Professional Documents
Culture Documents
2
Kiến thức:
Các khái niệm cơ bản về phụ gia, chất độn.
Tính chất và ứng dụng của các nhóm phụ gia chính:
Biến tính, Mở rộng tính chất; Trợ giúp gia công.
Ứng dụng của chất độn
Các chuyên đề khác về ứng dụng của phụ gia, chất
độn
6
Quy định môn học
Đánh giá:
– Bài tập: tiểu luận
– KT giữa kỳ: bài viết
– KT cuối kỳ: bài viết
Tài liệu tham khảo
– Tiếng Anh
– Tìm kiếm thêm các tài liệu khác, chia sẻ
Nội dung
Giới thiệu chung
Nhóm phụ gia biến tính (Modifers)
– Hóa dẻo
– Tạo bọt
– Liên kết
– Xúc tác
– Bền Môi trường
Nhóm mở rộng tính chất polymer (Property
Expander)
– Chống vi sinh vật
– Oxi hóa
– Nhiễm điện
– Chống cháy
– Bền nhiệt
– Bền ánh sáng
Nhóm phụ gia trợ giúp gia công (processing aids)
– Dầu nhờn
– Tăng trượt / chống block 8
Chất độn (filler)
– Vô cơ: khoáng
– Gia cường
10
Additive: A supplementary material combined with a base material to
provide special properties. For example, pigments are used as dope
additives to give color in mass dyeing. Examples are slip additives, pigments,
stabilizers, and flame retardants.
The term fillers refers to solid additives, which are incorporated into the
plastic matrix.They are generally inorganic materials, and can be classified
according to their effect on the mechanical properties of the resulting mixture.
Inert or extender fillers are added mainly to reduce the cost of the compound,
while reinforcing fillers are added in order to improve certain mechanical
properties such as modulus or tensile strength. 11
12
13
14
15
6
1
Mica: Một loại khoáng silicate tinh thể. Thường gặp trong tự
nhiên là khoáng muscovite (mica trắng), phlogopite ( mica
aber) và biotite, có thể tổng hợp từ K2SiF6 và Al2O3. Mica
dùng làm chất độn cho nhựa nhiệt rắn, bền nhiệt, dẫn điện
khá tốt. Ở dạng cánh, có thể tăng cường độ xoắn, độ bền,
chứa lượng ẩm ít, tăng độ tản nhiệt.
SiC (carborundum, silicon carbide): dạng tinh thể, tổng hợp
bằng phản ứng của cát và C trong lò, SiC là chất độn siêu
cứng, sít chặt, làm tăng độ bền ma sát, độ đàn hồi (elastic
modulus), độ dẫn nhiệt đối với một vài loại nhựa.
Talc: Khoáng Mg Silicate Mg3Si4O10(OH)2 được sử dụng làm
chất độn
Aramid: aromatic polyamide, Sợi aramid có độ bắt cháy
thấp, độ bền cao. Dùng trong áo quần bảo vệ, dây thừng,
dây cáp,
17
18
19
20
21
22
23
24
Xu hướng sử dụng phụ gia hiện nay
Sử dụng đúng, đủ theo mục đích cải thiện tính
chất của polymer
Sử dụng với lượng nhỏ nhất (doing more with less
material)
Nghiên cứu phụ gia mới cho thị trường mới
Kiểm soát được các phản ứng phụ khi dùng phụ
gia (ph.ứng phụ gia-phụ gia)
Gia công nhanh hơn (faster processing)
Sử dụng phụ gia đa chức năng (multifunction)
Nghiên cứu các loại phụ gia đặc biệt:
– phụ gia tăng độ dẫn, chống nhiễm điện,
– Y tế, tiếp xúc với thực phẩm
– Tương hợp, tạo mầm,
25
1
Chương 2:
Phụ gia hóa dẻo (plasticizer)
Nhiệm vụ: làm cho hỗn hợp linh động hơn,
mềm dẻo hơn, dễ gia công
Cải thiện tính chất: linh động, độ nhớt
Ester của phthalates, adipate, benzoate,
melliates,di-phthalate ester
Nhược điểm: dễ di chuyển ra ngoài, cẩn thận
khi tiếp xúc với thực phẩm
Chức năng:
– Hóa dẻo polymer
– Đảm bảo dễ gia công
– Mở rộng phạm vi tính chất,
– Duy trì, cải thiện tính dẻo ở nhiệt độ thấp
Phụ gia: có phân tử lượng thấp, oligomer tương hợp với
polymer nhiệt dẻo, tính dẻo, bán đàn hồi hay bán cứng.
Phụ gia có thể polymer hay không
Có thể là copolymer tạo ra độ dẻo bên trong
Đảm nhận các chức năng khác: điều chỉnh độ nhớt, phân
tán các chất khác như chất độn, pigment, dầu bôi trơn,
chất tháo khuông.
