Professional Documents
Culture Documents
1
Mở Đầu
2
Nội dung
3
Khái niệm chung- phân loại
❑ Công dụng
- Tiết máy ghép là tiết máy sử dụng để ghép các phần tạo thành 1 tiết
máy hoàn chỉnh hoặc bộ phận máy.
- Để ghép các bộ phận với nhau thuận tiện trong chế tạo, giảm nhẹ lắp
ráp, sửa chữa và vận chuyển …
❑ Phân loại
-Ghép không tháo được (tháo các bộ phận => hư hỏng)
Đinh tán
Hàn
4
Khái niệm chung- phân loại
- Ghép tháo được (tách ra các bộ phận máy rời nhau, chi tiết máy
không bị phá hỏng)
Bu lông
Chỉ tiêu cơ bản về khả năng làm việc và tính toán mối ghép là độ bền
(độ bền tĩnh và độ bền mỏi)
5
Mối ghép đinh tán
- Cấu tạo: Gồm các chi tiết cần ghép (dạng tấm) + đinh tán
- Đinh tán: là một thanh trụ tròn có mũ ở hai đầu; một mũ được chế tạo sẵn
– mũ sẵn, mũ thứ 2 gọi là mũ tán, được tạo nên khi tán đinh vào mối ghép.
6
Mối ghép đinh tán
- Phân loại: Theo hình thức cấu tạo (Ghép chồng hoặc ghép giáp mối )
Ghép chồng
Ghép giáp mối
+ Theo công dụng (Mối ghép chắc và mối ghép chắc kín)
7
Mối ghép đinh tán
8
Mối ghép đinh tán
10
Ghép bằng hàn
▪ Liên kết các chi tiết ghép bằng cách nung chảy vật liệu (gắn lại với nhau
nhờ lực hút giữa các phần tử kim loại).
11
Ghép bằng hàn
▪ Phân loại: hàn giáp mối, hàn chồng, hàn góc hoặc hàn điểm
Hàn góc
Hàn chồng
12
Hàn giáp mối
Cấu tạo:
+ Hàn đấu đầu
Áp dụng cho tấm có độ dày S < 8 mm
a = 1-3 mm
F F
S
a
+ Hàn chữ V
Áp dụng cho tấm có độ dày S < 16 mm
60 – 70o
F F
S
+ Hàn chữ X
Áp dụng cho tấm có độ dày S > 16 mm
60 – 70o
F S F
13
Phương pháp tính hàn giáp mối
F = k ,n
F F F '
b
A
A = b.S
u
+ Hàn giáp mối chỉ chỉ chịu mô men M
M =
'
Wu
b M
M
b2S
Wu =
6
+ Hàn giáp mối chịu cả lực và mô men
14
Mối hàn chồng
Cấu tạo
+ Hàn ngang
Mối hàn vuông góc với lực F
1
2 1: hàn thường
k 3
2: hàn lõm
3: hàn lồi
0,7k
k
F S
F
F b F
15
Mối hàn chồng
+ Hàn dọc
Mối hàn song song với lực F
F F
b
ld
S
+ Hàn phối hợp (dọc + ngang)
F F
b
ld
16
Phương pháp tính toán mối hàn chồng
F
= '
0,7k .l
F F
l
17
Phương pháp tính toán mối hàn chồng
M l
M M
= = 2
'
Wu (1 / 6).0,7 k .l
l – chiều dài mối hàn
18
Phương pháp tính toán mối hàn chồng
F
= '
F
b
F
2l.0,7k
Sự phân bố ứng suất không đều, nếu chiều
dài mối hàn càng tăng => l 50k
l 50k
+ Mối hàn dọc chịu lực mô men
M
= '
l
0,7 k .l.b
19
Phương pháp tính toán mối hàn chồng
F M
= F + M = +
'
20
Phương pháp tính toán mối hàn chồng
* Nhận xét:
✓ Mối hàn chồng kết cấu cồng kềnh hơn mối hàn giáp mối.
