Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - Bể phản ứng và cân bằng khối lượng
Chuong 2 - Bể phản ứng và cân bằng khối lượng
Chương 2
Bể phản ứng và cân bằng khối lượng
Subject: CI 2129
Prof. Nguyễn Phước Dân
Khuấy – Trộn
• Khuấy (Agitation): Sự chuyển động hình
thành trong khối chất lỏng nhằm đạt hiệu
quả quá trình tạo bông, duy trì hạt/bông ở
dạng lơ lững, hoặc thúc đẩy quá trình
truyền khối.
• Trộn (blending): Quá trình kết hợp hai dòng
chất lỏng để đạt được một mức độ đồng
nhất, xác định bằng COV (hệ số biến thiên).
• Độ lệch chuẩn chuẩn hóa (Coefficient of
variation, COV) của nồng độ trong một
dòng chảy nhằm xác định tính đồng đều
(uniformity), (tính đồng nhất,
homogeneity) của quá trình trộn.
• Khuấy trộn (Mixing): Thuật ngữ chung sử
dụng cho khuấy động và trộn
• Thiết bị khuấy trộn (mixer): Thiết bị được
sử dụng để tạo ra chuyển động trong chất
lỏng để khuấy hoặc trộn
1
9/5/2023
Khuấy – Trộn
▪ Sự khác biệt giữa khuấy và trộn:
▪ Khuấy (agitation) Khuấy động được
sử dụng tạo ra một hỗn hợp đồng
nhất hoặc giữ chất rắn lơ lững, chẳng
hạn như quá trinh cấp khí vào nước
để điều chỉnh mức oxy hòa tan. Các
thiết bị khuấy động bao gồm chổi
khuấy và hệ thống đĩa khuếch tán khí.
▪ Trộn (blending) : quá trình kết hợp hai
hoặc nhiều chất để tạo ra một hỗn
hợp mới có đặc tính cụ thể. Trộn đòi
hỏi một phương pháp nghiêm ngặt
hơn so với khuấy động và mục đích là
thúc đẩy phản ứng hóa học giữa các
thành phần, nhằm loại bỏ chất gây ô
nhiễm hoặc tạo ra một sản phẩm
mong muốn.
3
2
9/5/2023
• Bể phản ứng (Reactor) Trong xử lý nước, các quá trình hóa/lý/sinh học được thực hiện
Bể phản ứng trong bể/thiết bị/hồ, gọi là các bể phản ứng.
• Thông qua việc sử dụng các bể phản ứng thiết kế, tốc độ quá trình xử lý nước được gia
tăng trong điều kiện kiểm soát.
• Tốc độ các quá trình này phụ thuộc vào các thành phần liên quan và điều kiện trong bể
phản ứng (như nhiệt độ) và đặc tính thủy lực (mức độ khuấy trộn).
3
9/5/2023
Bể phản ứng
• Bể phản ứng theo mẻ (Batch Reactor): trong đó các chất phản ứng được đưa vào và quá trình
phản ứng được tiến hành mà không có các dòng vào (inputs) hoặc dòng ra (outputs) khỏi bể
phản ứng trong suốt thời gian phản ứng.
Loại bể • Bể phản ứng dòng (liên tục) (Flow Reactor) hoạt động liên tục với lưu lượng vào và ra khỏi bể
phản ứng.
phản ứng • Bể phản ứng dòng xáo trộn hoàn toàn (Completely mixing flow reactor, CMFR): bể phản ứng
dòng lý tưởng trong đó khối tích nước được liên tục trộn và hoàn toàn đồng nhất; không có sự
khác biệt về nồng độ hoặc điều kiện khác từ vị trí này sang vị tríkhác trong bể phản ứng.
• Bể phản ứng dòng chảy nút (Plug flow reactor, PFR): bể phản ứng dòng lý tưởng trong đó
không có sự phân tán, khuếch tán hoặc trộn trong khối chất lỏng xảy ra theo hướng trục.
4
9/5/2023
10
5
9/5/2023
11
12
6
9/5/2023
13
▪ Nhiều phản ứng quan trọng trong xử lý nước là không đồng nhất vì chúng bao gồm các phản ứng xảy
ra trong hơn một pha, được gọi là phản ứng đa pha.
