Professional Documents
Culture Documents
Ø Nhiệt luyện là gì à là công nghệ nung nóng kim loại, hợp kim đến
nhiệt độ xác định, giữ nhiệt và làm nguội với tốc
độ thích hợp
Ø Mục đích: à làm biến đổi tổ chức à biến đổi cơ tính của vật liệu
theo hướng mong muốn của con người
Nhiệt độ (toC)
Sơ đồ quy trình nhiệt luyện đơn giản nhất
ton tgn
Vng
2. Độ cứng Xê
1. Nhiệt luyện sơ bộ
Chủ yếu đáp ứng cơ tính cho gia công chi tiết: cắt gọt (cần mềm)
hoặc GCAL ( cần dẻo)
Gồm: Các loại ủ, thường hóa…
Chủ yếu đáp ứng cơ tính làm việc của chi tiết: VD cần độ cứng
cao, chịu mài mòn hay chịu va đập….
Gồm: Tôi + ram…
4.2. Phân loại nhiệt luyện thép
à dựa vào nhiệt độ để làm biến đổi thành phần hoá học
vùng bề mặt chi tiết à nhiệt luyện để đạt được cơ tính
như mong muốn
- thấm đơn nguyên tố: thấm C, N, Cr……
- thấm đa nguyên tố: thấm C-N,…
4. Cơ - Nhiệt luyện:
à dựa vào sự biến đổi nhiệt độ + kết hợp biến dạng
dẻo à biến đổi tổ chức
4.3. Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng
V2
t2<t1 V1
à thực tế: phải quá T Kết thúc chuyển biến P à g
- Tạo mầm (mầm được tạo trên biên giới pha giữa F và Xe)
- Phát triển mầm ( giống quá trình kết tinh)
Nhiệt độ (0F)
Peclit
Nhiệt độ (0C)
Xoocbit
Xoocbit
Trôxtit
Trôtit
Bainit
Bainit Austenit quá
nguội
Ms (~ 2200C)
Thời gian
4.5. Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm Austenit
Nhiệt độ (0F)
Ø Các véctơ nguội V1 Xoocbit
Nhiệt độ (0C)
(liên tục): V2 Trôxtit
V1<V2<V3<Vth<V4
Bainit
V1 à P Austenit quá
nguội
V2 à V
Ms (~ 2200C)
V3 à T + M V4 Vth V3
V4 à M Mactenxit (M) + Austenit (g) dư
Mf (~ -500C)
Vth à M
Thời gian
4.5. Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm Austenit
4.5.2. Sự phân hoá As khi làm nguội chậm liên tục
Xác định thành phần tổ chức cuối cùng của
các trường hợp sau:
Nhiệt độ (0F)
Tổ chức của Peclit
Nhiệt độ (0C) Xoocbit
a là:
Trôxtit
Tổ chức của
Bainit
b là:
Austenit quá
nguội
Ms (~ 2200C)
(b) (a)
Mactenxit (M) + Austenit (g) dư
Mf (~ -500C)
Thời gian
4.5. Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm Austenit
4.5.2. Sự phân hoá As khi làm nguội chậm liên tục
Ø Đặc điểm của sự phân hoá As khi làm nguội liên
tục
* Tổ chức nhận được hoàn toàn phụ thuộc vào véctơ
nguội trên giản đồ TTT
Chú ý:
Các điều kiện trên chỉ đúng với thép Cacbon
4.5. Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm Austenit
4.5.3. Giản đồ chuyển biến đẳng nhiệt của Austenit
quá nguội (thép khác cùng tích)
Đặc điểm:
- Xuất hiện thêm nhánh Vùng g ổn định (A3, Acm)
Nhiệt độ (0C)
phụ, chữ “C” có xu hướng
dịch sang trái ® tính ổn A1
Ø Nguội chậm (đẳng nhiệt hay liên tục) ® hệ cân bằng
(hoặc gần cân bằng) ® năng lượng tự do của hệ nhỏ
® cơ tính tương ứng: độ cứng thấp, độ dẻo cao.
Ø Tạo cơ tính đáp ứng yêu cầu gia công tạo hình chi
tiết (cắt gọt, GCAL….)
4.5. Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm Austenit
4.5.4. Các công nghệ nhiệt luyện sơ bộ
4.5.4.1. Ủ thép
a. Ủ là gì ? à Nung nóng + giữ nhiệt + nguội chậm
cùng lò à nhận tổ chức cân bằng ( giống GĐP)à độ
cứng thấp + độ dẻo cao
b. Mục đích
- Làm giảm độ cứng để dễ dàng gia công cơ khí(cắt,
bào, tiện…..)
- Làm tăng thêm độ dẻo ® dễ gia công biến dạng (dập,
cán, kéo….)
- Khử bỏ ứng suất bên trong sinh ra trong quá trình GC
- Làm đồng đều thành phần hóa học trong toàn bộ chi
tiết (ủ khuếch tán)
- Làm nhỏ hạt
4.5. Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm Austenit
4.5.4. Các công nghệ nhiệt luyện sơ bộ
4.5.4.1. Ủ thép
Ac3
Ac1
4.5. Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm Austenit
4.5.4. Các công nghệ nhiệt luyện sơ bộ
4.5.4.1. Ủ thép
c. Các phương pháp ủ chuyển biến pha
c.3. Ủ cầu hóa:
T0C
750-7600C
650-6600C
Nhiệt độ (0F)
Peclit
Nhiệt độ (0C)
Xoocbit
Austenit quá
Ø Khi vận tốc nguội: V1 nguội
Ms (~ 2200C)
> Vth à chuyển biến
thù hình V1 Vth
Mactenxit (M) + Austenit (g) dư
Ø Asà Mactenxit (M) Mf (~ -500C)
Thời gian
4.6. Các chuyển biến xảy ra khi nguội nhanh Austenit:
Tôi - Chuyển biến Mactenxit
27
4.6. Các chuyển biến xảy ra khi nguội nhanh Austenit:
Tôi - Chuyển biến Mactenxit
4.6.4. Các công nghệ tôi thép
ØNguội nhanh, liên tục ® hệ không cân bằng ® năng lượng
tự do của hệ lớn.
® cơ $nh tương ứng: độ cứng cao, độ dẻo thấp.
Tại sao ?
