You are on page 1of 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Quảng Ninh, ngày tháng 9 năm 2020

BIÊN BẢN LÀM VIỆC


“V/v thống nhất sản lượng kế hoạch năm 2021
Công ty than Hạ Long-TKV”

I. Thời gian, địa điểm: Ngày 09/9/2020, tại TTĐHSX tại Quảng Ninh.
II. Thành phần:
A. Tập đoàn CN than- KS Việt Nam:
1. Ông: Nguyễn Văn Đụng - Chức vụ: PTB.KCM-Phụ trách hầm lò
2. Ông: Đoàn Việt Tuấn - Chức vụ: PTB.CV-Phụ trách hầm lò
3. Ông: Đoàn Duy Khuyến - Chức vụ: CVC ban KCM
B. Công ty than Hạ Long-TKV:
1. Ông: Nguyễn Văn Hà - Chức vụ: Phó Giám đốc
2. Ông: Nguyễn Ngọc Duy - Chức vụ: TP KCM
3. Ông: Cù Như Quyển - Chức vụ: TP TGM
4. Ông: Nguyễn Quang Hùng - Chức vụ: CĐ-VT
Nội dung:
Theo báo cáo của Công ty than Hạ Long tại số: 9292/BC-THL ngày 31/8/2020
Về việc xây dựng kế hoạch kỹ thuật công nghệ năm 2021, Công ty than Hạ Long xây
dựng kế hoạch sản lượng năm 2021 là 1.700.000 tấn/1.800.000 tấn giảm 100.000 tấn
so với số hướng dẫn trong công văn 3795/TKV-KH ngày 05/8/2020 của Tổng Giám
đốc Tập đoàn công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam cụ thể sản lượng các dự án
mỏ như sau:
- Mỏ Bắc Cọc Sáu: Công ty xây dựng sản lượng khai thác theo công suất giấy
phép được cấp: 700.000 tấn/năm.
- Mỏ Khe Chàm II-IV: Sản lượng 1.000.000 tấn/kế hoạch 5 năm 1.100.000 tấn
giảm 100.000 tấn.
Sau khi xem xét các điều kiện về: Diện sản xuất huy động khai thác năm 2021,
thông gió và vận tải than hiện tại của Công ty chúng tôi thống nhất các nội dung sau:
1. Mỏ Bắc Cọc Sáu: Công ty xây dựng sản lượng than 700.000 tấn phù hợp
với diện khai thác huy động, giấy phép khai thác và các điều kiện kỹ thuật khác.
2. Mỏ Khe Chàm II-IV: Công ty xây dựng sản lượng than 1.000.000 tấn
nguyên nhân không đạt 1.100.000 tấn như sau:
2.1. Công tác thông gió:
- Khu Khe Chàm I thuộc dự án mỏ Khe Chàm II-IV xếp loại III theo khí mê tan
năm 2020 (QĐ số 327/QĐ-BCT ngày 22/01/2020 của Bộ Công Thương).
- Theo lịch thi công của dự án mỏ Khe Chàm II-IV, từ quý IV/2020 đến quý
IV/2021 sẽ tháo dỡ trạm quạt thi công FBDCZ-N016 mức +35 giếng đứng chính để
thi công lắp đặt cốt giếng và hệ thống kỹ thuật trong giếng đứng chính; Thông gió cho
các hộ tiêu thụ mỏ Khe Chàm II-IV ở giai đoạn này được đưa về 2 trạm quạt chính
mức +32 Khe Chàm I.
- Công ty than Hạ Long đã lập phương án thông gió khi dừng trạm quạt thi công
mức +35 Khe Chàm II-IV và hoạt động đồng thời 02 trạm quạt chính mức +32 (quạt
FBDCZ-N032 và 2K56-N018) khu Khe Chàm I theo KH năm 2021: (i) Thông gió theo
sản lượng 1.100.000 tấn/năm (trong đó cần phải xén mở rộng tiết diện với tổng chiều
dài 2.500 mét); (ii) Thông gió theo sản lượng 1.000.000 tấn/năm (trong đó cần phải
xén mở rộng 280 mét và mét lò đào là 18 mét).
- Kết quả rà soát phương án thông gió theo kế hoạch sản lượng của Công ty lập
cụ thể như sau:
+ Với sản lượng 1.100.000 tấn/năm: Tổng lưu lượng gió yêu cầu tính toán
(Qy/c= 261m3/s; HM= 428 mmH2O); tổng lưu lượng gió của 2 trạm quạt chính hoạt
động đồng thời (Qq= 235 m3/s; Hq = 340 - 365 mmH2O) và phân phối điều chỉnh lưu
lượng gió cho các hộ tiêu thụ cho thấy tại một số đoạn đường lò vượt quá tốc độ gió
cho phép theo quy chuẩn QCVN 01:2011/BCT; sức cản đường lò lớn, hạ áp mỏ tăng.
Để đáp ứng thông gió với sản lượng 1.100.000 tấn/năm cần phải xén mở rộng tiết
diện đường lò với tổng chiều dài 2.500 mét, tiết diện xén trung bình 5,2 m2, cụ thể:
Bảng tổng hợp các vị trí cần xén mở rộng theo sản lượng 1.100.000 tấn/năm
TT Tên đường lò Chiều Tiết Lưu Tốc Tốc độ Tốc độ Tiết
dài diện lượng độ gió gió cho gió vượt diện lò
đường đừng gió qua phép quy phải xén
lò cần lò qua đường theo định cho mở rộng
phải xén hiện đường lò Quy phép thêm
(m) có lò (m/s) chuẩn (m/s) (m2)
(m2) (m3/s) (m/s)
Tổng 2.500 Vtb= 3,2 Stb= 5,2
1 Lò XVVT mức -250 20 16 165,9 10,4 8 2,4 4,7
2 Ngầm TG -225/-280; XV -225 270 18 185,8 10,2 8 2,2 5,2
3 XV đá trung tâm mức -225 210 20 248,6 12,4 8 4,4 11
4 Ngầm TG mức -225/-100 V13 560 12 107 9,2 8 1,2 1,4
5 Ngầm TG mức -225/-100 V11 510 15 148,7 9,9 8 1,9 3,6
6 Ga chân trục mức -100 106 8 100,4 12,6 8 4,6 4,6
7 Giếng phụ mức +32/-100 500 10 100,8 10,1 8 2,1 2,6
8 Thượng TG mức -100/+32 324 11 158 14,8 8 6,8 8,8
+ Với sản lượng 1.000.000 tấn/năm: Với lưu lượng gió của 02 trạm quạt gió
chính mức +32 hoạt động đồng thời (Qq= 228 m3/s; Hq = 283 – 331 mmH2O) cung cấp
đủ lưu lượng gió yêu cầu theo kế hoạch sản lượng 1.000.000 tấn/năm (Q y/c= 214 m3/s;
HM= 260 mmH2O).
Với khối lượng 18 mét lò đào mới và 280 mét lò xén phục vụ thông gió theo
sản lượng 1.000.000 tấn năm 2021 đã có trong phương án thông gió được Tổng giám
đốc Tập đoàn thông qua tại công văn số 570/TTĐHSX-KCM ngày 30/8/2018 về việc
“Thông qua phương án thông gió khu Khe Chàm I, Công ty than Hạ Long - TKV”.
Qua kết quả tính toán lưu lượng gió yêu cầu theo sản lượng, năng lực 02 trạm
quạt gió chính mức +32 và hệ thống các đường lò hiện có của khu Khe Chàm I về
công tác thông gió nhận định: Với kế hoạch sản lượng khai thác 1.000.000 tấn than
ở khu Khe Chàm (Khe chàm I và khe chàm II-IV) năm 2021 là phù hợp.

