Professional Documents
Culture Documents
1
Nội dung
4.2. Các chuyển biến khi nung nóng & làm nguội thép
2
4.1. Khái niệm về nhiệt luyện thép
Nhiệt luyện
& mài bóng
Nhiệt độ
thích hợp để thay đổi tổ
chức → biển đổi tính
chất theo yêu cầu.
Thời gian
Các yếu tố đặc trưng:
5
4.2.1. Chuyển biến khi nung nóng - sự tạo thành Austenit
Thép TCT:
Nung Nung
(α + P)
qua Ac1
(α + )
qua Ac3
Thép CT:
P
Nung qua Ac1
Thép SCT:
Nung Nung
(P + XeII) ( + XeII)
qua Ac1 qua Ac3
P[+Fe3C]
• T < Ac1 : không có chuyển biến;
• T ≥ Ac1: chuyển biến P
• Trên GSE: tổ chức 1 pha duy nhất
XeP
αP
V2
Kết thúc chuyển biến P
b2
a2 V1
b1
727 a1
I II
9
Nội dung
4.1. Khái niệm về nhiệt luyện thép
4.2. Các chuyển biến khi nung nóng & làm nguội thép
4.2.1 Chuyển biến khi nung nóng – Sự tạo thành Austenit
4.2.2 Chuyển biến khi giữ nhiệt
4.2.3 Chuyển biến khi làm nguội chậm
4.2.4 Chuyển biến khi làm nguội nhanh (tôi) – Chuyển biến Mactenxit
4.3. Các công nghệ nhiệt luyện
4.4. Hóa bền bề mặt
10
Thép 0,8% C
Nhiệt độ
T > 727 oC
Austenit
Giữ nhiệt
12
Thép 0,8% C
Nhiệt độ
T > 727 oC
Austenit
Giữ nhiệt
14
4.2.3. Các chuyển biến xảy ra khi làm nguội chậm
Xét Thép CT, %C = 0,8; γ→ P [α + Xe]
Nguội đẳng nhiệt: Giản đồ TTT (time–temperature–transformation)
727oC
ΔT ~ 30oC d ~ vài μm
Peclit A
10-15HRC
ΔT ~ 80oC
Xoocbit
d ~ 0,4μm
ΔT ~ 180oC 25-35HRC Peclit
Trôxtit
Nhiệt độ (0C)
Peclit d ~ 0,1μm
40-45HRC
Austenit
quá nguội
Xoocbit
Trôxtit
Thời gian, s
Giản đồ chữ “C” 15
Đặc điểm của Nguội đẳng nhiệt:
16
4.2.3. Các chuyển biến xảy ra khi nguội Austenit
Nguội liên tục Giản đồ TTT cho thép cùng tích
và các vectơ biểu thị tốc độ nguội
- Sử dụng giản đồ TTT
727
- Mỗi thép có một giản đồ TTT V1
Peclit
Thời gian, s 17
Tự học
Giản đồ TTT của thép khác cùng tích
- Xuất hiện thêm nhánh phụ, đường Vùng ổn định (A3, Acm)
chữ C có xu hướng dịch sang trái Ξ
độ ổn định của γ giảm A+ α/XeII A1
Nhiệt độ (0C)
P [α + Xe] 2
ra α/XeII trước (khi gặp nhánh phụ)
sau đó tiết ra P(αP+ Xe) 3
18
Nội dung
4.1. Khái niệm về nhiệt luyện thép
4.2. Các chuyển biến khi nung nóng & làm nguội thép
4.2.1 Chuyển biến khi nung nóng – Sự tạo thành Austenit
4.2.2 Chuyển biến khi giữ nhiệt
4.2.3 Chuyển biến khi làm nguội chậm
4.2.4 Chuyển biến khi làm nguội nhanh (tôi) – Chuyển biến Mactenxit
4.3. Các công nghệ nhiệt luyện
4.4. Hóa bền bề mặt
4.5 Các khuyết tật xảy ra khi nhiệt luyện thép
19
4.2.4. CB khi nguội nhanh Austenit – Chuyển biến Mactenxit
Vng > Vth : γ Mactenxit (M)
A1
Bản chất của Mactenxit:
- Là DDR quá bão hoà Fe(C)
- Kiểu mạng chính phương tâm
khối c/a~ 1,001-1,06;
Nhiệt độ (0C)
- Xô lệch mạng lớn→ M có độ
cứng cao.
C Fe
Ms
Vng Vth
(Austenit ) Feγ(C) → Feα(C) (Mactenxit) Mf (< 200C)
%γdư
- Chuyển biến xảy ra không hoàn toàn,
% Mactenxit
luôn tồn tại γdư (γ chưa chuyển biến):
- VM > Vγ → γdư ↑ khi %C ↑
- Nhiệt độ Mf (Mf < 200C) → γdư ↑ khi Mf càng thấp
0
- Sau chuyển biến, tồn tại ứng suất dư: Ms 200C Mf
ƯS nhiệt + ƯS tổ chức Nhiệt độ
21
Cơ tính của M: cứng và giòn Tại sao lại cứng và giòn?
