You are on page 1of 4

10/30/2022

3.1. Đặc điểm nhiệt luyện hợp kim màu 3.1. Đặc điểm nhiệt luyện hợp kim màu
3.1.1. Hợp kim nhôm 3.1.1. Hợp kim nhôm
Chương 3 ➢ Các công nghệ nhiệt luyện thường gặp:
• Tôi:
+ Ủ: đồng đều hóa, khử ứng suất, ủ KTL (nguội kk)
Nhiệt luyện hợp kim màu + Tôi: tạo ra ddr quá bão hòa o Lưu ý khoảng nhiệt độ nung tôi, tránh nung
+ Hóa già: phân hủy dung dịch rắn quá bão hòa cháy, chảy cục bộ biên hạt
➢ Đặc điểm cơ bản trong NL HK nhôm: o Môi trường tôi: nước (T< 50oC)
- Không có chuyển biến thù hình và mactenxit nên ít dạng nhiệt o Thời gian lưu chuyển sau tôi:
luyện
– Al-Mg-Si: t<1h
- Độ dẫn nhiệt cao nên vấn đề độ thấm tôi không cần đặt ra
- Khả năng tác dụng với khí lò yếu nên không cần dùng khí bảo vệ – Al-Zn-Mg-Cu: t< 4h
- Dễ mất nhiệt khi di chuyển chi tiết từ lò đến bể tôi – Al-Cu-Mg: không hạn chế
- Chọn chế độ NL căn cứ: Mác vật liệu, chế độ gia công trước đó (Trừ hóa già phân cấp)
(cấu trúc biến dạng ảnh hưởng lớn đến tổ chức sau NL)

1 2 3

3.2. Hóa già hợp kim


3.1. Đặc điểm nhiệt luyện Hk màu 3.1. Đặc điểm nhiệt luyện Hk màu θ = CuAl2
Hợp kim Al-4%Cu 1
3.1.2. Hợp kim đồng 3.1.3. Hợp kim titan
➢ Các công nghệ nhiệt luyện thường gặp: ➢ Các công nghệ nhiệt luyện thường gặp: m
+ Ủ: đồng đều hóa, khử ứng suất, ủ KTL + Ủ: đồng đều hóa, khử ứng suất, ủ KTL
+ Tôi: tạo ra ddr quá bão hòa-> hóa già hoặc để tăng độ dẻo cho gia + Tôi: tạo ra ddr quá bão hòa-> hóa già/ram: dạng NL hóa bền chính Nung

Nhiệt độ, oC
công BD tiếp theo + Cơ nhiệt luyện Tôi
+ Hóa già: phân hủy dung dịch rắn quá bão hòa + Hóa nhiệt luyện: thấm N Nguội 3
chậm 2
➢ Đặc điểm cơ bản trong NL HK Titan: Hóa già
➢ Đặc điểm cơ bản trong NL HK đồng: • Có chuyển biến thù hình Hóa già
So sánh
- Độ dẫn nhiệt cao nên vấn đề độ thấm tôi không cần đặt ra • Độ dẫn nhiệt thấp: độ thấm tôi thấp, dễ cong vênh, nứt vỡ Tôi
n
- Khả năng tác dụng với khí lò mạnh (H2, O2, H2O) nên thường cần khi NL
dùng khí bảo vệ. • Hoạt tính hóa học cao: nung trong môi trường khí bảo vệ 0.5%
%k.l Cu
- Dễ mất nhiệt khi di chuyển chi tiết từ lò đến bể tôi. • Xu thế bị hydro hóa rất mạnh: môi trường nung sạch oxy và
- Chọn chế độ NL căn cứ: Mác vật liệu, chế độ gia công trước đó Trạng thái Ủ Tôi Tôi+ hóa già
hơi nước
(cấu trúc biến dạng ảnh hưởng lớn đến tổ chức sau NL) Giới hạn bền
200 250 400
Tôi + Hóa già [MPa]
6

