You are on page 1of 10

ĐỀ CƯƠNG CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Chương 1. Những khái niệm cơ bản và nguyên lý làm việc của ĐCĐT
Câu 1: Vẽ đồ thị công và phân tích nguyên lý làm việc của động cơ Diesel 4 kỳ.

- Kì nạp :
+ Trục khuỷu quay từ 0 -180 độ ( điểm 0 ứng với khi píton ở điểm chết trên )
+ Píton chuyển động từ điểm chết trên đến điểm chết dưới
+ Xupap nạp mở và xupap thải đóng
+ Xupap nạp mở sớm trước khi piston lên đến điểm chết trên một góc là lúc này
áp suất trong xilanh giảm và không khí từ ống nạp vào xilanh nhờ chênh lệch áp
suất
+Kì nạp p= 0,8- 0,9 atm và t= 100 độ
- Kì nén :
+Trục khuỷu quay tiếp từ 180 – 360 độ
+ Piston từ điểm chết dưới lên đến điểm chết trên
+ Cả hai xupap đều đóng ( xupap nạp đóng muộn sau khi piston đã xuống điểm
chết dưới một góc cuối kì nạp đầu kì nén )
+ Piston được trục khuỷu dẫn động đi lên làm giảm thể tích tăng áp suất và nhiệt
độ bên trong xylanh
+ Kì nén : p= 30 – 40 atm , t= 550 – 750 độ
+ Gần cuối kì nén nhiên liệu được phun vào với áp suất cao ( 150 -250 atm ) tơi
sương hòa trộn với không khí thành hỗn hợp
+ Cuối kì nén khi piston gần điểm chết trên tương ứng với góc quay trục khuỷu
là : góc phun sớm
-Kì cháy và giãn nở sinh công :
+ Trục khuỷu quay tiếp từ 360 – 540 độ
+ Cả hai xupap đều đóng
+ Nhiên liệu được phun tơi hòa trộn với khí nóng tạo thành hòa khí . Trong điều
kiện áp suất nhiệt độ cao hòa khí tự bốc cháy và sinh công
+ Piston từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới nhờ công của kì cháy
+ Cuối kì cháy giãn nở sinh công khi píton đến gần điểm chết dưới ứng với góc mở
sớm của xupap thải ()
+ Áp suất và nhiệt độ buồng cháy tăng cao p= 650 -750 atm , t = 2000 -2200 độ
- Kì xả :
+ Trục khuỷu quay từ 540 -720 độ
+ Píton từ điểm chết dưới lên điểm chết trên
+ Xupap nạp đóng và xupap thải mở ( xupap nạp mở sớm trước khi piston lên đến
điểm chết trên một góc và xupap xả đóng muộn khi piston đến ĐCT )
+ Lúc đầu khí thải ra là nhờ chênh lệch áp suất do mở sớm xupap thải lúc sau là do
piston được trục khuỷu dẫn động lên
+p =1,1 atm , t= 300 – 400 độ
Câu 2: Vẽ hình và phân tích nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kỳ.
- Kì hút :
+ Trục khuỷu quay từ 0 – 180 độ ( 0 ứng với khi piston ở điểm chết trên )
+ Xupap nạp mở sớm trước khi piston lên đến điểm chết trên để tiết diện lưu thông
tạo sự giảm áp trong xilanh khi đó khí nạp mới thực sự đi vào xilanh và nạp đầy
hơn ,cùng lúc xupap thải đóng
+ Piston từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới
+ Môi chất công tác gồm xăng và không khí sạch được hòa trộn ở chế hòa khí theo
đường ống nạp đi vào xilanh nhờ độ chân không
+ p= 0,75 - 0,85 atm, t= 90 – 125 độ
- Kì nén :
+ Trục khuỷu quay từ 180 – 360 độ
+ Piston đi từ điểm chết dưới lên đến điểm chết trên
+ Xupap nạp đóng muộn ở đầu kì nạp khi piston ở điểm chết dưới một góc là ,
xupap thải đóng
+ Môi chất công tác trong xilanh được nén ép để tăng áp suất và nhiệt độ
+ Ở cuối kì nén khi píton đến gần điểm chết trên ứng với góc quay trục khuỷu là là
góc đánh lửa sớm
+ p= 7- 15 atm ,t = 350 độ
- Kì nổ :
+ Trục khuỷu quay từ 360 – 540 độ
+ Piston di từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới nhờ công sinh ra trong quá
trình cháy giãn nở
+ Cả hai xupap đều đóng
+ Môi chất công tác được đốt cháy nhờ buzi tia lửa điện
+ Đến cuối kì cháy khi piston đến gần điểm chết dưới ứng với góc quay trục khuỷu
là góc mở sớm của xupap thải
+ Lúc này nhiệt độ và áp suất tăng cao p= 35 -40 atm , t= 2200- 2500 độ
- Kì xả :
+ Trục khuỷu quay tiếp từ 540 – 720 độ
+ Piston chuyển động từ điểm chết dưới lên điểm chết trên
