You are on page 1of 12

24/04/2022

VẬN CHUYỂN VÀ NÉN KHÍ

Nguyen Van Minh


Faculty of Food Technology
Nha Trang University
E-mail: minhnv@ntu.edu.vn

Khái niệm
 Khi cần vận chuyển chất khí từ nơi này sang nơi khác người ta
dùng tới các thiết bị vận chuyển, các thiết bị đó là các máy nén,
máy thổi, quạt gió, máy hút chân không.

Ví dụ : Trong nghành chế biến thực phẩm như trong kỹ thuật cô


đặc, sấy, kĩ thuật lạnh, điều hoà không khí, thông gió, hút bụi...

 Theo nguyên lý nhiệt động học thì quá trình nén khí và thổi khí có
thể tiến hành theo ba quá trình sau:

 Quá trình đẳng nhiệt

 Quá trình đoạn nhiệt

 Quá trình đa biến

1
24/04/2022

Khái niệm
 Quá trình đẳng nhiệt, T= const: Là quá trình xảy ra vô cùng chậm
để cho môi chất có điều kiện trao đổi nhiệt với môi trường bên
ngoài.

 Công ép nén riêng đẳng nhiệt (j/kg):

𝑙 = 𝑝 .v .ln = R.T .ln (j/kg)

Khái niệm
 Quá trình đoạn nhiệt, S = const: Là quá trình xảy ra vô cùng
nhanh để cho môi chất không có điều kiện trao đổi nhiệt với môi
trường bên ngoài.

 Công ép nén riêng đoạn nhiệt (j/kg):

𝑘−1
𝑘 𝑝2 𝑘
𝑙= 𝑝 .v . − 1 (𝑗/𝑘𝑔)
𝑘−1 1 1 𝑝1
 k là chỉ số mũ đoạn nhiệt:

CP
k=
CV

2
24/04/2022

Khái niệm
 Quá trình đa biến: Trong thực tế chúng ta không thể tiến hành
được một quá trình T = const, q = const mà xảy ra 1 quá trình
nằm giữa quá trình T = const và q = const, người ta gọi đó là quá
trình đa biến.

 Công ép nén riêng đa biến (j/kg):


𝑛 −1
𝑛 𝑝2 𝑛
𝑙= 𝑝 .v . −1 (𝑗/𝑘𝑔)
𝑛−1 1 1 𝑝1

 n là chỉ số mũ đa biến:

Khái niệm
 Công ép nén của ba quá trinh:

12: qt đẳng nhiệt

12’: quá trình đa biến

12’’: quá trình đoạn nhiệt

lđẳng nhiệt < lđa biến < lđoạn nhiệt

3
24/04/2022

Khái niệm
 Dựa vào tỷ số nén p2/p1 (p2 là áp suất của môi chất sau khi ra
khỏi thiết bị – sau khi nén, còn p1 là áp suất của môi chất trước
khi vào thiết bị – trước khi nén) để phân loại thiết bị:

 Tỷ số nén > 3: Máy nén khí (piston, ro to, li tâm).

 1,1 < tỷ số nén < 3: Máy thổi khí

 1,0 < tỷ số nén < 1,1: Quạt gió (hướng trục, ly tâm)

Máy nén piston


 Phân loại:

 Dựa vào số xi lanh người ta phân ra máy nén 1 xi lanh hoặc


nhiều xi lanh.

 Dựa vào số lần tác dụng người ta phân ra máy tác dụng đơn,
máy én tác dụng kép.

 Dựa theo số cấp: phân ra máy nén 1 cấp hoặc nhiều cấp.

 Dựa theo cách sắp xếp bố trí của xi lanh người ta phân ra
máy nén xi lanh thẳng đứng, xi lanh bố trí kiểu chữ V, kiểu W.

4
24/04/2022

Máy nén piston


 Phân loại:

 Dựa theo môi chất khí cần vận chuyển người ta phân ra máy
nén không khí, máy nén môi chất lạnh (freon, NH3).

