Professional Documents
Culture Documents
1. Cacte dưới; 2. Trục khuỷu; 3. Thân máy; 4. Hỗn hợp nhiên liệu; 5. Bề mặt lắp
ghép giữa thân máy và lắp máy; 6. Xuppap hút; 7. Bugi; 8. Xuppap thải; 9.
Piston; 10. Thanh truyền; 11. Bề mặt lắp ghép giữa thân máy và cacte dưới
Nhờ vào nguyền năng lượng ngoài (vd. bộ khởi động điện..), trục khuỷu động
cơ được đưa vào hoạt động quay và pitton bắt đầu đi từ ĐCT xuống ĐCD
Thể tích không gian phía trên pitton tăng lên do đó làm áp suất giảm xuống
đến khoảng nhỏ hơn 1at, xupap nạp mở hút hỗn hợp hòa khí vào trong xilanh
động cơ, cuối quá trình nạp. nhiệt độ, áp suất trong xilanh đạt
- P = 0,75 – 0,9 at
- t = 75 - 1200 c
b. Qúa trình nén
Pítton đi hướng từ ĐCD lên ĐCT, cả hai xupap đóng lại, thể tích xilanh giảm
dần, hỗn hợp hòa khí bị nén đến nhiệt độ và áp xuất cao
Cuối kỳ nén nhiệt độ và áp xuất trong xilanh lần lượt đạt
- P = 10 – 15 at
- t = 350 - 4000 c
c. Qúa trình cháy giãn nở, sinh công
Cuối quá trình nén khi pitton gần ĐCT bugi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp
nhiên liệu trong xilanh động cơ ( khoảng 0,0025 – 0,02 s), xuppap nạp, xả vẫn
đóng kín làm cho P, t tăng rất nhanh
Toàn bộ quá trình cháy được coi là đẳng tích
Kết thúc quá trình cháy ta có P, t đạt giá trị sau:
P = 35 – 50 at
T = 2200 - 25000 c
Với P, t cao sẽ đẩy pitton chuyển động từ ĐCT xuống ĐCD và thực hiện quá
trình giãn nở sinh công cho động cơ.
Do pitton đi xuống làm p, t của khí cháy giảm dần trong quá trình giãn nở
P, t quá trình cháy giãn nở:
P = 3 – 5 at
T = 1500 - 18000 c
d. Qúa trình thải
Pitton đi từ ĐCD lên ĐCT, xuppap thải mở, nạp đóng do thể tích xilanh giảm
nên khí cháy được đẩy theo cửa ra ngoài, P, t trong xilanh giảm xuống, quá trình
này được coi như gần đẳng áp
P = 1,1 – 1,2 at
T = 700 - 8000 c
1.2.2. Nguyên lý làm việc của động cơ diezel 4 kỳ
a. Kỳ nạp
Pitton đi từ ĐCT xuống ĐCD, xuppap nạp mở, thải đóng, V xilanh tăng, p giảm
tạo nên trong xilanh
Không khí được lọc sạch đẩy vào trong xilanh, khi piston gần ĐCD xuppap
nạp đóng kín.
Cuối kỳ nạp:
- P = 0,85 – 0,95 at
- t = 30 - 350 c
b. Kỳ nén
Diễn biến như động cơ xăng, tuy nhiên trên động cơ diezel là nén không khí
đã được lọc sạch
Pitton đi từ ĐCD lên ĐCT
Xuppap nạp và xả đều đóng kín
Do quá trình cháy trên động cơ diezel là tự bốc cháy do đó p, t cuối quá trình
nén phải cao, tỉ số nén của động cơ cũng phải cao
Cuối kỳ nén:
- P = 35 – 40 at
- t = 600 - 6500 c
c. Kỳ cháy giãn nở sinh công
Cuối kỳ nén nhiên liệu được vòi phun bơm vào xilanh với áp suất cao, dạng
sương mù tại đây nó gặp không khí hòa trộn với khôg khí và tự bốc cháy, quá
trình cháy được chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn cháy đẳng tích: nhiên liệu tự bốc cháy với thời gian rất nhanh, pitton
chưa kịp rời khởi vị trí ĐCT, V xilanh coi như không đổi, vì vậy mà giai đoạn
đầu quá trình cháy được xem như đẳng tích
- p = 60 – 80 at
- t = 1800 - 20000 c
Sau khi cháy đẳng tích là quá trình cháy giãn nở sinh công pitton từ ĐCT xuống
ĐCD, nhiên liệu tiếp tục được phun vào xilanh và thực hiện quá trình cháy trên
giai đoạn 2
Giai đoạn cháy đẳng áp: do nhiên liệu vẫn được bơm vào xilanh nên quá trình
cháy tiếp tục diễn ra, p, t khí cháy vẫn tăng nhưng do V xilanh lúc này cùng tăng
vì vậy giai đoạn này quá trình cháy gần như đẳng áp
Khi giãn nở piston chuyển động từ ĐCT xuống ĐCD và kết thức giai đoạn 3
khi pitton đến ĐCD. P, t cuối quá trình cháy có giá trị sau:
- p = 4,5 – 5 at
- t = 600 - 7000 c
d. Kỳ xả
pitton đi hướng từ ĐCD lên ĐCT và kết thúc quá trình thải
- p = 1,01 – 1,2 at
- t = 600 – 700
Chú ý: muốn nạp đầy và thải sạch phải có sự mở sớm và đóng muộn của các
xupap
Trong 4 quá trình trên chỉ có duy nhất kỳ cháy giãn nở là kỳ sinh công, còn lại
các kỳ khác thực hiện nhờ động năng của bánh đà
1.2.3. So sánh động cơ diezel và động cơ xăng
a. Ưu điểm
- Động cơ diezel có tỉ số nén lớn hơn động cơ xăng
- Hiệu suất lớn hơn động cơ xăng
- Cùng công suất như nhau thì lượng tiêu hao nhiên liệu ít hơn động cơ xăng
- Gía nhiên liệu rẻ hơn
b. Nhược điểm
- Các chi tiết trong động cơ của động cơ diezel lớn hơn động cơ xăng
- Thời tiết lạnh động cơ diezel khó khởi động hơn động cơ xăng
1.2.4 Nguyên lý làm việc động cơ xăng 2 kỳ
Trong động cơ 2 kỳ không có cơ cấu phân phối khí bằng xupap, nhưng có
buồng quét
Chu kỳ công tác của động cưo 2 kỳ được hoàn thành sau 1 vòng quay của trục
khuỷu
a. Kỳ nén
pitton di chuyển từ ĐCD lên ĐCT và bắt đầu đóng của xả, sau đó đóng cửa
quét, tạo ra độ chân không trong không gian cacte nhờ đó hòa khí được hút vào
cacte qua bộ chế hòa khí, hút vào xilanh qua cửa hút
trong thời gian này pitton nén hỗn hợp đã được đưa vào trước đó.
Cuối kỳ nén bigi bật tia lửu đốt cháy hòa khí trong xilanh
1. cửa quét; 2. Bugi; 3. Cửa xả; 4. Cửa nạp
b. Kỳ cháy giãn nở, xả và nạp
Pitton đi từ ĐCT xuống ĐCD, khi gần đến ĐCT hỗn hợp nhiên liệu bốc cháy
do bugi bật tia lửa điện.
Khí cháy giãn nở đẩy pitton về phía ĐCD
Pitton đóng cửa nạp và nén hỗn hợp nạp mới vào buồng trục khuỷu (p = 0,12
– 0,14 Mpa)
Cuối hành trình, pitto mở cửa xả thải khí thải ra ngoài sau đó mở cửa quét và
hỗn hợp mới từ buồng trục khuỷu đưa vào xilanh
1.2.5. Nguyên lý làm việc của động cơ diezel 2 kỳ
a. Kỳ quét, nén
1. Ống hút; 2. Máy nén; 3. Pitton; 4. Xupap xả; 5. Vòi phun; 6. Ống xả; 7.
Khoang khí nén; 8. Cửa nạp (quét)
Khi pitton xuống ĐCD cửa nạp 8 mở ra, không khí tăng áp qua ống 1 nạp vào
xilanh
Kỳ nén bắt đầu khi pitton đi từ ĐCD lên ĐCT, lúc này quá trình quét, xả khí
cháy vẫn được tiếp tục, sản phẩm cháy được xả qua xupap 4 và ống xả 6
Kết thúc quá trình quét và nạp không khí vào xilanh tại thời điểm đóng các cửa
quét và xả
b. Kỳ cháy, giãn nở, xả và quét
pitton đi hướng ĐCD lên ĐCT, trước khi lên ĐCT nhiên liệu được bơm vào
xilanh, hỗn hợp tự bốc cháy.
Dưới tác dụng của áp lực khí cháy đẩy pitton xuống ĐCD, thực hiện quá trình
giãn nở sinh công
Trước khi đến ĐCD (65 – 75 độ). Bắt đầu mở xupap xả đẩy sản phẩm cháy ra
ngoài
Cửa quét mở ra khi mép trên pitton đi qua mép trên cửa quét, khi đó áp suất
khí xả trong xilanh bằng hoặc nhỏ hơn áp suất khí nạp tăng áp
Quá trình quét tiếp tục cho đến khi pitton dịch chuyển lên ĐCT và đóng cửa
quét
1.2.6. So sánh động cơ 2 kỳ và 4 kỳ
a. Ưu điểm
Động cơ 2 kỳ một vòng quay thì sinh công
Cùng thể tích, số xilanh thì công suất của động cơ 2 kỳ lớn hơn động cơ 4 kỳ
khoảng 50 – 70 %
Tốc độ quay động cơ 2 kỳ đều hơn
b. Nhược điểm
Do quét vòng nên động cơ 2 kỳ hút không đầy, thải không sạch
Nhiên liệu phải pha dầu bôi trơn để bôi trơn trục khuỷu thanh truyền
CHƯƠNG 2: CƠ CẤU BIÊN TAY QUAY
2.1. Nhiệm vụ và phân loại
2.1.1. Nhiệm vụ
Thực hiện chu trình làm việc của động cơ và biến chuyển động tịnh tiến của
piston trong xilanh thành chuyển động quay tròn của trục khuỷu
Trong động cơ đốt trong những chi tiết chính bao gồm 2 phần: phần cố định và
phần di động
Phần cố định: nắp xilanh, thân xilanh, hộp trục khuỷu, đế máy, máng dầu….
Phần di động: trục khuỷu, thanh truyền….
2.1.2. Phân loại
- Thân máy kiểu thân xilanh: loại thân máy có xilanh kiểu đúc liền
- Thân máy kiểu vỏ thân: xilanh làm riêng thành ống lót lắp vào thân máy
- Nắp và thân xilanh làm riêng từng xilanh
- Nắp và thân xilanh làm chung cho nhiều xilanh
- Thân máy kiểu thân xilanh – hộp trục khuỷu
- Thân máy kiểu thân rời
2.2. Nhóm piston
2.2.1. Pitton
a. Nhiệm vụ
trong quá trình làm việc, piston tiếp nhận lực khí thể truyền qua thành truyền
để làm quay trục khuỷu và nhận lực quán tính từ trục khuỷu giúp cho động cơ
làm việc liên tục
b. Điều kiện làm việc
Trong quá trình làm việc piston chịu lực lớn, nhiệt độ cao, ma sát và ăn mòn
rất lớn
Các tải trọng tác dụng lên piston gồm có:
* Tải trọng cơ học
- Chịu tác dụng của áp lực khí thể rất lớn của quá trình cháy giãn nở
- Lực quán tính tác dụng lên piston rất lớn, nhất là với động cơ tốc độ cao
Các tải trọng này tác dụng lên piston gây ứng suất và biến dạng lớn, nếu vượt
quá giới hạn sẽ làm hỏng piston
* Tải trọng nhiệt
Trong quá trình cháy nhiệt độ đỉnh piston rất cao (500 - 8000 k), và gây ra các
tác hại sau:
- Ứng suất nhiệt lớn, có thể làm rạn nứt piston
- Gây biến dạng piston, tăng ma sát hoặc có thể làm bó kẹt piston trong xilanh
- Làm giảm sức bền piston
- Làm giảm chất lượng dầu bôi trơn
- Dễ gây ra hiện tượng cháy kích nổ trên động cơ xăng
- Làm giảm hệ số nạp và ảnh hưởng đến công suất động cơ
* Ma sát và ăn mòn hóa học
Do điều kiện bôi trơn của piston và xilanh không đầy đủ nên piston chịu ma
sát lớn, ngoài ra do các lực quán tính, nhiệt độ và lực ngang N làm cho piston
biến dạng nên ma sát càng tăng.
