Professional Documents
Culture Documents
Chương 4
Chương 4
1
10/26/2023
2
10/26/2023
3
10/26/2023
Bể lắng
QUESTIONS?
Hạt keo
SubTitle
Mất ổn định Hình thành keo
Lorem ipsum dolor sit amet, justo
primis utamur cum no.
KEO TỤ TẠO BÔNG LẮNG
4
10/26/2023
QUESTIONS?
QUESTIONS?
10
5
10/26/2023
Em là chất keo tụ
Chúng ta trở nên
to và nặng lên
➔ Dể lắng
11
12
6
10/26/2023
13
Mối quan hệ giữa đường kính và diện tích bề mặt
Kích thước hạt số hạt Diện tích bề mặt : khối lượng
DT bêሗ 𝑚ă𝑡
ኇ DT bêሗ 𝑚ă𝑡
ኇ
>
Kh.lượng 𝑘𝑒𝑜
Kh.Lượng ℎ𝑎𝑡
14
7
10/26/2023
15
16
8
10/26/2023
17
18
9
10/26/2023
19
10
10/26/2023
- +
- - +
+
- +
21
Electrophoresis (điện di) Hiện tượng chuyển động của các hạt mang điện so với chất Được sử dụng để đánh giá sự mất cân bằng của
lỏng đứng yên dưới tác động của điện trường đưa vào. Các hạt khi châm chất keo tụ. Cũng được sử dụng trong
hạt chuyển động dọc theo các tuyến điện trường phòng thí nghiệm để phân lập protein và phân tử
hữu cơ.
Electro-osmosis, Hiện tượng chuyển động của chất lỏng so với bề mặt mang
điện đứng yên dưới tác động của điện trường đưa vào.
Streaming potential, Hiện tượng tạo ra gradient điện thế khi chất lỏng chảy dọc Được sử dụng để đánh giá sự mất ổn định của các
theo bề mặt mang điện đứng yên/cố định. Các điện tích của hạt khi châm chất keo tụ. Ừng dụng cho các công
hạt được mang cùng với dòng chất lỏng. cụ/sensor đo trực tuyến để kiểm soát việc châm
hóa chất trong xử lý nước.
Sedimentation potential, Hiện tượng tạo ra gradient điện thế khi các hạt mang điện di
chuyển so với chất lỏng đứng yên (như lắng).
22
11
10/26/2023
23
-
+
Lớp ion bám chặt
vào bề mặt hạt
+
- Thế năng bề mặt E
24
12
10/26/2023
25
26
13
10/26/2023
27
28
14
10/26/2023
29
30
15
10/26/2023
▪ Nếu điện tích các ion đối trong dung dịch thay đổi, độ dày của EDL sẽ giảm.
▪ Nồng độ keo tụ tới hạn (critical coagulation concentration, CCC): là nồng độ ion tại đó EDL giảm dẩn đến
quá trình tạo bông xảy ra.
▪ Theo lý thuyết DLVO, tỉ lệ nghịch với [điện tích ion]6 → CCC cho ion hóa trị I, II, và III = 1: (1/2)6: (1/3)6 hoặc
100: 1.6: 0.14 %, giả định rằng electrolytes không hấp thụ hoặc kết tủa.
▪ Ex: Các hạt kị nước trong dung dịch có TDS = 3000 mg/L NaCl sẽ tạo bông nhanh tương đương với hạt
tương tự trong dung dịch 47 mg/L CaCl2.