§ Dầu:
-Làm nguội chậm ở cả 2 khoảng nhiệt độ trên
- Dầu nóng và nguội khả năng tôi giống nhauàdùng
dầu nóng (60-800C) để tăng tính linh động
Chú ý: Dầu thông thường Tcháy=1500Càphải làm nguội
- Là môi trường tôi của thép HK và chi tiết có hình dạng
phức tạp
Hiện nay dầu có thể tôi đến nhiệt độ cao (200-3000C)
4.6. Các chuyển biến xảy ra khi nguội nhanh
Austenit: Tôi - Chuyển biến Mactenxit
4.6.4. Các công nghệ tôi thép
4.6.4.2. Cách chọn môi trường tôi
Ø Các môi trường tôi thông dụng:
Nhiệt độ (0C)
- Giai đoạn đầu: Xoocbit
nguội nhanh trong A1 Trôxtit
môi trường tôi Bainit
mạnh hơn (nước,
dung dịch muối…) As quá nguội
- Giai đoạn sau:
Ms (~
làm nguội trong môi 2200C)
trường yếu hơn M)+ As dư
(dầu…) Mf (~ -500C)
Thời gian
4.6. Các chuyển biến xảy ra khi nguội nhanh Austenit: Tôi
- Chuyển biến Mactenxit
4.6.4. Các công nghệ tôi thép
4.6.4.3. Các phương pháp tôi thể tích
A1
c. Tôi phân cấp (a)
- Áp dụng chủ yếu cho thép Peclit
Nhiệt độ (0C)
HK cao Xoocbit
- Nhúng vào mt: Trôxtit
T0 > Ms+ (50-1000C)
à giữ nhiệt à nguội trong Bainit
không khí
d. Tôi đẳng nhiệt (b) As quá nguội
- Cần độ dai cao hơn, chống Ms (~
biến dạng 2200C)
- Không cần ram à tôi ra B (a) (b)
M+As dư
Mf (~ -
500C)
e. Gia công lạnh
Thời gian
à khử bỏ As dư sau tôi ở một số thép HK có điểm Mf quá thấp ®
làm lạnh : T0= (-50)÷ (-70)0Càđộ cứng có thể tăng 1-10HRC
4.7. Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng thép
sau tôi - Ram thép
Mtôi Mram
cácbit ε có dạng tấm mịn
§ γ chưa chuyển biến
Cuối GĐ1: Mram+ gdư
Độ cứng Mram < Mtôi 1-2 HRC
4.7. Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng thép sau tôi -
Ram thép
4.7.2.Các chuyển biến khi ram (thép ct- 0,8%C)
Ø Giai đoạn II (200-2600C):
§ Cacbon tiếp tục tiết ra từ M
Fea(C)0,25-0.4 ® Feα(C)0,15-0,2 + cácbit ε
As dư M ram
M tôi M ram
Ø Điều chỉnh cơ tính cho phù hợp với yêu cầu riêng
của từng chi tiết.
4.7. Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng thép sau tôi -
Ram thép
4.7.3. Công nghệ Ram thép
4.7.3.2. Các phương pháp ram
a. Ram thấp (150-2500C)
- Tổ chức sau ram: M ram (chủ yếu)
- Độ cứng giảm bớt (1-2HRC) so với M tôi (với thép HK
cao ® độ cứng có thể tăng do As dư chuyển biến )
- Dẻo dai cao hơn, ưs giảm
® ứng dụng cho các dụng cụ cắt và ct máy chịu mài
mòn……
4.7. Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng thép sau tôi -
Ram thép
4.7.3. Công nghệ Ram thép
4.7.3.2. Các phương pháp ram
b. Ram trung bình (300-4500C):
- Áp dụng với thép có 0,55-0,65%C
- Tổ chức sau ram: Truxtit ram
- Độ cứng giảm rõ rệt (40-45HRC) so với M tôi, σ đàn hồi đạt giá trị
lớn nhất (σđh= max)
- Khử bỏ hoàn toàn được ứng suất bên trong
- Ứng dụng cho các chi tiết làm việc cần độ cứng tương đối cao và
độ đàn hồi cao: lò xo, nhíp, khuôn rèn, dập nóng……
4.7. Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng thép sau tôi -
Ram thép
4.7.3. Công nghệ Ram thép
4.7.3.2. Các phương pháp ram
b. Ram trung bình (300-4500C):
4.7. Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng thép sau tôi -
Ram thép
4.7.3. Công nghệ Ram thép
4.7.3.2. Các phương pháp ram
c. Ram cao (500-6500C)
Thuận lợi
- Năng suất cao
- Chất lượng tôt
- Dễ dạng cơ khí hoá, tự động hoá
Khó khăn
- Khó thực hiện với các chi tiết hình dáng phức tạp
4.9 Hoá bền bề mặt
4.9.2. Hoá - nhiệt luyện
à Là quá trình bão hoà nguyên tố hoá học vào bề mặt
thép nhờ khuyếch tán ở trạng thái nguyên tử từ môi
trường bên ngoài nhờ nhiệt độ
Ø Mục đích:
-Nâng cao độ cứng, tính chống mài mòn và độ bền mỏi
cho chi tiết
- Nâng cao tính chống ăn
mòn cho vật liệu.
Lớp thấm
Mẫu thấm Nitơ lên thép SKD61
Lớp nền
4.9 Hoá bền bề mặt
4.9.2. Hoá - nhiệt luyện
t=const T=const
4.9.2.1. Thấm C
à Bão hoà C lên bề mặt thép C thấp (0,1-0,25%C) +
tôi và ram thấp à
Mục đích:
- làm cho bề mặt có độ cứng cao chống mài mòn, chịu
mỏi tốt (HRC ~ 60-64)
- lõi vẫn đảm bảo độ dẻo dai (HRC ~ 30-40)
4.9 Hoá bền bề mặt
4.9.2. Hoá - nhiệt luyện
4.9.2.1. Thấm C
Ø Yêu cầu đối với lớp thấm:
- Bề mặt: ~ 0,8-1,0%C, tổ chức sau nhiệt luyện là M
ram và cacbit nhỏ mịn phân tán
- Lõi: tổ chức hạt nhỏ, thành phần C như thép ban
đầu nên vẫn đảm bảo độ dẻo độ dai…
Bề mặt
Lõi
Độ cứng HRC
4.9 Hoá bền bề mặt
4.9.2. Hoá - nhiệt luyện
4.9.2.1. Thấm C
Ưu điểm:
+ %C : 0,8- 1,0
+ dễ cơ khí hoá và điều chỉnh
Mũi khoan
%
- Fe, C (< 2,14%)
Tạp chất - Mn (< 0,8%)
có lợi
- Si (< 0,4%)
δ%
Tạp chất
- P (< 0,05%)
có hại
- S (< 0,05%) HB
Các nguyên tố khác có thể %Xementi
có: Cr, Ni, Cu, W, Mo….. t
%Ferit %Peclit
%C
5.1. Khái niệm về thép C và thép hợp kim
5.1.1. Thép C
5.1.1.2. Vai trò của C đối với công dụng của thép
* Thép C thấp (%C < 0,25%)
à chủ yếu dùng trong kết cấu xây dựng. Có thể sử dụng để chế tạo một
số chi tiết máy sau khi hoá nhiệt luyện
* Thép C trung bình (0,3-0,5%C )
à thường dùng chế tạo các chi tiết máy chịu tải trọng tĩnh và va đập cao
* Thép C khá cao (0,55-0,65%C )
à thường dùng chế tạo các chi tiết cần có tính đàn hồi tốt
• Lưu huỳnh: S lẫn trong quặng, kết hợp với Fe tạo cùng
tinh (Fe3S + Fe) có T nóng chảy thấp (9880C) ® nung :
biên giới hạt chảy trước ® bở nóng
Hạn chế: %S < 0,05% +Mn ®MnS kết tinh ở T cao
8
5.1. Khái niệm về thép C và thép hợp kim
5.1.1. Thép C
5.1.1.4. Phân loại thép C
8
4
5.1. Khái niệm về thép C và thép hợp kim
5.1.1. Thép C
5.1.1.4. Phân loại thép C
• Phân loại theo công dụng
- Thép cán nóng thông dụng: XD, cầu...
(thép xây dựng, thép hình...)
- Thép chế tạo máy (thép kết cấu): đòi hỏi chất
lượng cao hơn thép xây dựng….
