Professional Documents
Culture Documents
Hoa Hoc - de Tham Khao - 2024
Hoa Hoc - de Tham Khao - 2024
CaCl2
Ca(HCO3)2 CaSO4: Thạch cao khan, sống (.2H2O), nung (0,5.H2O)
Cr (24): Nguyên tố nhóm 6B
CH3COOC2H5: C4H8O2
- 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d⁴
→ Chuyển 1 e sang 3d để bán bão hoà
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2 → 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹3d⁵
Crom II: Base
Crom III: Lưỡng tính
Crom IV: Acid (K2Cr2O7, K2CrO4)
base base
Muối KL mạnh & gốc acid yếu: Base Gly: NH2-CH2-COOH
Ala: NH2-CH-COOH
|
CH3
Fe + S → FeS
Nối với 1 KL hoạt động mạnh hơn: KL hoạt động mạnh hơn sẽ là anod:
Anod xảy ra sự oxi hoá, KL hoạt động mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước
Alcol ethylic Ester methyl acetat Aldehyd: Acetaldehyd, Aldehyd acetic Acid: Acid acetic, acid etanoic
Al(OH)3: Cần 1 base, dư NH3 thì tủa không tan: Phân biệt với kẽm là tủa tan.
NH3 làm tan tủa của Cu(OH)2, AgOH, Zn(OH)2, Pb(OH)2
Amin bậc 1: Nito liên kết trực tiếp với 1 C (Có nhóm NH2)
C3H5(OCOC17H33)3 N(CH3)3 CH3-NH2
Chất béo gốc acid oleic NH(CH3)2
C17H33COOH: C18H34O2
Không phản ứng do al, Fe, Cr bị thụ động trong H2SO4 đ, nguội, HNO3 đ, nguội
Fe(NO3)3 nhưng không tạo sản phẩm khử của acid nitric
vì sắt không thay đổi số OXH. Còn những hợp chất khác của Fe có
hoả trị < 3 thì vẫn tạo Fe(NO3)3 & tạo sản phẩm khử của acid nitric
vì sắt thay đổi số OXH
Tính khử: Fe2++ Ag+ → Fe3+ + Ag
Tính OXH: Fe2+ + Zn → Zn2+ + Fe
C3H5(OCOC17H33)3 + 3H2
→ C3H5(OCOC17H35)3
Disaccarid
(𝛼-Glc & β-Fru)
C2H5-NH2 ; CH3-NH-CH3
S, vì đây là PU trùng hợp
Cu → Cu2++ 2e
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
S+6 +2e → S+4
n SO2 = n Cu
Đ, vì Zn + 2H+ → Zn2+ + H2
S, Zn bị OXH
Đ, vì Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
S, vì (2) xảy ra ăn mòn điện hoá
Anilin: C6H5NH2
C6H12O6
Đ
3.800.000 tube * 2,7 = 10,26 tấn methyl salicylat
Theo PTPU, 138 tân acid salicylic tạo thành 152 tấn methyl salicylat
Nhưng HS có 75% nên thực tế tạo thành: 152*75% = 114 tấn
138 - 114
? - 10,26 → ? = 12,42 tấn