 Dựa theo chiều chuyển động của môi chất trong xi lanh người
ta phân ra máy nén xuôi dòng, ngược dòng (thẳng dòng, xoay
dòng)

Máy nén piston


 Cấu tạo và nguyên lý làm việc:

5
24/04/2022

Máy nén piston


 Cấu tạo và nguyên lý làm việc:

Máy nén piston


 Cấu tạo và nguyên lý làm việc:

6
24/04/2022

Máy nén piston


 Cấu tạo và nguyên lý làm việc:

Máy nén piston


 Cấu tạo và nguyên lý làm việc:

P1 P2
1. Van hút (clắp pê hút)
2. Van đẩy (clắp pê đẩy)
3. Xi lanh 3
1 2
4. Piston
5 4
5. Xéc măng (bạc): dầu, hơi
6. Tay biên (thanh truyền) 6
7. Trục khuỷu
P1: áp suất hút 7
P2: áp suất nén

7
24/04/2022

Máy nén piston


 Quá trình làm việc lý thuyết: 12341 là quá trình làm việc lý thuyết

12: quá trình nén khí


p
23: quá trình đẩy khí vào
3 2
ống đẩy p2

41: quá trình hút

p1
4 1
V

Máy nén piston


 Ảnh hưởng của không gian chết (có hại, thừa): là phần thể tích ở
trên đỉnh xi lanh mà piston không đi hết

V: Thể tích hút thực

V1: Thể tích piston dịch chuyển


p
trong xi lanh
p2 3 2

Vo: Thể tích toàn bộ xi lanh

Vh: Thể tích không gian chết


p1
Vh 4 V 1
V1 V
Vo

8
24/04/2022

Máy nén piston

Hiệu suất thể tích của máy nén:

𝑉 p
𝜆0 =
𝑉1 p2 3 2

Hệ số không gian chết:

p1
𝑉ℎ Vh 4 V 1
𝜀= V1 V
𝑉1 Vo

1
𝑃2 𝑛
𝜆0 = 1 − 𝜀 −1
𝑃1

Máy nén piston


 Ảnh hưởng của các yếu tố khác:

 Do trở lực trên đường hút và đường đẩy.

 Do sức ỳ của van hút và van đẩy

 Do sự rò rỉ của van hút và van đẩy

 Do sự rò rỉ ở không gian giữa piston và xi lanh

9
24/04/2022

Máy nén piston

p2 3 2

p1
Vh 4 V 1
V1 V
Vo

Máy nén piston


 Để đặc trưng cho các yếu tố ảnh hưởng trên, người ta đưa ra hệ
số hiệu chỉnh: a (a < 1)

 Hệ số cấp của máy nén:  = a.o

 Năng suất của máy nén piston:

G = 60..F.S.n.Z.i.1 (kg/h)

 F: tiết diện của xi lanh (m2)

 S: hành trình piston (m)

 n: số vòng quay của mô tơ (vòng/phút)

 Z: số xi lanh; i: số lần tác dụng

 1: khối lượng riêng của chất khí khi hút (kg/m3)

10
24/04/2022

Máy nén piston nhiều cấp


 Khi ta cần có tỷ số nén cao sẽ làm cho nhiệt độ của môi chất sau
khi nén cao, làm cháy dầu bôi trơn đồng thời làm giảm o dẫn đến
làm giảm thể tích hút thực của máy nén.

 Vì vậy, người ta dùng máy nén nhiều cấp sẽ khắc phục được
nhược điểm trên do giữa các cấp nén có các thiết bị làm mát
trung gian sẽ làm giảm nhiệt độ của môi chất sau khi nén xuống.

Máy nén piston nhiều cấp

4
p

4 4’
p2
2 TB làm mát trung 3
gian lII
3 2
pTG

lI
MN cấp 1 MN cấp 2 p1
1 4 1
V

11
24/04/2022

Máy nén piston nhiều cấp


 Bỏ qua tổn thất áp suất ở TB làm mát trung gian, tỷ số nén của
các cấp nén:
Pn
xn
P1
 Tính cả tổn thất áp suất ở TB làm mát trung gian, tỷ số nén của
các cấp nén:

Pn
x  k .n
P1
k: hệ số hiệu chỉnh, k = 1,1  1,15

12

You might also like