+ Xupap nạp đóng và xupap xả mở . Lúc đầu khí thải đẩy ra ngoài nhờ chênh lệch
áp suất do xupap xả mở sớm và sau đó chúng được đẩy ra nhờ lực đẩy piston
+ p=1,1 atm , t= 300 – 400 độ
Câu 3: Vẽ đồ thị pha và trình bày nguyên lý hoạt động của động cơ đốt trong.
- Kì hút :
+ Trục khuỷu quay từ 0 – 180 độ ( 0 ứng với khi piston ở điểm chết trên )
+ Xupap nạp mở sớm trước khi piston lên đến điểm chết trên để tiết diện lưu thông
tạo sự giảm áp trong xilanh khi đó khí nạp mới thực sự đi vào xilanh và nạp đầy
hơn ,cùng lúc xupap thải đóng
+ Piston từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới
+ Môi chất công tác gồm xăng và không khí sạch được hòa trộn ở chế hòa khí theo
đường ống nạp đi vào xilanh nhờ độ chân không
+ p= 0,75 - 0,85 atm, t= 90 – 125 độ
- Kì nén :
+ Trục khuỷu quay từ 180 – 360 độ
+ Piston đi từ điểm chết dưới lên đến điểm chết trên
+ Xupap nạp đóng muộn ở đầu kì nạp khi piston ở điểm chết dưới một góc là ,
xupap thải đóng
+ Môi chất công tác trong xilanh được nén ép để tăng áp suất và nhiệt độ
+ Ở cuối kì nén khi píton đến gần điểm chết trên ứng với góc quay trục khuỷu là là
góc đánh lửa sớm
+ p= 7- 15 atm ,t = 350 độ
- Kì nổ :
+ Trục khuỷu quay từ 360 – 540 độ
+ Piston di từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới nhờ công sinh ra trong quá
trình cháy giãn nở
+ Cả hai xupap đều đóng
+ Môi chất công tác được đốt cháy nhờ buzi tia lửa điện
+ Đến cuối kì cháy khi piston đến gần điểm chết dưới ứng với góc quay trục khuỷu
là góc mở sớm của xupap thải
+ Lúc này nhiệt độ và áp suất tăng cao p= 35 -40 atm , t= 2200- 2500 độ
- Kì xả :
+ Trục khuỷu quay tiếp từ 540 – 720 độ
+ Piston chuyển động từ điểm chết dưới lên điểm chết trên
+ Xupap nạp đóng và xupap xả mở . Lúc đầu khí thải đẩy ra ngoài nhờ chênh lệch
áp suất do xupap xả mở sớm và sau đó chúng được đẩy ra nhờ lực đẩy piston
+ p=1,1 atm , t= 300 – 400 độ
Câu 4: Phân tích các thông số đánh giá tính kinh tế, kỹ thuật của động cơ đốt
trong.
1. Công suất của động cơ :
Là yêu cầu đầu tiên của máy công tác và hệ thống động lực sử dụng động cơ .
Công suất có ích là công suất thu được từ dưới trục khuỷu rồi từ đó truyền cho máy
công tác . Côg suất có ích là chỉ tiêu quan trọng quyết định khả năng sử dụng động
cơ để dẫn động máy công tác và hệ thống động lực cụ thể .
2. Hiệu suất có ích của động cơ :
Hiệu suất có ích thể hiện phần trăm nhiệt lượng chuyển thành công có ích trong
tổng số nhiệt lượng cấp cho động cơ , do kết quả đốt cháy nhiên liệu trong xi lanh
tạo ra
Câu 5: Vẽ hình minh họa và trình bày các khái niệm cơ bản của động cơ đốt trong.
- Chu trình công tác là tập hợp những biến đổi của môi chất công tác xảy ra bên
trong xilanh của động cơ và diễn ra trong một chu kì . Một chu trình công tác thực
hiên bởi số hành trình xilanh cần thiết . Có 2 loại chu trình công tác :
+ 2 kì : hoàn thành cần 2 hành trình của piston
+ 4 kì : hoàn thành trong 4 hành trình piston
- Điểm chết là điểm mà tại đó piston đổi chiều chuyển động . Có điểm chết trên và
điểm chết dưới
- Hành trình piston S là khoảng cách giữa hai điểm chết trên
- Kì là một phần của chu trình công tác xảy ra khi piston dịch chuyên một hành
trình
- Thể tích buồng cháy Vc là thể tích nhỏ nhất của xilanh giới hạn bởi đỉnh piston ,
nắp máy và xilanh khi piston ở điểm chết trên
- Thể tích toàn phần Va là thể tích xilanh lớn nhất giới hạn bởi đỉnh piston , nắp
máy và xilanh khi piston ở điêm chết dưới
- Thể tích công tác Vh là thể tích giới hạn bởi hai tiết diện đi qua các điểm chết
(Vh = Va – Vc = )
- Tỉ số nén của động cơ là tỉ số giữa thể tích lớn nhất của xilanh và thể tích nhỏ
nhất