▪ Ví dụ, khí ozon được pha trộn vào nước để oxi hóa mangan, sắt trong nước, sau đó hình thành kết tủa
rắn và được loại bỏ bằng lắng hoặc lọc.
14
7
9/5/2023
15
16
8
9/5/2023
17
Bể phản ứng
tiếp xúc pha rắn
• Trong quá trình hấp phụ và trao đổi ion, phản ứng xảy ra trên hoặc
bên trong bề mặt pha rắn của vật liệu hấp phụ/ nhựa trao đổi/giá
thể sinh học (ví dụ: than hoạt tính, nhựa trao đổi ion, bể lọc sinh
học nhỏ giọt, bể than hoạt tính sinh học, v.v..).
• Cột hấp phụ và trao đổi ion, bể lọc sinh học nhỏ giọt thường sử
dụng cột/tháp có lớp vật liệu cố định.
• Bể sinh học MBBR (moving bed bioreactor), bể than hoạt tính sinh
học thường sử dụng lớp giá thể sinh học lơ lững
18
9
9/5/2023
Bể phản ứng
tuần hoàn
• Dòng ra bể phản ứng được tuần hoàn
một phần về đầu vào bể.
• Được sử dụng cho các phản ứng kết
tủa trong đó một phần các chất rắn kết
tủa/bông/cặn được đưa trở lại bể
nhằm gia tăng tốc độ kết tủa (chẳng
hạn như quá trình làm mềm, quá trình
fenton dị thể) hoặc tăng cường thời
gian lưu vi sinh (bể sinh học bùn hoạt
tính).
19
Oxidation Stirred tanks, tanks in series, diffused gas contractors, Oxidation of iron, oxidation of manganese, dichlorination by SO2,
Venturi reactor ozone reactions
Disinfection Tanks with serpentine baffling, long channels, Chlorination, ozonation, chlorine dioxide, chloramination
diffused gas contractors, pipes
Coagulation and flocculation Stirred tanks in series, sludge blanket reactors Removal of particulates and NOM using Al(III) or Fe(III), removal of
As(V)
Lime softening Stirred tanks in series, recycle reactors, sludge Removal of hardness
blanket reactors, upflow fluidized beds
Air stripping Packed tower, diffused gas contactors VOC removal, CO2 removal
Adsorption Fixed bed reactor , stirred tanks in series SOC removal, taste and odor control
Ion exchange Fixed bed reactor, stirred tanks in series Removal of hardness, nitrate, perchlorate, barium, NOM,etc.
20
10
9/5/2023
21
22
11
9/5/2023
23
• Đối với bất kỳ khối kiểm soát, cân bằng vật chất được biểu
diễn như sau:
• Khối lượng thành phần vào hệ thống - khối lượng thành
phần ra khỏi hệ thống - khối lượng thành phần biến mất +
khối lượng thành phần xuất hiện trong hệ thống do phản
ứng = khối lượng tích tụ thành phần trong hệ thống.
Vào - ra - mất + sinh ra = tích tụ
• Khối lượng thành phần được vận chuyển qua ranh giới hệ
thống bằng dòng di chuyển khối chất lỏng/truyền khối (bulk
liquid flow) hoặc bằng sự khuếch tán phân tử hoặc xáo trộn
rối.
• Các quá trình biến đổi hoặc mất có thể xảy ra do phản ứng
hoá học và truyền khối giữa các pha trong ranh giới hệ
thống.
24
12
9/5/2023
𝑑𝐶
𝑟 = −𝑘𝐶 =
𝑑𝑡
k=first-order rate constant, s-1
Sketch for mass balance analysis of batch reactor. Integrating the expression yields:
𝐶
= 𝑒 −𝑘𝑡
𝐶0
C0 = initial concentration mol/L
25
Giải các phương trình phản ứng có các bậc khác nhau:
26
13
9/5/2023
Thiết kế CMFR dựa trên các điều kiện ở trạng thái ổn định, nghĩa là nồng
độ dòng ra không đổi theo thời gian, không có sự tích tụ trong bể phản
ứng và tốc độ dòng chảy không đổi.