Chất hóa dẻo sử dụng nhiều trong công nghệ PVC (80%)
(cứng, mềm). Không thể gia công nếu không có phụ gia.
Nhóm Phthalate sử dụng nhiều dễ gây ung thư, ảnh
hưởng hệ hóc mon oestrogen.
3
Chất hóa dẻo chính
Di(ethylhexyl)phthalate
C24H38O4
C6H4(COOC10H21)2
DIISODECYL PHTHALATE
5
6
EVA: Copolymer from ethylene and vinyl acetate.
7
Phthalates
– Được nghiên cứu nhiều sử dụng cho hóa dẻo
– Rất hiệu quả, nhóm phụ gia quan trọng nhất
– Vấn đề cần quan tâm: môi trường
– Phthalate chiếm 92% chất hóa dẻo, sản xuất
hàng triệu tấn/năm ở Châu Âu, tăng tăng 3,7%
năm.
– Loại khác: Diethyl hexyl phthalate (DEHP) 51%;
diisodecyl phthalate 21%; diisononyl phthalate
(DINP) 11%; loại khác 17%.
– Loại thông dụng khác di-2-ethylhexyl phthalate
(DEHP) (di-octyl phthalate DOP) – keo tụ tốt, ít
bay hơi, dẫn điện, độ dẻo cao 8
9
Chất hóa dẻo trong công nghiệp
10
11
12
3
1
The National Fire Protection Association
14
15
16
17
18
19
Limiting oxygen index A relative measure of flammability that is determined as
follows. A sample is ignited in an oxygen/nitrogen atmosphere. The oxygen content
is adjusted until the minimum required to sustain steady burning is found
20
21
Các acid không no bị epoxy hóa:
22
23
24
25
26
27
28
29
Thuyết bôi trơn: chất hóa dẻo giảm ma sát
nội giữa các phân tử polymer, các phân tử
trượt lên nhau
Thuyết gel: polymer có cấu trúc không
gian 3 chiều.
– Tồn tại các điểm gắn kết yếu giữa các mạch
polymer trong suốt chiều dài mạch.
– Cân bằng solvat-khử solvat hoặc kết tụ-khử
kết tụ giũa polymer và chất hóa dẻo.
– Chất hóa dẻo làm giảm số điểm tiếp xúc,
polymer có thể biến dạng, không phá vỡ.
30
33
34
Lý thuyết gel
Aiken nghiên cứu: PVC với nhiều chất HD (phosphate,
phthalate, sebacate, azelate, pelargonates, polyesters,
chlorinated hydrocarbon) trong kiểm tra kéo dão (tensile
creep test)
Có mối liên hệ hiệu quả hóa dẻo-độ mềm, tương hợp và
cấu trúc phân tử.
Nhóm phân cực trong chất HD và polymer có thể được
sắp xếp tạo các đầu cực trong mạch PVC.
Đầu không phân cực (không tương hợp với PVC) tạo
nên cac cluster nhỏ, tách ra khỏi mạch polymer có cực
không được bảo vệ, tạo nên liên kết polymer-polymer
bền, tạo nên cấu trúc gel (có nhiệm vụ tạo độ chảy
nhớt).
Chất HD quanh mạch polymer được cho là tạo nên
chuyển động micro-Brownian.
35
Meada, Tichenos, Fous cũng có kết luận
tương tự Aiken:
– Mạch thẳng có hiệu quả hóa dẻo cao hơn
mạch vòng, cồng kềnh
– Mạch vòng hiệu quả thấp ở nhiệt độ thấp, thời
gian test ngắn. Nhiệt độ cao, thời gian dài sẽ
có hiệu quả hóa dẻo cao hơn mạch thẳng
– Aiken giải thích cơ chế hóa dẻo cho PVC
• Chất HD làm cho chuyển động micro-Brownia của
các đoạn mạch thuận lợi hơn, do đó làm tăng độ
đàn hồi
• Nhưng, chỉ các chuyển động của các đoạn này
không đủ để giải thích độ linh động không đồng
thời với dòng chảy khi polymer đã hóa dẻo.
Aiken đề nghị
– Cân bằng động của solvat và khử solvate hóa
• Chất HD khuếch tán qua cấu trúc polymer, mở tạm thời các vị trí tiếp xúc
polymer-polymer, di chuyển, cấu trúc đóng lại khi ở một vị trí khác.
– Cơ chế tĩnh
• Thời gian gắn kết polymer-chất HD dài hơn so với chuyển động của các
đoạn mạch.
• Liên kết polymer-chất HD vẫn không đủ để giải thích ảnh hưởng đến tính
chất cơ học của chất HD
Thuyết gel xem xét
– Cấu trúc gel: tổ ong, ba chiều, hình thành bởi sự gắn kết của các đại
phân tử dọc theo chiều dài.