Chương 2. Chu trình công tác và những thông số đặc trưng cho chu trình
công tác của ĐCĐT
Câu 1: Phân tích diễn biến quá trình nạp, các thông số ảnh hưởng đến hệ số nạp
của động cơ xăng.

a. Giai đoạn 1 ( nạp sớm r ) : giai đoạn này khí nạp mới chưa thể nạp vào xilanh do
áp suất bên trong xilanh ( lớn hơn áp suất khí nạp mới ( . Mục đích mở sớm xupap
đê mở rộng tiết diện lưu thông của hongj xupap nạp , chuẩn bị cho giai đoạn nạp
chính .
b. Giai đoạn 2 : ( nạp chính ra ) : Lúc này piston di chuyển từ điểm chết trên xuống
điểm chết dưới . Lúc đầu tại điểm r do nên khí sót trong xilanh với thể tích chiếm
chỗ bằng thể tích buồng cháy tiếp tục giãn nở đến thời điểm bằng lúc này khí nạp
mới được nạp vào trong xilanh
c. Giai đoạn 3 ( nạp thêm a) : Tuy píton đã chuyên động đi lên ở hành trình nén
nhưng do áp suất cuối quá trình nạp còn nhỏ hơn áp suất khí nạp nên vẫn lợi dụng
độ chênh lệch áp suất để nạp thêm bằng cách cho đóng muộn xupap nạp .
2. Hệ số nạp tỷ số giữa lượng môi chất mới thực tế nạp vào xilanh( so với lượng
khí lí thuyết có thể nạp đầy trong cùng điều kiện áp suất và nhiêt độ trước xupap
nạp

Thông số ảnh hưởng đến hệ số nạp ;