- Thép dụng cụ: dùng chế tạo các công cụ
chuyên dùng có yêu cầu độ cứng và
………………….chống mài mòn cao
5.1. Khái niệm về thép C và thép hợp kim
5.1.1. Thép C
5.1.1.5. Ưu điểm của thép C
• Rẻ, dễ kiếm do không đòi hỏi thành phần phức tạp
• Có cơ tính phù hợp với một số trường hợp nhất định
• Có tính công nghệ tốt: dễ đúc, cán, rèn………so với thép
hợp kim
5.1.1.6. Nhược điểm của thép C
• Độ thấm tôi thấp® hiệu quả hoá bền
bằng NL không cao
• Tính chịu nhiệt độ cao kém
• Chống ăn mòn, tính cứng nóng…kém
• Cơ tính:
- Trạng thái không NL, độ bền khác không nhiều so với thép
C (cùng %C)
- Độ thấm tôi lớn à chiều sâu lớp tôi thành M >> thép C
- Tốc độ nguội tới hạn nhỏ à giảm cong vênh chi tiết ( nguội
chậm: tôi dầu, không khí...)
- Độ bền cao hơn hẳn thép C sau khi nhiệt luyện
- Tính công nghệ kém hơn thép C ( đúc, cắt gọt, rèn dập...)
5.1. Khái niệm về thép C và thép hợp kim
5.1.2. Thép hợp kim
5.1.2.1. Các đặc tính của thép hợp kim
•Tính chịu nhiệt độ cao:
- Cácbit của nhiều nguyên tố HK: khó hòa tan khi
tôi, khó kết tụ khi nung, cản trở sự.phân hoá M
→ giữ độ bền, cứng ở nhiệt độ cao;
- Có lớp oxyt đặc biệt, xít chặt chống oxy hóa ở
nhiệt độ cao;
• Tính chất đặc biệt:
- Bền ăn mòn trong nhiều môi trường (chống gỉ)
- Có từ tính đặc biệt, có sự giãn nở nhiệt đặc biệt…
8
9
5.1. Khái niệm về thép C và thép hợp kim
5.1.2. Thép hợp kim
5.1.2.2.Tác dụng của các NTHK đến tổ chức của thép
* Hoà tan vào Fe tạo dung dịch rắn
- Với lượng nhỏ: không làm thay đổi dạng GĐP Fe-C
- ảnh hướng đến độ cứng của vật liệu
- ảnh hưởng đến độ dai ak
ak (kJ/m2)
HB
3000
Mn Si
220 Ni
2500
Cr
Ni
Cr
Mn
100 500
2 4 2 4 Si 6
- Với hàm lượng lớn (> 10 %): làm thay đổi GĐP Fe-C
à Mn,Ni: mở rộng vùng ϒ, có thể đến T thường ®thép ϒ (10-
20% Mn, Ni)
à Cr: mở rộng vùng α. Khi Cr lớn (>20%) à thép Ferít
à Điểm S, E (của GĐP) dịch sang trái:
< 0,8%C đã là thép ct <2,14%C ® có Lê
VD: thép 7% W điểm S: 0,2%C điểm E: 0,5%C
® thép Lê
5.1. Khái niệm về thép C và thép hợp kim
5.1.2. Thép hợp kim
5.1.2.2.Tác dụng của các NTHK đến tổ chức của thép
* Tạo thành Cácbit
à một số nguyên tố HK có khả năng kết hợp với C tạo
thành cácbit: Mn, Cr, Mo, W, Ti…….
Fe Mn Cr Mo W V Ti Zr Nb
TiC
Cr7C3
5.1. Khái niệm về thép C và thép hợp kim
5.1.2. Thép hợp kim
5.1.2.3. Ảnh hưởng của các NTHK đến nhiệt luyện
- Giữ hạt nhỏ: TiC, ZrC, NbC, VC tác dụng mạnh, WC,
MoC yếu hơn. Riêng Mn làm to hạt. Các nguyên tố Cr, Ni, Si,
Al : trung tính.
5.1. Khái niệm về thép C và thép hợp kim
5.1.2. Thép hợp kim
5.1.2.4. Sự phân hoá đẳng nhiệt của Austenit quá nguội
Nhiệt độ
Thép HK
Thép C
Thời gian
Làm chậm tốc độ phân hóa của As ® ”C” dịch sang phải
®Vth giảm : Mạnh nhất là Mo; Cr+Ni
Thiên tích
Đốm trắng
Giòn ram loại I (280-3500C): không thuận nghịch à tránh do M phân
hủy không đồng nhất và cacbit e tiết ra khỏi M dạng tấm làm thép bị giòn
Giòn ram loại II (500-6000C): thuận nghịch
ak
Thép HK Cr, Mn, Cr-Ni, Cr-Mn khi
ram ở 500 ÷ 600oC và nguội
Nguội nhanh chậm thúc đẩy tiết ra các pha
giòn ở biên giới hạt
Khắc phục:
Nguội chậm - Nguội nhanh sau khi ram ở T
này- HKH thêm lượng nhỏ Mo
hay W ( 0,2)
5.1. Khái niệm về thép C và thép hợp kim
5.1.2. Thép hợp kim
5.1.2.6. Phân loại thép hợp kim:
Theo tổ chức khi thường hoá:
- thép họ Peclít;
Theo tổ chức khi cân bằng: - thép họ Máctenxit;
- thép trước cùng tích; - thép họ Austenit;
- thép cùng tích;
- thép sau cùng tích; Theo nguyên tố hợp kim:
- thép Lêđêburit; Dựa theo tên nguyên tố HK chính
- thép Ferit; - thép Cr, Mn, Si…
- thép Austenit; - thép Cr-Ni, Cr-Ni-Mo…
VD: CT38 ;
5.1. Khái niệm về thép C và thép hợp kim
5.1.3. Tiêu chuẩn thép
5.1.3.1. Thép C
☻Theo TCVN 1766-75: thép C kết cấu chất lượng tốt để
chế tạo các chi tiết máy P, S < 0,04%
C xx (A)
XX: hàm lượng các bon TB phần vạn
VD: C45
Theo TC của Nga:(ГОСТ): giống tiêu chuẩn VN, sử dụng kí hiệu riêng
cho các nguyên tố HK, nếu %C > 1% - không biểu thị.
Cr Ni W Mo Ti Si Mn V
X H B M T C Γ Φ
S (xxxx) xxx
Ký hiệu cho thép HK C trung bình phần vạn hoặc số thứ tự
SCr - thép kết cấu Cr, SNC - thép kết cấu Ni-Cr
SMn - thép Mn, SCM - thép kết cấu Cr-Mo
SACM - thép Al-Cr-Mo, SNCM - thép kết cấu Ni-Cr-Mo
SUJ - thép ổ lăn, SUM - thép dễ cắt
SUP - thép đàn hồi, SUS - thép không gỉ
SUH - thép bền nóng, SK - thép dụng cụ cacbon,
SKH - thép gió, SKS, SKD, SKT - thép dụng cụ HK.
5.2. Các nhóm thép
5.2.1. Thép xây dựng:
Mn Cr + Mo + V Ni + Cu
C dl = C + + +
6 5 15
Không vượt quá 0,55%
105
5.2. Các nhóm thép
5.2.1. Thép xây dựng:
Chia ra 3 nhóm :
Thép thấm C: %C <0,25
Thép hóa tốt: %C: 0,3-0,5
Thép đàn hồi %C: 0,55-0,65
1
0
9
5.2. Các nhóm thép
5.2.2. Thép kết cấu:
5.2.2.3. Thép kết cấu C:
I. Thép thấm C:
-%C: 0,1-0,25% (có thể đến 0,3%)
-ứng dụng cho các chi tiết làm việc trong điều kiện chịu mài
mòn và va đập ( bánh răng, cam, chốt...)
