You are on page 1of 53

Chi Tiết Máy Ghép

Giảng Viên: Lê Văn Lịch


Bộ môn Cơ học Vật Liệu và Cán Kim Loại
Viện Khoa học và Kỹ thuật Vật Liệu
Đại học Bách Khoa Hà Nội

1
Mở Đầu

2
Nội dung

❑ Khái niệm chung và phân loại


❑ Mối ghép đinh tán
❑ Ghép bằng hàn
❑ Mối ghép ren
❑ Ghép bằng then – then hoa
❑ Ghép bằng độ dôi

3
Khái niệm chung- phân loại

❑ Công dụng

- Tiết máy ghép là tiết máy sử dụng để ghép các phần tạo thành 1 tiết
máy hoàn chỉnh hoặc bộ phận máy.

- Để ghép các bộ phận với nhau thuận tiện trong chế tạo, giảm nhẹ lắp
ráp, sửa chữa và vận chuyển …

❑ Phân loại
-Ghép không tháo được (tháo các bộ phận => hư hỏng)
Đinh tán

Hàn

4
Khái niệm chung- phân loại

- Ghép tháo được (tách ra các bộ phận máy rời nhau, chi tiết máy
không bị phá hỏng)

Bu lông

Chỉ tiêu cơ bản về khả năng làm việc và tính toán mối ghép là độ bền
(độ bền tĩnh và độ bền mỏi)

5
Mối ghép đinh tán

- Cấu tạo: Gồm các chi tiết cần ghép (dạng tấm) + đinh tán

- Đinh tán: là một thanh trụ tròn có mũ ở hai đầu; một mũ được chế tạo sẵn
– mũ sẵn, mũ thứ 2 gọi là mũ tán, được tạo nên khi tán đinh vào mối ghép.

+ Chiều dài thân đinh:

Với s- chiều dày tấm ghép

6
Mối ghép đinh tán

- Phân loại: Theo hình thức cấu tạo (Ghép chồng hoặc ghép giáp mối )

Ghép chồng
Ghép giáp mối
+ Theo công dụng (Mối ghép chắc và mối ghép chắc kín)

7
Mối ghép đinh tán

- Phương pháp tán:


+ Tán nguội: giữa thân đinh và lõ ghép không có khe hở => tính theo
độ bền dập
+ Tán nóng: nung nóng đinh trước khi tán => khi nguội co lại => khe
hở giữa thân đinh và lỗ ghép => tính theo độ bền cắt.

- Vật liệu đinh:


+ Dẻo => dễ tán
+ Đồng chất với mối ghép => tránh hiện tượng ăn mòn
❖ Đánh giá
+ Ưu điểm: Mối ghép đinh tán là chắc chắc, dễ kiểm tra chất lượng.
+ Nhược điểm: tốn kim loại, giá thành cao, kích thước cồng kềnh.
❖ Phạm vi sử dụng
+ Những mối ghép đặc biệt quan trọng trực tiếp chịu tải trọng chấn động
hoặc va đập (cầu, dàn cầu trục trêm 200 tấn…)
+ Những mối ghép nếu đốt nóng sẽ bị vênh hoặc giảm chất lượng
(không dùng hàn).
+ Những mối ghép bằng các vật liệu chưa hàn được

8
Mối ghép đinh tán

❖ Tính mối ghép


- Tính mối ghép chịu lực ngang

+ Lực tác dụng lên mỗi đinh:


F
F1 =
Z
✓ Mối ghép có thể bị hỏng do:
+ Đinh bị cắt đứt
+ Tấm ghép bị cắt đứt tại tiết diện I- I qua tâm
các đinh.
+ Bề mặt tiếp xúc giữa lỗ và thân đinh bị dập.
+ Biên bị cắt đứt theo các tiết diện ab và cd

4 F i – số tiết diện chịu cắt của mỗi đinh


Z . 2 (ghép chồng & ghép giáp mối 1 tấm đệm
 id [ ]d i = 1; ghép giáp mối 2 tấm đệm i = 2)
[ ]d - Ứng suất cắt cho phép của đinh (MPa)
9
Mối ghép đinh tán
- Tính mối ghép chắc kín (dùng nhiều trong nồi hơi): => Bền + kín => Mối
ghép không bị di chuyển tương đối (ko bị trượt)
+ Lực kéo ngang tác dụng lên một đơn vị diện tích thân đinh:
F1
=  [ ]; [ ] -Giới hạn cản trượt cho phép (MPa)- Bảng 4.2.
d / 4
2
q – cường độ lực tác dụng.
F1 – Lực do 1 đinh tán chịu p – áp suất nồi hơi.