- Tỉ số nén : khi tăng tỉ số nén sẽ làm tăng khí sót làm giảm hệ số nạp
- Ảnh hưởng của áp suất cuối kì nạp : Khi tăng sẽ dùng nhiều xupap hoặc dùng
xupap có diện tích lưu thông lớn làm giảm sức cản trên đường nạp làm tăng hệ số
nạp
- Trạng thái khí sót ( : khi nhiệt độ khí sót không thay đổi nếu tăng áp suất khí sót
thì lượng khí sót bên trong xilanh sẽ tăng làm cho quá trình nạp bắt đầu muộn hơn
do đó hệ số nạp giảm . Cuối quá trình thải còn lưu lại sản lượng vật cháy gọi là khí
sót , trong quá trình nạp lượng khí sót sẽ giãn nở , chiếm chỗ và trộn cùng khí nạp
mới làm giảm lượng khí nạp mới , hệ số nạp giảm
- Nhiệt độ sấy nóng khí nạp mới : tăng thì sẽ làm hệ số nạp giảm . Vì nhiệt độ của
môi chất mới tăng sẽ làm giảm mật độ môi chất và do dó làm giảm khối lượng môi
chất mới nạp vào động cơ
- Tốc độ vòng quay n : Khi tăng n sẽ làm tăng tốc độ môi chất đi qua xupap hút
cũng như xupap xả làm tăng áp suất cuối kì nạp và tăng lượng khí sót làm hệ số
nạp giảm
- Phụ tải : động cơ diezen khi tăng tải thì làm tăng nhiệt độ của các chi tiết trong
xylanh làm hệ số nạp giảm
Động cơ xăng khi tăng tải làm tăng nhiệt độ các chi tiết trong xylanh và
phải mở rộng van tiết lưu , sức cản đường nạp giảm đáng kể nên hệ số nạp tăng
Câu 2: Phân tích chỉ số nén đa biến của động cơ xăng và cách chọn tỷ số nén.
- Giữa môi chất công tác và thành xilanh có hiện tượng trao đổi nhiệt qua lại với
nhau
- Ở giai đoạn đầu quá trình nén , nhiệt độ môi chất nhỏ hơn nhiệt độ thành vách
xylanh nên xảy ra quá trình truyền nhiệt giữa thành vách xilanh cho môi chất công
tác .
- Quá trình nén tiếp tục diễn ra đến khi nhiệ độ môi chất bằng nhiệt độ thành vách
xilanh từ thời điểm này sẽ xảy ra quá trình trao đổi nhiệt ngược lại
- Như vậy quá trình nén coi như quá trình đa biến .

: chỉ số nén đa biến


Tỉ số nén
: nhiệt độ khí nạp
Cách chọn tỉ số nén :
- Tỉ số nén theo thực nghiệm tức sau khi chọn nhiên liệu và loại buồng cháy thích
hợp , dùng tỉ số nén tương đối lớn theo điều kiện không xảy ra kích nổ mạnh . Mặt
khác chọn tỉ số nén phải kết hợp với điều kiện sử dụng
- Chọn tỉ số nén cho động cơ diezen cần chú ý đến kích thước xilanh , vật liệu làm
pittong và xilanh , chế độ tốc độ và tải trọng của động cơ . Động cơ càng nhỏ ,
dùng hợp kim nhẹ và chạy ở tải nhỏ phải có tỉ số nén tương đối lớn và ngược lại
động cơ càng lớn , pittong và nắp xilanh làm bằng gang , thường làm ở tải lớn thì tỉ
số nén nhỏ .
+ Động cơ xăng :
+ Động cơ diêsel buồng cháy thống nhất :
+ Động cơ diesel buồng cháy ngăn cách :
Câu 3: Vẽ đồ thị và phân tích diễn biến quá trình cháy của động cơ xăng.

1 . Giai đoạn 1 : ( cháy trễ ) là giai đoạn hình thành trung tâm cháy ban đầu , tư lúc
bugi bật tia lửa điện đến khi đường cháy tách ra khỏi đường nén

You might also like