31
32
16
10/26/2023
Tạo bông
Perkinetic or
Orthokinetic
Hạt mất ổn định Bông cặn
Đuôi polymer đã hấp phụ có thể duỗi ra và gắn kết với vị trí trống trên bề̀ mặt hạt keo khác ➔ hình
thành bông cặn
33
Nếu đoạn cuối duỗi ra và không tiếp xúc với vị trí trống trên hạt khác → gấp lại và tiếp xúc với mặt khác của chính hạt
đó → ổn định lại
Phản ứng 4: khi liều lượng polymer dư
Hạt ổn định
Polymers dư ( không có vị trí trống)
hạt
▪ Nếu polymer châm dư nhiều, bề mặt hạt bảo hòa các đoạn polymer → không có vị trí trống để hình thành cầu nối ➔
hạt keo ổn định lại
34
17
10/26/2023
Hạt keo Vỡ vụn bông cặn khi xáo trộn nhiều
35
36
18
10/26/2023
37
Schematic representation of the bridging model for the destabilization of particles by polymers
Figure 9-9
Coagulation of various types of clays and organics,
which supports hypothesis that sweep flfloc is not
inflfluenced by type of particles present: ( ) clays and
() organics. (Adapted from Packman, 1962.)
38
19
10/26/2023
39
40
20
10/26/2023
Chất keo tụ
▪ Việc lựa chọn loại và liều lượng chất keo tụ phụ thuộc vào đặc tính của chất keo tụ, nồng độ
và loại hạt, nồng độ và đặc tính của NOM, nhiệt độ nước và chất lượng nước
41
Phân loại Công thức hóa học Phân tử lượng, Ứng dụng
g/mol
Keo tụ:
Aluminum sulfate Al2(SO4)3. 14H2O 594.4 Chất keo tụ chính
Sodium aluminate Na2Al2O4 163.9 Sử dụng với phèn; cung cấp kiềm và điều chỉnh pH
Aluminum chloride AlCl3 160.3 Sử dụng cùng với với polymer hữu cơ
Polyaluminum Chloride (PACl) Ala(OH)b(Cl)c(SO4)d Dao động Chất keo tụ chính
Polyaluminum sulfate (PAS) Fea(OH)b(Cl)c(SO4)d Dao động Chất keo tụ chính
Polyiron chloride FeCl3 162.2 Chất keo tụ chính
Ferric sulfate Fe2(SO4)3 400.0 Chất keo tụ chính
Coagulant aids
Activated silica SiO2 60.0 Chất trợ keo tụ cùng với phèn vào mùa đông
Sodium silicate Na2O(SiO2)3-25 242-1562 Chất trợ keo tụ
Bentonite Al2SI2O5(OH)4 258 Sử dụng cung cấp vị trí tạo mầm để tăng hiệu quả keo tụ
Chất kiềm để điều chỉnh pH
Calcium hydroxide Ca(OH)2 56.1 as CaO Sử dụng để cung cấp độ kiềm và điều chỉnh pH
Sodium hydroxide NaOH 40 Sử dụng để cung cấp độ kiềm và điều chỉnh pH
Soda ash Na2CO3 106.0 Sử dụng để cung cấp độ kiềm và điều chỉnh pH
42
21
10/26/2023
3+ 2+
𝐻2 𝑂 𝑂𝐻2 𝐻2 𝑂 𝑂𝐻
𝐻2 𝑂 − 𝐴𝑙 − 𝑂𝐻2 𝐻2 𝑂 − 𝐴𝑙 − 𝑂𝐻2 + 𝐻+
𝐻2 𝑂 𝑂𝐻2 𝐻2 𝑂 𝑂𝐻2
43
Câc hơp chất như Al18(OH)20 4+ được hình hành thông qua các cầu
nối hydroxyl.
44
22
10/26/2023
45
Fig 9-11. Solubility diagram for (a) Al(III) and (b) Fe(III) at 25◦C. Only the mononuclear species have been
plotted. The metal species are assumed to be in equilibrium with the amorphous precipitated solid phase.
Typical operating ranges for coagulants: (a) alum and (b) iron.
46
23
10/26/2023
47
48
24
10/26/2023
49
50
25
10/26/2023
Chất keo tụ
▪ Muổi nhôm prehydrolyzed thương mại (PACl) có công thức tổng quát như sau : Ala(OH)b(Cl)c(SO4)d.