-thép phải thấm ® tôi + ram
1.Thành phần hoá học: ngoài C
- Hợp kim: có tác dụng thúc đẩy quá trình thấm, nâng cao độ
bền
- không dùng thép có Si ( gây thoát C), ít Mn ( hạt lớn)
- thường dùng các nhóm: Cr; Cr- Ni; Cr-Mn-Ti
1
1
0
5.2. Các nhóm thép
5.2.2. Thép kết cấu:
5.2.2.3. Thép kết cấu C:
1
1
1
5.2. Các nhóm thép
5.2.2. Thép kết cấu:
5.2.2.3. Thép kết cấu C:
1
1
2
5.2. Các nhóm thép
5.2.2. Thép kết cấu:
5.2.2.4. Thép hoá tốt:
1. Đặc điểm:
-%C: 0,3-0,5 ( thường dùng 0,35-0,45)
-Chế tạo các chi tiết chịu tải trọng tĩnh, b/m bị mài mòn ®
muốn có cơ tính tổng hợp cao ® nhiệt luyện hoá tốt
-Hợp kim:
•cơ tính tổng hợp cao, đồng nhất trên tiết diện, chi tiết lớn
® HKH càng cao
•các NTHK chính: Cr,Mn,Si, Ni( 1-2%)
•các NTHK phụ : W, Mo ® tăng độ thấm tôi và khắc phục
giòn ram
B có thể có 0,002-0,005 ( » 1-0,5% Cr) ® tăng độ thấm tôi 1
1
- các nhóm : Cr, Cr- Mn, Cr- Mn- Si, Cr- Ni, Cr-Ni- Mo 3
5.2. Các nhóm thép
5.2.2. Thép kết cấu:
5.2.2.4. Thép hoá tốt:
2. Nhiệt luyện:
- Để nâng cao cơ tính tổng hợp ( schảy, ak) ® Xram ® Tôi
+ ram cao (NL hóa tốt)
- Xram:
+độ cứng 220-260 HB (~27HRC) ® g/c cắt tinh ® tăng
độ bóng b/m
+ tổ chức F+Xe nhỏ mịn ®tôi cao tần tiếp theo ®M
nhỏ mịn ® cơ tính bề mặt tốt
1
1
4
5.2. Các nhóm thép
a.Thép C: C35, C40, C45, C50: độ thấm tôi ≈ 10mm, làm trục
truyền, khuỷu trong động cơ nhỏ, bánh răng tốc độ nhỏ
b.Thép Cr: 35Cr, 40Cr, 45Cr, 50Cr , 40CrB ( » 1% Cr): đạt
các yêu ở mức cao hơn thép C; độ thấm tôi » 20mm, sau
ram ®nguội nhanh; 40Cr thường làm trục và bánh răng máy
cắt KL
1
1
5
5.2. Các nhóm thép
1
1
6
5.2. Các nhóm thép
5.2.3.Thép đàn hồi:
%C 0,55-0,65
1.Điều kiện làm việc và yêu cầu với lò xo, nhíp:
• chịu tải trọng tĩnh và va đập, không được BD dẻo
• giới hạn đàn hồi cao ( k/n chống BD dẻo lớn)
• độ cứng cao, dẻo dai thấp để không có BD dư (35-45HRC )
• giới hạn mỏi cao
1
1
7
5.2. Các nhóm thép
5.2.3.Thép đàn hồi:
• Thành phần hợp kim: thuộc nhóm hợp kim cao (>10%)
g.Công dụng:
• làm dao cắt có hình dạng phức tạp + chống mài mòn cao
•loại năng suất thường : tính cứng nóng ≤6000C →25m/ph
•loại năng suất cao: ≈ 630-6400C →35m/ph
•thép gió đắt →lưỡi thép gió, thân thép C45
1
2
7
5.2. Các nhóm thép
5.2.5. Thép Dụng cụ và Đặc biệt
4. Thép làm khuôn dập nguội:
a. Khái niệm: ® dùng biến dạng nguội thép (đột,cắt,dập..)
b. Điều kiện làm việc của khuôn dập :
- chịu áp lực lớn
- chịu ứng suất uốn
- lực va đập và ma sát
c,Yêu cầu đối với thép :
- Độ cứng cao: 56-62 ( tuỳ theo loại khuôn và chiều dày
thép dập); (>62 ® mẻ)
- Chống mài mòn cao ( tuổi thọ khuôn)
- Độ bền, dai ® chịu tải trọng lớn và va đập
1
- Độ thấm tôi và ổn định kích thước 9 2
8
5.2. Các nhóm thép
5.2.5. Thép Dụng cụ và Đặc biệt
d.1. Thép làm khuôn dập nhỏ: hình dạng đơn giản, chịu
tải trọng nhỏ
- CD100; CD120 ( Y10; Y12)® tôi nước
mặt ngoài tôi cứng, lõi dẻo dai ( độ thấm tôi nhỏ)
® chịu va đập
d.2. Thép làm khuôn trung bình: 75-100mm (hoặc bé
hình dạng phức tạp, chịu tải lớn) ®thép hợp kim thấp
- 100Cr; 100CrWMn; 100CrWSiMn
» 1%C ; Cr, Mn, Si, W : 1% mỗi nguyên tố (tăng độ thấm
tôi)
1
3
0
5.2. Các nhóm thép
5.2.5. Thép Dụng cụ và Đặc biệt
d.3. Thép làm khuôn lớn và chống mài mòn cao: 200-
300mm
• %C cao ( 1,3-2,0%) ; Cr cao (12%)
•200Cr12 (X12); 150Cr12Mo ( X12M); 130Cr12V( X12Φ1)
• %C các bít dư nhiều (Fe,Cr)7C3 →chống mài mòn cao
• độ thấm tôi lớn →tôi dầu
• có thể có nhiều chế độ NL:(đảm bảo cơ tính và ổn định kích
thước)
1
3
1
5.2. Các nhóm thép
5.2.5. Thép Dụng cụ và Đặc biệt
1
3
2
5.2. Các nhóm thép
5.2.5. Thép Dụng cụ và Đặc biệt
Thép SKD11
(a) Sau tôi (b) Sau ram (5000C)
1
3
3
5.2. Các nhóm thép
5.2.5. Thép Dụng cụ và Đặc biệt
b. Khuôn rèn:
- Đặc điểm:
• kích thước lớn, chịu tải trọng lớn, va đập
• T0 nung ( 500-550), thời gian ngắn
® %C » 0,5%; HKH : Cr;Ni
Mác thép: 50CrNiMo; 50CrNiW
1
3
6
5.2. Các nhóm thép
5.2.5. Thép Dụng cụ và Đặc biệt
c.Khuôn chồn, ép:
•Đặc điểm:
- kích thước nhỏ, áp suất cao, va đập nhỏ
- T0 cao
•Thành phần : tổng NTHK ≈10% (cao):
W≈ 5-8%; Mo≈1%; Cr≈ 2-5%; V≈ 0,5%
•Mác thép: 30Cr2W8; 30Cr2W8V ( 3X2B8; 3X2B8V)
1
3
7
5.2. Các nhóm thép
5.2.6.Thép không gỉ
Đặc điểm: là loại thép có tính chống ăn mòn cao trong các môi
trường có tính ăn mòn mạnh như: axit, bazơ……….
