Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm
Cô đặc là quá trình làm tăng nồng độ chất tan (không bay hơi)
trong dung dịch bằng cách làm bay hơi một phần dung môi.
Mục đích:
Tách chất rắn hòa tan ở dạng tinh thể (kết tinh).
1
02/06/2022
Khái niệm
Thay đổi tính chất vật lý của dung dịch trong quá trình cô đặc:
Độ nhớt tăng.
Nhiệt độ sôi của dung dịch tại các vị trí khác nhau là khác nhau
do khác biệt áp suất thủy tĩnh.
Những dung dịch nhạy cảm với nhiệt độ Cô đặc chân không.
2
02/06/2022
Phương pháp 1: Cho dung dịch vào nồi một lần, tiến hành cô đặc
đến khi nồng độ đạt yêu cầu thì lấy sản phẩm ra và tiến hành mẻ
cô đặc tiếp theo.
Phương pháp 2: Cho dung dịch vào nồi và tiến hành cô đặc, sau
đó lại tiếp tục cho dung dịch vào và giữ cho mức dung dịch trong
nồi không thay đổi cô đặc cho đến khi nồng độ đạt yêu cầu.
Phòng
cô đặc
3
02/06/2022
Tại sao phải làm nóng sơ bộ dung dịch trước khi đưa vào nồi cô
đặc?
Đưa hơi thứ quay lại để làm nóng trực tiếp dung dịch được hay
không?
D Hơi đốt
i1
Hơi thứ
(W, i’)
QS
Dung dịch vào Sản phẩm ra
Gđ Gc
xđ xc
tđ i2
tc
cđ Nước ngưng tụ cc
4
02/06/2022
Trong đó:
+ Gđ, Gc: lưu lượng dung dịch vào và ra khỏi thiết bị cô đặc (kg/h)
+ Cđ, Cc: nhiệt dung riêng của dung dịch trước và sau cô đặc
G đ = Gc + W W = G đ – Gc
Lượng chất tan trong dung dịch trước và sau cô đặc không đổi:
Gđ.xđ = Gc.xc
𝑊 = 𝐺đ . 1 − đ
=𝐺 . −1 (kg/h)
đ
5
02/06/2022
Ta có: Lượng dung dịch vào TB cô đặc = Lượng sản phẩm sẽ tạo
thành sau cô đặc + Lượng hơi thứ sẽ tách khỏi dung dịch
Từ đó ta có:
. đ
𝐷 = 𝐺 .𝐶 . đ
+ W. ướ
+ (kg/h)
6
02/06/2022
+ Bù đắp lượng nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh (D3)
. đ
𝐷 = 𝐺 .𝐶 . đ
+ W. ướ
+ (kg/h)
D1 D2 D3
Để làm giảm lưu lượng hơi đốt cung cấp cho TB cô đặc:
+ Làm nóng dung dịch từ tđ tc trước khi đưa vào nồi cô đặc (hơi
phụ) D1 = 0.
+ Giảm lượng nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh bọc cách
nhiệt tốt D3= 0
7
02/06/2022
Lượng hơi đốt tiêu hao riêng (m): là lượng hơi đốt cần cung cấp
để làm bay hơi 1 kg nước thoát ra khỏi dung dịch.
.
𝑚= = ướ
(kg hơi đốt/kg nước)
Q = K.F.tTB
Trong đó:
8
02/06/2022
+ tS: nhiệt độ sôi trung bình của dung dịch lấy tại giữa ống truyền
nhiệt theo chiều cao.
9
02/06/2022
Hơi đốt Hơi thứ Hơi đốt Hơi thứ Hơi đốt Tháp NT trực tiếp
I II III
DD vào
Sản phẩm
xđ xc
Nước ngưng Nước ngưng Nước ngưng
10
02/06/2022
Nguyên lý làm việc: Hơi thứ thoát ra từ nồi trước, nó làm hơi đốt
cho nồi sau và hơi thứ thoát ra ở nồi cuối cùng sẽ đi vào tháp
ngưng tụ trực tiếp.
Ưu điểm: Áp suất và nhiệt độ của dung dịch trong nồi trước lớn
hơn áp suất và nhiệt độ của dung dịch trong nồi sau dung dịch
tự chảy từ nồi trước ra nồi sau.
Nhược điểm: Nồng độ dung dịch của các nồi cuối cùng tăng lên
nhưng nhiệt độ của dung dịch lại giảm xuống độ nhớt tăng, hệ
số cấp nhiệt giảm hệ số truyền nhiệt K giảm.
Hơi đốt Hơi thứ Hơi đốt Hơi thứ Hơi đốt Tháp NT trực tiếp
Sản phẩm
III II I
DD vào
xc xđ
Nước ngưng Nước ngưng Nước ngưng
11
02/06/2022
Nguyên lý làm việc: Hơi đốt đi vào nồi cuối cùng và hơi thứ thoát
ra lại làm hơi đốt cho nồi trước nó. Hơi thứ thoát ra ở nồi đầu
được đi vào tháp ngưng tụ trực tiếp.
Ưu điểm: Ở nồi cuối cùng nhiệt độ của dung dịch tăng, nồng độ
dung dịch tăng. Tuy nhiên qua thực nghiệm cho thấy độ nhớt của
dung dịch ít thay đổi, do đó ít ảnh hưởng đến hệ số truyền nhiệt K
của thiết bị.
Nhược điểm: Áp suất và nhiệt của dung dịch ở nồi sau > ở nồi
trước phải dùng bơm li tâm để vận chuyển tăng chi phí.
I II
DD vào
Sản phẩm Sản phẩm
xđ xc xc
Nước ngưng Nước ngưng
Ứng dụng: Cô đặc các dung dịch có độ nhớt cao khó vận chuyển,
các dung dịch bị kết tinh, gây tắc đường ống.
12
02/06/2022
13
02/06/2022
DD vào
Nước ngưng
14
02/06/2022
Trong đó:
1. Phòng đốt (phòng cô đặc)
2. Phòng bốc hơi
3. Ống tuần hoàn
4. Bộ phận tách bọt
5. Ống dẫn hỗn hợp lỏng, hơi
Trong đó:
1. Phòng đốt (phòng cô đặc)
2. Phòng bốc hơi
3. Bộ phận tách bọt
15
02/06/2022
Trong đó:
1. Phòng đốt (phòng cô đặc)
2. Phòng bốc hơi
3. Ống tuần hoàn
4. Bơm tuần hoàn
16