Piston tiếp cúc trực tiếp với sản phẩm cháy nên còn bị sản vật cháy ăn mòn
c. Vật liệu chế tạo
Piston phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đủ sức bền khi piston làm việc ở nhiệt độ cao và tải trọng thay đổi
- Trọng lượng riêng nhỏ
- Hệ số giãn nở vì nhiệt nhỏ và hệ số dẫn nhiệt lớn
- Chịu mòn tốt trong điều kiện bôi trơn kém và nhiệt độ cao
- Chống được ăn mòn hóa học của khí cháy
Ngày nay vật liệu chế tạo piston thường là gang hợp kim (động cơ có tốc độ
thấp), hợp kim nhẹ (động cơ có tốc độ cao)
d. Kết cấu của piston động cơ xăng – động cơ Diezel
1. Đỉnh piston; 2. Đầu piston; 3. Thân piston; 4. Rãnh lắp xecmang khí; 5.
Rãnh lắp xecmang dầu; 6. Bệ chốt piston; 7. Chân piston
𝑑1. Đỉnh piston:
Là phần trên cùng của piston, cùng với xilanh, nắp xilanh tạo thành không gian
buồng cháy
* Đỉnh bằng: được sử dụng phổ biến nhất
Diện tích chịu nhiệt bé, kết cấu đơn giản dễ chế tạo. được sử dụng trong động
cơ xăng, động cơ diezel có buồng cháy dự bị và xoáy tốc
* Đỉnh lồi: có độ cứng vững cao, loại này có thể không cần bố trí các đường
gân dưới đỉnh nên trọng lượng piston có thể giảm
Có bề mặt chịu nhiệt lớn, ảnh hưởng đến quá trình làm việc của piston
Thường được dùng trong động cơ xăng có buồng cháy chỏm cầu dùng xupap
treo và trong động cơ xăng 2 kỳ cỡ nhỏ
* Đỉnh lõm: thường dùng trong động cơ xăng (buồng cháy chỏm cầu) và động
cơ diezel (buồng cháy dự bị lốc xoáy).
Phần lõm chịu nhiệt lớn hơn, tạo ra lốc xoáy nhẹ trong quá trình nén, cháy
* Đỉnh lồi: chỉ dùng cho 2 kỳ cỡ nhỏ, phần lồi lắp sát về phía cửa quét để dẫn
hướng dòng khí vào xilanh
* Đỉnh lõm: sử dụng trên động cơ diezel 2 kỳ và 4 kỳ có buồng đốt cháy thống
nhất (buồng cháy trên đỉnh pitton), loại này độ lốc xoáy rất mạnh trong quá trình
nén để tạo hỗn hợp cháy tốt nhất
Bố trí rãnh chắn nhiệt, xecmang khí thứ nhất gần khu vực nước làm mát
Dùng hợp kim nhôm có hệ số dẫn nhiệt lớn để giảm nhiệt độ của pitton hoặc
bố trí dầu bôi trơn từ dưới đỉnh để làm mát đỉnh pitton
* Vấn đề bao kín
Sử dụng xécmang để làm kín buồng đốt, xécmang nhiều thì càng kín tuy nhiên
lại tăng chiều dài pitton dẫn tới tăng độ ma sát giữa các bề mặt tiếp xúc
- Động cơ xăng dùng 3 – 4 xecmang khí 1 -2 xecmang dầu
- Động cơ diezel cao tốc dùng 3-6 xecmang khí, 1-3 xecmang dầu
- Động cơ diezel tốc độ thấp dùng từ 5 – 7 xecmang khí, 1-4 xecmang dầu
* Vấn đề sức bền
Để đảm bảo độ cứng vững và sức bền của đỉnh pitton và đầu pitton ngoài việc
làm gân chịu lực phía dưới người ta còn làm gân dọc nối với bệ chốt pitton, điều
đó làm tăng độ cứng vững cho phần đầu pitton lại tăng độ cứng vững cho bệ chốt
𝑑3: Thân pitton
Là phần dưới rãnh xecmang cuối cùng, tác dụng dẫn hướng cho pitton chuyển
động trong xilanh và chịu lực ngang.
Để dẫn hướng tốt ít va đập thì khe hở giữa pitton và xilanh phải bé
* Chiều dài thân pitton
Phụ thuộc vào kiểu loại động cơ, động cơ diesel có lực ngang lớn nên phần
thân dài hơn động cơ xăng
Chiều dài thân pitton đảm bảo khi đến ĐCT nó vẫn đóng kín cửa thải và quét
với động cơ hai kỳ
* Vị trí lỗ bệ chốt pitton
Chốt pitton thường đặt ở vị trí cao hơn trọng tâm của phần thân để áp suất lực
ngang N gây nên phân bố đều hơn
𝐻𝑐ℎ = (0,6-0,74)𝐻𝑡ℎ
* Dạng thân piston
Thường có dạng ovan hoặc vát ở phía hai đầu bệ chốt pitton, do khi động cơ
làm việc pitton chịu lực khí thể, lực ngang và nhiệt độ làm biến dạng gây nên hiện
tượng bó kẹt trong xilanh
Khi pitton chịu nhiệt cao, do kim loại phân bố không đều (tập trung nhiều hai
hệ chốt) nên pitton giãn nở theo phương đường tâm chốt (hình a)
Khi pitton chịu lực khí thể, áp suất khí thể ép lõm xuống làm thân cũng biến
dạng theo chiều đường tâm chốt pitton (hình b)
Khi pitton chịu lực ngang N, lực ép thân pitton lên vách xylanh nên cũng làm
cho thân biến dạng theo hướng đường tâm chốt (hình c)
𝑑4: Biện pháp giảm mài mòn và giảm va đập giữa pitton - xylanh
- Làm thân pitton dạng ovan mà trục ngắn của nó trùng với đường tâm chốt
pitton
- Tiện vát bớt một phần kim loại của thân ở hai đầu bệ chốt
- Giảm độ cứng vững của thân pitton bằng cách xẻ các rãnh T hoặc π trên thân
- Đúc gắn miếng hợp kim invar thép cacbon để đỡ bệ chốt pitton do hệ số giãn
nở nhiệt của hợp kim này rất nhỏ
- Thiết kế khe hở giữa pitton và xylanh nằm trong giới hạn cho phép
- Làm bệ chốt pitton có dạng lệch tâm để giảm lực ngang N từ đó làm giảm lực
va đập
2.2.2. Chốt pitton
a. Nhiệm vụ
Dùng để kết nối pitton với đầu nhỏ thanh truyền, nó truyền chuyển động từ
pitton đến thanh truyền làm quay trục khuỷu và ngược lại
b. Điều kiện làm việc
Trong quá trình làm việc, chốt pitton chịu lực khí thể và lực quán tính rất lớn,
các lực này thay đổi có tính chất chu kỳ và gây va đập mạnh
Chịu tác động của nhiệt độ cao (>1000 𝑐) trong điều kiện bôi trơn kém, điều
này làm cho chốt pitton dễ bị mòn
c. Vật liệu chế tạo
Đảm bảo độ bền, cứng vững cao, chống mòn tốt và bên trong phải dẻo để chống
mỏi tốt, khi lắp ghép với đầu nhỏ thanh truyền, khe hở phải nhỏ để chịu được lực
va đập lớn
Vật liệu hay dùng là thép cácbon, hợp kim có thành phần cacbon thấp như thép
20, 20X, 15XA….
d. Kết cấu chốt pitton
Có dạng hình trụ rỗng để giảm trọng lượng
Lắp ghép chốt pitton thường dùng 3 kiểu sau:
* Cố định chốt pitton trên bệ chốt pitton
Chốt pitton được cố định trên bệ chốt bằng các bulong
Ưu điểm:
- Do không có sự di chuyển tương đối với bệ chốt nên bệ chốt được làm ngắn
lại và không cần tổ chức bôi trơn cho bệ chốt
- Đầu nhỏ thanh truyền được làm dài hơn nên dễ bôi trơn và giảm áp suất tiếp
xúc
Nhược điểm:
- Do bệ chốt làm ngắn đi, khoảng cách hai gối đỡ tăng nên độ võng của chốt
cũng lớn
- Trên bệ chốt và chốt phải gia công ren nên gây ứng suất tập trung
- Tình trạng chịu lực và mài mòn chốt không đều
- Làm tăng khối lượng chuyển động tịnh tiến do dùng bulong lắp ghép
* Cố định chốt pitton trên đầu nhỏ thanh truyền
Chốt pitton được cố định trên đầu nhỏ thanh truyền bằng bulong
Ưu điểm:
- Làm giảm chiều dài đầu nhỏ thanh truyền và không cần bôi trơn cho đầu nhỏ
- Tăng chiều dài chốt nên làm giảm độ võng chốt
Nhược điểm:
- Vùng chịu lực không đều nên chốt bị mòn không đều
- Bệ chốt pitton thường dùng bạc lót
* Chốt pitton lắp tự do
Chốt không cố định trên đầu nhỏ thanh truyền cũng như trên bệ chốt, trong quá
trình làm việc chốt có thể xoay tự do quanh đường tâm và di chuyển dọc trục
Ưu điểm:
- Chốt xoay tự do quanh tâm nên mòn đều và mặt chịu lực thay đổi nên ít mỏi
- Trong trường hợp bị kẹt với đầu nhỏ hay bệ chốt thì chốt vẫn làm việc bình
thường như 1 trong 2 trường hợp trên
2.2.3. Xecmang
a. Nhiệm vụ
Bao kín không gian buồng cháy trong xilanh và ngăn không cho dầu bôi trơn
đi vào buồng cháy
Xecmang có hai loại khí và dầu
- Xecmang khí có nhiệm vụ bao kín buồng cháy ngăn không cho khí cháy lọt
xuống cacte
- Xecmang dầu ngăn dầu bôi trơn đi ngược lên buồng cháy
b. Điều kiện làm việc
- Chịu nhiệt độ cao: do trực tiếp với khí cháy và do pitton truyền nhiệt nên
xecmang có nhiệt độ rất cao (6230 -67300 ) làm giảm sức bền cơ học, độ đàn hồi
của xecmang
- Chịu lực và va đập lớn: khi pitton chuyển động sẽ sinh ra lực va đập rất mạnh
giữa xecmang với rãnh xecmang và lực này càng lớn trên các động cơ cao tốc
- Chịu mài mòn: khi làm việc xecmang cọ sát vào vách xilanh sinh ra ma sát
lớn (công ma sát khoảng 50-60% công tổn thất động cơ).