Độ cứng M = f(%C)
Độ cứng M độ cứng thép sau tôi (M + γdư + XeII (nếu có);
γdư làm ↓độ cứng: γdư > 10% → ↓ 3-5 HRC;
22
Các chuyển biến khi nung nóng, làm nguội
Austenit
23
Nội dung
4.1. Khái niệm về nhiệt luyện thép
4.2. Các chuyển biến khi nung nóng & làm nguội thép
4.3. Các công nghệ nhiệt luyện
4.3.1 Ủ thép
4.3.2 Thường hóa
4.3.3 Tôi thép
4.3.4 Ram thép
4.4. Hóa bền bề mặt
4.5 Các khuyết tật xảy ra khi nhiệt luyện thép
24
4.3.1 Ủ thép
Định nghĩa: Nung nóng, giữ nhiệt để đồng đều hóa và các chuyển
biến xảy ra hoàn toàn và nguôi chậm cùng lò
nhận tổ chức cân bằng ổn định có độ cứng thấp & độ dẻo cao.
Mục đích:
- Giảm độ cứng để dễ gia công cắt;
- Tăng độ dẻo để dễ gia công biến dạng;
- Giảm hay làm mất ứng suất dư.
- Làm đồng đều thành phần hoá học;
- Làm nhỏ hạt.
25
Các phương pháp ủ không có chuyển biến pha:
Tủ < Ac 1 → không có chuyển biến P → γ
- Ủ thấp (200-6000C): làm giảm hoặc khử bỏ ứng suất bên
trong chi tiết (sau đúc, gia công cơ), độ cứng không giảm;
- Ủ kết tinh lại (Tủ > Tktl) khôi phục tính chất cho vật liệu sau
biến dạng dẻo.
Thép C , Tktl≈ 6000C, Tủ (thép C) ≈ 600-7000C
26
Các phương pháp ủ có chuyển biến pha:
Tủ > Ac1 → chuyển biến P → γ
Ủ hoàn toàn Ủ không hoàn toàn
Áp dụng cho thép TCT (%C<0,7) Áp dụng cho thép CT, SCT (%C≥0,7)
Tủ = Ac3 + (20-300C) Tủ = Ac1 + (20-300C)
Mục đích: Mục đích:
• Làm nhỏ hạt: P → γ Tạo Péclit hạt, ↓ độ cứng
• ↓ độ cứng (160-200HB), ↑δ% (<220HB) → gia công cắt gọt
27
Tự học
Các phương pháp ủ có chuyển biến pha:
- Ủ cầu hoá: dạng đặc biệt của ủ không hoàn toàn → xúc tiến
nhanh quá trình cầu hóa Xe, tạo P hạt.
t0C
5' 5'
750 - 760 5' Ac1
650 - 660
Thời gian
- Ủ đẳng nhiệt: thép HK cao dù nguội chậm vẫn không nhận được
tổ chức P đủ mềm
TCT: Tủ = Ac3 + (20-300C) SCT, CT: Tủ = Ac1 + (20-300C)
Tnguội đn = Ar1 - 500C;
- Ủ khuyếch tán: làm đồng đều thành phần cho thép HK cao bị
thiên tích khi đúc;
Tủ = 1100 - 11500C, 10-15h.
28
4.3.2 Thường hoá thép:
Định nghĩa: Nung đến trạng thái γ hoàn toàn, giữ nhiệt, nguội ngoài
không khí tĩnh tổ chức gần ổn định, độ cứng tương đối thấp nhưng
cao hơn ủ.
- Thép TCT: Tth = Ac3 + (30-500C) Tổ chức: Thép TCT: α + Xoocbit
- Thép SCT: Tth = Acm + (30-500C) Thép SCT: Xe + Xoocbit
Mục đích của thường hoá:
- Tạo độ cứng cho gia công cắt (%C<0,25%);
- Làm nhỏ hạt trước khi nhiệt luyện kết thúc;
- Phá vỡ lưới XeII ở thép sau cùng tích.
29
4.3.3 Tôi thép
Định nghĩa: Nung nóng trên Ac1 đạt tổ chức γ, giữ nhiệt, làm nguội
nhanh với Vng > Vth→ nhận tổ chức M, hay tổ chức không cân bằng
khác với độ cứng cao.
Mục đích: - Nâng cao độ cứng và tính chống mài mòn (%C≥0,4);
- Nâng cao độ bền và sức chịu tải.
