You are on page 1of 8

CÂU HỎI LÝ THUYẾT:

1. Năng lượng là gì, bản chất của năng lượng?


2. Trong thực tế, dạng năng lượng nào được sử dụng nhiều nhất, dạng năng lượng
nào được truyền tải dễ dàng và nhanh chóng nhất?
Điện là dạng năng lượng đc truyền tải nhanh và dễ dàng.
3. Các đơn vị đo năng lượng và chuyển đổi giữa chúng?
J, cal, W.h, Btu
4. Trong lĩnh vực giao thông vận tải, nhiệt năng được sử dụng như thế nào?
Nhiên liệu (hóa năng) => Nhiệt => Công
5. Trong ngành công nghiệp năng lượng, các quá trình biến đổi năng lượng diễn ra
như thế nào?
Nhiên liệu => Nhiệt => Công => Điện
6. Trong các ngành công nghiệp sử dụng nhiệt năng trực tiếp, nhiệt năng được sử
dụng cho những quá trình nào?
Cung cấp nhiệt riêng lẻ
Cung cấp nhiệt tập trung
Cung cấp nhiệt kết hợp
7. Ở phạm vi nhiệt độ thấp, nhiệt năng được sử dụng thông qua quá trình nào?
Sử dụng nhiệt ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ môi trường và sử dụng theo 2 hướng:
điều hòa kk và làm lạnh bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thấp.
10. Chức năng, nhiệm vụ của nguồn nhiệt, mạng nhiệt?
*Nguồn nhiệt
- Chức năng: sản xuất nhiệt năng dưới dạng hơi nước, nước nóng, chất lỏng hữu
cơ.
-Nhiệm vụ: cung cấp nhiệt theo đúng thông số và lưu lượng do các hộ tiêu thu yêu
cầu có tính đên các tổn hao trên đường vận chuyển
*Mạng nhiệt
- Chức năng: vận chuyển và phân phối chất tải nhiệt
-Nhiệm vụ: vận chuyển chất tải nhiệt từ nguồn cung cấp tới nơi tiêu thụ
12. Xác định phụ tải lạnh của hệ thống điều hòa không khí, của xí nghiệp chế biến
thực phẩm đông lạnh như thế nào?

13. Xác định phụ tải nhiệt cho nhu cầu thông gió sưởi ấm, nhu cầu cấp nước nóng
như thế nào?
*Phụ tải nhiệt cho nhu cầu thông gió sưởi ấm
*Phụ tải nhiệt cho nhu cầu cấp nước nóng

