Professional Documents
Culture Documents
Đun Nóng - Làm Ngu I Ngưng T
Đun Nóng - Làm Ngu I Ngưng T
Đun nóng là một trong những quá trình phổ biến nhất của công
nghệ hóa học, công nghệ chế biến thực phẩm.
Thúc đẩy các quá trình bốc hơi, chưng cất, sấy,…
1
02/06/2022
Thay đổi tính chất của lưu thể để thuận lợi hơn cho các quá trình:
phân riêng (lọc), quá trình vận chuyển (giảm độ nhớt),…
+ Dầu khoáng.
2
02/06/2022
Áp suất hơi bão hòa và độ bền do ảnh hưởng của nhiệt độ.
Nhược điểm:
+ Điều kiện vệ sinh kém: khói có bụi, khí độc của nhiên liệu.
+ Khó điều chỉnh nhiệt độ có thể phối trộn với không khí để điều
chỉnh nhiệt độ hoặc tuần hoàn lại một phần khói sau gia nhiệt.
3
02/06/2022
Nhược điểm:
+ Nhiệt độ đun nóng không đồng đều (nhiệt độ khói giảm dần).
+ Nhiệt dung riêng của khói nhỏ lượng khói dùng lớn
+ Bề mặt TBTĐN dễ bị bám cặn giảm khả năng TĐN của TB.
+ Không an toàn khi đun nóng các chất dễ cháy, dễ bay hơi.
Nhiệt độ đun nóng được đồng đều do quá trình đun nóng là quá
trình ngưng tụ hơi nước (quá trình ngưng tụ thì nhiệt độ của nó
không thay đổi).
Ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi nước bão hòa lớn lượng hơi nước
cần dùng ít.
Q = G.r.x
4
02/06/2022
Hơi nước dễ tạo (dùng nồi hơi), không độc hại, không gây phản
ứng phụ với TP, không ăn mòn thiết bị.
Nhiệt độ đun nóng đồng đều trên toàn bề mặt TĐN của TB.
Nhược điểm chính của hơi nước: Khi đun nóng ở nhiệt độ cao
Áp suất hơi phải cao Nhiệt ẩn ngưng tụ giảm, TB nguy hiểm.
p t=constant
5
02/06/2022
TB gia nhiệt bổ
sung
3 2 1
p1
t1
t2
x=0 x=1
i3 i2 i1 i
6
02/06/2022
Quá trình đun nóng nhiệt độ thay đổi khó điều chỉnh nhiệt độ:
Quá trình đun nóng có hai giai đoạn:
+ Quá trình làm mát hơi quá nhiệt 12 nhiệt độ giảm từ t1 xuống t2
Đưa hơi nước trực tiếp vào dung dich cần đun nóng hơi nước
nhả ẩn nhiệt ngưng tụ cho dùng dịch làm tăng nhiệt độ hơi
nước ngưng tụ và hòa lẫn vào dung dich.
Nhược điểm: làm giảm nồng độ của dung dịch sau đun nóng
chỉ áp dụng trong một số trường hợp đặc biệt.
7
02/06/2022
Pa
Sau khi đun nóng dung dịch có: Cc, tc. Từ nhiệt độ của hơi nước
bão hòa, ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Q s G ñ .t c .C c G ñ .C ñ .t ñ
D
(i1 t c .C c )
8
02/06/2022
Quá trình đun nóng được thực hiện trong các thiết bị trao đổi nhiệt
qua vách ngăn: cùng chiều, ngược chiều, chéo nhau hoặc hỗn
hợp.
Hơi nước sau khi cung cấp nhiệt cho sản phẩm qua tường ngăn
thì ngưng tụ thành nước ngưng và được đưa ra ngoài
1 2 Nước
ngưng
Nước
ngưng
3
9
02/06/2022
10
02/06/2022
11
02/06/2022
12
02/06/2022
13
02/06/2022
Sử dụng nước đá, nước lạnh đưa trực tiếp vào sản phẩm cần làm
nguội nước đá nhận nhiệt tan chảy làm giảm nhiệt độ của
sản phẩm.
Nhược điểm: nồng độ của dung dịch giảm do nước đá tan chảy.
G.C (t ñ t c )
W
t c t ñnöôùc
G.C (t ñ t c )
W
t c t ñnöôùc
Trong đó:
14
02/06/2022
Nước ra
15
02/06/2022
Trong quá trình ngưng tụ hơi sẽ nhả nhiệt cho môi trường bên
ngoài, đồng thời áp suất hơi không đổi.
Quá trình ngưng tụ được tiến hành bằng phương pháp trực tiếp
hoặc gián tiếp (trong các thiết bị trao đổi nhiệt qua vách ngăn).
Cho nước lạnh tiếp xúc trực tiếp với hơi, hơi sẽ nhả nhiệt cho
nước lạnh thực hiện quá trình ngưng tụ và hòa tan vào nước làm
cho nhiệt độ của nước tăng lên.
16
02/06/2022
17
02/06/2022
Tại sao tồn tại khí không ngưng trong thiết bị?
Hơi
Nước lạnh Nước lạnh
Lưới
Hơi ngưng
tụ + nước Phao
Bơm li tâm
18
02/06/2022
Van gió và phao có tác dụng: Khi áp suất trong thiết bị giảm xuống
(độ chân không cao) đến một lúc nào đó thì bơm li tâm sẽ không
làm việc nữa (do hiện tượng xâm thực) làm cho mực chất lỏng
trong thiết bị tăng lên làm cho phao nổi lên đẩy van gió mở
ra làm cho không khí lọt vào áp suất trong thiết bị tăng lên
bơm li tâm làm việc bình thường trở lại.
Nhược điểm: TB phức tạp, nhiều sự cố, bơm đặc biệt do bơm
nước nóng.
Hơi vào thiết bị ngưng tụ có thể là: hơi quá nhiệt, hơi bão hòa
(bão hòa khô, bão hòa ẩm).
Lỏng sau khi ngưng: lỏng sôi (lỏng bão hòa), lỏng chưa sôi.
Bài toán: Hơi NH3 đi vào là hơi quá nhiệt, lỏng NH3 sau khi ngưng
là lỏng sôi (lỏng bảo hòa).
19
02/06/2022
Hơi NH3 1 3
NH3 lỏng
t (oC)
Nước lạnh vào (tV)
(1)
t1
(2) t3
(3)
tR t2
tx
tV
F (m2)
F1 F2
p t3 = t2
3 2 1
p1
t1
t2
x=0 x=1
i3 i2 i1 i
20
02/06/2022
Q1 = D.(i1 – i3)
Q2 = mnước.Cnước.(tR – tV)
.( )
𝑚 ướ = (kg/h)
ướ .( )
Diện tích bề mặt TĐN trong giai đoạn làm mát 12 F1:
Phương trình cân bằng nhiệt trong giai đoạn làm mát 12
.( )
𝑡 =𝑡 − (oC)
ướ . ướ
.( ) ∆ ∆
𝐹 = (m2) ∆𝑡 = ∆ (oC)
.∆
∆
21
02/06/2022
Phương trình cân bằng nhiệt trong giai đoạn làm mát 12
.( )
𝐹 = .∆
(m2)
∆ ∆
∆𝑡 = ∆ (oC)
∆
1. Van an toàn
2. Đường cân bằng
3. NH3 vào
4. Áp kế
5. Xả khí không ngưng
6. Xả không khí từ nước
7. Nước ra
8. Nước vào
9. Xả nước
10 NH3 ra
22
02/06/2022
23
02/06/2022
24
02/06/2022
25