– Độ cứng của nhựa chưa hóa dẻo: do mạng không gian
– Hóa dẻo: giảm số lượng tương đối liên kết polymer-polymer, giảm độ
cứng của polymer
– Trong polymer hóa dẻo: tồn tại cân bằng động solvat-khử solvat của
polymer bởi chất HD và kết tụ - phá kết tụ của chính các mạch
polymer. Các phân tử nhựa, chất HD tham gia vào cân bằng solvate-
khử solvate trong lúc đại phân tử nhựa gắn vào, tách ra trong cân
bằng kết tụ-phá kết tụ. 37
Khả năng kéo dãn của
polymer nitrocellulose
đã hóa dẻo theo nhiệt
độ
38
Tóm lại
Thuyết bôi trơn: khi hệ được đốt nóng,
phân tử chất hóa dẻo khuếch tán vào
polymer và làm yếu đi tương tác polymer-
polymer. Phân tử hóa dẻo tác động che
chắn, giảm lực tương tác polymer-polymer,
ngăn cản hình thành mạng lưới bền chặt.
Lực tương tác liên phân tử hoặc van der
Waals dọc theo các mạch polymer sẽ làm
tăng độ mềm dẻo,linh hoạt, giản dài của
polymer
39
Thuyết gel: polymer sau khi hóa dẻo sẽ ở
trạng thái không phải là chất rắn cũng không
phải là chất lỏng, một trạng thái trung gian,
liên kết không chặt chẽ với nhauu trong một
mạng lưới không gian 3 chiều, lực liên kết
thứ cấp. Lực này là tương tác giữa chất hóa
dẻo và polymer, dễ dàng bị bẻ gãy khi có
tương tác bên ngoài, do vậy làm cho
polymer mềm dẻo, dễ giản dài hay nén lại
40
41
42
43
44
Phuï gia trong
coâng ngheä polymer
PGS. TS. Leâ Minh Ñöùc
Sử dụng làm tác nhân tạo xốp (bọt) cho nhựa
4
Chất tạo bọt Vật lý
– Dung môi hữu cơ có nhiệt độ sôi thấp, sinh
bọt do áp suất trong quá trình gia công
– Bay hơi khi tăng nhiệt độ
– Pentane, heptane (30-100 oC), methyl
chloride (24 oC), methylene chloride (40 oC),
tricloroethylene (87 oC), Chlorfluoralkane (40-
50 oC)
6
Thông dụng:
– Azodicarbonamide: phân hủy ở 230-235oC.
– Sulfonyl hydrazide: 90-275 oC, 100-300 cm3
N/gam.
– CBA phối trộn của carbonate và polycarbonic
acid. Hoạt động ở 150-300 oC.
– Sử dụng thêm các chất ổn định kim loại để giảm
nhiệt độ phân hủy.
– Đô nhớt nóng chảy phải phù hợp để tạo xốp
– Trong gia công:
• Dạng lỏng: thêm trực tiếp vào máy đùn bằng bơm
định lượng
• Dạng hạt: thêm vào máy trộn gián đoạn, thiết bị phối
trộn (blending) trên máy đùn.
7
8
Xốp cấu trúc
Nhựa nhiệt dẻo được tạo xốp, có tính chất
đặc biệt, tiết kiệm vật liệu, nhẹ, cách âm,
cách nhiệt tốt
Có hai kỹ thuật: cho sục khí, dùng CBA
– Sục khí: sử dụng fluorocarbon, hydrocacbon,
nitrogen, CO2 đưa trực tiếp vào nhựa nóng
chảy. Nếu phân bố tốt, thu được cấu trúc xốp
đồng đều (thêm các chất tạo mầm)
– CBA:
• phân hủy tạo khí, thu được cấu trúc xốp. Có thể
trộn trực tiếp vào nhựa.
• Hiệu suất tạo khí cao, bọt khí đều, tạo ra các sản
phẩm không độc, ít ảnh hưởng đến tính chất của
9
nhựa sản phẩm
10
11
Xốp polymer
– Tạo bóng khí trong hệ lỏng
– Phát triển và ổn định bóng khí khi độ nhớt của
polymer tăng
– Cuối cùng: đóng rắn, tạo cấu trúc xốp (dạng
tổ ong)
– Bóng khí tạo ra:
• Khí trơ hay không khí phân tán trong pha lỏng liên
tục
• Khí tạo ra trong pha lỏng, tách ra, phân tán trong
pha lỏng
• Khí tạo ra do các phản ứng hóa học, bay hơi các
chất hữu cơ có nhiệt bay hơi thấp
• Phân hủy nhiệt tác chất tạo bọt
12
Saunder và Hasen
– Hình thành bọt khí bên trong xảy ra qua nhiều
giai đoạn
– Chất tạo bóng khí tạo ra khí trong dung dịch, cho
đến khi đạt bão hòa, siêu bão hòa. Khí tách khỏi
dung dịch tạo nên bóng khí.