4 5 6

1
10/30/2022

3.2. Hóa già hợp kim 3.2. Hóa già hợp kim Hợp kim Al-4%Cu 3.2. Hóa già hợp kim

Cơ chế tiết pha: tiết pha trung gian giả ổn định Hợp kim Al-4%Cu
0→  + 
α0→ α1 + GP → α2 + ’’ → α3 + ’ → α4 +  (CuAl2)
Các tổ chức điển hình
Biên hạt
Pha 0: dung dịch rắn quá bão hòa
Nguyên tử Al Nguyên tử Cu
Pha : pha được tiết ra trên nền pha 
Pha : dung dịch rắn bão hòa

Trong hạt
T ~520oC
Tôi Ddr qbh Vùng GP Pha ’’ Pha 
100-200oC Liền mạng
Liền mạng Không liền mạng
Quá trình tiết pha Vùng giàu Cu KM chính phương Cftk phức tạp
Hóa già xảy ra theo trình tự: Dạng đĩa Dạng đĩa CuAl2
HK Al (4%Cu) hóa già 200oC Pha tiết nhỏ, l/m, lớn Dày ~5nm Dày ~10nm Dạng que GP + θ’’ (6h, 1800C) θ" + θ’ + θ (2h, 2000C) θ -CuAl2 (45phút, 4500C)
Thời gian
Courtesy of MH Jacobs, The University of dần và mất tính l/m, Đk ~ 10nm Đk ~ 100nm
Hóa già nhân tạo Hk Al-4%Cu: 100-200 oC
Hóa già tự nhiên: 5-7 ngày , @RT
Birmingham
cuối cùng là pha tiết Bán liền mạng Dạng tấm
Cần chọn tổ chức nào?
lớn. Pha ’ KM chính phương Đk < 1μm Pha tiết có kích thước lớn hay nhỏ tăng độ bền cho vật liệu???
7 ~ CuAl2 8 9

7 8 9

3.2. Hóa già hợp kim 3.2. Hóa già hợp kim

Hợp kim Al-4%Cu Cơ chế hóa bền tiết pha Hợp kim Al-4%Cu Cơ chế hóa bền tiết pha
Pha tiết

Cắt ngang Đi vòng


τ

Pha tiết: T=Gb2/2


Pha tiết: + Kích thước lớn Ảnh hưởng của kích thước pha tiết đến
+ Kích thước nhỏ + Cấu trúc khác nền ứng suất cần thiết để lệch đi vòng qua
+ Cấu trúc tương tự nền 2 r
c =
2 r bL
γ: NLBM pha tiết/nền c = Vòng
L: khoảng cách giữa các pha tiết bL Cắt
b: vecto buger
Gb 2
r = *

2 Dislocations (white lines) in a Ti-Al alloy stuck


Nếu r càng lớn ???? Ảnh hưởng của kích thước pha tiết đến G: modun trượt Interaction of moving dislocations and at precipitates (TEM)
ứng suất cần thiết để lệch cắt qua của nền precipitation bands of particles in Ti48l2W
10
11 alloy.

10 11 12

2
10/30/2022

3.2. Hóa già hợp kim 3.2. Hóa già hợp kim 3.2. Hóa già hợp kim

Hợp kim Al-4%Cu Cần chọn tổ chức nào? Hợp kim Al-4%Cu Ảnh hưởng của nhiệt độ, thời gian hóa già đến tiết pha Hợp kim Al-4%Cu
T
Chưa đạt độ hóa già Độ bền max Quá (hóa) già Tθ Đường bắt đầu Ảnh hưởng của thành phần HK đến cơ tính sau hóa già
Đường giới hạn Tθ’ tiết pha
Giới hạn chảy Hiệu ứng hóa bền max khi tổ hòa tan của các
Ở nhiệt độ phòng, MPa chức có θ’’ và θ’ pha vào ddr α Nhiệt độ hóa già 130 oC
Tθ’’ Mỗi pha có đường

Độ cứng, HV
Ứs theo T2 cong chữ C riêng
cơ chế đi vòng TGP
Ứs theo
T1
cơ chế cắt qua