▪ Mặc dù nhiều công thức không chứa sulfate; sự hiện diện của ion sulfate giúp ổn định các polymer và ngăn
polymet tự kết tủa
▪ Các polymers hiệu quả hơn so với phèn nhôm, vì các polymer cationic có MW lớn hơn được hình thành do tỷ lệ
hydroxide-to-aluminum (R = OH/Al) tăng → gia tăng trung hòa điện tích
▪ Lợi ích khác polymer nhờ độ tinh khiết cao hơn
Polymer hữu cơ thường được gọi polyelectrolytes. Polymer hữu cơ có thể sử dụng trong xử lý nước:
(1) Chất keo tụ làm mất tính ổn định hạt
(2) Chất trợ keo tụ để thúc đẩy hình thành bông cặn lớn hơn và tăng sức bền cắt
Tuy nhiên, polymers hữu cơ thường không sử dụng làm chất keo tụ chính nhưng được thường sử dụng là chất
trợ keo tụ cùng với muối kim loại là chất chính
51
Chất keo tụ
52
26
10/26/2023
Chất keo tụ
53
Chất keo tụ
54
27
10/26/2023
• Nước thô có độ đục cao, độ kiềm cao là dễ keo tụ nhất.
• Phèn Al, clorua sắt, và polymer có khối lượng phân tử lớn sử dụng hiệu quả cho nước thô trên.
• các chất keo tụ phổ biến nhất là phèn Al, FeCl3 và sulfat sắt (theo thứ tự phèn Al > FeCl3 > sulphate Fe .
• Nước thô có độ đục cao, độ kiềm thấp: Kiểm soát pH cho quá trình keo tụ là quan trọng. Thường bổ sung
Yếu tố ảnh •
kiềm khi sử dụng phèn Al và sắt clorua.
Polymer có thể sử dụng thay cho phèn Al/Fe với nước thô này.
hưởng • Phèn Al và clorua sắt ở liều cao có thể áp dụng cho keo tụ nước thô có độ đục thấp và kiềm cao. Kết hợp
phèn Al sau đó là polymer thường đạt hiệu quả cao.
• Sử dụng thuần túy polymer không đạt hiệu quả với loại nước này. Chất trợ keo tụ có thể thêm vào.
• Nước thô có độ đục thấp, độ kiềm thấp là khó keo tụ nhất. Cả polymer cũng như phèn Al/FeCl3 không
hiệu quả đối với loại nước này. Điều chỉnh pH là bắt buộc.
• Lọc trực tiếp cần được xem xét cho loại nước này.
55
56
28
10/26/2023
57
Trợ keo tụ
58
29
10/26/2023
Jartest
Jartest được sử dụng trong vận hành các nhà máy xử lý nước nhằm:
a. Lựa chọn chất keo tụ/trợ keo tụ
b. Xác định liều lượng tối ưu
c. Xác định điều kiện vận hành tối ưu của chất keo tụ (như pH, độ kiềm),
d. Đánh giá tương tác của phèn với các chất khác trong nước,
e. Xác định năng lượng khuấy trộn.
59
60
30
10/26/2023
Jartest
Xác định liều lượng phèn tối ưu:
▪ Lấy thể tích mẫu như nhau vào các beaker
▪ Cho liều lượng phèn khác nhau ở cùng pH tối ưu
▪ Khuấy nhanh trong 3 phút chậm trong 12 phút
▪ Xác định thế Zeta và độ đục
61
Figure 9-14
Simulated residual turbidity remaining after jar tests as a
function of particle and coagulant concentration for AI(III) or
Figure 9-13 Fe(lll) salts at constant pH. (Adapted from O’Melia,
Turbidity topogram as function of pH and alum dosage.
(Adapted from Trussell, 1978.) Points shown on the plot
represent turbidity values and the isopleths represent constant
turbidity at the value denoted on the isopleth.