5.2. Các nhóm thép
5.2.6.Thép không gỉ
1. Khái niệm :
- Thép C và HK thường ® bị gỉ trong không khí và hoá chất
- Thép không gỉ không trong gỉ trong không khí, có tính chống
ăn mòn cao trong môi trường ăn mòn ® chia ra 3 cấp:
không gỉ hoàn toàn; không gỉ; bị gỉ
Các loại vật liệu Mức độ bền ăn mòn của vật liệu
1.Độ bền ăn mòn cao:
tốc độ thâm nhập < 0,125 mm/năm
2. Độ bền ăn mòn trung bình:
tốc độ thâm nhập ~ 0,125-1,25mm/năm
3. Độ bền ăn mòn kém:
tốc độ thâm nhập > 1,125mm/năm
5.2. Các nhóm thép
5.2.6.Thép không gỉ
•Nguyên lý ăn mòn:
+Khi tiếp xúc với dung dịch điện ly →KL tạo thành ion chuyển
vào dung dịch, để lại điện tử thừa cho KL→tạo thành lớp điện
tích kép→điện thế điện cực (đtđc)
+ Nhúng 2 KL có đtđc khác nhau vào cùng 1 dung dịch và nối
với nhau bằng dây dẫn→pin ăn mòn: KL nào có đtđc âm
hơn→bị ăn mòn
1
4
1
5.2. Các nhóm thép
5.2.6.Thép không gỉ
•Nguyên nhân ăn mòn của thép?
•Trong không khí trên bề mặt thép ®màng
nước hòa tan CO2, SO2, H2S ® dung dịch
điện ly
•Thép ( các bon) thường có 2 pha: F+ Xe
® tạo ra pin ăn mòn( F có đtđc âm hơn.
Lượng Xe càng nhiều®càng nhiều cặp pin
ăn mòn mạnh
5.2. Các nhóm thép
5.2.6.Thép không gỉ
®2 nguyên lý của thép không gỉ:
+ Làm cho thép có tổ chức 1 pha F hoặc g ® loại trừ pin
tế vi; thường là g ( hoà tan nhiều C) , F ít C ®khó
+ Nâng cao jF » jcác bít ® dòng ăn mòn nhỏ
® Thép không gỉ có đặc điểm:
+Thành phần C thấp ® ít các bít
+ Thành phần Cr và HK cao ( Cr>12,5% và Ni,Mn...) ®
1 pha
1
4
3
5.2. Các nhóm thép
5.2.6.Thép không gỉ
5.2.6.1. Thép không gỉ 2 pha:
- Thành phần: %C » 0,1-0,4; %Cr»13
- Tổ chức: F ( hoà tan Cr cao) + Các bít Cr
+ khi F hoà tan đến 12,5% Cr ® jF từ giá trị tăng vọt
»0,2v (»jXe) ®thép 13% Cr chống ăn mòn
- Mác thép: 12Cr13; 20Cr13; 30Cr13; 40Cr13 ( 12X13;
20X13; 30X13; 40X13)
•Do tác dụng của Cr cao: điểm cùng tích » 0,3% C
® Vng (trong không khí) > Vth ® thép M
1
4
4
5.2. Các nhóm thép
5.2.6.Thép không gỉ
5.2.6.1. Thép không gỉ 2 pha:
•12Cr13; 20Cr13 : thép tct ® dẻo dai, chịu BD, hàn được
®làm chi tiết chịu ăn mòn và làm việc ở T0cao (tua bin
hơi)
• 30Cr13; 40Cr13: thép ct và sct ® bền, dẻo dai kém,
không BD và hàn được ® chi tiết cần đàn hồi: dao mổ, lò
so chịu ăn mòn)
1
4
5
5.2. Các nhóm thép
5.2.6.Thép không gỉ
5.2.6.2. Thép không gỉ 1 pha:
1.Đặc điểm:
- Dùng làm gàu xúc, bi nghiền, xích xe tăng làm việc trong
điều kiện mài mòn và va đập ( không thể dùng thép C giòn
®vỡ )
-Tổ chức đặc biệt có khả năng tự biến cứng hay tự bôi trơn
1
4
8
5.2. Các nhóm thép
5.2.7. Thép chống mài mòn:
2. Thép Man gan ( Hatfind)
- Thành phần: %C=1,3 %Mn=13%
- Mác thép: 130Mn13Đ
- Sử dụng ở trạng thái đúc; tổ chức g; cứng thấp ( 200HB); dẻo
cao
- Khi chịu ma sát dưới áp lực lớn và va đập: ® bề mặt bị BD dẻo
:
+ Biến cứng: mạng g bị xô lệch ® nhỏ hạt và siêu hạt
+ Tạo thành M: dưới tác dụng của ư.s cao, một phần g ® M (
%C= 1,3%® cao) ® độ cứng bề mặt tăng (600HB~57HRC)®
lớp này mòn ® lớp khác lại tạo thành
®Tính chống mài mòn cao nhất khi tổ chức 1 pha g ®tôi (khi
đúc nguội chậm ®các bít Mn3C )
- Không gia công cắt gọt được, chỉ sửa bằng mài
1
4
9
5.3. Gang
- là vật liệu phổ biến trong CTM
- cơ tính kém thép nhưng tính đúc tốt
- có 4 loại gang ( gang trắng, gang CN ® hình dạng Graphít)
5.3.1. Gang xám: Phổ biến nhất
-Tổ chức tế vi: Gr tấm + nền ( F, F+P; P) :
• Phần lớn C ở dạng tự do ( Gr tấm)
• Phần nhỏ còn lại liên kết với Fe ® Xe (hoặc không có) ®
nền F (GX Ferit)
ít Xe ® nền F+ P (GX F-P);
nhiều Xe® nền P (GX P)
1
5
0
5.3. Gang
5.3.1. Gang xám:
1
43 5
1
5.3. Gang
5.3.1. Gang xám:
II. Điều kiện để tạo thành Gr:
a. Thành phần hoá học:
Ngoài Fe-C:
-Si là nguyên tố thúc đẩy sự tạo Gr
-Mn là nguyên tố cản trở sự tạo Gr
®Khả năng tạo Gr được đánh giá bằng tổng (%C+%Si)
• (C+Si) > 6% ® Gr hoá mạnh ( nền F)
• (C+Si) 5-6% ® Gr hoá TB ( nền F+P)
• (C+Si) 4-5% ® Gr hoá yếu ( nền P)
• (C+Si) < 4-4,2% ® Gang trắng
1
44 5
2
5.3. Gang
5.3.1. Gang xám:
b.Tốc độ nguội:
- Làm nguội chậm ® tạo điều kiện cho sự khuyếch tán
và tập trung C ® Gr
c. Xe phân huỷ ® Gr:
- T>7380C Fe3C ® g + Gr
- T<7380C Fe3C ® a + Gr
d. Hình dạng Gr: dạng tấm là dễ nhất do cấu trúc của
Gr là cấu trúc lớp ® phát triển nhanh theo các mặt
1
45 5
3
5.3. Gang
5.3.1. Gang xám:
1
46 5
4
5.3. Gang
5.3.1. Gang xám:
2. Cơ tính và các yếu tố ảnh hưởng:
a.Cơ tính:
- thấp hơn so với thép có cùng nền: σb gang= 1/3-1/5 σbthép
- có tác dụng tự bôi trơn ® tăng tính chống mài mòn
- độ cứng thấp: 150-250 HB ® dễ cắt gọt
b.Các yếu tố ảnh hưởng:
- Gr: số lượng, hình dạng, độ lớn và sự phân bố
