Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG
1.1 Giới thiệu
1.2 Các khái niệm
1.3 Phân loại động cơ đốt trong
1.4 Cấu tạo chung của động cơ
1.5 Một số định nghĩa và các danh từ cơ bản
1.6 Nguyên lý làm việc của động cơ kiểu piston
Hút Nén Nổ Xả
Hút Nén Nổ Xả
Chiều quay
trục khuỷu
10:11 ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 18
Bài 1: MỞ ĐẦU
1.6 Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong
Quá trình nén:
- Đối với động cơ xăng: Cuối quá trình nén áp suất đạt 11,0-15,0 kg/cm2;
nhiệt độ hòa khí tăng lên 500-7000K; Quá trình nạp và nén là khoảng thời
gian để nhiên liệu xăng hòa trộn đều với không khi (xăng cần hóa hơi hết
và trộn đều với không khí trước khi cháy). Trước khi piston lên đến ĐCT,
bugi của hệ thống đánh lửa phóng tia lửa điện để đốt cháy hoà khí (ĐC
cháy cưỡng bức).
- Đối với động cơ diesel: Cuối quá trình nén áp suất đạt 40-50 kg/cm2;
nhiệt độ khí nén tăng lên 800-9000K (đây là điều kiện cần để nhiên liệu có
thể tự cháy); Trước khi piston lên đến ĐCT, vòi phun của hệ thống nhiên
liệu sẽ phun nhiên liệu tơi sương vào buồng đốt, nhiên liệu hòa trộn với
không khí tự bốc cháy (ĐC tự cháy).
• Chỉ ra các đường cong trên đồ thị công P-V ứng với
mỗi quá trình hoạt động của động cơ (Nạp; Nén; Nổ;
Thải)
10:11 ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 25
Bài 1: MỞ ĐẦU
1.6 Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong
Giản đồ pha phân phối khí
φ1–Góc mở sớm suppap
nạp;
φ2- Góc đóng muộn suppap
nạp;
φ3- Góc mở suppap xả;
φ4- Góc đóng muộn suppap
xả;
φs- Góc phun nhiên liệu
sớm;
10:11 ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 26
Bài 1: MỞ ĐẦU
1.6 Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong
Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kỳ
không tăng áp:
Nguyên lý hoạt động của động cơ xăng 4 kỳ không tăng
áp hoàn toàn tương tự như của động cơ diesel 4 kỳ
không tăng áp.
Điểm khác biệt cơ bản (động cơ dùng BCHK; phun
xăng trên đường nạp):
- Quá trình nạp là nạp hòa khí (không khí và hơi xăng)
- Thời điểm phun dầu sớm được thay bằng thời điểm
đánh lửa sớm
Khí thải được đẩy ra ngoài Khí thải được đẩy ra ngoài
bằng cửa thải hoặc suppap bằng cửa thải hoặc suppap
thải. thải.
1.8. Thứ tự công tác: (Thứ tự đánh lửa/ thứ tự phun nhiên liệu)
- Thứ tự đánh lửa: Cho biết thứ tự hoạt động theo chu kỳ làm việc của thì
sinh công của mỗi xi lanh.
- Khoảng cách đánh lửa: Cho biết khoảng cách (độ) đánh lửa hoặc sinh
công kế tiếp nhau (theo góc quay trục khuỷu (GQTK)) của các xi lanh.
Càng nhiều xi lanh thì khoảng cách đánh lửa càng ngắn. Động cơ chạy êm
hơn và momen xoắn được cung cấp đều hơn.
Khoảng cách đánh lửa/ góc lệch công tác =
Những kiểu cấu tạo của trục khuỷu, thử tự đánh lửa và thứ tự thi làm
việc