Professional Documents
Culture Documents
cuu duong than cong - com: Chương 4: Nhiệt luyện thép
cuu duong than cong - com: Chương 4: Nhiệt luyện thép
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 4: Nhiệt luyện thép
4.1. Khái niệm về nhiệt luyện thép
Nhiệt luyện: công nghệ nung nóng KL, HK đến nhiệt độ xác
om
định, giữ nhiệt và làm nguội với tốc độ thích hợp để thay đổi tổ
.c
chức → biển đổi tính chất theo yêu cầu.
ng
Đặc điểm:
co
- Chi tiết vẫn ở
an
trạng thái rắn;
th
- Hình dạng, kích ng
thước chi tiết thay
o
đổi không đáng kể;
du
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các yếu tố đặc trưng:
Nhiệt độ (toC)
Các thông số chính:
- Nhiệt độ nung nóng Tn;
om
- Thời gian giữ nhiệt gn;
.c
- Tốc độ nguội, Vng.
ng
Các chỉ tiêu đánh giá kết quả:
co
- Tổ chức tế vi (cấu tạo pha,
an
kích thước hạt, chiều sâu lớp
th
hoá bền…);
Thời gian ()
- Độ cứng → độ bền, dẻo, dai;
ng
- Độ cong, vênh, biến dạng.
o
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phân loại nhiệt luyện thép:
Nhiệt luyện: chỉ dùng tác động nhiệt làm biến đổi tổ chức và
tính chất, gồm các phương pháp (ủ, thường hóa, tôi + ram);
om
Hoá - Nhiệt luyện: Kết hợp thấm các nguyên tố làm thay đổi
.c
thành phần hóa học ở bề mặt & nhiệt luyện → biến đổi tính
ng
chất mạnh hơn. (Thấm C, N, C-N, Al, B,…);
co
Cơ - Nhiệt luyện: Kết hợp biến dạng dẻo ở trạng thái γ và
an
nhiệt luyện tạo tổ chức nhỏ mịn, cơ tính tổng hợp cao nhất.
th
o ng
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tác dụng của Nhiệt luyện trong sản xuất cơ khí
- Tăng độ cứng, tính chống mài mòn và độ bền của thép: phát
huy triệt để tiềm năng cơ tính của vật liệu → Tăng tuổi thọ,
om
giảm kích thước, khối lượng kết cấu, tăng sức chịu tải của máy.
.c
- Cải thiện tính công nghệ: nhiệt luyện sơ bộ tạo cơ tính phù
ng
hợp với điều kiện gia công.
co
an
th
o ng
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.2. Các tổ chức đạt được khi nung nóng & làm nguội thép
4.2.1. Chuyển biến khi nung nóng - sự tạo thành Austenit
Dựa trên giản đồ pha Fe-Fe3C
om
- T < Ac1 : không có chuyển biến;
.c
- T = Ac1: chuyển biến P :
ng
[Fe+Fe3C]0,8%C Fe(C)0,8%C
co
- Trên GSE: tổ chức 1 pha duy nhất .
an
Đặc điểm chuyển biến P :
th
P[+Fe3C]
ng
Bắt đầu chuyển biến P
Nhiệt độ (0C)
o
V2
du
V1
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.2.1. Chuyển biến khi nung nóng - sự tạo thành Austenit
Kích thước hạt Austenit: A tạo thành càng nhỏ → các tổ chức
nhận được sau khi nguội càng nhỏ mịn với cơ tính cao hơn.
om
Cơ chế của chuyển biến P Austenit:
.c
- Tạo mầm (mầm được tạo trên biên giới pha giữa F và Xe);
ng
co
- Phát triển mầm như trong quá trình kết tinh.
an
th
ng
A
o
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chuyển biến P Austenit
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.2.1. Chuyển biến khi nung nóng - sự tạo thành Austenit
Kích thước hạt A phụ thuộc:
om
- Peclit ban đầu;
- ↑Vnung → hạt nhỏ;
.c
- ↑ Tnung → hạt lớn;
ng
- ↑τgn → hạt lớn;
co
- Bản chất thép: bản
an
chất hạt lớn & hạt nhỏ.
th
ng
Thép bản chất hạt nhỏ được khử ôxy triệt để bằng Al, thép
o
du
hợp kim Ti, V, Mo, … (I); Mn, P làm hạt phát triển nhanh (II).