- Nền KL: có cơ tính càng cao® cơ tính gang càng cao ® tốt
nhất là nền P
1
5
5
5.3. Gang
5.3.1. Gang xám:
1
5
6
5.3. Gang
5.3.1. Gang xám:
b. chế tạo:
- nấu chảy GX ( T0= 1450) và khử S đến 0,01%
- biến tính: dùng Mg nguyên chất hoặc hợp kim trung gian
của Mg ® khống chế đúng lượng Mg còn lại
Mg< 0,04%® GX;
Mg>0,08% ® gang trắng
1
5
9
5.3. Gang
5.3.2. Gang cầu:
1
6
0
5.3. Gang
5.3.2. Gang cầu:
• Biện pháp nâng cao cơ tính:
-biến tính Gr hạt tròn, nhỏ, phân bố đều
- hoá bền nền
- NL : tôi dẳng nhiệt ra B ®σb= 700-1000MPa
• Các mác gang thông dụng:
Ký hiệu: GC- σb kéo min ( KG/mm2)- d%
GC45-05 ( GC Ferit ) dùng thay thế thép
GC50- 02; GC60-02 ( GC Peclit) ® trục khuỷu, trục cán
GC70-03, GC100-04 : tôi đẳng nhiệt ra tổ chức nền B ®
làm các chi tiết quan trọng
Công dụng nổi bật: làm trục khuỷu (hình dạng phức tạp,
chịu tải lớn, va đập) 1
6
1
5.3. Gang
5.3.3. Gang dẻo:
-Gr dạng cụm bông ( trung gian giữa tấm và cầu) + nền K
- Khác GX và GC : Gr không tạo thành từ kết tinh mà tạo thành
từ ủ gang trắng ( trạng thái rắn)
a. Thành phần hoá học:
- cơ bản giống gang trắng ® yêu cầu khắt khe: trắng hoàn toàn
- %C lấy thấp: 2,2-2,8% ® ít Gr ® tính dẻo cao
- lượng Si vừa đủ ® biến trắng hoàn toàn, đồng thời thúc đẩy
Gr hóa khi ủ : 0,8-1,4% (%C+Si=3,5)
- vật đúc mỏng để nguội nhanh( 10-20mm)
1
6
2
Chương 6. HỢP KIM MÀU
164
6.1. Hợp kim nhôm:
6.1.1. Nhôm nguyên chất:
1. Đặc tính:
- kiểu mạng lptm
- khối lượng riêng nhỏ( 2,7g/cm3)
- tính chống ăn mòn tốt ( Al2O3 trên bề mặt mỏng và xít
chặt)
- dẫn điện, nhiệt tốt
- T0 chảy thấp
- độ bền thấp, mềm ( σb= 60MPa; 25HB)
165
6.1. Hợp kim nhôm:
6.1.1. Nhôm nguyên chất:
166
6.1. Hợp kim nhôm:
6.1.1. Nhôm nguyên chất:
3. Phân loại: theo giản đồ pha Al- NTHK® 2 nhóm
L
L+ α L+ β
E
α C
HK Al
biến dạng Hợp kim Al đúc
α+β
Không hóa F
bền Hóa bền
bằng NL bằng NL
168
6.1. Hợp kim nhôm:
6.1.2. Hợp kim nhôm biến dạng :
® Khi tôi (>5200C) ® dd rắn quá bão hoà Cu®σb= 250MPa (tăng
ít)
®Sau tôi 5-7 ngày ®σb tăng mạnh 400MPa ®hoá già tự nhiên
( sau tôi ®sửa nắn được)
169
6.1. Hợp kim nhôm:
6.1.2. Hợp kim nhôm biến dạng :
170
6.1. Hợp kim nhôm:
6.1.2. Hợp kim nhôm biến dạng :
171
6.1. Hợp kim nhôm:
6.1.2. Hợp kim nhôm biến dạng :
(a) HK Al-4%Cu: làm nguội
chậm sau nung từ T 5500C
®khoảng cách pha hóa
bền lớn
172
6.1. Hợp kim nhôm:
6.1.2. Hợp kim nhôm biến dạng :
173
6.1. Hợp kim nhôm:
6.1.2. Hợp kim nhôm biến dạng :
174
6.1. Hợp kim nhôm:
6.1.3. Hợp kim Dura:
® sử dụng rộng rãi nhất
a. Thành phần hoá học: Al- 4% Cu- 1%Mg
• Cu, Mg ® nâng cao hiệu quả hoá bền bằng NL+Hoá già
• Ngoài ra có Fe,Si và Mn(tăng tính chống ăn mòn)
b. Tổ chức tế vi:
- có các pha CuAl2; Mg2Al3; CuMgAl2; CuMg5Al5 ® hoà
tan có hạn vao ddrắn khi tôi ® tiết ra khi hoá già® hoá
bền
c. Các mác HK nhôm :
AlCu 4,5Mg0,5MnSi; AlCu4,5Mg1,5Mn0,5
® độ bền cao ( 420-470MPa), khối lượng riêng nhỏ®vật
liệu máy bay
175
6.1. Hợp kim nhôm:
6.1.3. Hợp kim Dura:
Hệ Al - Mg - Si: pha hóa bền Mg2Si, độ bền kém đura (sb =
400MPa), nhưng tính dẻo cao hơn kể cả ở trạng thái nguội, tính
hàn cao.
176
6.1. Hợp kim nhôm:
6.1.4. Hợp kim nhôm đúc:
® HK trên cơ sở Al-Si® Silumin
1. Silumin đơn giản : Chỉ gồm Al-Si; 10-13% Si
• Tổ chức : cùng tinh Al-Si®tính đúc tốt
•Biến tính để nhận được Cùng tinh nhỏ mịn
0,05-0,08% (2/3NaF+1/3NaCl) → ↑cơ tính (σb = 130MPa, δ
= 3%) lên σb = 180MPa, δ= 8%, nhưng vẫn còn thấp so
vớiyêu cầu sử dụng.
Sau
Chưa
biến
biến
tính
tính
177
6.1. Hợp kim nhôm:
6.1.4. Hợp kim nhôm đúc:
178
6.1. Hợp kim nhôm:
6.1.4. Hợp kim nhôm đúc:
179
6.2. Hợp kim đồng:
6.2.1. Đồng nguyên chất :
1.Đặc tính:
- kiểu mạng lptm
- khối lượng riêng lớn
( 8,94 g/cm3)
- đắt
- dẫn điện và nhiệt cao
- T0 chảy = 1083
- dễ cán, kéo
- σb= 160 MPa ; sau BD : σb= 450 MPa
180
6.2. Hợp kim đồng:
6.2.1. Đồng nguyên chất :
181
6.2. Hợp kim đồng:
6.2.3. Latông:
184
6.2. Hợp kim đồng:
6.2.3. Latông:
185
6.2. Hợp kim đồng:
6.2.4. Brông:
186
6.2. Hợp kim đồng:
6.2.4. Brông:
• Đặc điểm:
+ bền cao, dẻo cao, chống ăn mòn đặc biệt trong khí
quyển
+ tính đúc tốt ( ít lõm co ) →đồ mỹ nghệ
•Có 2 loại :
+ Brông Sn biến dạng: BCuSn4Zn4Pb4 (bạc lót, bánh
răng)
+ Brông Sn đúc: BCuSn5Zn5Pb5 ( vòi nước, bơm..)
187
6.2. Hợp kim đồng:
6.2.4. Brông:
Brông thiếc biến dạng < 8%Sn (có thể tới 10%)
+ cơ tính cao và chống ăn mòn trong nước biển tốt
hơn latông.
+ cải thiện tính gia công cắt ® thêm Pb hay Zn (thay
cho Sn rẻ hơn) +hóa bền
188
6.2. Hợp kim đồng:
6.2.4. Brông:
Brông thiếc đúc: >10%Sn hay ∑NTHK >12%
VD: 5%Sn - 5%Zn - 5%Pb - các mác CDA 835,
10%Sn - 2%Zn với mác CDA 905.
