Professional Documents
Culture Documents
1. Khái niệm
2. Nguyên tắc
5. Mô tả thiết bị
1 1
1. KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP:
1.1. Canadian Standard freeness:
Xác định khả năng thoát nước của huyền phù bột giấy trong nước theo độ nghiền CFS, tính bằng ml.
Được áp dụng cho tất cả các loại bột giấy ở dạng huyền phù trong nước.
1.2. Schopper-Riegler:
Phép thử Schopper-Riegler được dùng để đo độ thoát nước của huyền phù bột giấy đã được pha
loãng.
Độ thoát nước của bột giấy có liên quan đến trạng thái bề mặt, sự trương nở của xơ sợi và là chỉ số được
dùng để đánh giá mức độ xử lý cơ học của bột giấy.
2
2. NGUYÊN TẮC PHÉP ĐO:
2.1. Canadian Standard freeness:
Nước chảy qua lớp xơ sợi được tạo ra trên mặt lưới lọc từ thể tích nhất định của huyền phù bột giấy trong
phễu xuống ống thoát nước phía đáy và ống thoát nước bên cạnh.
Xác định thể tích nước chảy ra từ ống thoát nước bên cạnh. Thể tích của lượng nước thu được, tính bằng
mililít là giá trị độ nghiền “Canadian Standard" của bột giấy.
2.2. Schopper-Riegler:
Trong phép thử này nước chảy qua lớp xơ sợi được tạo ra trên mặt lưới từ thể tích nhất định của huyền phù
bột giấy trong phễu xuống ống thoát nước đáy và ống thoát nước bên cạnh.
Thu lại toàn bộ lượng nước chảy ra từ ống thoát nướcbên cạnh vào ống đo đã được chia vạch theo độ
Schopper-Riegler.
3
3. THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM:
3.1. Canadian Standard freeness:
Ống đo: được định cỡ theo mililit và có khả năng đo được thể tích với sai số nhỏ hơn 1,0 ml đối với thể
tích đo đến 100ml.
Cân: có độ chính xác đến 0,01 g.
Nước tiêu chuẩn: để thử tính chất vật lý theo mô tả trong ISO 14487.
5
4. CÁCH TIẾN HÀNH:
4.1. Canadian Standard freeness:
Trước khi tiến hành thử nghiệm phải đảm bảo thiết bị được vệ sinh sạch. Đặt bình thoát nước vào vị trí.
Điều chỉnh nhiệt độ của thiết bị bằng cách rửa với nước có nhiệt độ 20oC ± 0,5 oC.
Đặt ống đo hoặc cốc vào vị trí để hứng nước chảy ra từ ống thoát nước bên cạnh.
Vừa khuấy vừa đổ 1000 ml ± 5 ml huyền phù bột giấy đã đồng nhất vào ống đo sạch.
Đóng đáy bình thoát nước, mở miệng trên và van xả khí. Trộn đều mẫu thử bằng cách dùng tay bịt miệng
ống đo và lật đi lật lại ba lần. Trong khi trộn không được làm mất huyền phù bột giấy và không để cho
không khí đi vào.
Huyền phù bột giấy được đổ vào xung quanh bên trong bình và cuối cùng thì đổ ở chính giữa. Nhanh chóng
đóng miệng trên và van xả khí, mở miệng đáy. Để 5s từ thời điểm mở miệng đáy, sau đó mở van xả khí để
bắt đầu cho nước chảy.
Khi nước từ ống thoát nước bên cạnh đã chảy hết, đọc thể tích của lượng nước thu được trong ống đo
chính xác và từ đó tính ra thể tích nước thu được (ml).
6
4. CÁCH TIẾN HÀNH:
4.1. Canadian Standard freeness:
Để xác định nồng độ chính xác của huyền phù bột giấy,, lấy bột giấy từ bình thoát nước, nước hứng
được từ ống thoát nước cạnh và ống thoát nước đáy cho vào cốc có dung tích 2000ml và xeo thành tờ
giấy ISO 3269-1 hoặc ISO 5269-2 bằng lưới hoặc giấy lọc.
Đối với bột giấy có hàm lượng các sợi mịn cao, khuyến cáo nên xeo tờ trên phễu lọc Bunchner và sử dụng
giấy lọc.
Sấy tấm bột giấy khô đến khối lượng không đổi và cân.
Sử dụng khối lượng cân được để tính toán nồng độ của huyền phù bột giấy.
Tiến hành hai lần thử như nhau cho mỗi mẫu thử.
7
4. CÁCH TIẾN HÀNH:
4.2. Schopper-Riegler:
Trước khi tiến hành thử nghiệm phải đảm bảo thiết bị được vệ sinh sạch. Điều chỉnh nhiệt độ của thiết bị bằng
cách rửa với nước có nhiệt độ 20,0 °C ± 0,5 °C.
Hạ chụp làm kín hình nón xuống vị trí đóng và đặt ống đo SR ở vị trí dưới ống thoát nước cạnh
Trong khi khuấy trộn, chuyển 1 000 ml ± 5 ml huyền phù bột giấy đã đồng nhất vào ống đo sạch. Trộn mẫu
thử trong ống đo bằng cách dùng tay bịt đầu trên của ống đo và lật đi lật lại hai lần. Trong khi trộn tránh
không để cho không khí đi vào huyền phù bột giấy
Nâng chụp làm kín hình nón lên sau 5 s kể từ khi đã đổ hết huyền phù bột giấy. Đọc độ SR chính xác
đến hàng đơn vị trên ống đo khi nước ở ống thoát nước cạnh đã chảy hết.
Tiến hành hai lần thử như nhau cho mỗi mẫu thử.
8
5. MÔ TẢ THIẾT BỊ:
9
5. MÔ TẢ THIẾT BỊ:
5.1. Canadian Standard freeness:
Bao gồm khoang thoát nước và phễu đo tốc độ được gắn trên 1 giá đỡ phù hợp.
Đầu trên của ống được đóng lại bằng một nắp tương tự, được gắn vào giá đỡ.
Bản lề và cơ chế chốt được thiết kế để đóng kín khí bằng một miếng đệm cao su ở bên trong nắp.
Một vòi không khí được đưa vào giữa nắp trên để nạp không khí vào xi lanh khi bắt đầu thí nghiệm.
10
5. MÔ TẢ THIẾT BỊ:
5.1. Canadian Standard freeness:
5.1.2. Phễu đo tốc độ:
Có đường kính trên cùng mở là 203 mm (8 in.) trên
tổng chiều dài 278 mm (15 in.).
Hình nón chính có độ dốc 29° ± 5´ ở bên trong loe
ra thành phần hình trụ trên cùng.
11
5. MÔ TẢ THIẾT BỊ:
5.2. Schopper-Riegler:
Cấu trúc máy đơn giản với bộ kiểm soát thủ công và
vận hành dễ dàng.
12
Cảm ơn mọi người đã quan tâm lắng
nghe.