c. Vật liệu chế tạo
Đảm bảo điều kiện sau:
- Sức bền và độ đàn hồi tốt trong điều kiện làm việc ở nhiệt độ cao
- Chịu mòn tốt ở điều kiện ma sát lớn
- Có khả năng kín khít cao với hệ số ma sát nhỏ với mặt xilanh
Hiện nay vật liệu tốt nhất chế tạo xecmang là “gang xám” với các ưu điểm sau:
- Khi bề mặt xước thì trong quá trình làm việc vết xước tự mất và bề mặt được
khôi phục như ban đầu
- Graphit trong hợp kim gang có khả năng bôi trơn ma sát nên hệ số ma sát nhỏ
- Ít gây ra ứng suất tập trung sinh ra ở các vùng vết xước
d. Kết cấu xecmang động cơ
* Xecmang khí
Cấu tạo đơn giản là một vòng thép hở miệng, đường kính D của xecmang là
đường kính ngoài của xecmang khi lắp vào trong xilanh
1- mặt đáy, 2- mặt lưng, 3- mặt bụng, 4- Phần miệng, 𝑓𝑜 - Khe hở miệng
Trong động cơ, khí cháy có thể lọt xuống cácte theo 3 đường:
- Qua khe hở giữa mặt xilanh và mặt lưng xecmang
- Qua khe hở giữa xecmang và rãnh xecmang
- Qua khe hở phần miệng xecmang
Để tránh lọt khí cần sử dụng nhiều xecmang, số lượng xecmang khí phụ thuộc
vào loại động cơ, tốc độ, áp suất trong xilanh, động cơ diesel thường nhiều
xecmang hơn động cơ xăng
Kết cấu xecmang khí thường chỉ khác nhau ở tiết diện ngang, có các kiểu sau:
- Tiết diện chữ nhật (hình a): thông dụng nhất, dễ chế tạo
- Tiết diện hình côn (b, c): mặt lưng xecmang làm thành mặt côn (góc β=15 -
300 ) nhằm tăng áp suất tiếp xúc giữa xecmang và xilanh nâng cao khả năng bao
kín
- Tiết diện không đối xứng (e, g): khi lắp vào xilanh, mặt lưng vênh lên thành
mặt côn làm áp suất tiếp xúc cao, ít lọt khí
- Tiết diện hình thang (h): làm tăng áp suất tiếp xúc, chống kết muội than ở mặt
đáy xecmang nhưng bị mòn và lực ngang thay đổi thì khe hở mặt đáy tăng lên rất
nhanh
Mặt của xecmang khí có thể cắt theo nhiêu kiểu khác nhau:
- Loại a: dùng nhiều trong động cơ hiện nay, đơn giản, dễ chế tạo nhưng dễ lọt
khí
- Loại b: dùng trong các động cơ cao tốc, hạn chế việc lọt khí, tùy theo yêu cầu
động cơ mà góc nghiêng lớn hay nhỏ
- Loại c: dùng cho động cơ tốc độ thấp, miệng cắt kiểu này hạn chế lọt khí vừa
ngăn dầu bôi nhờn lên buồng cháy nhưng chế tạo phức tạp
- Loại d: dùng cho động cơ 2 kỳ, xecmang không xoay khi làm việc
* Xecmang dầu
Có nhiệm vụ gạt dầu bám trên vách xilanh về cacte, phân bổ đều trên bề mặt
xilanh một lớp dầu mỏng để bôi trơn tốt cho thành xilanh và pitton
Kết cấu xecmang dầu có nhiều kiểu loại khác nhau tương tự trên như tiết diện
hình thang, lưỡi dao, xẻ rãnh thoát dầu.
Trong rãnh xecmang dầu có khoan hoặc phay rãnh thoát dầu và rãnh xecmang
trên pitton cũng có các rãnh thoát dầu
2.3. Nhóm thanh truyền
Nhóm thanh truyền gồm có: thanh truyền, bulong thanh truyền và bạc lót thanh
truyền
2.3.1. Nhiệm vụ
Là chi tiết kết nối pitton với trục khuỷu qua chốt pitton, trong quá trinh làm
việc nhóm thanh truyền nhận lực tác dụng trên pitton truyền cho trục khuỷu làm
quay trục khuỷu
2.3.2. Điều kiện làm việc
Khi động cơ làm việc thanh truyền chịu tác dụng những lực sau đây:
- Lực khí thể của quá trình nén và cháy giãn nở
- Lực quán tính của các chi tiết chuyển động tịnh tiến
- Lực quán tính của bản thân thanh truyền
Khi làm việc lực quán tính và khí thể luôn thay đổi do đó tải trọng tác động
vào thanh truyền cũng thay đổi có tính chất va đập mạnh, thân thanh truyền chịu
nén và uốn lớn
2.3.3. Vật liệu chế tạo
Vật liệu thường là thép cacbon hoặc thép hợp kim, thông thường thép cácbon
được sử dụng vì giá thành thấp, dễ gia công
- Với tàu thủy tốc độ thấp, động cơ tĩnh sử dụng thép: CT4, CT5, 30, 35, 40,
40X
- Với tàu thủy tốc độ cao, ô tô, máy kéo dùng thép cácbon 40, 45 và hợp kim
40XH, 30XMA, 18XHBA,..
- Động cơ cao tốc, xe đua, ô tô du lịch: 18XHBA, 18XHMA, 12XHBA….
2.3.4. Kết cấu thanh truyền, bulong và bạc lót thanh truyền
- Hình c,d (thân thanh truyền tiết diện tròn): dễ gia công chế tạo nhưng nếu vật
liệu sử dụng không tốt gây lực phẳng lắc lớn gấp 4 lần lực vuông góc nên chỉ phù
hợp với động cơ tĩnh, hay tốc độ thấp
- Hình g,I (tiết diện chữ nhật, ovan): dễ chế tạo, dùng trong xe gắn máy, ô tô
cỡ nhỏ
- Hình e, (tiết diện chữ H): loại này tương đối cứng vững
- Hình a,b ( tiết diện hình chữ I): loại phân bổ vật liệu hợp lý nhất vì đảm bảo
độ cứng vững, trọng lượng giảm
- Hình h: có gân tăng cường độ cứng vững, loại này chế tạo rất khó đường dầu
nên thường ống dẫn dầu bôi trơn ngoài thân
c. Đầu to thanh truyền
Gồm hai nửa ôm lấy chốt khuỷu, được bố trí bạc lót thuận tiện cho việc bảo
dưỡng và sửa chữa
Đầu to thanh truyền phải đảm bảo các yếu tố sau:
- Đảm bảo độ cứng vững
- Nhỏ gọn
- Giữa đầu to và thân có góc lượn tránh ứng suất tập trung
- Thuận lợi cho việc lắp ghép (cấu tạo hai mảng, ghép với nhau nhừo bulong)
d. Bulong thanh truyền
Trong quá trình làm việc bulong chịu các lực sau:
- Lực siết khi lắp ghép
- Lực tác dụng trong quá trình làm việc ( lực quán tính chuyển động tịnh tiến
và chuyển động quay)
Bulong là chi tiết nhỏ nhưng rất quan trọng nên vật liệu chọn đảm bảo chịu
được sức bền và mỏi lớn nhất, thường chọn thép hợp kim
Khi thiết kế bulong cần lưu ý một số tính chất sau:
* Chịu lực kéo
Tránh các lực cắt và uốn tác dụng trên bulong
- Gia công bề mặt tựa đầu bulong và đai ốc vuông góc với đường tâm thanh
truyền ( không chịu lực uốn do mặt tiếp xúc kênh)
- Hình dạng đầu bulong thiết kế đối xứng, mặt ren làm đồng tâm với đường
tâm bulong (khi siết không gây ra phản momen)
* Tăng sức bền chống mỏi
- Các vị trí thay đổi kích thước bulong ( ren, đầu bulong..) phải có góc lượn để
giảm ứng suất tập trung, bán kính lượn khoảng 0,2-1 mm
- Phần nối ren thường làm thắt lại một ít
- Dùng loại đai ốc chịu kéo, giảm ứng suất trên các mối ren
- Khi lắp ghép siết ốc đều và đúng lực
- Tăng độ cứng vững của lắp đầu to thanh truyền
* Tăng sức bền của bulong thanh truyền bằng các biện pháp sau:
- Mài bóng toàn bộ bulong thanh truyền
- Dùng các loại thép tốt, có độ cứng đạt HRC 26-332 và ram ở nhiệt độ cao
- Lăn ren để tạo ren ốc, kiểu tạo ren này có sức bền cao hơn 2 – 3 lần loại tiện
ren
c. Bạc lót thanh truyền
Cấu tạo gồm hai mảnh, gộp bạc bằng thép ở hai phía ngoài và lớp hợp kim chịu
mòn được tráng trên mặt trong của bạc
Có hai phương pháp tráng bạc:
- Tráng trực tiếp hợp kim chịu mòn lên đầu to thanh truyền
- Tráng hợp kim chịu mòn lên bạc lót
Tùy theo độ dày lớp tráng ta có bạc lót dày và bạc lót mỏng
- Bạc lót dày có chiều dày gộp bạc từ 3-6 mm, lớp hợp kim chịu mòn dày 1,5-
3mm
- Bạc lót dày có chiều dày gộp bạc từ 0,9-3 mm, lớp hợp kim chịu mòn dày
0,4-0,7 mm
1- Đai ốc khởi động; 2- Vành ngăn dầu; 3- Phớt dầu; 4- Bánh răng chủ
động; 5- Bánh đai dẫn động; 6- Đệm hãm; 7- ổ chắn dọc trục
Đầu trục khuỷu thường dùng để lắp bánh răng dẫn động bơm nước, bôi trơn,
bơm cao áp……
Một số động cơ lắp thêm bộ giảm giao động xoắn của hệ trục khuỷu ở đầu trục
khuỷu
* Cổ trục khuỷu
Nằm trên đường tâm với cổ trục khuỷu, kích thước, đường kính phụ thuộc vào
điều kiện tính toán đồng cơ, hình thành dầu bôi trơn và thời gian sử dụng động
cơ
Cổ trục lớn làm tăng sức bền và khả năng chịu lực của cổ trục khủy đồng đêu
hơn
Kích thước của cổ trục khuỷu động cơ nằm trong phạm vi sau:
- Động cơ xăng 𝑑𝑐𝑡 = (0,65-0,8)D
- Động cơ diesel 𝑑𝑐𝑡 = (0,7-0,85)D
D: đường kính xilanh
* Chốt khuỷu
Thường đường kính chốt khuỷu bằng đường kính cổ trục, trên một số động cơ
tốc cao chốt khuỷu có thể nhỏ hơn cổ trục để giảm quán tính quay
Chốt khuỷu thường khoan rỗng để chứa dầu bôi trơn, giữa chốt khuỷu và cổ
trục thường có đường dầu liên hệ thông qua má khuỷu
Hình : Chốt khuỷu rỗng và các dạng đường dầu bôi trơn
* Má khuỷu
Là bộ phận kết nối chốt khuỷu với cổ khuỷu, các hình dạng thường thấy như
chữ nhật, elip….
Khi thiết kế thường khối lượng của má khuỷu sẽ được giảm
𝑆
Với động cơ cao tốc tỷ lệ giảm theo công thức tỷ số
𝐷
Loại này lực khí thể tác dụng lên nắp xilanh truyền cho vỏ thân qua gujong nắp
xilanh gây ứng suất kéo trên tiết diện vuông góc với đường tâm xilanh
Loại máy này thường chế tạo xilanh riêng dạng ống lót rồi lắp vào vỏ thân, nên
ống lót chịu lực kéo trên đường tâm xilanh, khi mòn có thể tháo ra thay thế
* Gujong chịu lực
Loại này lực tác dụng truyền cho gujong liên kết nắp xilanh, thân máy hộp trục
khuỷu với đế máy
Gujong được chế tạo khá dài chịu lực kéo, thân xilanh không chịu lực kéo gây
ra bởi lực khí thể
Có thể sử dụng lót xilanh ướt, khô hoặc không có xilanh
b. Thân máy kiểu thân rời
Trên các động cơ có đường kính xilanh lớn cơ cấu thân máy – hộp trục khuỷu
chế tạo rất khó vì vậy người ta chế tạo thân rời cho thuận tiện cho gia công và chế
tạo
Sử dụng cho các động cơ tĩnh , tàu thủy, một số loại ô tô công xuất lớn
Thân rời có thể làm riêng từng xilanh một hoặc cho nhiều xilanh và có khi cả
dãy xilanh trong cùng một thân
Loại này cũng dùng lót xilanh khô và lót ướt
- Loại khô dùng cho động cơ làm mát bằng gió
- Loại ướt dùng cho động cơ diesel tàu thủy và tĩnh tại
Để tăng độ cứng vững cho lót xilanh người ta làm thêm gân ở phía ngoài ống
lót
Dựa vào tình trạng chịu lực, thân máy kiểu rời chia làm 3 loại:
* Xilanh chịu lực
Loại này lực tác dụng sẽ do xilanh chịu đựng
Sử dụng cho động cơ làm mát bằng gió
Nắp xilanh lắp cố định trên xilanh và xilanh lắp cố định trên hộp trục khuỷu
bằng bulong
* Vỏ thân chịu lực
Loại này vỏ thân chịu lực kéo còn xilanh không, kết cấu này có thể phân ra làm
hai loại
- Nắp xilanh, vỏ thân và hộp trục khuỷu lắp với nahu bằng bulong ngắn, nắp
xilanh lắp với thân máy lắp với hộp trục khuỷu
- Vỏ thân và hộp trục khuỷu lắp với nhau bằng bulong dài, còn nắp xilanh lắp
vào thân máy bằng bulong ngắn
Loại này sử dụng xuppap treo, xupap nạp lớn hơn xupap thải, buggi đặt bên
hông buồng cháy, khoảng cách bugi đến điểm xa vùng cháy nhất bằng đường
kính xilanh
* Nắp xilanh có buồng cháy hình chêm
Dùng cho động cơ chữ V và loại nhiều hàng xilanh
Ưu điểm: nhỏ gọn, có cường độ lốc xoáy tốt
Trên nắp xilanh có lỗ dẫn nước làm mát, lỗ bắt bulong, lỗ đũa đẩy….