10
Ghép bằng hàn

Hàn hồ quang điện


Mối ghép hàn

▪ Liên kết các chi tiết ghép bằng cách nung chảy vật liệu (gắn lại với nhau
nhờ lực hút giữa các phần tử kim loại).

11
Ghép bằng hàn

▪ Phân loại: hàn giáp mối, hàn chồng, hàn góc hoặc hàn điểm

Hàn góc

Hàn chồng

Hàn giáp mối


Hàn điểm

12
Hàn giáp mối

Cấu tạo:
+ Hàn đấu đầu
Áp dụng cho tấm có độ dày S < 8 mm
a = 1-3 mm
F F
S
a
+ Hàn chữ V
Áp dụng cho tấm có độ dày S < 16 mm
60 – 70o
F F
S
+ Hàn chữ X
Áp dụng cho tấm có độ dày S > 16 mm
60 – 70o

F S F

13
Phương pháp tính hàn giáp mối

+ Hàn giáp mối chỉ chịu lực kéo (nén)

 F =   k ,n
F F F '
b
A
A = b.S

  u
+ Hàn giáp mối chỉ chỉ chịu mô men M
M =
'

Wu
b M
M
b2S
Wu =
6
+ Hàn giáp mối chịu cả lực và mô men

 = M  F Dấu (+) kéo, (-) nén

14
Mối hàn chồng

Cấu tạo
+ Hàn ngang
Mối hàn vuông góc với lực F
1
2 1: hàn thường
k 3
2: hàn lõm
3: hàn lồi
0,7k
k
F S
F

F b F

15
Mối hàn chồng

+ Hàn dọc
Mối hàn song song với lực F

F F
b

ld
S
+ Hàn phối hợp (dọc + ngang)

F F
b

ld
16
Phương pháp tính toán mối hàn chồng

+ Mối hàn ngang chịu lực F F


- Hàn một mối F

  
F
= '

0,7k .l
F F
l

- Nếu hàn hai mối F


F
  
F
= '
l
2.0,7k .l
F F
l

17
Phương pháp tính toán mối hàn chồng

+ Mối hàn ngang chịu mô men M

M l

  
M M
= = 2
'

Wu (1 / 6).0,7 k .l
l – chiều dài mối hàn

18
Phương pháp tính toán mối hàn chồng

+ Mối hàn dọc chịu lực F

  
F
= '
F
b
F
2l.0,7k
Sự phân bố ứng suất không đều, nếu chiều
dài mối hàn càng tăng => l  50k
l  50k
+ Mối hàn dọc chịu lực mô men

- Chiều dài mối hàn l < b , ứng suất có


phương dọc theo mối hàn, phân bố đều theo
chiều dài mối hàn => ưs tạo thành ngẫu lực M b
có cánh tay đòn b cân bằng với M.

  
M
= '
l
0,7 k .l.b
19
Phương pháp tính toán mối hàn chồng

+ Mối hàn phối hợp chịu cả lực F và mô men M


- Điều kiện mô
men ngoài M được
F cân bằng với
b ln mômen sinh ra
trong mối hàn
ngang và ngẫu lực
M trong mối hàn dọc
ld

  
F M
 =  F + M = +
'

0,7k (2ld + ln ) 0,7.k .l 2


0,7k .ld .ln + n
6
- Trong thiết kế, thuận tiện nhất chọn kích thước mối hàn ngang ln và
chiều rộng cạnh hàn k => chiều dài mối hàn dọc ld

20
Phương pháp tính toán mối hàn chồng

* Nhận xét:
✓ Mối hàn chồng kết cấu cồng kềnh hơn mối hàn giáp mối.
✓ Không cần phải vát mép để hàn.

