Professional Documents
Culture Documents
HÀNH SỐ 2
Tên bài giảng: Xác định nhiệt hoà tan của Tên nhóm:
chất rắn bằng nhiệt lượng kế - Trần Ngọc Dạng
(NLK) - Trần Từ Tố
Thời gian: 19/10/2023 Duyên
Nội dung thực hiện: - Trần Thị Kiều An
- Lê Văn Học
a. Xác định nhiệt dung của hệ NLK (CS)
b. Xác định nhiệt hoà tan của CuSO4,
CuSO4.5H2O trong nước
a. Xác định nhiệt dung của hệ NLK (CS)
- Nghiền mịn KCl đã sấy khô ở nhiệt độ khoảng 100oC (dùng cối và
chày sứ). Sau đó cho vào bình hút ẩm để nguội và tiến hành cân
chính xác 5g KCl cho vào Beaker 25ml.
- Sấy khô phễu thủy tinh.
- Dùng bình định mức 250 ml và pipet 5 ml để đong 225 ml nước cất
cho vào bình NLK.
- Theo dõi nhiệt độ trong giai đoạn trước khi hòa tan xảy ra:
Khuấy liên tục để trộn đều dung dịch trong bình NLK bếp khuấy từ
Khuấy khoảng 5 phút để ổn định nhiệt độ thì bấm đồng hồ bấm giây
và bắt đầu tính thời gian.
Ghi nhiệt độ 30 giây một lần.
Khi nhiệt độ bắt đầu thay đổi ổn định, thì ghi nhiệt độ 4 - 6 điểm.
- Theo dõi nhiệt độ giai đoạn trong quá trình hòa tan xảy ra:
Mở nút bình NLK, dùng phễu thủy tinh đổ thật nhanh 5g KCl vào
nước, trong khi đó vẫn tiếp tục khuấy dung dịch và ghi nhiệt độ sau 15 giây
một lần.
Nhiệt độ thay đổi rất nhanh sau khi đổ KCl vào, tiếp tục ghi nhiệt độ
15 giây một lần cho đến khi thấy nhiệt độ biến đổi chậm lại.
- Theo dõi nhiệt độ trong giai đoạn sau quá trình hòa tan xảy ra:
Ghi nhiệt độ 30 giây một lần, ghi được khoảng 4 - 6 điểm có nhiệt độ
thay đổi đều theo thời gian thì dừng lại.
Xác định được ∆ T1
- Tháo dụng cụ, đổ dung dịch, rửa sạch bình NLK để làm thí nghiệm
khác.
- Nhiệt độ trước khi quá trình hòa tan xảy ra: 0,2K
c. Kết quả
∆ T1 273,55K
CS 0,002090
∆ T2 0,2
∆ H ht,CuSO4 -0,00209
∆ T3 0,3
∆ H ht,CuSO4.5H2O2 -0,00314
∆ H hyd 0,001045
2. Công thức tính? Giải thích các đại lượng trong công thức?
Q p=∆ H pu=−C s ( T 2−T 1 )=−m. C s ∆ T
Với: ∆ T: biến thiên nhiệt độ của hệ NLK (oK);
CS: nhiệt dung của hệ NLK (lượng nhiệt cần thiết để nâng NLK lên
1 C), thường được gọi là hằng số NLK (J/0K.g);
o