Loại này được làm mát từ thân máy đi lên nắp xilanh qua 4 lỗ nhỏ trung quanh
mỗi xilanh và hai lỗ dẹt hai bên đường thải và nạp nên tránh được hiện tượng kích
nổ, ứng với mỗi xilanh dùng 5 bulong bắt chặt nắp xilanh
Đặc điểm: mỗi xilanh bố trí 1 xupap nạp, 1 thải, hai xupap này cùng 1 phía,
trục cam được bố trí ở thân hoặc nắp máy điều khiển đóng mở xupap
Buồng đốt phụ chiếm 25-150 kg/𝑐𝑚2 để đốt cháy ngay 1/3 lượng nhiên liệu
phun vào
Áp suất tăng cao đột ngột đẩy nhiên liệu còn lại vào buồng chính đốt cháy hoàn
toàn, do nhiên liệu đốt cháy ở buồng đốt phụ mà nhiên liệu buồng đốt chính được
sấy nóng nên khả năng tán và cháy rất tốt do đó kim phun không cần có lỗ tia nhỏ
tạo sương
Ưu điểm
- Áp suất phun thấp nên lỗ kim phun ít bị ghẹt
Nhược điểm
- Hao nhiên liệu, khó khởi động
Buồng đốt xoáy lốc
Chiếm 50-80% thể tích buồng đốt, dạng hình trụ hay cầu đặt trên nắp xilanh
và thông với buồng đốt chính trong xilanh bằng 1 hay vài đường thông có tiết
diện lớn đặt tiếp tuyến với phòng đốt xoáy lốc
Ưu điểm:
- Áp suất phun trên kim phun giảm, khó bị nghẹt, xoáy lốc mạnh
Nhược điểm
- Khó khởi động, tổn thất nhiên liệu
CHƯƠNG 3: CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
3.1. Nhiệm vụ, phân loại, yêu cầu
3.1.1. Nhiệm vụ
Thực hiện quá trình thay đổi môi chất, thải sạch sản vật cháy ra khỏi xilanh
và nạp đầy môi chất mới vào xilanh giúp cho động cơ làm việc liên tục
3.1.2. Phân loại
Xét trên động cơ đốt trong có các loại cơ cấu phân phối sau:
- Cơ cấu phân phối khí sử dụng xupap: dùng xupap đóng mở lỗ nạp, thải
- Cơ cấu phân phối khí kiểu van trượt: sử dụng trên động cơ hai kỳ, pitton
đóng vai trò như 1 van trượt điều khiển đóng mở lỗ nạp và thải
- Cơ cấu phân phối khí kết hợp: kết hợp hai kiểu trên, sử dụng trên động cơ
hai kỳ quét thẳng
3.1.3. Yêu cầu
Để đảm bảo tính năng làm việc, cơ cấu phân phối khí đảm bảo những điều
kiện sau:
- Đóng mở đúng thời gian quy định và đảm bảo độ kín khít
- Độ mở đủ lớn để dòng khí lưu thông
- Làm việc êm dịu, tuổi thọ độ tin cậy cao
- Thuận tiện bảo dưỡng, sửa chữa, giá thành hợp lý
3.2. Các phương án bố trí xupap
Các động cơ đốt trong dùng cơ cấu phân phối khí kiểu xupap hiện này theo
hai phương án: Bố trí xupap đặt và bố trí xupap treo
3.2.1. Bố trí xupap đặt
Dùng trên động cơ xăng có tỷ số nén thấp và số vòng quay không lớn lắm
a. Cấu tạo
Cấu tạo xupap đặt gồm có con đội, trục cam, xupap, lò xo, cửa nạp và cửa xả
Trên con đội có lắp bulong để điều chỉnh khe hở xupap, lò xo lồng vào xupap
và được hãm vào đuôi xupap bằng móng hãm
Trục cam do trục khuỷu dẫn động qua cặp bánh răng hay đĩa xích
b. Nguyên lý làm việc
Khi đỉnh cam chưa tác dụng vào đuôi xupap, lò xo xupap đi xuống, cửa nạp và
xả đóng lại
Khi đỉnh cam quay lên, con đội tác dụng vào xupap nâng xupap đi lên, cửa nạp
hoặc xả mở từ từ, tại điểm con đội ở vị trí cao nhất của cam thì cửa xupap mở lớn
nhất
Trục cam tiếp tục quay, đỉnh cam đi xuống, lò xo căng ra đẩy xupap đi xuống
đóng dần cửa xupap, khi con đội tiếp xúc vị trí thấp nhất cam thì cửa xupap đóng
hoàn toàn
c. Ưu, nhược điểm
* Ưu điểm
Toàn bộ cơ cấu phân phối khí đặt ở thân máy do đó:
- Giảm chiều cao máy
- Lực quán tính cơ cấu nhỏ
- Bề mặt cam và con đội ít mòn mỏi
- Kết cấu đơn giản, dẫn động xupap dễ dàng
* Nhược điểm
Khó bố trí buồng cháy nhỏ gọn dẫn tới
- Tỷ số nén không quá cao (không thích hợp trang bị trên diesel)
- Dễ xảy ra kích nổ
- Dòng khí trao đổi lưu thông khó nên hệ số nạp thấp
Ngày nay chỉ áp dụng trên động cơ xăng nhỏ
3.2.2. Bố trí xupap treo
a. Cấu tạo
1- xupap; 2- lò xo; 3- cần mở; 4- trục cần mở; 5- Vít điều chỉnh; 6- Đũa đẩy;
7- con đội; 8- trục cam
Đặc điểm:
- Xupap được bố trí trên nắp máy
- Trục cam có thể bố trí trên nắp hoặc thân máy
Có thể bố trí 1 hoặc hai trục cam để điều chỉnh đóng mở xupap
- Loại 1 trục cam bố trí các xupap thành 1 hoặc hai hàng
- Loại 2 trục cam, 1 trục điều chỉnh xupap nạp, 1 trục điều chỉnh xupap xả
Khi cam bố trí trên lắp máy thì dẫn động không có đũa đẩy thay vào đó là dẫn
động bằng xích hoặc đai truyền có răng
Để dẫn động xupap, trục cam có thể bố trí trên nắp xilanh hoặc hộp trục khuỷu
để dẫn động trục tiếp hay giãn tiếp qua đòn bẩy
Số trục cam trên nắp xilanh có thể có một (SOHC) hoặc hai trục cam(DOHC)
Trục cam có thể bố trí ở thân máy, và dẫn động qua con đội, đũa đẩy…
3.3. Phương pháp dẫn động trục cam
Trục cam được dẫn động trục tiếp hoặc giãn tiếp từ trục khuỷu với tỷ số truyền:
- ½ với động cơ 4 kỳ
- 1/1 với động cơ 2 kỳ
3.3.1. Dẫn động trục cam bằng bánh răng
Sử dụng trên động cơ có cơ cấu phân phối khí trục cam bố trí trên thân máy,
hộp trục khuỷu gần với trục khuỷu
Có thể dùng 1 hoặc nhiều bánh răng ăn khớp tùy thuộc khoảng cách
Để giảm tiếng ổn cặp bánh răng trục cam và trục khuỷu thiết kế răng nghiêng
a. Ưu điểm
- Kết cấu đơn giản
- Truyền động êm dịu, bền (do bánh răng nghiêng)
b. Nhược điểm
- Nếu khoảng cách trục cam và khuỷu lớn phải dùng nhiều bánh răng làm cơ
cấu cồng kềnh, phức tạp
3.3.2. Dẫn động trục cam bằng xích
a. Ưu điểm
- Sử dụng cho động cơ khi trục cam và khuỷu xa nhau với ưu điểm gọn nhẹ và
dùng cho các trục có khoảng cách lớn
b. Nhược điểm
- Giá thành cao hơn loại bánh răng
- Gây tiếng ồn và dễ rung động làm việc sai lệch pha phân phối khí
- Phải sử dụng cơ cấu căng xích
3.3.3. Dẫn động trục cam bằng trục
Sử dụng với động cơ có cơ có trục cam và khuỷu xa nhau
Việc ăn khớp của trục trung gian và trục cam, trục khuỷu bằng các cặp bánh
răng dạng côn, có ổ bi đỡ chặn để cố định trục khi làm việc
3.3.4. Dẫn động trục cam bằng đai răng
a. Ưu điểm
- Truyền động êm dịu
- Đai có tuổi thọ khá cao không cần bảo dưỡng
- Giá thành thấp hơn xích nhiều lần
Để đai luôn căng trong quá trình làm việc, không trượt đai làm sai quy luật
phối khí người ta dùng các bánh căng đai
3.4. Kết cấu các chi tiết chính trong cơ cấu phân phối khí
3.4.1. Xupap
3.4.1.1. Phân tích vai trò, điều kiện làm việc và vật liệu chế tạo
a. Vai trò
Nhiệm vụ đóng mở các lỗ nạp và thải theo đúng thời điểm qui định, hình thành
nên quy luật phối khí trên động cơ
b. Điều kiện làm việc
Trong quá trình làm việc xupap chịu tải trọng va đập, lực khí thể và tải trọng
nhiệt độ rất lớn
- Lực khí thể tác dụng trên mặt nấm đạt 10.000 – 30.000
- Va đạp mạnh với đế xupap nên dễ biến dạng
- Mặt nấm xupap thải tiếp xúc khí cháy với (1.100-1.2000 C với động cơ diesel
và 700 - 9000 C động cơ xăng)
- Bị ăn mòn hóa học
c. Vật liệu
Đảm bảo sức bền, cơ tính tốt, chịu nhiệt và chống được ăn mòn hóa học: vật
liệu chủ yếu X9C2, HX9C2…
Có thể dùng thêm hợp kim cứng mạ lên trên mặt nấm
3.4.1.2. Phân loại
- Kiểu xupap đặt
- Kiểu xupap treo: OHC, SOHC, DOHC…
- Kiểu xupap hỗn hợp
3.4.1.3. Kết cấu xupap
- Nấm lõm: kết cấu này cải thiện tình trạng lưu thông của dòng khí nạp vào
xilanh và tăng độ cứng vững cho phần nấm, nhưng mặt chịu nhiệt lớn dễ quá tải
nhiệt và khó chế tạo
- Nấm lồi: cải thiện tình trạng lưu động của dòng khí, nhưng khó chế tạo và
mặt chịu nhiệt lớn
Một số động cơ cường hóa công suất xupap thải sẽ được làm rỗng bên trong
chữa Na (50-60% thể tích) giúp cho xupap thải không bị quá tải nhiệt
b. Thân xupap
Có tác dụng dẫn hướng và tản nhiệt
Phần thân không được làm quá lớn, phải gọn nhẹ và dòng lưu thông khí dễ
dàng
- Khi xupap dẫn động bằng con đội (đòn bẩy là lực điều khiển theo phương
trục xupap do đó không có lực nghiêng hoặc rất nhỏ), thân xupap có: d=(0,16-
0,25)𝑑𝑛
- Khi trục cam trực tiếp dẫn động Xupap (xuất hiện lực nghiêng lớn) nên
d=(0,3-0,4) 𝑑𝑛
Với 𝑑𝑛 : đường kính nấm xupap
Khi chế tạo thân xupap chú ý việc thu nhỏ xupap một chút tạo khe hở, hoặc
khoét ống dẫn hướng tránh tình trạng kẹt xupap