u
om
Nhiệt độ (0C)
727 A
.c
Peclit
ng
Xoocbit
co
Trôxtit
Peclit
an
th
Bainit
ng
Austenit quá
nguội
o
du
Xoocbit
u
Peclit
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chuyển biến đẳng nhiệt Austenit quá nguội
Đặc điểm : peclit (tấm), xoocbit, trôxtit và bainit có bản chất
giống nhau là hỗn hợp cơ học cùng tích của ferit và xêmentit
om
tấm → Độ quá nguội càng lớn → số lượng mầm tăng → tấm
.c
càng nhỏ mịn, độ cứng càng cao;
ng
- Nguội đẳng nhiệt nhận được tổ chức đồng đều trên toàn tiết
co
diện .
an
th
o ng
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.2.3. Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm Austenit
Sự phân hoá Austenit khi làm nguội liên tục
Nhiệt độ (0C)
-Các véctơ vận tốc nguội: 727
om
V1<V2<V3<V4<Vth<V5 V1
.c
Peclit
- V1 : nguội cùng lò; V2 : KK Xoocbit
V2
ng
tĩnh; V3 : khí nén; V4 : Dầu; Trôxtit
co
V3
an
- Tổ chức phụ thuộc Vnguội
th
- Tổ chức không đồng nhất ng
trên toàn bộ tiết diện;
o
- Không nhận được tổ chức
du
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.2.3. Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm Austenit
Giản đồ TTT của thép khác cùng tích
Đặc điểm:
om
Vùng ổn định (A3, Acm)
Nhiệt độ (0C)
- Xuất hiện thêm nhánh phụ,
.c
đường chữ C có xu hướng γ +(α hoặc XeII) A1
ng
dịch sang trái; 1
co
- Khi làm nguội đẳng nhiệt với Hỗn hợp 2
an
độ quá nguội nhỏ sẽ tiết ra α + Xe
th
3
ra F (XeII) trước khi gặp nhánh ng
phụ; Austenit
o
quá nguội
du
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.2.4. Chuyển biến khi nguội nhanh Austenit
- Vng > Vth : γ M (Mactenxit)
727
Bản chất của Mactenxit:
om
Nhiệt độ (0C)
γ quá nguội
- Là dung dịch rắn quá
.c
bão hoà của C trong Fe
ng
- Kiểu mạng chính phương
co
tâm khối c/a~ 1,001-1,06;
an
- Xô lệch mạng lớn→ M có
th
độ cứng cao. ng
Ms (~ 2200C)
o
du
u
cu
Vng Vth
Mf (< 200C)
om
- Xảy ra với tốc độ lớn 1000m/s;
.c
- Chỉ xảy ra trong khoảng giữa hai nhiệt độ bắt đầu (Ms) và kết thúc
ng
(Mf) không phụ thuộc Vng;
co
- Chuyển biến xảy ra không hoàn toàn do hiệu ứng tăng thể tích;
an
+ γ chưa chuyển biến (γdư) phụ thuộc (Mf < 200C) và %C.
th
% Mactenxit
%γdư
o ng
75
du
50
u
cu
25
Ms 200C Mf Nhiệt độ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cơ tính của Mactenxit
Độ cứng Thể tích riêng
- %C↑ → Độ cứng ↑;
om
- Độ cứng M độ cứng
thép sau tôi (M + γdư +
.c
XeII (nếu có));
ng
- γdư làm ↓độ cứng: γdư
co
> 10% → ↓ 3-5 HRC;
an
- M có tính giòn cao, phụ thuộc:
th
+ Kim M càng nhỏ tính giòn càng thấp;
+ Ứng suất bên trong nhỏ, tính giòn thấp.
o ng
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.2.5.Chuyển biến xảy ra khi nung nóng thép đã tôi (khi ram)
Tính không ổn định của Mactenxit và Austenit dư:
M, γdư Nung nóng Hỗn hợp (F - Xe) (ổn định ở nhiệt độ thường):
om
Chiều dài mẫu hình trụ
Thông qua tổ chức trung gian Mram:
.c
M, γdư → Mram → (F - Xe) (Xe dạng hạt).