62
31
10/26/2023
63
64
32
10/26/2023
Figure 9-16
Removal of NOM with alum in bench-scale jar tests
Figure 9-15
(data from of the Elsinore Valley Municipal Water
Residual turbidity and dissolved organic matter as function of
District). (Untreated water quality: Temperature =
alum dose.
20◦ C, TOC = 9 mg/L, alkalinity = 160 mg/L as CaCO3,
turbidity = 3.8 NTU
65
66
33
10/26/2023
67
68
34
10/26/2023
Chất keo tụ
• Khi phèn Fe hay Al cho vào nước, ion Fe và Al bị phân ly và hình thành H+ → giảm độ kiềm trong nước
• Tính basơ (Basicity): mức độ các ion hydro H+ được giải phóng do quá trình thủy phân.
• Tính basơ của phèn Al hay Fe trong trường hợp không có nguyên tố oxy trong hợp chất:
𝑂𝐻
𝐵𝑎𝑠𝑖𝑐𝑖𝑡𝑦, % = × 100
𝑍𝑀 𝑀
Trong đó: [OH]/[M] = tỉ lệ mole giữa ion hydroxide và ion kim loại
ZM = Điện tích species kim loại.
• Ví dụ, tính baso của PACl Al2(OH)4Cl2 là 66.7 % = {[4/(3 × 2)] × 100}.
• Nếu oxy có trong công thức hóa học, tính baso của hợp chất sẽ tăng do ảnh hưởng của oxy.
• Như độ kiềm của hợp chất Al13O4(OH)24 là 82.1 % = {[24 + (4 × 2)]/(13 × 3)] × 100} Mỗi mol oxygen sẽ trung hòa 2
mol hydro.
69
https://youtu.be/GR1y9zjmYRc
Quá trình tạo bông https://youtu.be/6cI0E0JIVTk
▪ Định nghĩa: Quá trình ở đó các hạt không ổn định tập hợp thành các hạt có khối lượng/kích thước lớn dễ
loại bỏ khỏi nước.
Cơ chế:
▪ Tạo bông perikinetic (microscale flocculation): Các hạt nhỏ < 0.1 μm dưới sự chuyển động Brown va chạm
nhau và hình thành các bông cặn lớn hơn (microflocs), có kích thước 1 - 100 μm trong vài giây.
▪ Tạo bông orthokinetic (Macroscale flocculation): Với sự khuấy nhẹ, gradient vận tốc đủ lớn tạo ra sự va
chạm giữa các hạt lơ lững (>1 μm) (Langelier, 1921). Trong quá trình tạo bông, bông cặn bị xói mòn và phá
vỡ do lực cắt thủy lực (shear forces). Sau thời gian trộn, sự phân bố kích thước bông cặn đạt ổn định, ở đó
sự hình thành và phá vỡ bông cặn là bằng nhau (Parker et al., 1972).
▪ Lắng vi phân (differential settling): Sự kết tụ (aggregation) bông mịn và phát triển thành bông lớn hơn có
thể là kết quả của các hạt lắng ở các vận tốc khác nhau dưới tác động của trọng lực. Sự khác biệt về tốc độ
lắng làm cho các hạt có kích thước khác nhau va chạm và tạo bông.
Flocculation
Perkinetic or
Orthokinetic
Unstable particles Flocs
70
35
10/26/2023
71
Va chạm hạt
• Mô hình động học cho quá trình tạo bông được tính dựa
trên sự thay đổi về số lượng hạt hình thành trong tất cả
các kích thước hạt khác nhau.
• Kích thước hạt di với chạm với hạt dj , hình thành hạt kích
thước dk khi va chạm xảy ra
• Cùng thời điểm, bông có kích thước dk có thể bị phá vỡ
thành các bông cặn nhỏ hơn do tác động của lực cắt thủy
lực
72
36
10/26/2023
Va chạm hạt
Tốc độ va chạm hạt
• Tốc độ va chạm hạt là hàm của tốc độ của tạo bông
macroscale (rM ), tốc độ tạo bông microscale (r), và tốc độ
lắng vi sai (rDS) giữa hạt i và j.