✓ Không cần phải vát mép để hàn.
21
Mối hàn góc
❖ Dùng để ghép các chi tiết có bề mặt vuông góc với nhau, hàn kiểu chữ K
hoặc hàn chồng.
❖ Mối hàn góc chịu lực kéo (F) và mô men uốn (M):
▪ Kiểu hàn chữ K
22
Tính toán mối hàn góc
❖ Mối hàn góc chịu lực kéo (F) và mô men uốn (M):
+ Hàn chồng:
n
n
23
Tính toán mối hàn góc
❖ Mối hàn góc chịu mômen uốn (Mu) + mômen xoắn (T):
m
24
Ứng suất cho phép của mối hàn
25
Ứng suất cho phép của mối hàn
- Tải trọng thay đổi: Ứng suất cho phép lấy theo B5.1 nhân với hệ số giảm .
- Ứng suất tính toán là ứng suất cực đại của chu kỳ ứng suất (max ,min )
26
Ghép bằng ren
- Cấu tạo:
Ghép bằng ren là mối ghép có thể tháo được. Các tiết máy được
ghép với nhau nhờ các tiết máy có ren như: bulông và đai ốc, vít ….
27
Ghép bằng ren
-Ưu điểm:
+ Cấu tạo đơn giản
+ Dễ tháo lắp
+ Giá thành thấp vì được tiêu chuẩn hóa
- Nhược điểm:
+ Tập trung ứng suất ở chân ren => giảm bền mỏi
1.Các chi tiết dùng trong mối ghép ren
28
Ghép bằng ren
29
Cấu tạo ren và các thông số cơ bản
+ Tạo thành trên cơ sở đường xoắn ốc
- Theo chiều xoắn, ren chia ra ren phải và ren trái
P
- Ren phải: đi lên về phía phải
- Ren trái: đi lên về phía trái
30
Cấu tạo ren và các thông số cơ bản
31
Cấu tạo ren và các thông số cơ bản
❖ Phân loại:
32
Cấu tạo ren và các thông số cơ bản
❖ Ký hiệu:
- Ren hệ mét bước lớn M tiếp sau là trị số đường kính
- Ví dụ: M14
- Ren hệ mét bước nhỏ M tiếp sau là trị số đường kính, thêm giá trị
bước ren nhỏ.
+ Ví dụ: M14 x 0.75 (bước ren 0.75)
+ Ren bước nhỏ có bước ren giảm, chiều sâu rãnh ren và góc nâng
giảm => đường kính trong d1 lớn => sức bền tăng.
+ Góc nâng giảm => tăng khả năng tự hãm của ren (khả năng tự lỏng
của ren giảm bớt).
33
Cấu tạo ren và các thông số cơ bản
❖ Phân loại:
34
Cấu tạo ren và các thông số cơ bản
➢ Đối với ren ghép chặt => yêu cầu chủ yếu là độ bền cao, ma sát lớn để
giữ cho mối ghép không tự lỏng ra
➢ Ren ghép chặt: Ren hệ mét (ren tam giác); ren ống; ren tròn; ren vít gỗ
• Ren cơ cấu vít
35
Cấu tạo ren và các thông số cơ bản
36
Các phương pháp chế tạo ren
✓ Tiện ren
✓ Phay ren: Đạt độ chính xác và năng suất cao.
+ Gia công trên máy phay chuyên dùng.
✓ Cán ren: Gia công ren bằng biến dạng dẻo kim loại=> cơ tính tốt, tuổi bền
ren cao.
+ Bàn cán phẳng: 2 quả cán
+ Bàn cán hình vòng cung: 3 quả cán
➢ Mài ren: Gia công tinh, yêu cầu độ chính xác cao và gia công bề mặt ren
đã qua nhiệt luyện.
