Professional Documents
Culture Documents
Microsoft Word TỰ LUẬN
Microsoft Word TỰ LUẬN
, ,
a) Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) 2HI rH = 26,5kJ/ mol. Cân bằng hoá học của phản ứng trên
sẽ chuyển dịch theo chiều nào nếu tăng nhiệt độ của phản ứng. (0,5 điểm)
b) Một mẫu dịch vị có pH = 3. Xác định nồng độ mol của ion H+ trong mẫu dịch vị đó ? (0,5 điểm)
ĐÁP ÁN
a) Cân bằng hoá học của phản ứng trên sẽ chuyển dịch theo chiều thuận
b) pH = 3 [H+]=10-3 (M)
Câu 2
Hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp tách nào trong các thí nghiệm sau, giải thích?
a) Quá trình sản xuất tinh dầu sả . (0,5 điểm)
b) Quá trình làm đường phèn từ nước mía. (0,5 điểm)
ĐÁP ÁN
a) Trong quá trình sản xuất tinh dầu sả bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước và phương
pháp chiết. Khi hỗn hợp được đun sôi, hơi nước bay ra sẽ cuốn theo tinh dầu. Hơi nước gặp lạnh ở bộ
phận ngưng tụ, ta sẽ thu được hỗn hợp gồm nước và tinh dầu. Hai thành phần này không tan vào nhau
nên dễ dàng tách riêng biệt và chiết được tinh dầu nguyên chất.
b) Quá trình làm đường phèn từ nước mía người ta tã dùng phương pháp kết tinh.Người ta đựng mật
mía trong các chum, vại đựng mật rất to và qua thời gian các tinh thể đường sẽ kết tinh một cách hoàn
toàn tự nhiên ta sẽ thu được đường phèn.
Câu 3
Hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp tách nào trong các thí nghiệm sau, giải thích?
a) Quá trình làm muối ăn từ nước biển (0,5 điểm)
b) Nấu rượu sau khi ủ men rượu từ tinh bột hoặc celluose (0,5 điểm)
ĐÁP ÁN
a) Trong quá trình làm muối ăn từ nước biển, người ta đã sử dụng phương pháp kết tinh: Muối biển
khai thác từ nước biển bằng cách đưa nước biển vào ruộng. Để nước bốc hơi nhờ ánh nắng mặt trời,
còn lại trên ruộng là muối kết tinh.
b) Trong quá trình nấu rượu sau khi ủ men rượu từ tinh bột hoặc cellulose, người ta đã sử dụng phương
pháp chưng cất: rượu có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các chất khác trong cơm rượu. Do đó, khi đun
nóng cơm rượu (khoảng 78 oC), rượu chuyển sang trạng thái hơi và hơi rượu được làm nguội thì ngưng
tụ, ta thu được rượu dưới dạng lỏng.
Câu 4
Hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp tách nào trong các thí nghiệm sau, giải thích?
a).Quá trình làm muối ăn từ nước biển (0,5 điểm)
b) Quá trình làm đường phèn từ nước mía.
c). Nấu rượu sau khi ủ men rượu từ tinh bột hoặc celluose (0,5 điểm)
ĐÁP ÁN
a) Kết tinh;
b) Kết tinh;
c) Chưng cất
Câu 5 Camphor có trong cây long não là một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong suốt giống như
sáp với mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y học. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong
camphor lần lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen và 10,53% oxygen. Từ phổ khối lượng của
camphor như hình dưới đây, hãy xác định công thức phân tử của camphor.
ĐÁP ÁN
Câu 6. Một hợp chất hữu cơ X chứa 52,17% C, 13,04% H còn lạo là oxygen về khối lượng. Trên phổ
MS, xác định được phân tử khối của X là 46.
a.Xác định công thức phân tử của X.
b) X là hydrocarbon hay dẫn xuất của hydrocarbon?
c) Viết các công thức cấu tạo của X.
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN
o
380 450 C, 25 200 bar, Fe
N2(g) + 3H2(g)
2NH3(g)
o
r H 298 = 92 kJ
o
r H 298 = 92 kJ <0, PHẢN ỨNG TỎA NHIỆT
0
t
N2(g) + 3H2(g)
2NH3(g)
t0
Câu 8. (SGK – CTST) Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:
(a) C(s) + H2O(g) CO(g) + H2(g) r Ho298 = 131 kJ
(b) CO(g) + H2O(g) CO2(g) + H2(g) r Ho298 = 41 kJ
Các cân bằng trên dịch chuyển theo chiều nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau?
(1) Tăng nhiệt độ.
(2) Thêm lượng hơi nước vào hệ.
(3) Thêm khí H2 vào hệ.
(4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
(5) Dùng chất xúc tác.
ĐÁP ÁN
(a) C(s) + H2O(g)
o
CO(g) + H2(g) r H298 = 131 kJ
Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản
(1) Tăng nhiệt độ.
ứng thuận (phản ứng thu nhiệt)
Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản
(2) Thêm lượng hơi nước vào hệ.
ứng thuận (làm giảm nồng độ H2O)
Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản
(3) Thêm khí H2 vào hệ.
ứng nghịch (làm giảm nồng độ H2)
(4) Tăng áp suất chung bằng cách nén Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản
cho thể tích của hệ giảm xuống. ứng nghịch (chiều giảm số mol khí)
Cân bằng không dịch chuyển (chất xúc tác
(5) Dùng chất xúc tác.
không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học)
(b) CO(g) + H2O(g) CO2(g) + H2(g)
o
r H298 = 41 kJ
Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản
(1) Tăng nhiệt độ.
ứng nghịch (phản ứng thu nhiệt)
Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản
(2) Thêm lượng hơi nước vào hệ.
ứng thuận (làm giảm nồng độ H2O)
Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản
(3) Thêm khí H2 vào hệ.
ứng nghịch (làm giảm nồng độ H2)
(4) Tăng áp suất chung bằng cách nén Cân bằng không dịch chuyển (do tổng số
cho thể tích của hệ giảm xuống. mol khí ở hai vế bằng nhau)
Cân bằng không dịch chuyển (chất xúc tác
(5) Dùng chất xúc tác.
không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học)
Câu 9. (SBT – CTST) Phản ứng tổng hợp 3-methylbutyl acetate (isoamyl acetate) từ acetic acid và
3-methylbutan-1-ol (Isoamyl alcohol) với xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng xảy ra theo phương trình hoá
học sau:
H 2SO4 dac, t o
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O
a.Để tăng hiệu suất cần thay đổi nồng độ các chất trong phản ứng thế nào?
b.nếu đồng độ ban đầu của CH3COOH là 0,1 ; (CH3)2CHCH2CH2OH là 0,2M, tại thời điểm cần bằng
nồng độ của ester CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 là 0,05M. Tính KC
ĐÁP ÁN
a. Tăng nống độ của các chất tham gia: CH3COOH ; (CH3)2CHCH2CH2OH và giảm nồng độ của
sản phẩm: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 ; H2O
b.
o
H 2SO4 dac, t
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O
bđ 0,1 0,2
0, 05.0.05 1
KC
0, 05.0,15 3
Câu 10. Dùng 3,7185 lít khí nitơ (ở đkc )và khí hidro dư để điều chế V lít NH3(đkc)? Tính V. Biết
rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 20%.
ĐÁP ÁN
3, 7185
n N2 0,15 mol
24, 79
0
N2 + 3H2
xt,t ,p
2NH3
0,15 0,075
V NH3 = 0,075 .24,79 . 20/100 = 0,37185 (lít)
Câu 11.
ĐÁP ÁN