lắp đặt hệ thống ống gas.


Bước 1: Xử lý ống đồng trước khi kết nối.
- Trong khi vận chuyển và cất giữ phải đảm bảo ống đồng được bọc kín,
không được bụi bẩn, nước/ ẩm vào trong ống.
- Đo đạt và cắt ống đồng, uốn ống , loe ống và hàn ống đảm bảo kỹ thuật.

Bước 2: Bọc cách nhiệt đường ống gas, kết nối đường ống gas với máy nén
ở dàn nóng và bộ chia gas.

33
Bước 3: Lấy 1 đầu ống đồng đã loe kết nối với mặt lạnh.
- Đảm bảo mối loe đẹp, đúng yêu cầu, kỹ thuật

34
35

You might also like