30
Tổ chức: Tùy thuộc vào loại thép
Ac3 + (30-500C) Ac1 + (30-500C)
Vng>Vth Vng<Vth
Vng>Vth
M + As dư M + As dư + Bainit M + As dư + XeII
HRC = f(%C)
Ứng suất dư: Ưs nhiệt + ưs tổ chức
31
Tốc độ nguội tới hạn: tốc độ nguội nhỏ nhất: γ → M.
32
Độ thấm tôi, δ [mm]: chiều sâu lớp tôi cứng có tổ chức Mactenxit
Cách xác định:
Thép HK:
Môi trường tôi là dầu
Thép C:
Môi trường tôi là nước
Tính thấm tôi (~%nt hợp kim) và tính tôi cứng (~% C trong thép)
34
Các phương pháp tôi thể tích
Yêu cầu với môi trường tôi:
Ac1
- Chi tiết sau tôi phải đạt tổ
chức M.
- Chi tiết không bị cong vênh
- Kinh tế và an toàn.
Nhiệt độ (0C)
Đường cong nguội lý tưởng:
- Nguội nhanh qua vùng 500-
6000C (Vùng As kém ổn định Ms
nhất) Vng > Vth. Vth
- Nguội chậm lúc bắt đầu M + dư
Mf
chuyển biến M (200-3000C):
tránh biến dạng, nứt vỡ do ưs
Thời gian,s
nhiệt cho chi tiết.
35
Tự học
Tấm thép 35 15
36
Tự học
Tôi trong một môi trường:
Ac1
Làm nguội nhanh trong
một môi trường thích
hợp, Vng > Vth.
Nhiệt độ (0C)
Ưu điểm:
Dễ áp dụng
Dễ cơ khí hóa, tự động hóa
Ms
Vng Vth
Mf M + dư
Thời gian,s
37
Tôi trong hai môi trường Tự học
Nhiệt độ (0C)
hơn (nước, dung dịch
muối…) đến 300-400 0C;
- Giai đoạn II: nguội chậm
trong môi trường yếu hơn
(dầu, không khí…). Ms
Vth
Ưu điểm: ít gây biến dạng, M + dư
Mf
nứt chi tiết;
38
Tôi phân cấp Tự học
Nhúng vào môi trường lỏng có nhiệt
độ > Ms (50-100oC) , giữ nhiệt trong Ac1
thời gian ngắn, sau đó nguội ngoài
không khí
Xoocbit
Áp dụng cho thép có thành phần
nguyên tố HK cao
Nhiệt độ (0C)
Trôxtit
Nung nóng
Nung nóng
Xoocbit Nung nóng Mactenxit ram
Troxtit
40
4.3.4 Ram thép bắt buộc sau khi tôi thép thành M
Đ/n: Nung nóng thép sau tôi đến nhiệt độ xác định (< Ac1),
sau đó giữ nhiệt và làm nguội trong môi trường bất kì
Mục đích của ram:
Giảm/ khử bỏ hoàn toàn ứng suất (do tôi), giảm tính giòn
của thép;
Điều chỉnh cơ tính cho phù hợp với yêu cầu riêng của từng
chi tiết.
41
Tính không ổn định của Mactenxit và Austenit dư khi ram:
M, γdư Nung nóng (F và Xe) Xe dạng hạt.
Mram ổn định ở nhiệt độ
thường
Sau tôi:
Mactenxit Fe(C) quá bão hòa.
Austenit dư: Feγ(C).