ng
Các chuyển biến khi ram: thép CT
co
an
Giai đoạn I (<2000C):
th
- t < 800C: chưa xảy ra chuyển biến ng
- 800C < t < 2000C: tiết ra cacbit (Fe2,0-2,4C) từ Maxtenxit tôi,
o
du
M tôi M ram
0,4 μm
tổ chức nhận được: M ram + dư
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.2.5.Chuyển biến xảy ra khi nung nóng thép đã tôi (khi ram)
Giai đoạn II (200-2600C):
- Cacbon tiếp tục tiết ra từ Mactenxit:
om
Feα(C)0,8 → [Fe(C)0,15 0,20 + Fe2 2,4C]
.c
- dư chuyển biến thành M ram
ng
Fe(C)0,8 → [Fe(C)0,15-0,2 + Fe2,0-2,4(C) ]
co
Tổ chức M ram: độ cứng < độ cứng M tôi.
an
Giai đoạn III (260-4000C):
- Mram chuyển biến thành hỗn hợp F+Xe:
th
ng
Fe (C)0,15 0,20 → Fe + Fe3Chạt
o
du
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.2.5.Chuyển biến xảy ra khi nung nóng thép đã tôi (khi ram)
om
- Quá trình kết tụ Xehạt;
.c
- Nung ở 500-6000C → tổ chức
ng
xoocbit ram có σch và ak max.
co
- Gần A1 (7270C): hỗn hợp F+Xe 2 μm
an
hạt thô hơn (tổ chức Peclit hạt). 594 0C, x9300 lần
th
ng
Kết luận: Khi ram Mactenxit tôi bị
o
phân hủy làm giảm độ cứng, giảm
du
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.3. Ủ và thường hóa thép
K/n : nhóm phương pháp nhiệt luyện sơ bộ nhằm tạo tổ chức
và độ cứng thích hợp cho gia công tiếp theo.
om
4.3.1. Ủ thép
.c
Đ/n: Nung nóng, giữ nhiệt lâu và nguôi chậm cùng lò nhận
ng
tổ chức cân bằng ổn định có độ cứng thấp & độ dẻo cao.
co
Mục đích:
an
- Giảm độ cứng để dễ gia công cắt;
th
- Tăng độ dẻo để dễ gia công biến dạng;
ng
- Giảm hay làm mất ứng suất dư.
o
du
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các phương pháp ủ không có chuyển biến pha:
Tủ < Ac 1 → không có chuyển biến P → γ
om
- Ủ thấp (200-6000C): làm giảm hoặc khử bỏ ứng suất bên
trong chi tiết (sau đúc, gia công cơ), độ cứng không giảm;
.c
ng
- Ủ kết tinh lại (Tủ > Tktl - 600-7000C cho thép C): khôi
co
phục tính chất cho vật liệu sau biến dạng dẻo. Áp dụng cho
thép kỹ thuật điện, nhôm,…
an
th
o ng
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các phương pháp ủ có chuyển biến pha:
Tủ > Ac 1 → chuyển biến P → γ
- Ủ hoàn toàn (áp dụng cho thép trước cùng tích): nhận được
om
tổ chức F + P (tấm); Tủ = Ac3 + (20-300C)
.c
Mục đích: - làm nhỏ hạt
ng
- giảm độ cứng (160-200HB), tăng độ dẻo.
co
an
th
o ng
du
200 μm
u
om
.c
ng
Ac3
co
an
th
o ng
du
Ac1
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các phương pháp ủ có chuyển biến pha:
- Ủ cầu hoá: dạng đặc biệt của ủ không hoàn toàn → xúc
tiến nhanh quá trình cầu hóa Xe, tạo P hạt.
om
t0C
.c
5' 5'
750 - 760
ng
5'
650 - 660
co
an
Thời gian
th
- Ủ đẳng nhiệt: thép HK cao dù nguội chậm
ng
vẫn không nhận được tổ chức P đủ mềm;
o
du
Tủ = Ar1 - 500C;
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thường hoá thép:
Đ/n: Nung đến trạng thái γ hoàn toàn, giữ nhiệt, nguội ngoài
không khí tĩnh tổ chức gần ổn định, độ cứng tương đối thấp
om
nhưng cao hơn ủ.
- Thép TCT: Tth = Ac3 + (30-500C)
.c
- Thép SCT: Tth = Acm + (30-500C)
ng
Mục đích của thường hoá:
co
- Tạo độ cứng cho gia công cắt (%C<0,25%);
an
- Làm nhỏ Xe trước khi nhiệt luyện kết thúc;
th
Thép 0,5%C (sau rèn)
- Phá vỡ lưới XeII ở thép sau cùng tích.
o ng
du
u
cu
Thường hóa
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.4. Tôi thép
Đ/n: Nung nóng trên Ac1 đạt tổ chức γ, giữ nhiệt, làm nguội
nhanh với tốc độ thích hợp → nhận tổ chức M, hay tổ chức
om
không cân bằng khác với độ cứng cao.