Dung dịch rắn quá bão hòa


Vùng GP 4%
Thời gian t1
t2
Nhiệt độ và thời gian hóa già ảnh hưởng đến sự tiết pha trung gian giả ổn:
Ứs liền mạng • Các pha giả ổn chỉ xuất hiện trong HK trong quá trình hóa già nếu nhiệt
Hóa bền
độ hóa già thấp hơn nhiệt độ hòa tan và thời gian đủ dài để cắt đường Thời gian hóa già, ngày
dung dịch rắn
bắt đầu tiết pha tương ứng của chúng
Thời gian hóa già, giờ ( ở 150 oC) • Pha sản phẩm = f(T,t)
13 Ví dụ: (T1, t1)?? (T2, t2)??? 14 15

13 14 15

3.2. Hóa già hợp kim


Hóa già nhiều giai đoạn Hợp kim nhôm Hóa già 2 cấp
1. T1< T2
Hợp kim Al-4%Cu • Mục đích:
Sự phụ thuộc của kích thước pha tiết vào nhiệt độ tiết pha (nhiệt độ hóa già) o Tạo ra tổ chức tế vi với mật độ pha hóa bền lớn, phân bố đồng đều → cơ tính
và độ quá bão hòa của hợp kim. tốt hơn và rút ngắn thời gian HG (AA6000, AA2000, AA7000)
o Tăng tính bền ăn mòn ứng suất (AA7000) (giảm độ bền)
• Cơ chế: …???
2. T1>T2
• Mục đích rút ngắn thời gian hóa già cho HK có thời gian hóa già dài (Làm giảm cơ
tính, có thể cải thiện tính bền ăn mòn
• Cải thiện độ bền và độ bền mỏi (tăng KIC) nếu, T1 =< T hóa già TT (short time) T2<100
oC trong thời gian dài (theo ngày, tuần)
Time • Cơ chế: ???

• Hóa già nhiều giai đoạn (phân cấp, thứ cấp, gián đoạn): hóa già
được thực hiện ở nhiều nhiệt độ khác nhau.
• Có thể kết hợp biến dạng.
• Mục đích: thay đổi loại pha tiết, kích thước, hình dáng, phân
bố, thành phần của pha tiết => thay đổi tính chất HK theo
• Nhiệt độ hóa già càng thấp, pha tiết càng nhỏ mịn
• Độ quá bão hòa càng lớn, pha tiết càng nhỏ mịn
hướng mong muốn (cơ tính, tính bền ăn mòn,…)
16
Quy trình hóa già hai cấp : (a ) T1<T2 ; (b) T1>T2

16 18 19

3
10/30/2022

Hóa già 2 cấp


T1>T2

20 21 23

Hóa già 3 cấp


• (T1=T3 < T2) Hóa già ba cấp được nghiên cứu nhằm cải HK hệ Al-Zn-Mg-Cu
(7075)
thiện tính bền ăn mòn ứng suất cho hệ hợp kim Al-Mg-
Zn-Cu nhưng không làm giảm độ bền của hợp kim
• T2<T3<T1: nhằm cải thiện độ bền + độ dai phá hủy, T2 <
100 oC
• Cơ chế:????

Hóa già phân cấp hk AA7075


a. T6 (Tôi + hóa già 120 oC trong 16h);
▪ a,b – chế độ NL T6 (Tôi 4750C +HG nhân tạo 1200C): trong hạt pha hóa
b. T6 (Tôi + hóa già 120 oC trong 24h);
c. T73 (Tôi + hóa già 120 oC trong 8h+ hóa già 160 oC trong 18h); bền ’ (5nm), biên giới là pha  (ổn định tiết ra liên tục 20nm).
(a) T1=T3 < T2, (b) T2<T3<T1
d. RRA ( retrogression and re-aging)(tôi + hóa già 120 oC trong 24h + hóa già ▪ c,d-chế độ T6I6 (hóa già phân đoạn): Tôi 4750C+ HG 1200C (30 phút)+HG
200 oC trong 10 phút + hóa già 120 oC trong 24h) 650C (10 ngày)+ HG lại 1200C

24 25 27

You might also like