c. Đuôi xupap
Loại dẫn động xupap bằng cơ cấu con đội và đũa đẩy. đĩa lò xo lắp với xupap
bằng hai móng hãm hình côn lắp vào đuôi xupap
- Mặt côn phía ngoài móng hãm ăn khớp với mặt côn đĩa lò xo (góc 10-150 )
- Mặt côn có tác dụng chống ứng xuất tập trung lên đuôi xupap
Xupap được thiết kế vừa chuyển động tịnh tiến vừa chuyển động xoay nhờ cơ
cấu xoay xupap
* Nguyên lý làm việc cơ cấu xoay xupap
a) Xupap thải b) Xupap đóng c) Xupap mở d) Các chi tiết cơ cấu
1- Thân cơ cấu xoay; 2- Viên bi; 3- Vòng tựa; 4- Vòng khóa; 5- Lò xo xupap;
6- Vòng chặn lò xo; 7- Móng hãm; 8- Lò xo đĩa; 9- Lò xo hồi; 10- Ống chặn lò
xo; 11- Natri kim loại
Khi xupap đóng (hình b), mép ngoài lò xo (8) cong lên và mép trong tựa vào
vai thân (1)
Khi xupap mở (hình c), lực lò xo (5) tăng, lò xo đĩa (8) bị ép thẳng ra nằm tựa
lên các viên bi (2), các viên bi này trong khi lăn theo rãnh vòng cung của thân sẽ
làm lò xo và vòng tựa quay, do đó làm quay xupap và thân xupap
Khi xupap đóng, lực lò xo 5 giãn ra, lò xo đĩa 8 cong lên tựa vào vai thân giải
phóng bi (2), các bi (2) dưới tác dụng lò xo 9 trở về vị trí ban đầu
d. Khe hở nhiệt xupap
Giữa đuôi xupap với con đội, đòn bẩy hay múi cam bao giờ cũng có khe hở
đây gọi là khe hở nhiệt
Tùy vào thông số thiết kế hãng xe mà khe hở nhiệt có thông số khác nhau
Thông thường khe hở xupap nạp sẽ nhỏ hơn trên xupap thải
e. Đế xupap
* Mục đích, yêu cầu, vật liệu chế tạo
Được lắp vào thân máy (cơ cấu xupap đặt), xilanh (cơ cấu xupap treo)
Mục đích giảm mài mòn cho thân máy và nắp xilanh khi chịu va đạp của xupap
Vật liệu chế tạo từ hợp kim chống mài mòn cao, chịu nhiệt tốt, được ép vào
thân máy hay xilanh
* Kết cấu
Có dạng vòng tròn hình trụ, trên có mặt vát con để tiếp xúc với nấp xupap
a) Mặt ngoài đế có dạng hình trụ; b) Mặt ngoài đế có côn nhỏ; c) Đế xupap
lắp bằng ren; d) Đế xupap lắp ghép có khe hở nhỏ ở đáy; e,g) rất ít dùng
f. Lò xo xupap
* Mục đích, yêu cầu, vật liệu
Để đóng kín xupap trên đế xupap chống hiện tượng va đập đồng thời đảm bảo
xupap chuyển động theo đúng quy luật cơ cấu phân phối khí
Vật liệu thường là thép C65 có đường kính 3-5 mm
* Kết cấu
Dùng nhiều nhất là loại xoắn ốc hình trụ, hai vòng hai đầu quấn sít nhau được
mài phẳng để lắp ghép
Số vòng công tác từ 4-10 vòng
- Số vòng nhỏ lò xo chịu ứng xuất lớn
- Số vòng lớn lò xo giảm tính đàn hồi dễ xảy ra hiện tượng cổng hưởng làm
gẫy gay va đập trong cơ cấu
g. Ống dẫn hướng xupap
* Mục địch, yêu cầu, vật liệu
Là chi tiết được lắp vào thân máy hoặc nắp xilanh với chức năng dẫn hướng
cho xupap chuyển động theo một quy luật nhất định
Đảm bảo dễ sửa chữa và tránh hao mòn cho thân hoặc nắp máy
Được chế tạo từ gang hợp kim hoặc hợp kim đồng nhôm
* Kết cấu
Dạng hình trụ với 3 kiểu loại
- Loại ép vào thân, nắp máy tới 1 khoảng nhất định
- Loại có vai được đóng lút đến sát vai
- Loại mặt ngoài hình côn nhỏ đóng ép vào lỗ côn trên thân lắp máy
h. Trục cam
* Vai trò, điều kiện làm việc, vật liệu chế tạo
Dùng để đóng mở xupap theo một quy luật nhất định
Ngoài ra một số loại trục cam dẫn động đóng mở bơm dầu bôi trơn, cao áp, bộ
chia điện…
Trục cam làm việc chịu ma sát và mài mòn lớn
Được chế tạo từ thép hợp kim cácbon thấp: 15X, 15XH,… Thép trung bình 40
hay 45
* Kết cấu
Hình dạng cam quyết định thứ tự làm việc, góc độ phối khí
Một động cơ có thể bố trí một hoặc hai cam phân phối
Loại động cơ tĩnh và tàu thủy trục được làm rời rồi lắp lên một trục bằng then
hoặc đai ốc
Bánh răng dẫn động cam được làm răng nghiêng cho êm dịu
Bố trí ổ dọc trục để cố định vị trí cam
i. Con đội
* Vai trò, điệu kiện, vật liệu
Là chi tiết truyền lực trung gian, chịu lực nghiêng do cam gây ra trong quá
trình dẫn động
Thường được làm bằng thép cacbon thấp, trung bình hay hợp kim 15X,
20X,…..
Mặt làm việc được thấm than có độ cứng cao
* Kết cấu
Gồm 2 phần: dẫn hướng và tiếp xúc với mặt cam phối khí
Thân con đội có dạng hình trụ, còn mặt tiếp xúc có nhiều dạng khác nhau
Có 3 loại con đội:
- Loại 1: Con đội hình nấm và hình trụ
Phần tiếp xúc với đầu đũa đẩy thường có bán kính lớn hơn bán kính đầu đũa
đẩy khoảng 0,2-0,3 mm
- Loại 2: Con đội lăn
Do mặt tiếp xúc giữa con đội và cam là ma sát lăn nên ma sát nhỏ, nhưng kết
cấu phức tạp
Đầu tiếp xúc đũa đẩy thường có vít điều chỉnh khe hở nhiệt, vít này được hãm
chặt bằng đại ốc
Đầu tiếp xúc đuôi xupap thường có dạng trụ được tôi cứng
Trên đòn bẩy có khoan lỗ dầu bôi trơn
CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
4.1. Nhiệm vụ, phân loại
4.1.1. Nhiệm vụ
Trong quá trình làm việc, động cơ sinh ra một lượng nhiệt rất lớn gây ra các
hiện tượng sau:
- Giảm tuổi thọ, độ cứng và sức bền các chi tiết
- Giảm chất lượng dầu bôi trơn làm tăng tổn thất ma sat
- Gây hiện tượng bó kẹt pitton
- Giảm hệ số nạp, giảm công suất động cơ
- Gây hiện tượng kích nổ trên động cơ xăng
Nếu làm mát quá cao cũng giảm chất lượng dầu bôi trơn, hấp thụ nhiệt, nhiên
liệu khó bay hơi, ngưng tụ ảnh hưởng đến công xuất
Do đó, “Hệ thống làm mát” giúp giải nhiệt các chi tiết, giữ cho động cơ luôn
làm việc trong khoảng nhiệt ổn định
Hình 4.1: Mỗi quan hệ suất tiêu hao, độ mòn xilanh với nhiệt độ làm việc
động cơ
Từ đồ thị 4.1 ta thấy:
- Nhiệt độ nước làm mát động cơ từ 70-800 C là vùng có suất tiêu hao thấp nhất
- Nhiệt độ tăng thì độ mòn càng giảm
4.1.2. Phân loại
Hệ thống làm mát có các loại sau:
- Hệ thống làm mát bằng không khí
- Hệ thống làm mát bằng chất lỏng
+ Hệ thống làm mát kiểu bốc hơi
+ Hệ thống làm mát kiểu đối lưu tự nhiên
+ Hệ thống làm mát kiểu tuần hoàn cưỡng bức ( loại vòng kín, loại hai vòng,
loại 1 vòng hở)
4.2. Hệ thống làm mát bằng nước
4.2.1. Hệ thống làm mát bằng nước kiểu bốc hơi
a. Cấu tạo
1- Thân máy; 2- Pitton; 3- Thanh truyền; 4- Hộp trục khuỷu; 5- Bình nhiên
liệu; 6- Bình bốc hơi; 7- Nắp xilanh
Bộ phận chứa nước bao gồm các khoang trong thân máy, nắp xilanh 7 và bình
bốc hơi 6 lắp với thân máy 1
b. Nguyên lý
Khi động cơ làm việc, nước tại các khoang bao buồng cháy sẽ sôi
- Nước có nhiệt độ càng cao tỷ trọng càng giảm và nổi trên mặt thoáng của
bình, bốc hơi ra ngoài làm mát động cơ
Sau khi mất nhiệt tỷ trọng nước tăng, nước lại chìm xuống tạo thành lưu động
đối lưu
* Nhược điểm
- Phải bổ xung nước thường xuyên
- Làm mát không đều (do tốc độ lưu động của nước rất nhỏ)
Do đó kiểu làm mát này phù hợp động cơ cỡ nhỏ nằm ngang trong nông nghiệp
4.2.2. Hệ thống làm mát bằng nước kiểu đối lưu tự nhiên
a. Cấu tạo
1- Thân máy; 2- Xylanh; 3- Nắp xilanh; 4- Đường nước ra két; 5- Nắp két
nước; 6- Két nước; 7- Không khí làm mát; 8- Quạt gió; 9- Đường nước làm mát
vào động cơ
Nguyên lý làm việc:
Nước lưu động tuần hoàn nhờ sự chênh lệch khối lượng riêng ρ ở các giá trị
nhiệt độ khác nhau
Nước làm mát nhận nhiệt của thân xilanh 1, ρ giảm nước nổi lên trên.
Trong khoang nắp xilanh 3, nước tiếp tục nhận nhiệt của các chi tiết bao quanh
buồng cháy, ρ tiếp tục giảm do nhiệt vẫn tăng, nước tiếp tục nổi lên và dẫn ra két
làm mát 6
Quạt gió 8 được dẫn động bởi puly từ trục khuỷu hút không khí qua két
Nước bên trong két được làm mát, ρ giảm, nước chìm xuống khoang dưới két
và từ đây lại đi vào thân máy, thực hiện tuần hoàn
* Đặc điểm
Tốc độ lưu thông nước khoảng 0,12-0,19 m/s, do đó chênh lệch nhiệt độ giữa
nước vào và nước ra lớn, làm mát không đều
Để khắc phục phải bố trí két nước lớn, tăng chiều cao lắp đặt két, động cơ cồng
kềnh
4.2.3. Hệ thống làm mát bằng nước kiểu tuần hoàn cưỡng bức
Loại này có đặc điểm khắc phục được nhược điểm vận tốc lưu động dòng nước
thấp, tăng hiệu quả làm mát, nhờ vào việc tăng lưu động dòng nước thông qua
bơm nước lắp trong hệ thống, dẫn động từ trục khuỷu.