.c
Mục đích: - Nâng cao độ cứng và tính chống mài mòn (%C≥0,4);
ng
- Nâng cao độ bền và sức chịu tải.
co
Chọn nhiệt độ tôi: Ac3 + (30-500C) Ac1 + (30-500C)
an
- Thép TCT (%C<0,8):
Ttôi = Ac3 + (30-500C)
th
ng
- Thép CT và SCT:
o
du
om
Tm, τm- nhiệt độ và thời gian ứng
Vth , 0C / s với austenit kém ổn định nhất.
m
.c
ng
Các yếu tố ảnh hưởng:
co
+ Thành phần nguyên tố
an
hợp kim trong γ (↓Vth);
th
ng
+ Sự đồng nhất của γ (↓Vth);
o
+ Kích thước hạt γ (lớn)
du
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.4. Tôi thép
Độ thấm tôi: chiều sâu lớp tôi cứng có tổ chức 50%M+50%T
Các yếu tố ảnh hưởng:
om
- tốc độ nguội tới hạn;
.c
- tốc độ nguội chi tiết;
ng
Đánh giá độ thấm tôi:
co
an
th
o ng
du
u
cu
Tính thấm tôi (~%nt hợp kim) và tính tôi cứng (~% C trong thép)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đánh giá độ thấm tôi bằng phương pháp tôi đầu mút (Movie):
om
.c
ng
co
an
th
o ng
δ
du
u
cu
HRC
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.4. Tôi thép
Các phương pháp tôi thể tích và công dụng
Tôi trong một môi trường
om
Nhiệt độ cùng tích
: làm nguội nhanh trong
.c
một môi trường thích hợp. Peclit
Nhiệt độ (0C)
Xoocbit
Điều kiện:
ng
Trôxtit
- Chi tiết sau tôi phải đạt tổ
quá nguội
co
chức M; Bainit
an
- Chi tiết không bị cong vênh
th
- Kinh tế và an toàn. ng
Đường cong nguội lý tưởng: Ms (~ 2200C)
o
du
M + dư
cu
Tôi một môi trường là phương pháp tôi phổ biến nhất.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đặc điểm một số môi trường tôi thông dụng
om
Tốc độ nguội 0C/s trong khoảng nhiệt độ
Môi trường tôi
.c
600 - 5500C 300 - 2000C
ng
Nước lạnh (10-300C) 600, 500 270
co
an
Nước nóng, 500C 100 270
th
Dung dịch
1100 - 1200 300
ng
(10%NaCl, NaOH) ,200C
o
du
Tấm thép 35 15
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tôi thép trong một môi trường (Movie)
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.4. Tôi thép
Tôi trong hai môi trường Nhiệt độ cùng tích
: làm nguội nhanh trong hai Peclit
Nhiệt độ (0C)
om
môi trường khác nhau. Xoocbit
.c
Trôxtit
quá nguội
trong môi trường tôi mạnh
ng
Bainit
hơn (nước, dung dịch
co
muối…) đến 300-400 0C;
an
- Giai đoạn II: nguội chậm
th
trong môi trường yếu hơn Ms (~ 2200C)
(dầu, không khí…).
o ng
Ưu điểm: ít gây biến dạng, M + dư
du
0
Mf (< 20 C)
nứt chi tiết;
u
Thời gian
thời điểm chuyển tiếp.
Một số phương pháp tôi khác: tôi phân cấp, tôi đẳng nhiệt, cơ nhiệt
luyện, gia công lạnh…chủ yếu áp dụng cho một số thép hợp kim cao
và dụng cụ.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.5. Ram thép: nguyên công bắt buộc sau khi tôi thép thành M
Đ/n: Nung nóng thép sau tôi đến nhiệt độ xác định (< Ac1) để M và
γdư phân hóa thành các tổ chức có cơ tính phù hợp với đk làm việc.
om
Mục đích của ram:
.c
- Giảm hoặc khử bỏ hoàn toàn ứng suất bên trong, tránh cho thép bị
ng
giòn sau tôi;
co
- Điều chỉnh cơ tính cho phù hợp với yêu cầu riêng của từng chi tiết.