® Tính đúc tốt: khả năng điền đầy khuôn cao, co ngót
nhỏ, chống ăn mòn tốt trong khí quyển, có bề mặt nâu -
đen (do tạo nên lớp ôxyt thiếc) + chứa Zn, Pb ® đúc các
tác phẩm nghệ thuật: tượng đài, chuông, phù điêu, họa
tiết trang trí.
189
6.2. Hợp kim đồng:
6.2.4. Brông:
2. Brông nhôm
-< 9,4%Al ® tổ chức DD rắn Cu(Al) ® dẻo và bền.
- bề mặt có lớp Al2O3 bền ăn mòn trong khí quyển công nghiệp,
nước biển.
Brông nhôm một pha (với 5 ÷ 9%Al)® được sử dụng khá rộng
rãi để chế tạo bộ ngưng tụ hơi, hệ thống trao đổi nhiệt, lòxo tải
dòng, chi tiết bơm, đồ dùng cho lính thủy (CDA 614), tiền xu
(CDA 608).
Brông hai pha (> 9,4%Al)
- pha b (Cu3Al), ổn định > 565oC, BD tốt.
- Ở 565oC ® nguội nhanh b ® b‘ ® ram ở 500oC g2 tiết ra
nhỏ mịn® tăng mạnh σ, giòn
® brông Al (10 ÷ 13%Al) ® tôi+ ram cao, có cơ tính cao.
190
6.2. Hợp kim đồng:
6.2.4. Brông:
BCuAl7Si2
BCuAl10Ni5Fe3
BCuAl11Fe4Ni4
6.2. Hợp kim đồng:
6.2.4. Brông:
192
6.2. Hợp kim đồng:
6.2.4. Brông:
• Hợp kim có tính dẫn điện cao: (0,25 – 0,7% Be), thêm Ni & Co
tăng độ bền, tính dẫn điện cao hơn Al, chỉ hơi kém Cu nguyên
chất;
• Hợp kim độ bền cao: (1,6-2% Be), thêm 0,3% Co - sau nhiệt
luyện tôi + hóa già có độ bền cao nhất trong các hợp kim đồng
thương mại và tính đàn hồi rất cao, độ dẫn điện khoảng giữa Fe
và Al;
193
6.3. Hợp kim bột:
6.3.1. Khái niệm:
chế tạo các chi tiết khác với phương pháp truyền
thống
1. Phương pháp chế tạo:
194
6.3. Hợp kim bột:
6.3.1. Khái niệm:
195
6.3. Hợp kim bột:
6.3.1. Khái niệm:
196
6.3. Hợp kim bột:
6.3.1. Khái niệm:
197
6.3. Hợp kim bột:
6.3.2. Đặc điểm của phương pháp:
-Về kinh tế: nguyên liệu được sử dụng triệt để, không
hoặc ít phải gia công ( sửa hoặc cắt), sẽ kinh tế khi sản
lượng cao
-Về chất lượng: dễ đảm bảo đồng nhất về thành phần,
tổ chức, kích thước →trộn đều
-Về tổ chức tế vi: cấu trúc không xít chặt, luôn có lỗ
hổng ( 2-50%), cơ tính không cao
198
6.3. Hợp kim bột:
6.3.3. Vật liệu cắt và mài:
199
6.3. Hợp kim bột:
6.3.3. Vật liệu cắt và mài:
200
6.3. Hợp kim bột:
6.3.3. Vật liệu cắt và mài:
1450 - 15000C
201
6.3. Hợp kim bột:
6.3.3. Vật liệu cắt và mài:
2. Đĩa cắt:
-Là Vật liệu siêu cứng: 8000-10 000HV
- Các dạng:
+ Bột kim cương : 1-2% bột B, Be, Si ®ép dưới áp lực
lớn
Tthiêu kết=30000C
+ Bột kim cương ( hoặc BN) trải trên bề mặt HK cứng
®ép dưới áp lực lớn; Tthiêu kết=18000C
+ Bột kim cương hoặc BN trộn với bột KL( 20-30%);
Tthiêu kết=1200-16000C ; ®dao cắt đá
203
Chương 7. CÁC VẬT LIỆU KHÁC
7.1. Vật liệu vô cơ
1. Khái niệm: tạo thành từ các hợp chất của nguyên tố KL kết
hợp với nguyên tố không phải là KL ( hoặc các nguyên tố
không phải KL kết hợp với nhau)
VD:+ Kim loại (Me) với các á kim B, C, N, O và Si ( bán KL hay
bán dẫn) ® borit, cacbit, nitrit, ôxyt, silisit
gốm, vật liệu chịu lửa, thuỷ tinh, ximăng....
+Akim+akim : SiC, SiO2
7.1. Vật liệu vô cơ
2. Cấu trúc: ® Có thể ở các trạng thái khác nhau:
+Tinh thể ( gốm SiC, gốm đơn ôxít)
+Vô định hình ( thuỷ tinh)
+Tinh thể + VĐH (gốm thuỷ tinh)
Mạng tt hợp chất dạng MX (NaCl) Mạng tt hợp chất dạng MX2 (CaF2)
• Mạng TT : mạng của các ion (cation và anion ở các nút mạng)
• Liên kết: kết hợp liên kết ion và đồng hóa trị
• Phần lớn VLVC là đa pha: Tinh thể( pha chính) + VĐH + bọt khí
xen lẫn ( do điều kiện công nghệ hoặc cố tình đưa vào)
7.1. Vật liệu vô cơ
3. Tính chất:
- Tính chất chung: Bền hoá học, bền nhiệt, cách nhiệt tốt , một số có tính
quang học đặc biệt
- Là vật liệu đàn hồi điển hình: >sđh ® phá huỷ ngay (không có BD dẻo)
- Có độ bền nói chung thấp : s thực tế << s lý thuyết do tồn tại nhiều vết nứt (
trong và trên bề mặt)
- Ngoài ra cơ tính còn phụ thuộc vào hình dạng và số lượng bọt khí: bọt khí
dài ® s giảm mạnh hơn và phạm vi thay đổi rộng
206
7.1. Vật liệu vô cơ
6
208
7.1. Vật liệu vô cơ
☛ Có thể tạo hình thủy tinh bằng nhiều cách:
+ Ép: giống như dập nóng trong khuôn để chế tạo các sản phẩm
có thành dày
+ Thổi: tạo hình các sản phẩm mỏng, hình dáng phức tạp
+ Kéo: sản phẩm dài, thanh, ống, sợi...( kính)
• Sau tạo hình phải ử khử ứng suất ( do nguội giữa các phần của
sản phẩm không đều nhau®giảm độ bền xung nhiệt (thermal
shock)®dễ gãy vỡ.
• Độ bền của thủy tinh tăng nếu tạo nên lớp ứng suất nén dư
trên bề mặt®tôi (giống tôi thép) : Nung thủy tinh T>Tg (T hóa
mềm) ®làm nguội trong không khí, kk nén hay dầu.
209
7.1. Vật liệu vô cơ
• Gốm thủy tinh:
- Tổ chức: VĐH+ TT (1 số pha TT trên nền VĐH)
-Nguyên lý chế tạo: Từ thủy tinh thường® tạo hình® xử lý
nhiệt để tạo mầm tinh thể ® vi tinh thể + nền VĐH
- Để tạo mầm phải chọn thủy tinh gốc phù hợp+ chất xúc tác
tạo mầm như Pt, TiO2, ZrO2, SnO2, sunfit, fluorit….
Tính chất:
+ không giãn nở nhiệt
+ độ bền cơ học cao, chịu mài mòn (sk = 150-600MPa;
su=1000MPa )
®làm VL chế tạo máy, ổ lăn không cần bôi trơn
+ gia công = cơ khí ( tiện, phay...)