19. Các loại thành phần của nhiên liệu và cách xác định chúng?
*Thành phần của nhiên liệu
-Thành phần hóa học: tp cháy đc và k cháy đc
-Thành phần công nghệ của nhiên liệu
20. Nhiệt trị của nhiên liệu: ý nghĩa và cách xác định?
- Ý nghĩa: là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1kg nhiên liệu hay 1 mét
khối nhiên liệu khí
-Cách xác định: co 2 cách: xác định bằng thực nghiệm và xác định bằng công thức
tính toán theo thành phần các chất cháy của nhiên liệu.
23. Các loại buồng lửa lò hơi, ưu - nhược điểm chủ yếu của mỗi loại?
*Phân laoij buồng lửa:
-Buồng lửa cháy theo lớp
A, Buồng lửa ghi cố định
+)ưu: Cấu tạo đơn giản, vận hành dễ dàng
+)nhược:- công suất bị hạn chế(<2000kg/h)
- cho than và thải xỉ thủ công rất vất vả
-cấp than theo chu kì làm cho chế độ nhiệt k ổn định
-lúc cấp than cần mở cửa gió lạnh lọt vào làm giảm nhiệt độ ảnh hưởng đến
quá trình cháy.
B, Buồng lửa kiểu ghi xích:
+)ưu:- cấp nhiên liệu,thải xỉ hoàn toàn cơ khí
- có thể phân vùng cấp không khí phù hợp quá
- quán tính nhiệt lớn, làm việc ổn định ít bị tắt lò
-Khi vận hành các lá ghi đc làm nguội khi quay xuống phía dưới
+)Nhược:-công suất hạn chế <100T/h
- lá ghi dễ bị cháy
- quán tính nhiệt lớn, điều chỉnh k nhạy
- yêu cầu nhiên liệu cao
- Buồng lửa kiểu phun
A, Buồng lửa đốt than phun
+)ưu: - hiệu suất nhiệt cao vì cháy tốt, hệ số không khí thừa nhỏ
- có thể đốt nhiều loại nhiên liệu, kể cả nhiên liệu xấu
- có công suất lớn, phù hợp sx điện
- có thể tự động hóa quá trình cấp nhiên liệu thải tro, xỉ giảm nhẹ lao động,
công suất ổn định
+)nhược: -Cần trang bị thêm hệ thống nghiền than
- tro bay nhiều nên ăn mòn và bám bẩn bề mặt đốt làm giảm truyền
nhiệt
- quán tính nhiệt buồng lửa k lớn nên dễ tắt lò, thường phải bố trí vòi
phun dầu hỗ trợ khi khởi động hay khi phụ tải thấp
- khó ứng dụng cho lò nhỏ vì buồng lửa k đủ lớn để cháy kiệt
B. Buồng lửa phun dầu
C. Buồng đốt nhiên liệu khí
24. Các kiểu bề mặt sinh hơi, ưu - nhược điểm chủ yếu của mỗi loại?
a, bề mặt sinh hơi dạng bình
+)ưu: -cấu tạo đơn giản
-dung lượng nước và hơi lớn, vận hành ổn định,chất lượng khá tốt
- dễ làm sạch cáu cặn, bù giãn nở nhiệt tốt.
+)Nhược: - công suất hạn chế vì đường kính bình bị hạn chế nên diện tích truyền
nhiệt bị hạn chế
- thông số hơi thấp, ko sx đc hơi quá nhiệt
-chi phí kim loại lớn, hiệu suất thấp
- dung lượng nước lớn nên nhiệt tích lũy lớn gây tổn thất tích nhiệt
b, bề mặt sinh hơi dạng ống lửa, ống khói
+)ưu: - tăng thêm bề mặt truyền nhiệt, tăng cường độ hóa hơi nước
+) Nhược: - công suất và thông số vẫn bị hạn chế do đường kính balong hạn chế
- khó làm sạch cáu cặn
- nước hoàn toàn tự nhiên kém
- thông số tự nhiên kém, dễ bám tro trên bề mặt truyền nhiệt
- diện tích nhà lò khá lớn
c, bề mặt sinh hơi kiểu đứng
+)ưu: - tăng bề mặt truyền nhiệt và sinh hơi, cấu tạo gọn, chiếm diện tích nhà lò
nhỏ
-khả năng tuần hoàn tự nhiên của nước tốt hơn so với lò kiểu bình và lò nằm
ngang
- 1 số ống nước có thể làm sạch cáu cặn bằng cơ khí
+) nhược: - công suất và thông số hơi bị hạn chế, việc làm sạch cáu cặn bên ngoài
ống lửa và ống khói khó khăn
d, bề mặt sinh hơi kiểu ống nước