an
Các phương pháp ram:
th
Ram thấp (150-2500C) ng
- tổ chức sau ram: M ram;
o
du
có thể tăng);
- ứng dụng cho các chi tiết cần
độ cứng, tính chống mài mòn
cao.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.5. Ram thép
Các phương pháp ram:
Ram trung bình (300-4500C): áp dụng với thép có 0,55-0,65%C
om
tổ chức sau ram: Trôxtit ram;
.c
- độ cứng giảm rõ rệt với M tôi nhưng giới hạn đàn hồi đạt giá trị
ng
lớn nhất;
co
- khử bỏ hoàn toàn được ứng suất bên trong;
an
- ứng dụng cho các chi tiết làm việc cần độ cứng tương đối cao
th
và tính độ đàn hồi cao. ng
o
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.5. Ram thép
Các phương pháp ram:
Ram cao (500-6500C)
om
- Áp dụng cho thép 0,3-0,5%.
.c
- Tổ chức sau ram: xoocbit ram
ng
- Cơ tính tổng hợp cao nhất → nhiệt luyện hóa tốt
co
- Ứng dụng cho các chi tiết máy cần giới hạn
bền, giới hạn chảy và độ dai va đập cao.
an
th
Thép 0,45%C ở các dạng nhiệt luyện khác nhau
ng
Chỉ tiêu cơ tính
o
Dạng nhiệt luyện b, 0,2,
du
, % , % aK, kJ/m2
MPa MPa
u
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.6. Các khuyết tật xảy ra khi nhiệt luyện thép
Biến dạng và nứt
Nguyên nhân: do ứng suất bên trong khi nguội.
om
Ngăn ngừa: - nung nóng và làm nguội với tốc độ hợp lý
.c
- làm nguội theo đúng các quy tắc: nhúng thẳng đứng,
ng
……………phần dày trước…
co
- Tôi phân cấp, tôi vật mỏng trong khuôn ép
an
th
Khắc phục: biến dạng vừa phải có thể nắn, ép nóng hoặc nguội.
o ng
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.6. Các khuyết tật xảy ra khi nhiệt luyện thép
Oxy hoá và thoát C:
Nguyên nhân: Môi trường nung có chứa chất oxy hóa Fe và C
om
Ngăn ngừa: - Cho chi tiết vào hộp than hoa.
.c
- Dùng khí bảo vệ, khí trung tính: CO2/CO, H2O/H2, H2/CH4, N2, Ar2…
ng
- Nung trong môi trường chân không 10-2 10-4 mmHg
co
Khắc phục: thấm lại C cho chi tiết.
an
th
Độ cứng không đạt: ng
- độ cứng quá cao: khi ủ hoặc thường hóa thép HK tốc độ nguội lớn;
o
du
- độ cứng thấp: thiếu nhiệt, giữ nhiệt ngắn, nguội chậm, thoát C.
u
Chi tiết sau tôi quá giòn, không thể làm việc (do nung quá nhiệt)
→ đem thường hóa rồi nhiệt luyện lại.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.7. Hoá bền bề mặt
Biến đổi tổ chức của lớp bề mặt theo hướng hóa bền (cứng)
bằng cách tôi bề mặt hoặc hóa nhiệt luyện.
om
a) Tôi cảm ứng
.c
Nguyên lý: khi chi tiết được đặt trong
ng
từ trường biến thiên sẽ xuất hiện dòng
co
điện cảm ứng nung nóng chi tiết.
an
Đặc điểm: Mật độ dòng điện xoáy
th
(Fuco) phân bố không đều trên tiết diện
ng
chi tiết, chủ yếu tập trung ở bề mặt với
o
du
chiếu sâu .
u
cu
5030. , cm
. f
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.7. Hoá bền bề mặt
a) Tôi cảm ứng
Các phương pháp tôi (Movie)
om
1. Nung nóng rồi làm nguôi toàn bề mặt;
.c
ng
co
2. Nung nóng và làm nguội từng
an
phần riêng biệt;
th
o ng
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.7. Hoá bền bề mặt
a) Tôi cảm ứng
Tổ chức và cơ tính của thép
om
- Lõi: tổ chức xoocbit ram (nhiệt luyện hóa tốt);
.c
Tổ chức: - Bề mặt: Mactenxit hình kim nhỏ mịn (tôi+ram thấp);
ng
- Bề mặt có độ cứng cao chịu mài mòn tốt;
co
Cơ tính: - Bề mặt có khả năng chống mỏi tốt;
an
- Lõi có độ dai va đập giới hạn chảy cao;
th
Ưu điểm:
ng
- Năng suất cao;
o
du
Nhược điểm:
- Khó thực hiện với các chi tiết hình dáng
phức tạp.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.7. Hoá bền bề mặt
b) Hóa - nhiệt luyện
Đ/n: Làm bão hoà nguyên tố
om
hoá học (C,N,…) vào bề mặt
.c
thép nhờ khuyếch tán ở trạng
thái nguyên tử từ môi trường
ng
bên ngoài ở nhiệt độ cao.
