Professional Documents
Culture Documents
Môn học
1. Mục đích
Xử lý thép bằng nhiệt nhằm mục đích thay đổi cấu trúc và từ đó
thu được cơ tính tương ứng với yêu cầu mong muốn
n
02/25/2022 Vật liệu học & xử lí 2
Nhiệt luyện thép
Đánh giá:
• Tổ chức tế vi
• Độ cứng.
• Mức độ cong vênh, biến dạng.
Ứng dụng:
• Nhiệt luyện sơ bộ (trung gian)→ tiếp tục gia công cơ khí.
• Nhiệt luyện kết thúc → thực hiện sau gia công cơ khí.
Cơ nhiệt luyện:
Xử lý thép đồng thời bằng nhiệt luyện và biến dạng dẻo nhằm
biến đổi mạnh tổ chức – cơ tính trong phôi.
Cơ chế chuyển biến: sinh mầm – phát triển mầm với động học
quá trình là khuếch tán, thông số quan trọng của chuyển biến là
nhiệt độ và thời gian
Chuyển biến khi giữ nhiệt:
• Đồng đều nhiệt độ trong toàn khối thể tích.
• Đồng đều thành phần C trong pha Ôs.
• Phát triển kích thước hạt.
Chuyển biến:
Aus → M
Vth
Nguyên tử cacbon hòa tan bằng cách xen kẽ trong lỗ hổng của mạng,
thường ở vị trí giữa mặt và giữa cạnh, dẫn tới ô lập phương bị kéo
dài thành ô mạng chính phương tâm khối.
Mạng bị xô lệch mạnh → tăng độ cứng.
Chỉ xảy ra khi làm nguội nhanh và liên tục với tốc độ nguội V
≥ Vth.
Chỉ xảy ra trong khoảng nhiệt độ bắt đầu chuyển biến Ms và kết
Chuyển biến xảy ra không hoàn toàn luôn tồn tại Aus dư.
Mactenxit
Mactenxit ram [Ferit + Xementit]
Austenit dư
Gia nhiệt
200 ÷ 260 0C
Tiếp tục tiết pha cacbit
Ôs dư → Mactenxit ram.
> 400 0C
Kết tụ và cầu hóa
Tạo Xoocbit ram tại 500 ÷ 650 0C, Xr
Tạo Peclit ram tại nhiệt độ gần 700 0C, Pr
Độ cứng giảm mạnh.
Mục đích:
Giảm độ cứng → gia công cắt gọt.
Tăng độ dẻo → gia công áp lực.
Khử ứng suất trong.
Đồng đều hóa thành phần.
Làm nhỏ hạt
Ủ kết tinh lại: thép sau biến dạng nguội để khôi phục tính
dẻo.
Tủ ~ 600 ÷ 7000C
Cấu trúc hạt thay đổi → giảm độ cứng.
Ủ hoàn toàn:
Tủ = AC3 + (20 ÷ 300C )
Thường dùng cho thép trước cùng tích 0,3 ÷ 0,65%C.
Mục đích:
• Làm nhỏ hạt
• Giảm độ cứng, tăng độ dẻo
7500C
5ph
AC1
6500C 5ph
Ar1
500C
Ủ khuyếch tán:
Tủ = 1100 ÷ 11500C; giữ nhiệt trong 10 – 15h để tăng khả năng
khuyếch tán.
Dùng cho thép hợp kim cao sau đúc.
Mục đích:
• Tăng độ cứng để dể gia công cắt gọt thép cacbon thấp.
• Làm nhỏ hạt Xêmentit trước khi tôi kết thúc.
• Làm mất lưới XêII
Mục đích:
• Nâng cao độ cứng và tính chống mài mòn của chi tiết.
• Nâng cao độ bền và sức chịu tải của chi tiết máy.
Nhiệt độ:
• Thép trước cùng tích: Ttôi = AC3 + (30÷500C)
• Thép cùng tích và sau cùng tích: Ttôi = AC1 + (30÷500C)
Môi trường tôi: nước muối, nước, dầu, không khí. Các môi
trường này được xếp theo thứ tự tốc độ nguội giảm dần.
Nhiệt độ
• Nguội nhanh trong môi
trường nước đạt 300 ÷
4000C
• Chuyển sang làm nguội
a b
trong dầu.
Thời gian
Nhiệt độ
• Lấy ra để nguội ngoài
không khí.
• Dùng cho thép có Vth nhỏ
và chi tiết có kích thước
c
nhỏ.
Thời gian
Nhiệt độ
mịn.
• Sau khi tôi không cần
ram.
Thời gian
Ram là phương pháp nhiệt luyện, nung nóng thép đã tôi thành
mactenxit lên nhiệt độ thấp hơn Ac1, để mactenxit và austenit
dư chuyển thành tổ chức có cơ tính phù hợp
Ứng dụng:
• cho chi tiết cần độ cứng, chống mài mòn, toàn bộ dao cắt, khuôn dập
nguội, bánh răng, chi tiết thấm cacbon, ổ lăn, trục, chốt… cùng các chi
tiết qua tôi bề mặt
Ứng dụng:
• các chi tiết máy dụng cụ cần độ cứng tương đối cao, như khuôn dập
nóng, khuôn rèn, lò xo, nhíp…
Ứng dụng:
• các chi tiết trục, bánh răng, sau khi nhiệt luyện xong sẽ tiến hành cắt
gọt, để đạt độ chống mài mòn tốt cần qua tôi bề mặt.
Chú ý: sau khi ram cần cho làm nguội nhanh trong nước để tránh
giòn ram loại 2.
I = I bề mặt
Mật độ dòng điện
I= 0,368I bề mặt
503 y /
r F I I oe Dòng điện
D = D0 e-Q/KT x = kt1/2
t = const T = const
Có thể sử dụng dầu hỏa nhỏ giọt vào không khí thấm nếu không có
khí tự nhiên.
Dễ cơ khí hóa, tự động hóa.
Công dụng:
• Dùng cho chi tiết cần độ cứng chống mài mòn rất cao, làm việc ở nhiệt
độ > 5000C, chịu tải trọng nhẹ như trục, bánh răng, sơmi máy bay,
dụng cụ cắt.