– Để phân bố một thể tích khí trong một đơn vị thể
tích lỏng, người ta phải tăng năng lượng tự do của
hệ bằng một lượng F=A. là sức căng bề mặt, A
diện tích bề mặt phân chia pha tổng.
– Khi sức căng bề mặt của lỏng thấp (do nhiệt, thêm
chất HĐBM), tăng năng lượng tự do cùng với khi
phân tán khí sẽ giảm, tạo thuận lợi để phát triển các
bóng khí nhỏ, làm tăng A
– Áp suất khí trong bóng khí hình cầu sẽ lớn hơn
áp suất lỏng xung quanh một lượng P=2/R
13
Polymer hóa,
Monomer tạo khí
Chất tạo bọt
Xúc tác
Chất HĐBM Xốp
Khuấy trộn
14
Xốp Phản ứng Tính chất
Polyurethane Trùng hợp Có hai loại xốp: cứng, mềm
Cao su (tự nhiên, tổng hợp) Lưu hóa (vulcanization) Mềm dẻo
Polycyanurate là hợp chất khá hoạt động, từ đây có thể
sản xuất ra nhiều loại polymer như: sợi, nhựa, vật liệu
đàn hồi, xốp, lớp phủ, keo dán thông qua các phản ứng
trùng hợp, trùng ngưng hoặc thực hiện phản ứng qua
nhiều bước.
Xốp trên nền isocyanurate bao gồm: polyurethane,
polyisocyanurate, polyurea, polycarbodiimide,
poloyamide, polyimide, polyoxazolidone. Ngoài ra còn có
các loại xốp không biến tính, biến tính hoặc lai (hybrid)
được nghiên cứu nhiều.
Các phản ứng tạo xốp isocyanurate được chia làm 3
loại: phản ứng cộng, trùng ngưng, khép vòng từ 3
monomer.
16
17
Xốp polyurethane
18
Với xốp urethane mềm, chất tạo bọt chính là
nước, có mặt đồng thời chất tạo bọt phụ là các
khí trơ có nhiệt độ sôi thấp như CFC-11. Với
xốp urethane cứng, chất tạo bọt là CFC-11, bay
hơi khi phản ứng tạo polyurethane tỏa nhiệt. Mô
hình phản ứng tạo polyurethane xốp
19
20
21
22
Vật liệu xốp với nhựa nhiệt dẻo
Vật liệu cấu trúc xốp (structural foam) dùng để chỉ loại vật
liệu nhựa nhiệt dẻo có các không gian trống bên trong,
bên ngoài cứng, có độ bền/khối lượng riêng cao. Xốp
nhựa nhiệt rắn như polyurethane, polyisocyanurate. Cũng
có thể thu được từ nhựa nhiệt dẻo nguyên, có khối lượng
phân tử thấp và có lõi xốp bên trong, vỏ bên ngoài ít xốp
hơn. Cấu trúc xốp làm tăng từ 3-4 lần độ cứng và là hàm
của chiều dày lỗ xốp.
Xốp sử dụng để giữ nhiệt, tạo các loại vật liệu có nguồn
gốc từ tự nhiên, nhẹ hơn, ít nhạy nhiệt. Hầu hết các loại
xốp được tạo ra bằng đúc phun. Hầu hết xốp nhựa nhiệt
dẻo duy trì các tính chất nhiệt, kháng hóa chất, tính chất
điện như nhựa nguyên. Tuy nhiên, hằng số điện môi
(dielectric constant) được cải thiện, do vậy xốp
polyethylene được dùng nhiều làm dây cáp truyền hình.23
1
Chương 4. Chất tạo liên kết (coupling agent)
Hay sử dụng silan hữu cơ. Silan có cấu trúc chung RSi(OH)3, R nhóm
chức hữu cơ, gắn vào mạng polymer (amino, epoxy, acrylate hay
vinyl)
R‘ methyl hay ethyl
Nhóm methoxy hay ethoxy thủy phân thành silanol phản ứng với nhóm
OH bề mặt trên chất độn vô cơ, hình thành liên kết oxane. Tăng độ
bền cơ, tính chất điện.
Aminosilane: epoxy,phenolic resin
Epoxysilane,methacrylate silane: polyester không no.
Chất độn thường xử lý bằng dung dịch silane trong nước, 0,2 –
0,75%.
Silane: tăng độ thấm ướt trong gia công, giảm sức căng bề mặt tiếp
xúc vô cơ-hữu cơ để phân tán tốt hơn.
3
Loại khác:zirconate, aluminate, zircoaluminate
Titanate dùng linh hoạt hơn silane do có thể phản ứng
với nhiều loại chất độn. Tuy dễ thủy phân.
Titanate sử dụng làm chất phân tán cho chất độn
trong polyolefin bằng cách giảm năng lượng bề mặt
của chất độn, độ bền tăng, độ nhớt nóng chảy thấp
Loại đặc biệt maleated polyolefin, maleic anhydride
phản ứng với nhóm hydroxyl (hay nhóm siloxy) trong
lúc một phần của polymer được tái kết tinh với mạng
polymer.