co
Mục đích:
an
- Nâng cao độ cứng, tính chống
th
mài mòn và độ bền mỏi cho chi ng
tiết;
o
- Nâng cao tính chống ăn mòn
du
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.7. Hoá bền bề mặt
b) Hóa - nhiệt luyện
om
Các yếu tố ảnh hưởng:
.c
- Nhiệt độ;
ng
- Thời gian;
co
an
Ảnh hưởng của nhiệt độ Ảnh hưởng của thời gian
th
Chiều dày lớp thấm x
Hệ số khuếch tán D
ng
T = const
o
du
u
cu
D = D0.e-(Q/kT) x = k.1/2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b) Hóa - nhiệt luyện
Thấm C: Bão hoà C lên bề mặt thép C thấp (0,1-0,25%C) sau đó tôi
và ram thấp.
- làm cho bề mặt có độ cứng cao chống mài
om
Mục đích: mòn, chịu mỏi tốt (HRC ~ 60-64);
.c
- lõi vẫn đảm bảo độ dẻo dai (HRC ~ 30-40);
ng
Yêu cầu đối với lớp thấm:
co
- Bề mặt: 0,8-1,0%C, tổ chức sau nhiệt
an
luyện là M ram và cacbit nhỏ mịn phân tán;
th
- Lõi: tổ chức hạt nhỏ, thành phần C như
ng
thép ban đầu nên vẫn đảm bảo độ dai.
o
du
u
cu
Độ cứng HRC
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b) Hóa - nhiệt luyện: Thấm C
Lựa chọn nhiệt độ và thời gian thấm
Nhiệt độ thấm:
om
Tthấm > Ac3 để đảm bảo hoà tan được
.c
nhiều C vào trong thép (900-9500C):
- Thép bản chất hạt nhỏ: 930-9500C
ng
x = (0,2-0,3)m
co
- Thép bản chất hạt lớn: 900-9200C
an
Thời gian thấm: phụ thuộc vào chiều dày lớp thấm x = (0,10-0,15)d
(0,5-1,8mm) và tốc độ thấm (công nghệ & nhiệt độ).
th
ng
Chất thấm và các quá trình xảy ra:
o
Chất thấm thể rắn Chất thấm thể khí
du
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thấm C áp suất thấp (Movie)
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b) Hóa - nhiệt luyện: Thấm C
Công dụng của thấm C:
- Thấm cacbon cho cơ tính và
om
công dụng như tôi bề mặt song
ở mức độ cao hơn → bảo đảm
.c
tính chống mài mòn và chịu tải
ng
tốt hơn.
co
- Cũng tạo nên lớp ứng suất
an
nén dư, làm tăng giới hạn mỏi.
th
- Áp dụng cho chi tiết làm việc ng
trong điều kiện nặng hơn.
o
- Áp dụng cho chi tiết hình dạng
du
đều.
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b) Hóa - nhiệt luyện: Thấm N
Bão hoà N lên bề mặt thép HK đã nhiệt luyện hóa tốt → nâng cao độ
cứng (65-70HRC) và tính chống mài mòn, chịu mỏi cho chi tiết.
om
Chất thấm và các quá trình xảy ra: thường sử dụng khí NH3
.c
2NH3 3H2 + 2Nng.tử
ng
Nng.tử + Fe Fe(N)
co
Nng.tử + Fe ()Fe2-3N,(’)Fe4N
an
Nhiệt độ thấm: 480-6500C.
th
Tổ chức lớp thấm thấm: từ ngoài ng
vào: (ε + γ’), γ’, (γ’ + α) + lõi thép
o
(xoocbit ram);
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b) Hóa - nhiệt luyện: Thấm N
Đặc điểm:
- Thời gian thấm lâu;
om
- Chỉ đạt được lớp thấm mỏng (0,05-
.c
0,5mm);
ng
- Sau thấm không tôi mà nguội chậm
đến 2000C;
co
- Lớp thấm giữ được độ cứng cao đến
an
500 0C;
th
- Thép chuyên dùng thấm N (Cr,Mo, Al)
ng
Công dụng: chi tiết cần độ cứng và tính
o
du
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt