Professional Documents
Culture Documents
• Oxy hóa
• Thoát các bon
• Độ hạt tăng do quá lửa Chế độ nung và làm nguội
• Cháy kim loại
• Ứng suất nhiệt
• Hóa bền biến cứng và nứt
•…
Mục đích và ảnh hưởng của nung phôi
Mục đích: - Giảm trở lực biến dạng Tăng khả năng biến
dạng của vật liệu
- Tăng tính dẻo
- Khoảng nhiệt độ tạo hình cho phép (Tcp) khi rèn và dập nóng là
khoảng nhiệt độ giới hạn bởi nhiệt độ bắt đầu rèn (Tbd) và nhiệt độ kết
thúc rèn (Tkt) mà tại đó kim loại có tính dẻo cần thiết để biến dạng và điền
đầy lòng khuôn. Đối với hợp kim thép - các bon thông thường thì khoảng
nhiệt độ cho phép nằm trong giới hạn từ 12500C – 750 oC.
- Khoảng nhiệt độ tạo hình cần thiết (Tct) là khoảng nhiệt độ nằm trong
khoảng nhiệt độ (Tcp) phù hợp với từng nguyên công, thời gian gia công
và vật liệu.
Khoảng nhiệt độ rèn
Giản đồ Fe-C
2. Chế độ nung và làm nguội
1. Nung tới nhiệt độ chuyển biến pha với tốc độ nung cho phép
3. Tiếp tục nung đến nhiệt độ nung cần thiết với tốc độ nung cao
nhất có thể
4. Giữ nhiệt ở nhiệt độ này để đồng đều hóa nhiệt độ theo tiết
diện phôi
Khoảng chênh lệch nhiệt độ lò và phôi
Đối với đa số thép kết cấu khi phôi có đường kính nhỏ hơn 100 mm
hoàn toàn có thể chất ngay vào lò có nhiệt độ cao (1300 - 1400o C).
* s < 50 mm; = 1,5 phút/ 1 cm chiều dày hoặc đường kính phôi;
* s > 100 mm; = 2,0 phút/ 1 cm chiều dày hoặc đường kính phôi;
* s < 50 mm; = 0,75 phút/ 1 cm chiều dày hoặc đường kính phôi;
* s > 100 mm; = 1,5 phút/ 1 cm chiều dày hoặc đường kính phôi;
= .K.D D (1)
Theo công thức của Iu.M. Tsijikov (sổ tay dập khối I):
K =0,1-0,15 với thép cacbon, K=0,15-0,2 với thép hợp kim cao,
K=0,3-0,4 với thép dụng cụ
Tốc độ nung:
dt d 2t
Cn = =a 2 (3)
d dx
trong đó:
a=
c - hệ số dẫn nhiệt độ của phôi nung;
- Đối với các chi tiết nhỏ: cố gắng làm nguội càng chậm càng tốt
- Đối với các chi tiết lớn (D = 500 1500 mm), làm nguội ngoài
không khí
2.6 Chế độ làm nguội
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP NUNG
a) Khi nung bằng dòng điện tiếp xúc thì phôi đóng vai trò điện trở.
Ω =.L/A (5)
= (Ω·mm²)/m - tra bảng
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP NUNG
- buồng đốt,
- buồng nung,
1-Cơ cấu đẩy phôi, 2-Cửa nạp phôi, 3-Vùng đồng nhiệt, 4- Vùng nung
5-Vật nung, 6-Vùng nung,7- Mỏ phun, 8-Cửa ra, 9-Thanh đỡ,10-ống khói
PHÂN LOẠI THIẾT BỊ NUNG
Theo nguyên lý tác dụng (theo phương pháp đưa phôi vào và lấy
phôi ra) :
- Lò hoạt động theo chu kỳ: lò làm việc theo chu kỳ (mẻ nung).
- Lò hoạt động liên tục: lò làm việc liên tục (lò liên tục, lò
quay, …).
PHÂN LOẠI THIẾT BỊ NUNG
- Lò rèn: dùng trong các phân xưởng rèn – dập nóng (lò buồng, lò
bán liên tục, lò liên tục, lò thông, v.v.).
- Lò trong xưởng cán: lò giếng (để nung gù đúc hoặc phôi lớn), lò
liên tục, lò quay, v.v..
- Lò nhiệt luyện: để thực hiện các nguyên công nhiệt luyện như ủ,
tôi, ram, thường hoá, v.v..
Lò điện
Lò nung dung trong phân xưởng đúc
4. Kiểm tra chế độ nhiệt
4. Kiểm tra chế độ nhiệt