Thêm 1-2% maleated PP có thể tăng độ bền 40% của
PP độn 30% sợi thủy tinh
4
monosilanols,
silanediols, and
silanetriols formed
in the case of
trialkoxysilanes.
5
6
7
Một số nghiên cứu điển hình về
chất liên kết
L.H. Phung, H. Kleinert,, U. Fussel, L.M. Duc, U. Rammelt, W.
Plieth, Influence of self-assembling adhesion promoter on the
properties of the epoxy/aluminium interphase, International Journal
of Adhesion & Adhesives 25 (2005) 239–245
-Epoxy
phosphoric acid mono- -PA
(12-hydroxy-dodecyl) este -Nhôm
(AP)
TiO2/APTS-Epoxy
11
Vết cắt bị ăn mòn ít hơn
Không có hiện tượng phá hủy màng
APTS đã có vai trò tăng cường bám dính của màng
12
Phuï gia trong
coâng ngheä polymer
PGS. TS. LeâMinh Ñöùc
2
Chống vi sinh vật
Sử dụng các loại phụ gia này để chống mốc, nấm, rêu và vi
khuẩn phát triển trên polymer. Phụ gia này hoạt động như
các chất diệt nấm, mốc. Các phụ gia này phải đảm bảo: an
toàn, không độc với con người và môi trường.
Sử dụng các phụ gia chống vi sinh cho PVC mềm chiếm
khoảng 70%. Tuy PVC có khả năng chống vi sinh vật nhưng
chất hóa dẻo phthalate được thường sử dụng.
Tiếp xúc ẩm và các ảnh hưởng ngoài như UV dễ dàng tăng
nhanh do tạo thêm các tâm khuyết tật.
Nhiều chất chống vi sinh vật có nguồn gốc hữu cơ, vô cơ
được phát triển, nghiên cứu trong nhựa như arsine,
isothiazolinones, Cl phenol, bạc, Zn. Trong số các arsine,
10,10 oxybisphenoxyarsine là phổ biến, dùng với lượng
0,02-0,05%. Isothiazalone thường dùng là 2-n-octyl-4-
isothiazolin-3-one.
3
6
Với các ứng dụng không lâu dài, chất chống tích điện bên
ngoài có thể áp dụng cho các sản phẩm nhựa hoàn tất bằng
cách nhúng hoặc phun.
Với các ứng dụng cấn thời gian dài hơn, chất chống tĩnh điện
bên trong thêm vào trong quá trình compound. Hệ có một đầu
kỵ nước và đầu ưa nước được hướng vào bề mặt polymer
tạo thành lớp hấp thụ ẩm, làm phân tán điện tích. Hệ này
thường dựa vào sự di chuyển của phụ gia và lượng ẩm đủ
lớn trong việc hình thành lớp ẩm. Lượng phụ gia sử dụng
<2%, độ ẩm đạt 50%, cần một khoảng thời gian chờ nhất định
Peroxide hữu cơ
Sử dụng trong công nghệ chất dẻo để xúc tác cho phản ứng
polymer hóa hay biến tính cho polymer.
Trong quá trình polymer hóa, peroxide dùng làm chất khởi đầu
cho PVC, low density polyethylene LDPE, PS và acrylics.
Phụ gia cho polymer, peroxide dùng để đóng rắn nhựa
polyester không no như liên kết ngang của PE, silicones, nhiều
dạng khác nhau của elastomer trên cơ sở ethylene, phá nhỏ
PP thành các nhóm phân tử lượng thấp trong. Nhiệm vụ của
peroxide trong quá trình phân hủy nhiệt các liên kết của
peroxide không bền tạo ra các gốc tự do.
Hoạt tính của peroxide thay đổi bằng cách thêm các nhóm
chức hữu cơ gắn vào peroxide hay sử dụng các chất cải thiện
độ bám dính.
Hoạt tính của peroxide xác định bằng nhiệt độ mà tại đó lượng
peroxide giảm đi ½ trong chu kỳ 10h.
Các loại này là dialkyl peroxide, diacyl peroxide, hydroperoxide,
ketone peroxide, peroxydicarbonates, peroxyesters,
peroxyketals. 8
Phụ gia bền va đập (impact modifier)
Hấp thụ năng lượng môi trường và phân tán không
làm phá vỡ cấu trúc. Elastomer là điển hình, là phụ
gia cho nhiều loại vật liệu nhiệt rắn, đến 20%
MBS là loại styrene chiếm nhiều nhất. Các
terpolymer nay chứa lõi elastomer, vỏ cứng bên
ngoài, tạo được độ bền môi trường tốt, dễ gia công.