▪ Tốc độ hạt rij là hàm nồng độ hạt và tần suất va chạm βij:
𝑟𝑖𝑗 = 𝛼𝛽𝑖𝑗 𝑛𝑖 𝑛𝑗
Trong đó:
rij = tỷ lệ dinh kết giữa hạt i và hạt j
α = hệ số hiệu suất va chạm (tỉ lệ số lần va chạm đạt sự dính kết/tổng số lần va chạm, 0 ≤ ≤ 1
βij = Hàm số tần số va chạm đối với kích thước của hạt i và j (hằng số tốc độ cho số va chạm giữa các hạt)
ni = Hàm lượng hạt i
nj = Hàm lượng hạt j
Hiệu suất va chạm phụ thuộc vào hiệu quả của việc mất ổn định. Ví dụ : nếu các hạt bị mất ổn định
hoàn toàn → α = 1.
73
Va chạm hạt
Hàm số tần suất va chạm
• Hàm số tần suất va chạm βij phụ thuộc vào kích thước hạt ,cơ chế vận chuyển tạo bông và hiệu
suất va chạm.
• Hàm số tần suất va chạm tổng là hàm của ba cơ chế riêng biệt của quá trình tạo bông:
• βij = βM + βμ + βDS
Trong đó
• βij = tần suất va chạm tổng ổng giữa các hạt i và j
• βM = tần suất va chạm macro, = rM/αninj
• β = tần suất va chạm micro, = r/αni nj
• βDS = tần suất va chạm lắng chênh lệch, = rDS/αninj
• rM = tỷ lệ dính kết do va chạm macro
• r = tỷ lệ dinh kết do va chạm micro
• rDS = tỷ lệ đính kết do lắng vi phân
74
37
10/26/2023
Va chạm hạt
TỐC ĐỘ VA CHẠM HẠT TỔNG
• Tốc độ hình thành hạt/bông cặn có kích thước dk là tổng của tất cả các va chạm giữa hạt i và j trừ đi sự biến
mất sau đó của các hạt/bông có kích thước k hình thành do va chạm với các hạt khác (ví dụ: i và j).
• Mô hình tổng quát cho tạo bông, giả sử không có hiện tượng vỡ hạt (Swift và Friedlander, 1964):
𝑗=𝑘−𝑖 𝑁
1
𝑟𝑘 = 𝛼 𝛽ị𝑗 𝑛𝑖 𝑛𝑗 − 𝑛𝑘 𝛼 𝛽𝑖𝑘 𝑛𝑖
2
𝑗=1;𝑖+𝑗=𝑘 𝑖=1
Trong đó:
rk= tốc độ hình thành thực hạt có kích thước k
nk=nồng độ hạt kích thước k
ij= Hàm số tần suất va chạm giữa hạt i và k
N= tổng số hạt ni
75
76
38
10/26/2023
77
• Hệ khuếch tán đơn ban đầu bao gồm chỉ có hạt có kích thước di, hàm lượng ni, có tốc độ tạo bông như sau:
4𝛼𝛺 𝐺𝑛ҧ 𝑖
𝑟𝑀 =
𝜋
Trong đó:
𝜋𝑑𝑖3 𝑛𝑖
= Số lượng bông cặn trên đơn vi thể tích dụng dịch, cm3/L (cm3/103 cm3)=
6
d= đường kính hạt, cm
ni= Hàm lượng hạt, L-1
ҧ gradient vận tốc RMS, s-1
𝐺=
78
39
10/26/2023
79
80
40
10/26/2023
81
82
41
10/26/2023
83
84
42
10/26/2023
85
Flocculation basin
86
43
10/26/2023
Flocculation basin
Inlet
To sedimentation tank
Inlet
To sedimentation tank
87
88
44