e, lò hơi tuần hoàn cưỡng bức
+)ưu: tiêu hao riêng kim loại thấp, có thể làm việc với áp suất cao hoặc siêu tới hạn
+)Nhược: yêu cầu chất lượng nước rất cao, chỉ thích hợp phụ tải ổn định
28. Mục đích của việc tính thiết kế và tính kiểm tra lò hơi?
*Tính thiết kế: xác định diện tích bề mặt truyền nhiệt của lò, bố trí các bề mặt
truyền nhiệt một cách hợp lý.
*Tính kiểm tra: trên cơ sở 1 lò hơi có sẵn, cần xác định công suất. hiệu suất, tiêu
hao riêng nhiệt và nhiên liệu trong diều kiện biêts các số liệu về nhiên liệu.
30. Các quá trình nhiệt động của môi chất trong chu trình Rankine của nhà máy
nhiệt điện?
*Có 4 quá trình
-quá trình cấp nhiệt đẳng áp
- quá trình giản nở đoạn nhiệt
- quá trình nhả nhiệt đẳng áp
- quá trình nén đoạn nhiệt
34. Các kiểu mạng nhiệt, ưu – nhược điểm và phạm vi ứng dụng của từng kiểu?
*Các kiểu mạng nhiệt
- căn cứ vào môi chất sử dụng trong mạng: mạng hơi, mạng nước nóng, mạng chất
lỏng hữu cơ
- căn cứ vào cấu trúc: có mạng một đường ống( với nhu cầu tắm giặt), hai đường
ống(với nhu cầu sưởi ấm) , ba đường ống và nhiều đường ống. ( với nhu cầu cung
cấp hơi có nhiều cấp áp suấy khác nhau)
35. Các phương pháp kết nối hộ tiêu thụ đến mạng nhiệt, ưu – nhược điểm của
từng phương pháp?
*Các phương pháp
a, mạng nước gia nhiệt
- nối trực tiếp: đơn giản nhất nhưng k thực hiện điều chỉnh nhiệt độ nước, chỉ điều
chỉnh đc lưu lượng nước
- dùng ejectơ để điều chỉnh nhiệt độ nước cấp: có thể điều chỉnh đc nhiệt độ và lưu
lượng nước
-dùng bơm để điều chỉnh nhiệt độ nước cấp: diều chỉnh đc cả lưu lượng và nhiệt độ
nhưng dùng bơm để đưa nước hồi hòa trộn với nước cấp nên tăng thêm chi phí
năng lượng bơm
- dùng thiết bị trao đổi nhiệt: đảm bảo môi chất thu về nguồn tốt hơn. Nhưng gây
tổn thất độ chênh lệch nhiệt độ ở thiết bị nên nước nóng cung cấp yêu cầu nhiệt độ
cao hơn.
b, mạng nước nóng sinh hoạt
- dùng nước hồi hòa trộn với nước cấp
- dùng nguồn nước lạnh bên ngoài để hòa trộn với nước cấp
- dùng bể nước nóng dự trữ cho nhu cầu sử dụng
- sử dụng thiết bị trao đổi nhiệt: có thể thu hồi môi chất cho hệ thống.Tuy vậy do
dùng tbtdn nên có tổn thất độ chểnh lệch nhiệt độ.
c, mắc mạng hơi với hộ tiêu thụ
- nối trực tiếp: đơn giản nhưng có thể tổn thất nước ngưng
- dùng máy biến hơi: để đảm bảo áp suất hơi thỏa mãn hộ tiêu thu cần tăng áp suất
hơi cung cấp.
- hơi cung cấp qua thiết bị trao đổi nhiệt để gia nhiệt cho nước nóng: đảm bảo thu
hồi 100% nước ngưng tuy vậy cần trang bị thêm thiết bị trao đổi nhiệt
36. Mục đích và nội dung tính nhiệt của mạng nhiệt?
- xác định tổn thất nhiệt của đường ống
- xác định trường nhiệt độ bao quanh ống dẫn
- xác định giáng nhiệt độ của chất tải nhiệt dọc theo ống dẫn
- chọn chiều dày lớp cachs nhiệt
37. Các yếu tố chính ảnh hưởng tới tổn thất nhiệt của mạng và biện pháp giảm
thiểu tổn thất?
- tổn thất nhiệt trên đường ống
- tổn thất nhiệt cục bộ ở các van, các mặt bích, các bù giãn nở nhiệt
38. Mục đích và nội dung tính toán thủy lực mạng nhiệt?
- xác định đường kính ống dẫn
- xác định giáng áp trong mạng
- xác định áp suất tại các điểm bất kỳ trong mạng
- xác định lưu lượng chất tải nhiêt

You might also like