ABS dùng trong nhiều loại nhựa với PVC, chiếm
nhiều trên thị trường. Như MBS, ABS chịu môi
trường kém và do vậy sử dụng nhiều trong gia đình
ngay cả khi dùng các thiết bị chịu UV
10
Phuï gia trong
coâng ngheä polymer
PGS. TS. Leâ Minh Ñöùc
2
Yêu cầu phụ gia:
– Ngăn được cháy, ngăn cháy lây lan
– Không tạo ra khí độc, khói đặc
Kiểm tra
– Tốc độ tản nhiệt, ngọn lửa lan nhanh hay
chậm
– Chỉ số oxy tới hạn (limiting oxygen index LOI),
xác định độ cháy tương đối của vật liệu
polymer, LOI cao, khả năng dập cháy cao.
– Dập khói, mức độ tạo ra các chất độc trong
khí cháy.
3
4
5
6
– Loại phụ gia (additive FR - AFR)
• Đưa vào ở giai đoạn compound
• Chlorinated Parafins, bromine hữu cơ, phosphate esters, nhôm
trihydrate, Mg(OH)2, borate, antimony trioxide.
• Phụ thuộc vào điều kiện
– Tiếp cận khác: ở nhiệt độ cao, phồng rộp lên, tạo lớp ngăn
cách, bảo vệ nền.
– Phụ gia rẻ aluminium trihydrate, ứng dụng nhiều trong gia
công polymer ở nhiệt độ thấp như epoxy, polyester không
no, polyethylene và PVC. Sử dụng liều lượng lớn, có thể
ảnh hưởng đến tính chất của polymer.
– Cl parafin: giá thấp, sử dụng cho nhiều loại polymer ở nhiệt
độ thấp hơn 240oC.
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Bền nhiệt
Các polymer halogien chủ yếu PVC, phân hủy trong khi
gia công, giải phóng HCl bằng các phản ứng khử Clo. HCl
giải phóng ra xúc tác quá trình khử Clo dẫn đến mất màu
nhanh, giòn, mất cơ tính. Chất bền nhiệt loại 1 hoạt động
bằng cách giữ lại HCl giải phóng ra, phản ứng với Cl
không bền trên mạch polymer hình thành trong quá trình
polymer hóa (như allylic clorine). Có ba dạng chính: hợp
chất chứa Pb, hỗn hợp muối kim loại và organotins.
Hợp chất của Pb: vô cơ hay hữu cơ của hydroxide Pb
sterates và phthalate, chì sulfate ba hydroxide, phosphite
chì dibasic và carbonate. Sử dụng trong vỏ dây cáp vì tính
cách điện do khả năng không hòa tan của PbCl2 hình
thành trong gia công nhiệt.
Hỗn hợp muối kim loại: gồm muối Ba/Cd hay sử dụng,
Ba/Zn, Ca/Zn.
18
19
20
21
22
23
1
Chương 7:
Phụ gia trợ giúp gia công
Bôi trơn (lubricant)
Tăng trượt (Slip agent)
Chống dính (blocking agent)
Chống đọng sương (antifogging agent)
Chất tạo mầm (Nucleating agent)
5
Rượu béo dùng cho PVC cứng trong đúc thổi,
cán
Ester béo như glycerolmonostearate, phụ thuộc
khối lượng phân tử được dùng làm bôi trơn nội,
ngoại. Có thể dùng với PC, PS, PUR.
Polyethylene và sáp paraffin làm chất bôi trơn
ngoại cho PVC. Được dùng kết hợp với Ca
stearate trong ống PVC không dẻo.
Fluoropolymer trợ giúp gia công, bôi trơn ngoại
như tetrafluoroethylene. Tạo lớp đơn phân tử
trên bề mặt kim loại, ứng dụng với thổi màng PE
có tác dụng giảm hiện tượng “shark-skin” và gel
hóa.
6
7
Cơ chế bôi trơn
10
11
Alcohols
12
13
Diaminde từ ethylenediamine,
bis(sterolyl)ehtylenediamine thường gọi là
sáp amide (amide wax), là loại bôi trơn
linh động cao.
14
Waxes
Montan wax thu được bằng chiết dung
môi từ than nâu (brown coal), gần như
fatty acid về mặt cấu trúc hóa học. Được
tẩy trắng bằng axit sulfuric và chorom.