21
Mối hàn góc

❖ Dùng để ghép các chi tiết có bề mặt vuông góc với nhau, hàn kiểu chữ K
hoặc hàn chồng.
❖ Mối hàn góc chịu lực kéo (F) và mô men uốn (M):
▪ Kiểu hàn chữ K

22
Tính toán mối hàn góc

❖ Mối hàn góc chịu lực kéo (F) và mô men uốn (M):
+ Hàn chồng:

l - chiều dài mối hàn

n
n

23
Tính toán mối hàn góc

❖ Mối hàn góc chịu mômen uốn (Mu) + mômen xoắn (T):
m

+ x và u sinh ra trong tiết diện m-m


có phương vuông góc với nhau:

24
Ứng suất cho phép của mối hàn

Tải trọng tĩnh:

25
Ứng suất cho phép của mối hàn

- Tải trọng thay đổi: Ứng suất cho phép lấy theo B5.1 nhân với hệ số giảm .
- Ứng suất tính toán là ứng suất cực đại của chu kỳ ứng suất (max ,min )

26
Ghép bằng ren

- Cấu tạo:
Ghép bằng ren là mối ghép có thể tháo được. Các tiết máy được
ghép với nhau nhờ các tiết máy có ren như: bulông và đai ốc, vít ….

-Ren: Được tạo thành trên cơ sở


đường xoắn ốc trụ (côn). Một hình
phẳng di chuyển theo được xoắn
ốc và luôn nằm trong mặt phẳng
qua trục oo, các cạnh của hình
phẳng sẽ quét thành mặt ren.
- Ren: tam giác, ren vuông, hình
thang ….

27
Ghép bằng ren

-Ưu điểm:
+ Cấu tạo đơn giản
+ Dễ tháo lắp
+ Giá thành thấp vì được tiêu chuẩn hóa

- Nhược điểm:
+ Tập trung ứng suất ở chân ren => giảm bền mỏi
1.Các chi tiết dùng trong mối ghép ren

Bu lông Vít Vít cấy


(phần ren vặn với đai ốc) (phần ren vặn trực tiếp vào lỗ ren)

28
Ghép bằng ren

Bu lông Vít Vít cấy

Đệm thường Đệm vênh Đệm gập Đệm cánh

29
Cấu tạo ren và các thông số cơ bản
+ Tạo thành trên cơ sở đường xoắn ốc
- Theo chiều xoắn, ren chia ra ren phải và ren trái

P
- Ren phải: đi lên về phía phải
- Ren trái: đi lên về phía trái

- d: đường kính vòng ngoài của ren


d1 -d1: đường kính trong của ren
-d2: đường kính trung bình = 0,5(d + d1)
d2 -h: chiều cao làm việc của ren
d -P: bước ren
-: góc nâng của ren

30
Cấu tạo ren và các thông số cơ bản

❖ Góc nâng ren:

✓ Px – bước đường xoắn ốc


+ n – số đầu mối ren
 - góc nâng của ren + Ren 1 đầu mối: Px = P
+ d2- đk trung bình

31
Cấu tạo ren và các thông số cơ bản

❖ Phân loại:

 - góc ở đỉnh ren.

▪ Ren hệ mét có tiết diện là hình tam


giác đều ( = 60o)
▪ Dễ gia công Ký hiệu: M14 x 0,75
▪ Để giảm bớt tập trung ứng suất ở chân
ren và dập xước đỉnh ren => đỉnh ren và
chân được hớt bằng hoặc lượn tròn.

32
Cấu tạo ren và các thông số cơ bản

❖ Ren hệ mét chia 2 loại:


- Ren hệ mét bước lớn và ren hệ mét bước nhỏ.

❖ Ký hiệu:
- Ren hệ mét bước lớn M tiếp sau là trị số đường kính
- Ví dụ: M14

- Ren hệ mét bước nhỏ M tiếp sau là trị số đường kính, thêm giá trị
bước ren nhỏ.
+ Ví dụ: M14 x 0.75 (bước ren 0.75)
+ Ren bước nhỏ có bước ren giảm, chiều sâu rãnh ren và góc nâng
giảm => đường kính trong d1 lớn => sức bền tăng.
+ Góc nâng giảm => tăng khả năng tự hãm của ren (khả năng tự lỏng
của ren giảm bớt).

33
Cấu tạo ren và các thông số cơ bản

❖ Phân loại:

- góc ở đỉnh ren.


▪ Tiết diện hình tam giác cân.
▪ Đường kính đo bằng 1 tấc Anh
▪ 1 inch = 25,4 mm
▪ Bước ren được đặc trưng bởi số ren trên chiều dài 1 tấc Anh.