𝑉𝑟
𝑄 𝐶0 − 𝐶 + =0
𝑐
C0= nồng độ dòng vào là hàm số theo thời gian, mg/L
C = Nồng độ dòng ra, mg/L
Q = Lưu lượng , L/s
r/c = Tốc độ phản ứng ở nồng độ ra C, mg/L.s
V= Thể tích bể, L
27
𝐶0 −𝐶 𝑄(𝐶0 −𝐶)
𝜏= 𝑘𝐶 2
,𝑉 = 𝑘𝐶 2
(bậc 2)
28
14
9/5/2023
29
Nồng độ trong bể phản ứng ở trạng thái ổn định bằng cách thay thế biểu thức tốc độ:
r = −kC
𝑉
−𝑘(𝑄 )
𝐶 = 𝐶0 𝑒 −𝑘𝑡 = 𝐶0 𝑒
30
15
9/5/2023
• PFR hiệu quả hơn nhiều so với CMFR đối với các phản ứng thuận nghịch, vì có thể được xác
định bằng cách so sánh tốc độ phản ứng diễn ra trong PFR so với CMFR
• Phương trình xác định V hoặc τ cho bậc thứ n (n ≥ 0, n ≠ 1) có được bằng cách thay biểu thức
tốc độ vào:
𝐶 𝑑𝐶 𝑄 𝐶 −𝑛+1 𝐶 −𝑛+1
𝑉 = 𝑄 𝐶0 𝑘𝐶 𝑛 = 𝑘 ( −𝑛+1 − −𝑛+1
)
𝑉 1 𝐶0−𝑛+1 𝐶 −𝑛+1
𝜏= = −
𝑄 𝑘 −𝑛 + 1 −𝑛 + 1
V= reactor volume, L
Q= flow rate, L/s
C0=influent concentration, mg/L
C= effluent concentration , mg/L
K= reaction rate constant, (mg/L) –n+1/s
n=reaction order
𝜏=hdraulic detention time,s
31
32
16
9/5/2023
33
𝑄 + 𝑞 𝑑𝐶 = 𝑟𝑑𝑉
Q = Lưu lượng tuần hoàn, L/s
R = Tốc độ phản ứng, mg/Ls
34
17
9/5/2023
35
Sử dụng chất đánh dấu (tracer) để xác định hiệu suất thủy lực của bể phản ứng
không lý tưởng (nonideal reactors)
• Khi xem xét CMBR và CMFR lý tưởng, giả định như sau:
1) Toàn bộ khối tích chứa trong bể là đồng nhất, không có biến thiên/gradient nồng độ hay không gian
chết,
2) Xác suất một phần tử nước ở bất kỳ vị trí nào trong bể và bất kỳ lúc nào là như nhau,
3) Nhiệt độ như nhau trong toàn bộ bể và
4) Bất kỳ chất hóa học được thêm vào được phân bổ đều ngay tức thì và nồng độ như nhau trong toàn
bộ bể.
• Tuy nhiên, có hai điểm khác biệt quan trọng giữa giả định của CMBR và CMFR khi phản ứng xảy ra:
1) Trong CMBR, tất cả các chất phản ứng đều trong bể cho cùng HRT, trong khi đó ở CMFR các chất phản
ứng trong bể cho nhiều HRT khác nhau;
2) Trong CMBR, nồng độ của các chất đầu vào thay đổi theo thời gian khi phản ứng diễn ra, trong khi đó
trong CMFR nồng độ của tất cả các chất đầu vào đều giống nhau trong toàn bộ bể trong suốt thời
gian phản ứng (khi lò phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng ổn định).
36
18
9/5/2023
Sử dụng chất đánh dấu (tracer) để xác định hiệu suất thủy lực của bể phản ứng
không lý tưởng (nonideal reactors)
• Nước đi qua PFR lý tưởng chảy đồng đều mà không trộn lẫn với nước ở phía trước hoặc phía sau
nó trong lò phản ứng.
• Khái niệm dòng chảy nút là dòng chảy bao gồm một loạt nút/pittong có cùng đường kính với
đường kính bên trong bể phản ứng.
• Mỗi lần một khối tích/nút đưa vào đầu bể, một khối tích khác có cùng thể tích phải thoát ra ở đầu
kia → Hiệu suất của PFR giống như hiệu suất của CMBR vận hành trong cùng khoảng thời gian của
PFR có cùng HRT.