Poly(ethylene), poly(propylene) sáp thuộc
loại phân cực, thu được khi xử lý bằng oxi
hóa polymer tương ứng. Sau xử lý, gắn
thêm các nhóm chức chứa O, hoặc OH
hoặc oxo =O vào mạch nhánh hoặc cuối
mạch
15
Bôi trơn dạng polymer
Poly(tetrafluoroethylene) polymer cũng
được dùng làm chất bôi trơn. Dùng cho
loại vật liệu có khả năng chống ma sát cao
16
17
PVC chlo hóa (chlorinated PVC, 74%Cl)
– Hàm lượng Cl cao thỏa mãn được một số tính
chất nhưng lại xuất hiện các đặc tính không
mong muốn như: độ cứng làm ảnh hưởng
quá trình di chuyển trong công nghệ, giòn,, dễ
vỡ ở nhiệt độ cao khi gia công
– PVC chlo hóa cần phối trộn nhiều loại phụ gia
để cải thiện tính chất (gia công, sản phẩm sau
cùng). Phụ gia hay sử dụng: bền nhiệt, va
đập, bôi trơn…
– Bôi trơn hay sử dụng: stearate kim loại,
montan sáp (montan wax), các loại paraffin
khối lượng phân tử cao, thấp; các loại sáp oxi
hóa…Hàm lượng 4-5,5 phr 18
Abstract
Lubrication is one of the most important parameters in unplasticized polyvinyl
chloride (uPVC) processing apart from the PVC resin and processing
equipment. Lubricants are used in specific ratios to ensure effective fusion of
PVC particles. The exact mechanism on how these lubricants interact is not yet
fully understood. A widely accepted theory is the interaction mechanism
proposed by Rabinovic et al. where lubricants are said to act as surfactants and
slip agents. In this study a method for tracking lubricants, by simulating the
extrusion process within a single screw extruder, was proposed. A three stage
fusion simulation consisted of the feeding zone (stage 1), the compression zone
(stage 2) and the metering zone (stage 3). The association interactions between
the individual components of a typical uPVC formulation were followed
throughout the three stages. External polar and nonpolar lubricants in
combination with an internal lubricant was studied. Lubricants were successfully
tracked using scanning electron microscopy coupled with energy dispersive
spectroscopy (SEM-EDS). In conclusion it was found that the use of an internal
lubricant promotes dispersion of external lubrication towards PVC. It was also
found that there is a competition between the internal lubricant and polar
external lubricant. 19
Giải lao 5 phút !
20
22
23
Cơ chế
Có thể mô tả như các bề mặt song song,
trượt lên nhau hoặc trượt trên các bề mặt
nền khác
SA cho vào PE, PP trong quá trình đùn
để giảm ma sát (màng-màng, màng-thiết
bị)
24
CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7CONH2
26
27
Erucamide chịu nhiệt tốt hơn oleamides,
chống oxi hóa tốt hơn, ít bay hơn trong khi
gia công
Erucamide thích hợp với gia công ở nhiệt
độ cao, năng suất cao, sản phẩm chất
lượng cao hơn. PE ít tinh thể hơn PP, SA
thâm nhập khó hơn so với PP.
SA còn dùng làm tác nhân chống dính
khuôn (demolding agent) trong kỹ thuật
đúc phun.
SA làm chất chống đông (antiblocking
agent). 28
SA thường sử dụng
29
SA dùng trong nhựa PET
(polyethylene terephathalate)
PET dùng nhiều làm đồ chứa các loại nước uống
PET: phải gần như không màu, độ xuyên sáng
cao, không mùi, không vị, phụ gia phải không độc
dùng SA cần được quan tâm thêm các vấn đề
khác, ngoài tác dụng giảm ma sát
Erucamide giảm 62-71% hệ số ma sát so với
nhựa nguyên, nhưng gây màu vàng cho nhựa;
sau 1 tuần hiệu quả giảm mất !
Lựa chọn khác: stearyl behenate và stearyl
palmitate làm SA, giảm hệ số ma sát 30-50%,
0,2-0,3%
30
Journal of Colloid and Interface Science Volume 505, 1 November 2017, Pages 537-545
Abstract
Hypothesis
The amount and distribution of slip agents, erucamide, and behenamide,
on the surface of high-density polyethene, is determined by integral
characteristics of slip agent structure and polymer morphology. A suite of
surface analysis techniques was applied to correlate physicochemical
properties with slip-additive migration behaviour and their surface
morphology. The migration, surface morphology and physicochemical
properties of the slip additives, crystallinity and orientation of polyethene
spherulites and interaction between slip additives and high-density
polyethene influence the surface characteristics.
31
Experimental
The high-density polyethene closures were produced with erucamide and
behenamide separately and stored until they produced required torque.
Surface composition was determined employing spectroscopy and gas
chromatography. The distribution of additives was observed under optical,
scanning electron and atomic force microscopes. The surface energy,
crystallinity and application torque were measured using contact angle,
differential scanning calorimeter and a torque force tester respectively.
32
35
36
37
38
40
Nguyên tắc
Giảm góc tiếp
xúc giữa nước và
màng polymer.