34
Cấu tạo ren và các thông số cơ bản
➢ Đối với ren ghép chặt => yêu cầu chủ yếu là độ bền cao, ma sát lớn để
giữ cho mối ghép không tự lỏng ra
➢ Ren ghép chặt: Ren hệ mét (ren tam giác); ren ống; ren tròn; ren vít gỗ
• Ren cơ cấu vít

Vuông Hình thang

Ren cơ cấu vít cần có hiệu suất và


độ bền mòn cao=> yêu cầu trị số
tổn thất do ma sát phải nhỏ.
Răng
cưa

35
Cấu tạo ren và các thông số cơ bản

✓ So sánh ren tam giác và ren vuông:


- Ren tam giác có hệ số ma sát cao hơn.
- Độ bền ren tam giác cao hơn (chân ren tam giác rộng hơn).
➢ Ren tam giác dùng chủ yếu để ghép chặt.
➢ Ren vuông, hình thanh dùng cho cơ cấu vít.

36
Các phương pháp chế tạo ren

✓ Tiện ren
✓ Phay ren: Đạt độ chính xác và năng suất cao.
+ Gia công trên máy phay chuyên dùng.

✓ Cán ren: Gia công ren bằng biến dạng dẻo kim loại=> cơ tính tốt, tuổi bền
ren cao.
+ Bàn cán phẳng: 2 quả cán
+ Bàn cán hình vòng cung: 3 quả cán
➢ Mài ren: Gia công tinh, yêu cầu độ chính xác cao và gia công bề mặt ren
đã qua nhiệt luyện.

37
Tính mối ghép bulông

+ Các dạng hỏng:

- Thân bulông bị kéo đứt ở phần có ren hoặc bị đứt tiết diện gần đầu bu lông
- Ren bị hỏng do dập, mòn, bị cắt hoặc bị uốn
- Đầu bulông bị dập, cắt hoặc bị uốn

38
Tính bulông ghép lỏng chịu lực dọc trục

o Đai ốc không được xiết chặt, F- ngoại lực tác dụng

Với [k] = 0,6.ch

➢ Đường kính trong d1 của bulông là:

4F
d1 
 [ k ]

[k] - ứng suất kéo cho phép của vật liệu bulông

39
Tính bulông được xiết chặt, không có ngoại lực
❖ Ví dụ, nắp các bình kín, không có áp suất dư.
➢ Thân bulông chịu các lực tác dụng: kéo do lực xiết V, chịu xoắn do mô
men ma sát trên ren sinh ra khi xiết đai ốc.
+ V là lực xiết
+ Mr là mô men trên ren
d2
M r = Vtg ( +  )
2
  = arctg ( f ) Góc ma sát tương đương

+ Hệ số ma sát tương đương: f = f / cos( )
'

2
V
➢ Ứng suất kéo do V gây nên:  =
(d1 / 4)
2
➢ Ứng suất xoắn do Mr gây nên:

M r 0,5Vtg ( +  )d 2 8Vtg ( +  )d 2


= = =
Wo d1 / 16
3
d13

40
Tính bulông chịu lực dọc

➢ Ứng suất tương đương, theo thuyết bền thứ tư:

 td =  2 + 3 2
 = 2,50
1,3V
d2 = 1,1d1   td = 1,3 k   td =  [ k ]
 d12
f ' = 0, 2
4
4.1,3.V
 d1 
 [ k ]
 ch
Với:  k  =
[S ]
[s] – Không có kiểm tra lực xiết – bảng 8.4
[s] = 1,2 – 1,5 có kiểm tra lực xiết- tải trọng tĩnh
[s] = 1,5 – 2,5 có kiểm tra lực xiết- tải trọng thay đổi

41
Tính bulông xiết chặt chịu lực dọc trục

Ví dụ, nắp các bình kín, có áp suất.

➢ Lực ngoài tác dụng theo chiều trục của


bu lông, có xu hướng tách rời hai tấm
ghép.