37
38
19
9/5/2023
39
40
20
9/5/2023
41
Trong đó:
μ = Độ nhớt động học của nước, N·s/m2
x, y, z = Kích thước phần tử chất lỏng.
Tích của lực và vận tốc là công suất → sử dụng mức tăng vận tốc
do ứng suất cắt trong phần tử chất lỏng, công suất trên một đơn
vị thể tích có thể được viết là:
P/V = năng lượng tiêu tán trong phần tử chất lòng, J/m3·s
42
21
9/5/2023
• Gradient vận tốc: bằng năng lượng tiêu thụ trên một đơn vị thể tích (P/V) = căn bậc hai của dv/dz as 𝐺ҧ
𝑃
𝐺ҧ =
𝜇𝑉
ҧ Gradient vận tốc (tốc độ năng lượng vào), s-1
𝐺=
P= Năng lượng trộn vào, J/s
V = Thể tích bể trộn, m3
43
44
22
9/5/2023
Việc đánh giá tính đồng nhất của hỗn hợp được xác định dựa
trên sự thay đổi về thời gian và/hoặc không gian, thường được
xác định theo thời gian.
Các thay đổi quan trọng về nồng độ chất đánh dấu theo thời gian
được thể hiện trên Hình sau:
45
Trong đó:
Ct = Nồng độ tức thời ở thời điểm t, mg/L
= Nồng độ trung bình mg/L, and
σ = Độ lệch chuẩn nồng độ trong dòng
n = Số mẫu của nồng độ đo đạc
Khi xác định tính đồng nhất của hỗn hợp, độ lệch chuẩn thường được chuẩn hóa thành nồng độ trung bình.
Độ lệch chuẩn chuẩn hóa (normalized standard deviation) là hệ số biến thiên (COV, coefficient of variation):
46
23
9/5/2023
Trong đó:
Is = Cường độ phan dòng Danckwerts
σm = Độ lệch chuẩn nồng độ trong dòng đã trộn
σu = Độ lệch chuẩn nồng độ trong điều kiện chưa trộn
▪ Cường độ phân tách Danckwerts’ Is thể hiện mức độ hai dòng được trộn.
Is = 0, hai dòng được trộn hoàn toàn.
Is = 1, Hai dòng chưa trộn hoàn toàn.
47
(Eq. 1)
Trong đó:
QA = Lưu lượng dòng hóa chất A cấp vào, m3/s
Qw = Lưu lượng dòng nước cần xử lý, m3/s
CA = Nồng độ hóa chất A trong dòng hóa chất cấp vào, kg/m3
Cdose = Liều lượng hóa chất A cấp vào dòng nước, kg/m3
48
24
9/5/2023
(Eq. 2)
Trong đó:
XA = Tỉ lệ thể tích của dòng dung dịch hóa chất khi chưa xáo trộn/chưa châm
QA = lưu lượng dòng dung dịch hóa chất A, m3/s
Qw = Lưu lượng dòng nước đi vào bể, m3/s
Xw = Tỉ lệ thể tích nước khi chưa châm hóa chất/chưa trộn
Thay thế Eq. (1) vào Eq.2 (2) ➔ Thể tích XA:
49
▪ Khi xảy ra các phản ứng liên tiếp cạnh tranh không thuận nghịch (irreversible competitive consecutive
reactions), việc trộn cần thực hiện nhanh chóng để tránh các kết quả ngược.
▪ Việc trộn phải được thực hiện theo cách ngăn chặn việc trộn ngược (tuần hoàn) để các thành phần đã
được hình thành không tiếp cận được với hóa chất được thêm vào lần thứ hai.
▪ Để đưa ra các quyết định cần việc trộn nhanh hay không, phải có đủ thông tin về cả đặc tính thời gian
phản ứng tk và thời gian trộn tb.
50
25
9/5/2023
51
Để đạt được sự giám sát tin cậy, điểm lấy mẫu ở cuối
dòng phải nằm xa điểm đạt được sự pha trộn đồng nhất
Where:
tk = time characteristic of reaction of interest, e.g., reaction half-life, s
tb = time characteristic of blending, e.g., time required to achieve COV < 5
percent, s
52
26