Không cho thấm
ướt hoàn toàn
Góc thấm ướt đủ
nhỏ, thấm ướt
hoàn toàn xảy ra
41
Sử dụng AfA
AfA thâm nhập vào mạng
lưới polymer, thường 1-
3%
Có thể di chuyển đến bề
mặt màng (di chuyển ra
mặt ngoài hoặc vào mặt
trong màng)
42
43
Tác nhân tạo mầm tinh thể
(Nucleating agent - NA)
NA là phụ gia giúp tạo ra các nhân trong dòng
polymer nóng chảy, hỗ trợ phát triển tinh thể
Dùng làm tác nhân tạo độ trong hoặc cải thiện độ
trong
Phụ gia rút ngắn thời gian kết tinh, tăng hình thành
mầm tinh thể rút ngắn thời gian chu kỳ đúc phun
trong CN polymer
Tăng mức độ kết tinh thể, cải thiện tính chất
quang, tính chất cơ học
44
Cải thiện tính chất quang học (độ trong suốt) cung
cấp các tâm để polymer xảy ra quá trình kết tinh
Tâm kết tinh, tinh thể nhỏ cho ánh sáng xuyên
qua, giảm tán sắc.
Poly(ethylene),poly(propylene) (PP) and poly(1-
butene); poly(ester) polymers như poly(ethy1ene
terephthalate), and poly(amide) (PA) có tốc độ kết
tinh thấp sau khi gia nhiệt chu kỳ đúc rất dài,
quá trình kết tinh vẫn còn tiếp tục sau khi đúc xong
dễ lỗi sản phẩm
Tinh thể spheroid lớn, giảm tính chất cơ học và độ
trong kém
45
Các nhóm NA
46
Tính chất
• Độ bền cao, giá chấp nhận được nhưng
modulus thấp so với gia cường dạng sợi
carbon hay aramid, không cháy, bền hóa,
bền ở nhiệt độ cao
• Các loại sợi thủy tinh
– A-glass: loại thông dụng sử dụng làm cửa sổ,
chai lọ . . .không dùng làm composite do độ
kháng ẩm thấp.
– C-glass: bền hóa cao; chống ăn mòn
– D-glass: khối lượng riêng thấp; tăng độ lưỡng
điện
– S-glass: thành phần Mg-Al-Si, tỷ độ bền-khối
lượng cao; đắc hơn E-glass, sử dụng trong
quân sự, hàng không
Ứng dụng
• Vai trò:
– Biến đổi, cải thiện tính chất cơ lý
– Tăng modulus, hầu như không phụ thuộc độ
bám dính bề mặt nhưng phụ thuộc vào sự
định hướng
– Tăng độ bền kéo, uốn, phụ thuộc chính vào
độ bám dính và độ định hướng
– Giảm độ dãn dài
– Mica tăng độ đứng, phụ thuộc loại polymer,
định hướng, kích thước, tải, độ bám dính
3. Sét nano (nanoclay) và nanocomposite
• C nanotubes
được cho vào
polymer dẫn
tạo lớp dẫn
electron trong
diode phát
quang (Light-
emitting diodes
- LED)
• Tăng độ dẫn
lên 104 lần
• Ứng dụng của C composite
– Composite sợi C sử dụng nhiều trong công
nghệ máy bay, auto, hàng hải, thể thao, xây
dựng
– Cải thiện tính chất cơ học, sợi C dẫn điện cao
tạo nên khả năng phân tán điện tích, chống
phát hiện bởi sóng radio.
– Làm lưỡng cực cho pin nhiên liệu (fuel cell)
– Điện tử nano, khả năng dẫn nhiệt như kim
cương nên dùng làm hệ tản nhiệt trong công
nghệ điện tử
– Khối lượng riêng thấp hơn Cu, sử dụng trong
công nghệ điện tử hàng không
2.5 Sợi tự nhiên
• Natural fibers: sợi thực vật, động vật, khoáng
• Công nghệ composite: thực vật, gỗ, hạt, lá
• Gần đây quan tâm nhiều đến sợi tổng hợp
• Composite sợi tự nhiên phát triển mạnh ở Châu
Âu, giảm áp lực về ô nhiễm môi trường.
• Sản phẩm composite: đúc ép
• Flax sử dụng nhiều ở Châu Âu trong CN auto,
chiếm 71% sản lượng sợi tự nhiên năm 2000.
Flax:sợi lanh
Hemp:
Jute: sợi đay
Sisal: thân mềm, như lá dứa, long tu
Kenaf. Cây lấy sợi bện thừng ở Ấn độ
Coir: xơ dừa
Aspen: cây lá kim
Pine: thông
Hyainth: cây dạ hương
Pennywort: cây rau má
• Khả năng ứng dụng
– Làm gia cường cho plastics do có tính chất
cơ học tốt, thân thiện môi trường
– Nhiều dự án đầu tư nghiên cứu ứng dụng
trong CN auto (dạng mat)
– Khó khăn
• Thiếu nhà cung cấp
• Gia công khó do khối lượng riêng sợi thấp
• Cần khống chế mùi
• Phạm vi ứng dụng hạn chế cho nhựa nhiệt dẻo
– Có mặt trong nhựa, composite sẽ cải thiện
được độ bền, cứng, không làm tăng nhiều klr
và giá thành