+ tính chất điện, từ đặc biệt
+ tính chất sinh học ®ghép cấy trên cơ thể người : xương,
cơ....
®Tính chất khác nhau tuỳ theo thành phần chế tạo 210
7.1. Vật liệu vô cơ
• Gốm và Vật liệu chịu lửa:
§ Gốm: VL trên cơ sở ôxyt và không phải ôxyt ( SiC)
●Tổ chức điển hình: đa pha, đa tinh thể ( TT+VĐH+ pha khí
●Phương pháp CN điển hình: Thiêu kết bột
●Các nhóm:
+ Gốm Silicat ( Từ SiO2) gạch ngói, bát đĩa , sứ bền nhiệt...
+ Gốm đơn ôxyt ( Al2O3, TiO2), hoặc nhóm(Al2O3.MgO.
BaO.TiO2)
Đặc điểm: Có độ tính khiết cao, tỷ lệ pha tinh thể cao ( VĐH rất
thấp) làm VL bền nhiệt và bền cơ học, có tính chất điện và
điện từ đặc biệt
211
7.1. Vật liệu vô cơ
§ Vật liệu chịu lửa:
-Xây lò và các thiết bị CN làm việc ở nhiệt độ cao
-Vật liệu được coi là chịu lửa : T>15200C ( mẫu thử không
bị gục) và đảm bảo tính chất cơ, hoá, ổn định kích thước
-Các VL chịu lửa quan trọng đều là gốm, chế tạo theo CN
gốm thô
Các loại VL chính:
+ Đinat ( SiO2>93%): chịu lửa cao, có tính axít
+ Samốt (Al2O3; SiO2) ® lò gốm, lò luyện kim
+ Vật liệu có kiềm tính ( MgO- Cr2O3; MgO-CaO) ® lò nấu
nung Clanhke, nấu thép...
+ Vật liệu cách nhiệt: gốc samôt, cao lanh + 45-50% bọt
khí
212
7.2. Vật liệu hữu cơ
7.2.1. Một số khái niệm
214
7.2. Vật liệu hữu cơ
7.2.1. Một số khái niệm
- Mạch nhánh: có những mạch ngắn hơn (gọi là mạch
nhánh) nối vào mạch chính và được hình thành từ phản
ứng phụ trong quá trình tổng hợp PLM
- Mạng lưới: tạo mạch lưới được thực hiện bằng cách cho
thêm các nguyên tử hoặc phân tử ® tạo nên liên kết đồng
hóa trị với mạch chính (cao su ® nhờ lưu hóa)
- Không gian: Các polyme không gian có tính chất cơ,
nhiệt đặc biệt, điển hình là nhựa êpoxy và bakêlit
220
7.2. Vật liệu hữu cơ
7.2.3. Tính chất của PLM:
1. Biến dạng dưới tác dụng của lực : 3 loại
231
7.3. VẬT LIỆU KẾT HỢP ( COMPOSIT)
232
7.3. VẬT LIỆU KẾT HỢP ( COMPOSIT)
233
7.3. VẬT LIỆU KẾT HỢP ( COMPOSIT)
234
7.3. VẬT LIỆU KẾT HỢP ( COMPOSIT)
II. Hạt mịn:
a. Đặc điểm
- Cốt có kích thước nhỏ ( < 0,1µm)
- là vật liệu bền, cứng, ổn định nhiệt cao
- thường là: nitrit, cacbit, ôxyt....
- tương tác ở mức độ nguyên tử hay phân tử
- cơ chế hoá bền: giống tiết pha phân tán khi phân hoá dd rắn
quá bão hoà: khi lực tác dụng ® nền chịu toàn bộ tải ® cốt
đóng vai trò hãm lệch ® tăng bền, cứng
b.Một số composit cốt hạt mịn thông dụng:
- SAP, SAAP (CAP, CAC): composit nền Al- cốt Al2O3(5-20%)®
bán thành phẩm ống,dây chịu T cao ( 300-5000C), ăn mòn
-T - D Nicken (Thoria Dispersed Nickel): composit nền Ni- cốt
ThO2 (2%)® bền, T làm việc cao( 1000-11000C)® vật liệu trong
hang không, vũ trụ, tua bin..... 235
7.3. VẬT LIỆU KẾT HỢP ( COMPOSIT)
237
7.3. VẬT LIỆU KẾT HỢP ( COMPOSIT)
c. Dạng cốt sợi và vật liệu chế tạo:
Có 3 loại:
• Râu (whiskers) là sản phẩm có đường kính rất nhỏ (cỡ 1 -
2µm), tỷ lệ l/d >1000 lần (kỹ thuật nuôi đơn tinh thể).
-Do kích thước nhỏ, mức độ hoàn thiện tinh thể rất cao (hầu
như chỉ có một lệch xoắn) và không có nứt, rỗng nên có độ bền
rất cao (gần bằng độ bền lý thuyết) ® chưa được dùng rộng rãi
vì quá đắt và rất khó gắn kết vào nền.
Vật liệu để chế tạo râu có thể là grafit, SiC, Si3N, Al2O3..
• Sợi cốt: ( kéo, chuốt) →đa tinh thể hoặc VĐH , kích thước vài
chục μm; tỷ l/d rất khác nhau
Dây: ( d= 50-300μm) như thép C. W, Mo
- Vật liệu chế tạo cốt sợi có thể là polyme như polyamit, là
ceramic như thủy tinh, ôxyt nhôm, cacbit silic hoặc bo, cacbon.
238
7.3. VẬT LIỆU KẾT HỢP ( COMPOSIT)
Vật liệu:
Sợi thuỷ tinh ( T làm việc = 500-7000C)
+ gồm các ôxyt SiO2, Al2O3, BO3. CaO, MgO...
+ được sử dụng rộng rãi làm cốt vì dễ chế tạo nó từ trạng thái
mềm lỏng và có độ bền cao.
+ trong quá trình kéo, bề mặt sợi bị cọ sát với bề mặt cứng khác
nhờ đó làm mất đi các vết nứt và như là được bọc bởi lớp áo
mới, bám dính tốt với nền.
Sợi các bon ( T làm việc = 2000-25000C)
+ nhờ sự định hướng chủ yếu của các mặt đáy lục giác (với liên
kết đồng hóa trị) song song với trục sợi nên có độ bền rất cao
+ sự grafit hóa có thể xảy ra không hoàn toàn nên vẫn còn các
vùng vô định hình (chỉ trong râu grafit mới đạt mức độ tinh thể
hoàn toàn) nên độ bền có thể thay đổi trong giới hạn , tùy thuộc
vào tỷ lệ này 239
7.3. VẬT LIỆU KẾT HỢP ( COMPOSIT)
240
7.3. VẬT LIỆU KẾT HỢP ( COMPOSIT)
243
7.3. VẬT LIỆU KẾT HỢP ( COMPOSIT)
244
7.3. VẬT LIỆU KẾT HỢP ( COMPOSIT)
+ Hai lớp mặt được chế tạo từ vật liệu có độ bền hay độ cứng
vững cao (như hợp kim nhôm, titan, thép và compozit dạng
lớp) có chức năng chịu toàn bộ tải trọng tác dụng theo các
phương song song với mặt tấm.
+ Lớp giữa (lõi) có hai chức năng: ngăn cách hai lớp trên,
chống biến dạng theo phương vuông góc và tạo độ cứng vững
tránh cong vênh. Vật liệu làm lõi có thể là polyme xốp, caosu
nhân tạo, chất dính vô cơ, gỗ nhẹ…..
245