37
Tính mối ghép bulông
- Thân bulông bị kéo đứt ở phần có ren hoặc bị đứt tiết diện gần đầu bu lông
- Ren bị hỏng do dập, mòn, bị cắt hoặc bị uốn
- Đầu bulông bị dập, cắt hoặc bị uốn
38
Tính bulông ghép lỏng chịu lực dọc trục
4F
d1
[ k ]
[k] - ứng suất kéo cho phép của vật liệu bulông
39
Tính bulông được xiết chặt, không có ngoại lực
❖ Ví dụ, nắp các bình kín, không có áp suất dư.
➢ Thân bulông chịu các lực tác dụng: kéo do lực xiết V, chịu xoắn do mô
men ma sát trên ren sinh ra khi xiết đai ốc.
+ V là lực xiết
+ Mr là mô men trên ren
d2
M r = Vtg ( + )
2
= arctg ( f ) Góc ma sát tương đương
+ Hệ số ma sát tương đương: f = f / cos( )
'
2
V
➢ Ứng suất kéo do V gây nên: =
(d1 / 4)
2
➢ Ứng suất xoắn do Mr gây nên:
40
Tính bulông chịu lực dọc
td = 2 + 3 2
= 2,50
1,3V
d2 = 1,1d1 td = 1,3 k td = [ k ]
d12
f ' = 0, 2
4
4.1,3.V
d1
[ k ]
ch
Với: k =
[S ]
[s] – Không có kiểm tra lực xiết – bảng 8.4
[s] = 1,2 – 1,5 có kiểm tra lực xiết- tải trọng tĩnh
[s] = 1,5 – 2,5 có kiểm tra lực xiết- tải trọng thay đổi
41
Tính bulông xiết chặt chịu lực dọc trục
42
Tính bulông xiết chặt chịu lực dọc trục
➢ Xác định tải trọng toàn phần Vo tác dụng lên bulông
Vo = 1,3V + kF Với: k – hệ số ngoại lực
-Với 1,3 xét đến t/d của mômen ren lúc xiết chặt đai ốc
- k – hệ số ngoại lực k = (0.2- 0.3)
4(1,3V + kF )
k = 2 K = d1 =
Vo '
d1 / 4 K
Tra lấy chuẩn d1 > d1’
43
Tính bulông xiết chặt chịu lực ngang
F 4F
c = [ ]c = d
Ac .i.
+ i – số bề mặt chịu cắt
➢ Tránh dập bulông
F F
d = [ ]d Ad = Sd = d
Ad S [ ]d
44
Tính bulông xiết chặt chịu lực ngang
❖ Nhận xét:
So sánh hai phương án lắp bulông có khe hở và không có khe hở?
✓ Lắp có khe hở: rẻ hơn vì ko đòi hỏi bulông và lỗ có kích thước chính xác.
✓ Kích thước của bu lông lắp có khe hở phải lớn hơn.
45
Tính mối ghép nhóm bulông
❖ Mối ghép chịu lực ngang đi qua trọng tâm của bề mặt ghép:
46
Tính mối ghép nhóm bulông
47
Tính mối ghép nhóm bulông
+ Lắp không có khe hở:
- Đối với mối ghép có hình vành khăn (hình.b).
➢ Lực ngang tác dụng lên 1 bulông:
✓ Từ điều kiện:
48
Ghép bằng then và then hoa
49
Ghép bằng độ dôi
o Dùng ghép trục tròn và các chi tiết quay để truyền mô men xoắn
o Trục có đường kính thực tế > lỗ, khi ép vào => áp suất p => ma sát giữ
không trượt
➢ Tính toán mối ghép bằng chọn kiểu lắp hợp lý, truyền được tải + không
làm hỏng chi tiết.
➢ Tính áp suất cần thiết khi chịu mô men T và lực F.
50
Ghép bằng độ dôi
➢ Kiểm tra điều kiện bền của chi tiết, tính theo độ dôi max
➢ Theo t tính pt và cần đảm bảo điều kiện bền của chi tiết bao (2) và bị
bao (1)
51
52
Thanks for your attention!
53