Nhiệt độ ram
Độ cứng
Fe(C) bão hòa. của M
Xementit: Fe3C giảm
Khi nhiệt độ ram tăng:
43
Ram trung bình (300-4500C):
Tổ chức: Mtôi + γdư → Mram → Trôxtit ram
[Fe(C)0,2-0,4 + Fe2,0-2,4C] Fe(C)0,02 + Fe3C
44
Ram cao (500-6500C)
Tổ chức: Mtôi + γdư → Mram → Trôxtit ram → Xoocbit ram
Fe(C)0,02 + Fe3C Fe(C)0,02 + Fe3C
Trôxtit ram, hạt Xe nhỏ mịn Xoocbit ram, Hạt Xe thô hơn
Cơ tính:
• Độ cứng giảm (5-10 HRC) so với Trôxtit ram,
• Độ dẻo, dai tăng, cơ tính tổng hợp cao: ak Max
• Tôi + ram cao = Nhiệt luyện hoá tốt
Ứng dụng cho các chi tiết máy cần ζb,ζch và ak: chịu va
đập, uốn, xoắn…
45
Nội dung
4.1. Khái niệm về nhiệt luyện thép
4.2. Các chuyển biến khi nung nóng & làm nguội thép
4.3. Các công nghệ nhiệt luyện
4.4. Hóa bền bề mặt
4.4.1 Tôi bề mặt
4.4.2 Hóa nhiệt luyện
a. Thấm C
b. Thấm N
c. Thấm C-N
46
4.4 Hoá bền bề mặt
Ví dụ: ĐK làm việc của bánh răng
- Chịu xoắn, chịu va đập mạnh
- Các BR ăn khớp: chịu mài mòn
bề mặt
→ Yêu cầu cơ tính:
Lõi: Cần Cơ tính tổng hợp cao = ak
cần max, HRC ~25-35
Bề mặt: Cần độ cứng cao để tăng
khả năng chịu mài mòn
49
Đặc điểm của thép tôi cảm ứng
HRC (tôi cảm ứng) = HRC (tôi thể tích) + 3-5 HRC
50
Tổ chức và cơ tính của thép sau tôi bề mặt
- Lõi: tổ chức xoocbit ram (nhiệt luyện hóa tốt);
Tổ chức:
- Bề mặt: Mactenxit hình kim nhỏ mịn (tôi+ram thấp);
-Lõi có độ dai va đập, giới hạn chảy cao;
Cơ tính:
-Bề mặt có độ cứng cao chịu mài mòn tốt,
-Bề mặt có khả năng chống mỏi tốt;
Ưu điểm:
- Năng suất cao;
- Chất lượng tốt;
- Dễ cơ khí hoá, tự động hoá;
Nhược điểm:
- Khó thực hiện với các chi
tiết hình dáng phức tạp.
51
4.4.2 Hóa nhiệt luyện
Đ/n: Làm bão hoà nguyên tố hoá học
(C,N,…) vào bề mặt thép nhờ khuyếch
tán ở trạng thái nguyên tử từ môi
trường bên ngoài ở nhiệt độ cao.
Mục đích:
- Nâng cao độ cứng, tính chống mài mòn và
độ bền mỏi cho chi tiết;
- Nâng cao tính chống ăn mòn cho vật liệu;
T = const
D = D0.e-(Q/kT) x = k.1/2
Mục đích: - Bề mặt có độ cứng cao (HRC ~ 60-64) chống mài mòn,
chịu mỏi tốt;
- Lõi vẫn đảm bảo độ dẻo dai (HRC ~ 30-40);
Độ cứng HRC
54
Yêu cầu đối với lớp thấm:
%C
Lớp thấm
Lớp nền
P + XeII
P
K/c từ bề mặt
P+F
Tổ chức
ban đầu
55
Nhiệt độ thấm:
Tthấm > Ac3 để đảm bảo hoà tan được
nhiều C vào trong thép (900-9500C):
- Thép bản chất hạt nhỏ: 930-9500C
- Thép bản chất hạt lớn: 900-9200C
Thời gian thấm:
Chiều dày lớp thấm x = (0,10-0,15) d
= (0,5 -1,8mm)
Tốc độ thấm (công nghệ & nhiệt độ).
%C
P + XeII
P
K/c từ bề mặt
P+F
Tổ chức
ban đầu
x = (0,2-0,3)m
56
Nhiệt luyện sau thấm:
Tôi + ram thấp: bắt buộc
Tôi trực tiếp: Nhiệt độ tôi chọn theo ưu tiên
cho bề mặt hay lõi
Thấm C
Tôi Ram
K/c từ bề mặt
Tôi P+F
Thấm C Tổ chức
Lần 1
Lần 2 ban đầu
Ram
57
Ưu điểm của thấm C so với tôi cảm ứng
Thấm cacbon cho cơ tính và công dụng như tôi bề mặt song ở
mức độ cao hơn → bảo đảm tính chống mài mòn & chịu tải tốt hơn.
Cũng tạo nên lớp ứng suất nén dư, làm tăng giới hạn mỏi.
Áp dụng cho chi tiết làm việc trong điều kiện chịu tải nặng hơn.
Áp dụng cho chi tiết hình dạng phức tạp, vẫn cho lớp thấm đều.
58
b. Thấm N
Bão hoà N lên bề mặt thép → nâng cao độ cứng (65-70HRC)
và tính chống mài mòn, chịu mỏi cho chi tiết.
Chất thấm và các quá trình xảy ra: thường sử dụng khí NH3
2NH3 3H2 + 2Nng.tử
Nng.tử + Fe Fe(N)
Nng.tử + Fe ()Fe2-3N,(’)Fe4N
Nhiệt độ thấm: 480-6500C.
Tổ chức lớp thấm thấm:
từ ngoài vào:
59
b. Thấm N
Đặc điểm:
- Thời gian thấm lâu;
- Chỉ đạt được lớp thấm mỏng (0,05-0,5mm);
- Sau thấm không tôi mà nguội chậm đến 2000C;
- Lớp thấm giữ được độ cứng cao đến 500 0C;
- Thép chuyên dùng thấm N (Cr,Mo, Al)
60