Có ba loại làm mát tuần hoàn cưỡng bức:
Loại 1: Hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức một vòng kín
1- Nước vào làm mát nắp xilanh; 2- Các đường nước làm mát trong động cơ;
3- Van điều nhiệt và đường nước nối tắt về bơm; 4- Nước về két; 5- Nước ra
khỏi két; 6- Nước vào làm mát thân máy; 7- Nước vào làm mát xylanh và nắp
xylanh
1- Thân máy; 2- Nắp xilanh; 3- Nước ra khỏi động cơ; 4- Ống dẫn bọt nước;
5- Van hằng nhiệt; 6- Nắp rót nước; 7- Két làm mát; 8- Quạt gió; 9- Puly; 10-
Ống nước nối tắt về bơm; 11; Đường nước vào động cơ; 12- Bơm nước; 13-
Két làm mát dầu; 14- Ống phân phối nước
Nước làm mát nhiệt độ thấp được bơm 12 hút từ bình chứa dưới két nước 7
qua ống 10 rồi qua két 13 để làm mát dầu sau đó vào động cơ
Nước vào thân máy chảy qua ống phân phối 14 đúc sẵn trong thân máy để
làm mát đều các xilanh
Nước tiếp tục đi lên nắp xilanh làm mát rồi theo ống 3 ra khỏi động cơ đến
van hằng nhiệt 5
Khi van mở, nước qua van vào bình chứa phía trên két, nước trên đi qua các
ống mỏng có gắn cánh tản nhiệt
Nước tại đây được làm mát bằng dòng không khí do quạt 8 tạo ra
Quạt được dẫn động bằng puly nối từ trục khuỷu, sau đó nước làm mát vào
bình chứa phía dưới két tạo thành chu trình
Loại 2: Hệ thống làm mát cưỡng bức tuần hoàn hai vòng
1- Thân máy; 2- Nắp xilanh; 3- Van hằng nhiệt; 4- Két làm mát; 5- Đường
nước ra vòng hở; 6- Bơm vòng hở; 7- Đường nước vào vòng hở; 8- Bơm nước
vòng kín
Loại này nước được làm mát nhờ két nước 4 không phải bằng dòng không
khí
Hệ thống có hai vòng tuần hoàn
- Vòng 1: Làm mát như động cơ như hệ thống tuần hoàn cưỡng bức 1 vòng
kín
- Vòng 2: Với nước sông hoặc biển được bơm 6 chuyển đến két làm mát để
làm mát nước vòng kín sau đó thải ra sông, biển nên được gọi là vòng hở
Chủ yếu dùng cho tàu thủy
Loại 3: Hệ thống làm mát 1 vòng hở
1- Thân máy; 2- Nắp máy; 3- Van hằng nhiệt; 4- Đường nước ra; 5- Lọc
nước; 6- Bơm nước
Loại này nước làm mát là nước sông biển được bơm 6 hút vào làm mát động
cơ sau đó theo đường 4 ra ngoài
Ưu điểm:
- Rất đơn giản
Nhược điểm:
- Chênh lệch nhiệt độ lớn ( tăng trở nhiệt của quá trình trao đổi nhiệt) nên gây
ra hiện tượng đóng cặn khoang nước, ứng suất nhiệt các chi tiết làm mát lớn
- áp dụng cho các loại tàu thủy cao tốc
4.3. Kết cấu một số bộ phận chính của hệ thống làm mát bằng nước
1- Ống dẫn đến bình dự trữ; 2- Van giảm áp; 3- Van chân không; 4- Lò xo
van chân không; 5- Lò xo van giảm áp
Khi nhiệt độ nước làm mát tăng cao (100-1200 ), áp suất nước trong két tăng
lên, khi áp suất két tăng hơn 1,2 Kg/𝑐𝑚2 thì áp lực này sẽ thắng lực căng lò xo
van, nắp van mở ra để không khí và nước thoát ra theo đường ống 1.
Khi nhiệt độ giảm, áp suất ngăn trên giảm xuống dưới 0,94 Kg/𝑐𝑚2 thì
không khí ngoài trời qua ống 1 vào phía trên van đẩy nắp van 3 mở không khí
vào ngăn trên két, nhờ van 1 chiều áp suất két luôn ổn định
4.3.3. Van điều nhiệt (van hằng nhiệt)
Có tác dụng điều chỉnh nhiệt độ nước làm mát khi động cơ làm việc đạt 85-
900 C
Rút ngắn thời gian đạt nhiệt độ làm việc tối ưu của động cơ sau khi khởi động
a. Cấu tạo
1- Ống rỗng; 2,6- Xupap dưới; 3- Thân; 4- Ống xếp; 5- Đáy ống xếp; 7- Giá
đỡ; 8- Bi; 9- Xupap trên
Được bố trí giữa két nước và động cơ:
- Khi nhiệt độ nước làm mát thấp, van đóng để ngăn không cho nước ra két
- Khi nhiệt độ nước làm mát tăng, van mở để cho nước từ động cơ thoát ra
két làm mát
b. Nguyên lý làm việc
Khi nhiệt độ nước dưới 700 C, áp suất hơi trong ống xếp còn thấp nên ống xếp
co lại dưới tác dụng của lực đàn hồi thành ống, xupap 9 đóng kín đường đến két
nước, xuppap phụ mở ra để nước đi tắt đến cửa vào bơm nước
Khi nhiệt độ nước quá 700 C, áp suất hơi trong ống xếp đẩy dài ống xếp ra làm
đóng xupap phụ và mở xupap 9 để nước về két nước
Sau khi nước làm mát được xả hết ra ngoài, không khí bên trong động cơ không
thoát ra ngoài dễ dàng, vì thế khi nạp lại nước làm mát thì nó khó vào vì van hằng
nhiệt đã đóng lại. Vì vậy, không khí được xả ra qua van xả khí để quá trình nạp
lại nước làm mát được thực hiện dễ hơn.
c. Các loại van hàng nhiệt
* Loại 1: không có van chuyển dòng
Được bố trí ở đường ra nước làm mát ở động cơ
1- Quạt gió; 2- Cánh tản nhiệt; 3- Tấm hướng gió; 4- Vỏ bọc; 5- Đường
thoát không khí
Quanh xilanh và nắp xilanh được đúc các cánh tản nhiệt để tăng diện tích tiếp
xúc với không khí
Khoảng cánh các cánh tản nhiệt từ 2-4 mm
4.4.2. Nguyên lý
Quạt gió 1 được dẫn động từ trục khuỷu cung cấp không khí với lưu lượng
lớn làm mát động cơ
Bản hướng gió 3 có tác dụng phân phối không khí sao cho các xilanh và từng
xilanh được làm mát đều nhất
4.4.3. So sánh kiểu làm mát bằng nước và không khí
Hệ thống làm mát bằng nước có đặc điểm hơn so với hệ thống làm mát bằng
khí như sau:
- Hiệu quả làm mát cao và ổn định hơn
- Mức độ đồng đều khi làm mát cho các xilanh trong cùng động cơ tốt hơn
- Giảm được khả năng phát sinh kích nổ trong động cơ xăng
- Giảm được chiều dài động cơ
- Tổn hao công suất cho hệ thống làm mát nhỏ hơn
- Kích thước của động cơ nhỏ gọn hơn do không phải bố trí cánh tản nhiệt
- Quạt gió có công suất nhỏ hơn làm việc ít ồn hơn
Hiện này đa phần động cơ sử dụng làm mát bằng nước, tuy nhiên cần có các
biện phát can thiệp khi làm việc ở vùng lạnh, tránh rò rỉ nước xuống cácte, gây
ăn mòn bong tróc cơ cấu
Động cơ làm mát bằng gió thường sử dụng trong xe quân đội, vùng xa mạc….
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ
5.1. Nhiệm vụ và công dụng của dầu bôi trơn
5.1.1. Nhiệm vụ
Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ cung cấp một lượng dầu bôi trơn với áp suất
và lưu lượng thích hợp đến các bề mặt của những chi tiết máy có chuyển động
tương đối.
- Làm giảm ma sát cho các chi tiết chuyển động và giúp các chi tiết ăn khớp
đều với nhau
- Bao kín khe hở giữa các chi tiết quan trọng như pitton-xilanh-xecmang…
- Chống oxi hóa, do dầu bôi trơn có các chất phụ gia có khả năng chống oxi
hóa bề mặt kim loại
5.2. Các phương án bôi trơn thường dùng trong động cơ đốt trong
1. cacte dầu; 2. Phao hút dầu; 3. Bơm; 4. Van an toàn bơm dầu; 5. Bầu lọc
thô; 6. Van an toàn lọc dầu; 7. Đồng hồ báo áp suất dầu; 8. Đường dầu chính;
9. Đường dầu bôi trơn trục khuỷu; 10. Đường dầu bôi trơn trục cam; 11. Bầu
lọc tinh; 12. Két làm mát dầu; 13. Van khống chế lưu lượng dầu qua két làm
mát; 14. Đồng hồ báo nhiệt độ dầu; 15. Nắp rót dầu; 16. Que thăm dầu
Do toàn bộ lượng dầu bôi trơn được chứa trong cacte của động cơ nên gọi là
hệ thống bôi trơn cácte ướt
- Bơm dầu được dẫn động từ trục cam hoặc khuỷu. Dầu trong cacte 1 được hút
vào bơm qua phao hút dầu 2
+ Phao hút có lưỡi chắn lọc sơ bộ tạp chất kích thước lớn
- Sau khi qua bơm dầu có áp suất cao chia thành 2 nhánh:
+ Dầu tiếp tục theo đường nhánh 9 đi bôi trơn trục khuỷu, thanh truyền…
- Van an toàn 4 có tác dụng trả dầu về trước bơm khi động cơ làm việc tốc độ
cao. Đảm bảo cung cấp đầy đủ dầu bôi trơn
- Van số 6 mở khi bầu lọc thô bị tắc, dầu bôi trơn vẫn được đi lên vào ống dầu
chính 8
Khi nhiệt độ cao hơn 800 𝑐, van 13 đóng để dầu qua két làm mát về cacte
Nhược điểm: động cơ có cacte sâu, chiều cao động cơ tăng, tuổi thọ dầu thấp
(tiếp xúc trực tiếp khí cháy)
Điểm khác:
- Sử dụng 2 bơm dầu (2) chuyển dầu sau bôi trơn rơi xuống cacte qua két làm
mát 13 vào thùng chứa dầu bên ngoài động cơ
Ưu điểm: khắc phục nhược điểm loại cacte ướt, giảm chiều cao động cơ và
nâng cao tuổi thọ dầu
Nhược điểm: kết cấu phức tạp.
5.3. Kết cấu của các bộ phận chủ yếu của hệ thống bôi trơn
Lắp trực tiếp trên đường dầu trước khi đi bôi trơn
Lõi là những tấm kim loại đặt cách nhau bằng những tấm đệm trung gian (dày
0,09 đến 0,1 mm) lắp trên một trục
Khi chảy qua khe, chất bẩn sẽ được làm sạch (làm sạch được cặn bẩn lớn hơn
0,03 mm)
b. Lọc tinh
Có thể lọc được tạp chất có đường kính nhỏ đến 0,1 µm
Do sức cản lớn nên phải lắp theo mạch rẽ và lượng dầu nhánh qua lọc không
quá 20% lượng dầu toàn mạch
Ngoài ra chúng ta còn có các loại bình lọc có phần lõi được làm từ giấy thấp,
nỉ, …
1. vỏ bầu lọc nửa dưới; 2. Đường dẫn dầu về cacte; 3. Đường dẫn dầu vào
ruột lọc; 4. Van an toàn; 5. Đường dẫn dầu ra khỏi bình lọc; 6. Ổ chặn; 7.
Roto; 8. Vỏ bình lọc nửa trên; 9. Đai ốc hãm vít; 10. Trục rỗng; 11. Tia phun
Dầu do bơm đẩy vào đường 3 đưa vào trong roto. Trên thành roto bố trí 2 lỗ
phun 11 sao cho tia dầu phun ngược chiều nhau.
- Nhờ phản lực của các lỗ phun làm roto quay với tốc cao (5000 – 8000
vòng/phút)
- Các cặn bẩn dưới lực li tâm văng ra bám vào thành bên của roto
- Dầu sạch tập trung ở gần trục roto theo ống dẫn 10 và ống dẫn dầu 5 trở về
cacte động cơ.
Nhược điểm: khi động cơ làm tốc thấp khả năng lọc dầu giảm
1. Thân bơm; 2. Bánh răng bị động; 3. Rãnh giảm áp; 4. Bánh răng chủ
động; 5. Đường dầu ra; 6. Đường dầu vào; 7. Đệm làm kín; 8. Nắp van điều
chỉnh; 9. Tấm đệm điều chỉnh; 10. Lò xo; 11.Van bi
Nhiệm vụ: đảm bảo cung cấp dầu bôi trơn với áp suất nhất định cho hệ thống,
đảm bảo việc luân chuyển dầu đến các vị trí cần thiết
Bơm gồm thân bơm 1, bên trong chứa hai bánh răng chủ động 4 được dẫn động
từ trục khuỷu hoặc cam.