➢ Cần xiết chặt bu lông trước khi mối


ghép chịu lực ngoài (lực xiết ban đầu)

42
Tính bulông xiết chặt chịu lực dọc trục

➢ Xác định tải trọng toàn phần Vo tác dụng lên bulông
Vo = 1,3V + kF Với: k – hệ số ngoại lực
-Với 1,3 xét đến t/d của mômen ren lúc xiết chặt đai ốc
- k – hệ số ngoại lực k = (0.2- 0.3)

➢ Từ Vo xác định kích thước bulông

4(1,3V + kF )
 k = 2   K = d1 =
Vo '

d1 / 4   K
Tra lấy chuẩn d1 > d1’

43
Tính bulông xiết chặt chịu lực ngang

+ Phương án 1: Dùng bulông không có khe hở:

-Trường hợp này không cần xiết chặt


bulông, tải tác dụng trực tiếp lên bulông

➢ Tránh cắt đứt bulông

F 4F
c =  [ ]c = d 
Ac  .i. 
+ i – số bề mặt chịu cắt
➢ Tránh dập bulông

F F
d =  [ ]d Ad = Sd = d 
Ad S [ ]d

S = min (chiều dày tấm S1 và S2)

➢ Chọn dmax trong hai trường hợp

44
Tính bulông xiết chặt chịu lực ngang

+ Phương án 2: Dùng bu lông lắp có khe hở

➢ ĐK: dưới tác dụng F hai tấm không có chuyển


động tương đối
kF
Fms = ifV  F = V =
if
f - hệ số ma sát = 0,15- 0,2.
k – hệ số an toàn: 1,3- 1,5.
i – số bề mặt tiếp xúc giữa các tấm ghép

❖ Nhận xét:
So sánh hai phương án lắp bulông có khe hở và không có khe hở?

✓ Lắp có khe hở: rẻ hơn vì ko đòi hỏi bulông và lỗ có kích thước chính xác.
✓ Kích thước của bu lông lắp có khe hở phải lớn hơn.

45
Tính mối ghép nhóm bulông

❖ Mối ghép chịu lực ngang đi qua trọng tâm của bề mặt ghép:

+ Giả thiết: Ngoại lực Q phân bố đều cho


tất cả Z bulông.

❖ Lắp không khe hở:


Q
Ngoại lực F tác dụng lên một bulông: F =
Z
❖ Lắp có khe hở: kF kQ
Lực xiết V cần thiết đối với mỗi bulông: V = =
if Zif
k – hệ số an toàn
f- hệ số ma sát
i – số bề mặt ghép

46
Tính mối ghép nhóm bulông

❖ Mối ghép chịu mômen


+ Lắp có khe hở:
-Mối ghép dạng đối xứng tùy ý (hình a):
- ri là khoảng cách từ trọng tâm mối ghép đến tâm bu lông.
- Zi – số bu lông có cùng khoảng cách ri
➢ Đk bền của mối ghép:

- Mối ghép dạng hình vành khăn (hình b):


- D – đường kính vòng tròn qua tâm bu lông.
➢ Đk bền của mối ghép:

47
Tính mối ghép nhóm bulông
+ Lắp không có khe hở:
- Đối với mối ghép có hình vành khăn (hình.b).
➢ Lực ngang tác dụng lên 1 bulông:

- Đối với mối ghép có hình tùy ý (hình a)


+ Gọi Fi lực tác dụng lên bulông có khoảng cách ri

✓ Từ điều kiện:

F1- tác dụng lên bulông chịu


lực lớn nhất (bulông ở xa
trọng tâm nhất)

48
Ghép bằng then và then hoa

▪ Then thường dùng ghép trục tròn và


các chi tiết quay để truyền mô men xoắn
▪ Kích thước then/ then hoa được tiêu
chuẩn hóa
▪ Tính mối ghép then: theo cắt và dập (l
= chiều dài then)

▪ Then hoa được tính theo dập:

▪ Then hoa di động còn được kiểm tra về mòn

49
Ghép bằng độ dôi

o Dùng ghép trục tròn và các chi tiết quay để truyền mô men xoắn
o Trục có đường kính thực tế > lỗ, khi ép vào => áp suất p => ma sát giữ
không trượt

➢ Tính toán mối ghép bằng chọn kiểu lắp hợp lý, truyền được tải + không
làm hỏng chi tiết.
➢ Tính áp suất cần thiết khi chịu mô men T và lực F.

k- hệ số an toàn, d – đường kính lắp ghép; f – hệ số ma sát, tùy


phương án ghép

50
Ghép bằng độ dôi

➢ Chọn độ dôi yêu cầu

➢ Kiểm tra điều kiện bền của chi tiết, tính theo độ dôi max

➢ Theo t tính pt và cần đảm bảo điều kiện bền của chi tiết bao (2) và bị
bao (1)

51
52
Thanks for your attention!

53

You might also like