2.2. Diện huy động khai thác: Ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19 nhà thầu Trung
Quốc sang thi công chậm gần 6 tháng so với kế hoạch do vậy các lò chợ XDCB tại
khu vực Khe Chàm II-IV huy động chậm hơn so với dự kiến, không tham gia sản
lượng năm 2021.
2.3 Công tác vận tải: Hệ thống băng tải chính vận chuyển than từ mức -
350/+32 chưa đồng bộ: bao gồm 4 băng (2 băng B1000 và 2 băng B800), trong năm
2020 công ty thay thế được 1 tuyến băng B800 sang băng B1000, còn lại 1 tuyến băng
tại xuyên vỉa mức -225 công ty đang cải tạo tăng tốc độ băng tải tuy nhiên cũng chỉ
đạt tối đa 1.000.000 tấn/năm.
3. Kết luận:
3.1. Mỏ Bắc Cọc Sáu: Công ty triển khai lắp đặt các tuyến băng tải phục vụ
cho vận tải mức -200 theo kế hoạch đầu tư duy trì năm 2020 đã được Tập đoàn thông
qua, thay thế động cơ trạm quạt gió chính mức +17 trong năm 2020 đảm bảo hạ áp
mỏ khi khai thác đồng thời 4 lò chợ mức -200/-100.
3.2. Mỏ Khe Chàm II-IV: Công ty chủ động cải tạo tăng tốc độ tuyến băng tải
chính B800 tại xuyên vỉa mức -225 để đảm bảo công suất 1.000.000 tấn/năm, đồng
thời nghiên cứu đề xuất giải pháp thay thế bằng băng B1000 trong năm 2021 để đáp
ứng sản lượng cho những năm tiếp theo.
Sau khi các Ban của Tập đoàn rà soát, kiểm tra các các điều kiện thực tế của
Công ty trong năm 2020 và 2021nhận thấy những yếu tố ảnh hưởng đến việc thực
hiện kế hoạch năm 2021 của Công ty than Hạ Long-TKV là hợp lý, phù hợp với điều
kiện sản xuất của Công ty. Việc xây dựng kế hoạch năm 2021 của Công ty là
1.700.000 tấn đã huy động tối đa khả năng về vận tải, thông gió của Công ty.
Biên bản kết thúc vào hồi 11h cùng ngày được các bên nhất trí thông qua làm
cơ sở báo cáo Tổng giám đốc Tập đoàn.

ĐẠI DIỆN CÔNG TY THAN HẠ LONG ĐẠI DIỆN TẬP ĐOÀN

P. GIÁM ĐỐC 1. Ban KCM:

Nguyễn Văn Hà

2. Ban CV:

You might also like