Khi hai bánh răng ăn khớp và quay, do chênh lệnh áp suất ở khoang hút dầu,
dầu được dồn vào khoang trống giữa các bánh răng và chuyển động cùng bánh
răng rồi vào khoang đẩy
Rãnh triệt áp 3 có tác dụng tránh hiện tượng trèn dầu giữa các răng ăn khớp
Khi áp suất dầu vượt qua giới hạn cho phép, dầu được đưa về trước đường vào
dầu nhờ cụm van an toàn
(do khí cháy lọt xuống cácte tạo sủi bọt nhũ tương, axit làm mòn)
Dựa theo nguyên lý cân bằng áp suất để xả hơi dầu ra khỏi đáy cacte
Sử dụng một ống cao su nối thông phần không gian của nắp kín van với phần
trên bình lọc gió (độ chân không nhỏ)
Một ống cao su thông cacte với bình dưới bình lọc gió (độ chân không lớn)
- Khi động cơ làm việc hơi dầu ra khỏi cácte lại được đưa vào xilanh trong quá
trình nạp của động cơ
𝑎2 . Thông gió hở
- Khi động cơ làm việc, hơi dầu ở cacte qua lỗ này được xả ra ngoài khí trời
- Lỗ thông hơi thường làm chung miệng rót dầu vào cacte hoặc riêng và có lưới
lọc ngăn bụi
Động cơ 2 kỳ không có van xả, không có cacte nên không phải thông hơi dầu
bôi trơn
CHƯƠNG 6: HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU
a. Nhiệm vụ
Chuẩn bị và cung cấp hỗn hợp nhiên liệu cho động cơ đảm bảo về số lượng và
thành phần phù hợp với các chế độ làm việc.
b. Yêu cầu
- Phải đảm bảo số lượng và hàm lượng hỗn hợp nhiên liệu nạp vào động cơ
Thành phần hỗ hợp nhiên liệu đặc trưng bằng hệ số thừa không khí α
𝐿𝑡𝑡
𝛼=
𝐿𝑙𝑡
+ 𝛼 = 1, tỷ lệ hỗ hợp lý tưởng
Luôn đảm bảo cho các xilanh có lượng cung cấp nhiên liệu như nhau
6.1.2. Cấu tạo chung của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ xăng (Bộ chế
hòa khí)
b. Nguyên lý
Quá trình nạp: Pitton hướng từ ĐCT xuống ĐCD tạo độ giảm áp họng khuếch
tán
Tại vị trí nhỏ nhất tại họng khuếch tán luồng khí chạy qua tăng áp suất giảm,
xăng được hút vào qua cửa giclo.
Lượng nhiên liệu nạp vào xilanh phụ thuộc vào bướm ga.
Chú ý:
+ Nếu chế độ tải nhỏ (hỗn hợp nghèo): động cơ chết máy
+ Nếu chế độ tải lớn (hỗn hợp giàu): động cơ chết máy
Đảm bảo hỗn hợp cháy cho thời gian động cơ làm việc có tải
1. Họng khuếch tán; 2. Giclo không khí; 3. Buồng phao; 4. ống không khí; 5.
Giclo chính; 6. Vòi phun.
Gồm ống dẫn khí 4 lối thông với vòi phun 6 trước gic lơ 5
- Khi ống 4 hết xăng, không khí bên ngoài qua gic lơ 2 trộn với xăng
Ưu điểm:
- Đơn giản, phun xăng tốt, làm việc ổn định
1. Buồng phao; 2. Gic lơ chính; 3. Vòi phun chính; 4. Họng ống khuếch tán;
5. Vòi phun phụ; 6. Ống không khí; 7. Giclơ phụ
- Mức xăng buồng phao 1, vòi phun chính 3, phun phụ 5, ống khí 6 bằng nhau
1. Lò xo lá; 2. ống khuếch tán; 3. Vòi phun; 4. Buồng phao; 5.Gic lơ.
Cấu tạo: gồm 4 tấm lò xo lá, 1 đầu gắn cố định vào ống nạp, 1 đầu tì sát vào
thành ống khuếch tán
Nguyên lý:
+ Các tấm lò xo tự mở ra
+ Không khí qua khe hở giữa lò xo và thành ống, giảm độ chân không
+ Hỗn hợp nhiên liệu lúc này nghèo do lượng xăng hút ra giảm
Lúc đầu do lượng nhiên liệu nghèo nên khó khởi động
Hệ thống khởi động có tác dụng đảm bảo lượng hỗn hợp cháy có thành phần
giàu động cơ dễ khởi động
1. Bướm ga; 2. Đường hỗn hợp không tải; 3. Hệ thống phun chính; 4. Van an
toàn; 5. Bướm không khí; 6. Liên kết bướm không khí với bướm ga.
Khi đã nổ:
- Liên kết bướm ga và bướm không khí 6 làm bướm 5 mở cực đại giảm bớt tổn
thất khí cục bộ
Tạo ra hỗn hợp giàu khi trục quay với tốc độ nhỏ
1. Bướm gió; 2. Vòi phun; 3. Ống khuếch đại; 4. Vít điều chỉnh; 5. Lò xo; 6.
Bướm ga; 7. Lỗ; 8. Vít gió; 9. Lỗ hút không khí; 10. Nút bướm xăng; 11. Buồng
phao; 12. Gic lơ chính; 13. Ống dẫn.
Gồm ống dẫn 13 nối thông vòi phun 2 và vít gió 8 để điều chỉnh lượng không
khí qua lỗ 9 vào trộn với xăng ống 13
Thành phần hỗn hợp được điều chỉnh bởi vít 8, bằng cách phối hợp với vít 4
và lò xo 5
1. Gic lơ chính; 2. Gic lơ không tải; 3,5. ống dẫn; 4. Gic lơ không khí; 6,8.
Lỗ phun; 7. Vít điều chỉnh; 9. Vít điều chỉnh bướm ga; 10. Tay gạt.
- Độ chân không sau bướm ga lớn, xăng qua gic lơ 1, gic lơ không tải 2, ống
3, gic lơ khí 4 tạo thành hỗn hợp cháy 5 qua ống 8 vào sau bướm ga.
- Bướm ga mở to, độ chân không không giảm ở lỗ phun 8 vàv lỗ 6 nằm trong
vùng chân không lớn nên hỗn hợp qua ống dẫn 5 phun ra từ cả lỗ 6 và 8
Ưu điểm:
1. Buồng phao; 2. Pitton có vòng khít; 3. Thanh đẩy; 4. Tay đòn; 5. Bướm ga;
6,7. Vòi phun phụ, chính; 8,11. Gic lơ phụ chính; 9. Lò xo; 10. Van 1 chiều.
Gồm: Tay đòn 4, thanh đẩy 3 gắn vào pitton 2, van 1 chiều 10, vòi phun phụ 6
- Bướm ga mở hết
- Van 10 mở nén lò xo 9
- Xăng bị dồn qua gic lơ 8 phun qua vòi 6, phun cung vòi 7 làm nhiên liệu giàu
hơn
Gồm: Pitton 4 lắp trong xilanh, thanh đẩy 5 cố định với pitton lắp lò xo 6, van
1 chiều 7, lò xo 11, gic lơ 10, vòi phun phụ 1, gic lơ 12, xilanh 14 thông ống nạp
sau bướm ga bằng ống 3 và thông bên ngoài bằng lỗ 13
- Xăng bị dồn qua 7, gic lơ 12 đến vòi phun 1 phun vào động cơ
- Độ chân không trên pitton tăng hút pitton thắng lực lò xo đi lên, van 7 đóng,
bộ phận tăng công suất dùng hoạt động
Có hai loại:
Khi cam tác dụng vào cánh tay đòn, màng bơm chuyển động làm thay đổi thẻ
tích buồng phía trên và dưới
- Khi màng đi xuống: van nạp mở, xả đóng, nhiên liệu được nạp vào bơm
- Khi màng đi lên: van xả mở, nạp đóng. Nhiên liệu cung cấp cho chế hòa khí
Bên trong:
- Có các tấm ngăn để tránh thay đổi mức nhiên liệu khi chuyển động.
- Miệng ống dẫn xăng được đặt cao hơn đáy 2-3 cm.
a. Nhiệm vụ
- Chứa nhiên liệu dự trữ, đảm bảo cho động cơ hoạt động liên tục.
b. Phân loại
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu phân chia: Bơm và phun riêng rẽ.
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu không phân chia: Bơm và phun chung khối.
c. Yêu cầu
a. Cấu tạo
1. Đường dẫn nhiên liệu hồi; 2. Bơm cao áp; 3. Đường ống cao áp; 4. Vòi
phun; 5. Xilanh động cơ; 6. Miệng hút nhiên liệu; 7. Thùng chứa nhiên liệu; 8.
Đường ống thấp áp; 9. Bình lọc tinh; 10. Bơm chuyển nhiên liệu; 11. Bình lọc
thô.
b. Nguyên lý
- Bơm chuyển nhiên liệu 10 hút nhiên liệu từ thùng 7 qua lọc thô 11, bình lọc
tinh 9
+ Lọc thô và tinh làm sạch chất bẩn trong nhiên liệu
- Nhiên liệu qua bơm có áp cao qua 3 đến vòi phun 4 cấp cho xilanh động cơ
- Nhiên liệu thừa qua ống 1 hồi về thùng chứa, 1 phần về lọc tinh
a. Cấu tạo
1. Thùng chứa nhiên liệu; 2,4. Bình lọc; 3. Bơm chuyển nhiên liệu; 5. Ống
dẫn; 6. Bơm vòi phun; 7. Đường hồi.
b. Nguyên lý
- Bơm 3 hút dầu từ thùng 1 qua bình lọc 2 và tiếp tục qua bình lọc 4
- Dầu sạch áp thấp được chuyển tới cấu cấu bơm vòi phun 6 và cung cấp cho
động cơ
a. Cấu tạo
1. Trục cam; 2. Rãnh vát; 3. Thân bơm cao áp; 4. Khoang chữa dầu thông
với cứa xả; 5. Cửa xả; 6. Lò xo van cao áp; 7. Đai ốc nối; 8. Van cao áp; 9. Đế
van cao áp; 10. Của nạp; 11. Khoang chứa dầu thông với cửa nạp; 12. Chốt
định vị xilanh bơm; 13. Pitton bơm cao áp; 14. Xilanh bơm; 15. Lò xo; 16. Đĩa
lò xo; 17. Bulong điều chỉnh; 18. Đai ốc hãm; 19. Con đội; 20. Con lăn.
b. Nguyên lý
- Vấu cam 1 tác dụng vào con đội 19 đẩy pitton 13 đi lên, lò xo 15 bị nén
- Khi vấu cam không tác dụng vào con đội, lò xo 15 dãn đẩy pitton 13 đi
xuống
- Khi pitton đi lên: đóng cửa xả 5 sau đó đóng cửa nạp 10 dầu bị nén dần
thắng lực lò xo 6 của van cao áp
+ Lúc này dầu phun ra với lực áp suất lớn
- Pitton tiếp tục đi lên, khi vát 2 đến cửa xả làm thông lỗ
+ Nhiên liệu thoát ra rãnh 4, áp suất khoang trên pitton giảm mạnh, lò xo 6
dãn ra đóng cửa phun kết thúc hành trình phun
a. Cấu tạo
1. Trục dẫn động bơm; 2. Con lăn; 3. Đĩa cam; 4. Lò xo; 5. Pitton; 6. Quả tạ; 7.
Cửa thoát; 8. Nhánh phân phối; 9. Van cao áp; 10. Đường cao áp đến các vòi
phun; 11. Đường nhiên liệu hồi; 12. Cửa nạp; 13. Xilanh; 14. Cần điều khiển;
15. Lỗ thoát kết thúc phun; 16. Đường nhiên liệu vào hệ thống.
b. Nguyên lý
- Pitton 5 đi lên dần đóng cửa nạp (nhiên liệu chứa đầy trong xilanh).
+ Đóng hết của nạp dầu trong xilanh bị nén ép, áp suất dầu cao
- Pitton vừa đi lên vừa quay làm cửa thoát 7 trùng một nhánh phân phối 8
+ Dầu áp lực cao thắng lực căng lò xo 9, dầu thoát ra đường 10 đến vòi phun
cấp nhiên liệu
- Khi quả ga 6 mở lỗ thoát 15, áp suất pitton giảm đột ngột, van 9 đóng do lực
căng lò xo
- pitton tiếp tục đi lên, nhiên liệu còn lại qua đường 11 hồi dầu
a. Cấu tạo
* Ưu điểm
* Nhược điểm
- Dễ kẹt lỗ phun
- Qúa trình cấp nhiên liệu khó đôi khi khó khăn
1. Đầu vòi phun; 2. Kim phun; 3. Êcu tròng; 4. Chốt đẩy; 5. Thân; 6. Lò xo;
7. Vít điều chỉnh; 8. Đai ốc đậy; 9. Đầu nối nhiên liệu cao áp; 10. Khoang chứa
nhiên liệu đầu vòi phun.
b. Nguyên lý
- Áp suất dầu tác dụng lên kim phun 2, thắng lực nén lò xo 6
- Sau khi phun, áp suất nhiên liệu khoang 10 giảm, lò xo 6 giãn ra, kim phun
đi xuống đóng cơ cấu
a. Nhiệm vụ.
- Nếu tốc độ động cơ tăng bộ điều tốc sẽ cắt bớt nhiên liệu
- Nếu tốc độ động cơ giảm thì bộ điều tốc cấp thêm nhiên liệu
b. Phân loại.
Gồm 3 loại:
Là trục bộ điều tốc được lắp với trục bơm cao áp. Cốt bơm truyền momen trực
tiếp qua các quả văng, hai quả văng dạng ra do tác động lực ly tâm.
Là tay đòn dẫn động, thanh kéo, trục tay tròn… liên lạc với bộ phận động lực.
3. Thanh răng điều khiển.
Đặt ở vị trí chống lực li tâm của hai quả tạ và đẩy thanh răng về chiều tăng
nhiên liệu khi động cơ chưa làm việc
1. Kéo ga chiều tăng nhiên liệu. qua lò xo tốc độ, tay đòn.
- Cần liên hệ kéo thanh răng làm xoay vành răng, động cơ khởi động
+ Cốt bơm quay, lực ly tâm của hai quả tạ bung ra, đẩy khâu trượt tì lên tay
đòn, điều khiển thanh răng về chiều giảm nhiên liệu, tốc độ giảm
+ Qua thanh đòn, cần điều khiển kéo thanh răng về chiều tăng nhiên liệu.
- Tốc độ tăng.
+ Qua cơ cấu trung gian, kéo thanh răng về chiều giảm dầu.
CHƯƠNG 7: HỆ THỐNG ĐIỆN
7.1.1. Nhiệm vụ
Bao gồm nhiều hệ thống khác nhau, có nhiệm vụ chức năng khác nhau.
Gồm:
- Máy phát không có điện áp, hoặc rất thấp (thấp hơn acqui)
Chế độ 2:
- Khóa 4 đóng. Máy phát nạp cho ắc qui và cấp điện cho phụ tải.
7.2.2. Ắc qui.
Khi nạp: đấu bản cực ắc quy cùng chiều máy phát.
+ 𝐻 ++ về cực âm.
a. Cấu tạo.
1. Stato; 2. Mã nam châm; 3. Cuộn dây kích thích; 4. Cổ góp điện; 5. Chổi
than; 6. Roto; 7,8. Vít tải; 9. Giá đỡ chổi than; 10. Lò xo; 11,12. Nắp sau và
trước; 13. Bánh đai dẫn động.
b. Nguyên lý.
Roto quay, các quận dây có đường sức từ cắt qua nam châm.
Trong các cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng từ chổi than dương qua vít
tải đến cuộn phụ tải sau đó qua mát rồi trở về chổi than âm máy phát.
Cổ góp điện có tác dụng chỉnh lưu hay điều chỉnh dòng điện xoay chiều hình
sin trong cuộn dây thành dòng 1 chiều.
Nhiệm vụ:
- Giữ điện áp máy phát điện ổn định khi vòng quay động cơ không đổi
Cấu tạo:
Hình 7.4. bộ điều chỉnh điện áp.
1. Gông từ; 2. Lõi thép; 3. Tay đòn; 4. Lò xo; 5. Máy phát điện.
Tiếp điểm K nối cuộn dây kích thích 𝑅𝑘 của máy phát.
Nguyên lý:
Th1: khi số vòng quay máy phát nhỏ hơn định mức.
- K đóng nhờ lò xo 4.
- Dòng điện chạy từ cực dương qua gông 1, qua K, qua 𝑅𝑘 rồi về cực âm máy
phát
Th2: Khi số vòng quay máy phát tăng hơn định mức.
- Dòng điện từ cực dương máy phát qua 𝑅𝑝 và 𝑅𝑘 về cực âm máy phát
Chú ý:
Khi qua 𝑅𝑝 điện áp giảm xuống dẫn tới điện máy áp giảm.
Khi điện áp giảm quá định mức. lực hút lõi giảm, K đóng do lò xo co lại xong
1 hành trình.
b. Bộ điều chỉnh dòng điện.
Nhiệm vụ:
Cấu tạo:
1. Gông từ; 2. Lõi thép; 3. Tay đòn; 4. Lò xo; 5. Máy phát điện.
Nguyên lý:
- Tương tự trên.
+ Lúc này dòng điện từ hóa lõi thép phụ thuộc dòng mạch ngoài hay dòng phụ
tải.
- Khi dòng tăng qua định mức, lực hút tay đòn 3 do lõi 2 từ hóa thắng lực lò xo
K mở.
+ Dòng kích thích qua 𝑅𝑝 giảm nên dòng phụ tải giảm
+ Giảm quá định mức, K đóng lo lò xo, do đó máy không qua tải.
Nhiệm vụ:
Giúp nối mạch điện khi điện máy phát lớn hơn ắc quy, và ngắt khi điện máy
phát nhỏ hơn ắc quy.
Cấu tạo:
1. Gông từ; 2. Lõi thép; 3. Tay đòn; 4. Lò xo; 5. Máy phát; 6. ắc quy.
Gồm 2 cuộn P và O quấn quang lõi 2, tiếp điểm K luôn mở tác dụng lò xo 4.
Nguyên lý:
- Điện áp máy phát lớn, lực từ lõi thép 2 hút tay đòn, K đóng
a. Cấu tạo
1. Roto; 2. Stato; 3. Cuộn dây; 4. Lõi thép; 5. Cực trung tính; 6. Phụ tải; 7.
Công tắc; 8. Trục của roto; 9,10. Nắp; 11. Vít; 12. Đai ốc.
Stato là 6 quận dây, các cuộn này đấu nối tiếp tạo 3 pha
b. Nguyên lý
khi roto quay nam châm quay, trong lõi thép có từ thông thay đổi và ở các
quận dây xuất hiện suất điện động xoay chiều.
Gồm 3 loại:
Ngày nay chỉ còn sử dụng loại bán dẫn vi mạch với ưu điểm
- Nhỏ gọn
- Chịu được rung động, nhiệt, chống ẩm, bụi…. Tốt hơn
Nhiệm vụ:
* Sơ đồ
b. Bộ bảo vệ
* Cấu tạo.
Gồm:
7.3. Hệ thống đánh lửa dùng nguồn điện một chiều kiểu đenco thông thường
1. Nguồn 1 chiều; 2. Máy phát; 3. Bộ điều chỉnh điện; 4. Khóa điện; 5. Điện
trở phụ; 6. Khóa hỗ trợ khởi động; 7. Biến áp đánh lửa; 8. Bộ tạo xung; 9. Tụ
điện; 10. Bộ chia điện; 11. Dây cao áp; 12. Bugi.
Nguồn điện 1 chiều cung cấp cho hệ thống khởi động là ắc quy và máy phát 1
chiều, máy xoay chiều phải có chỉnh lưu
7.3.2. Nguyên lý
- Dòng 1 chiều từ nguồn qua 5, qua sơ cấp W1 rồi đến bộ tạo xung 8.
+ Bộ tạo xung là 1 công tác và việc đóng mở do 1 trục cam hoặc khuỷu điều
khiển.
- Mạch sơ cấp khép kín, tạo từ trường qua cuộn thứ cấp,
+ Nhưng do dòng 1 chiều nên từ trường không đổi.
+ Cuộn thứ cấp không xuất hiện suất điện động cảm ứng
- Cuộn dây thứ cấp W2 xuất hiện suất điện động cảm ứng E2 khoảng 15.000
đến 21.000 v
- E2 dẫn đến 10, nhờ con quay phân phối và dây cao áp 11 đến bugi 12 sinh tia
lửa điện.
Chú ý:
Khi mạch ngắt xuất hiện dòng tự cảm, làm giảm điện áp thứ cấp , cháy rỗ mã
vít 8. Nên khi thiết kế sẽ nắp thêm 1 tụ điện 9
- Thiết kế khóa 6.
1. Nam châm vĩnh cửu; 2. Lõi thép; 3. ống tăng thế; 4. Bộ tạo xung; 5. Công
tắc tắt máy; 6. Điện cực bảo vệ; 7. Bộ chia điện; 8. Dây dẫn cao áp; 9. Bugi;
10. Bánh răng truyền động.
Tụ điện C mắc song song với công tác ngắt nối bộ tạo xung 4.
Trục cam 4, nam châm vĩnh cửu 1, bánh răng 10 của bộ chia điện 7 liên kết
dẫn động cơ học với nhau.
Cuộn sơ cấp 1 đầu nối lõi thép, 1 đầu nối bộ tạo xung 4
Cuốn thứ cấp 1 đầu nối với sơ cấp, 1 dầu nối với 7.
Để tạo ra E2 lớn:
- Tại thời điểm E1 max, cho ngắt bộ tạo xung 1.
+ Suất điện động cảm ứng trong E2 lớn 20.000 đến 30.000 v đi đến bộ chia
điện tương tự loại 1
- Cặp tiếp điểm không có tác dụng ngắt nối, không có tia lửa điện bugi, động
cơ dừng làm việc.
1, 3, 7, 11. Vít; 2. Điện trở phụ; 4. Lõi thép; 5. Cuộn dây sơ cấp; 6. Vỏ; 8.
Tiếp điểm; 9. Nắp cách điện; 10. Cuộn dây thứ cấp; 12. Nắp.
Nhiêm vụ: tăng điện áp cho hệ thống.
- Cuộn thứ cấp khoảng 16.000 – 20.000 vòng, tiết diện 0,07- 0,1 mm.
- Cuộn sơ cấp khoảng: 200 – 300 vòng, tiết diện 0,7 – 0,8 mm.
1. Tay đòn; 2. Vít bạch kim; 3. Bánh cam; 4. Mấu cách điện; 5. Lò xo lá; 6.
Đầu dây sơ cấp
7.4.2.3. Bugi.
Hình 7.15. Bugi.
a. Phân loại.
- Bugi nóng: Phần dưới cách sứ điện dài, khe hở khoảng trống giữa sứ cách
điện và thân bugi lớn.
- Bugi lạnh: Phần dưới sứ cách điện ngắn, khe hở giữa sứ cách điện và thân
bugi nhỏ.
8.1.1. Nhiệm vụ
- n: Số vòng quay tối thiếu trục khuỷu trong 1ph để khởi động đ/c
M = 𝑀𝑚𝑠 + 𝑀𝑞𝑡 + 𝐾𝑘
- 𝐾𝑘 : tỷ số Boonchinski
8.2.2. Nguyên lý
+ Lúc này qua rơ lơ 10, dẫn động 11 đẩy bánh răng 12 ăn khớp bánh đà
+ Bánh trượt 16 đẩy bi 14 về khe hẹp tạo thành nêm truyền mômen làm
quay trục khuỷu
b. Khi đã nổ
Khi tốc độ vành răng bánh đà lớn hơn tốc độ trục động cơ khởi động:
+ Các viên bi 14 di chuyển đến chỗ rộng, giải phóng liên kết 12 và bánh
trượt 16
+ Khóa K và K’ cũng mở
1. Cơ cấu khởi động động cơ phụ; 2. Động cơ chính; 3. Động cơ xăng phụ; 4.
Hộp bánh đà; 5. Ly hợp.
Cơ cấu khởi động phụ có thể dùng bằng tay hoặc điện
Khi động cơ phụ ổn định điều khiển ly hợp 5 để đóng ngắt truyền momen
sang động cơ chính.
1. Máy nén khí; 2. Bình chứa khí nén; 3. Van khởi động; 4. Van phân phối; 5.
Động cơ; 6. Van 1 chiều; 7. Đường dẫn khí nén.
Nguyên tắc:
- Đưa dòng khí nén vào xilanh tại thời điểm tương ứng hành trình giãn nở
của động cơ làm quay trục khuỷu.
Khi khởi động van 3 mở, khí dẫn đến van phân phối 4
+ Van 4 được điều khiển bởi cam hoặc trục khuỷu rồi phân phối cho các
xilanh
Chú ý: Ngoài ra ta còn phương pháp khởi động bằng sức người.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt