Professional Documents
Culture Documents
KHUẤY TRỘN
MỤC TIÊU CỦA TỪNG HỌC PHẦN
Trong đó:
N: Công suất cánh khuấy, kW
: Độ nhớt chất lỏng, cP
a : Hệ số Loại cánh khuấy a
Loại chân vịt đặt theo phương chiều trục 0,50
Loại chân vịt đặt vuông góc với trục 0,15
Loại tuabin đặt theo phương chiều trục 0,20
Loại tuabin đặt vuông góc với trục 0,30
I.1. KHUẤY TRỘN BẰNG CƠ KHÍ
§ Lõm xoáy Parabol: Trong quá trình khuấy, người ta thường thấy xuất
hiện nhiều chỗ xoáy lớn trên bề mặt và chuyển động trộn của chất
lỏng đôi khi bị hạn chế là do sự mất mát năng lượng nhiều và tự tạo
bọt trong quá trình khuấy. Lõm xoáy parabol hình thành và tồn tại sẽ
làm giảm lực khuấy trộn. Đôi khi còn có tác dụng ngược lại là làm
xuất hiện khả năng phân ly (tác dụng lực ly tâm)
I.1. KHUẤY TRỘN BẰNG CƠ KHÍ
§ Các phương pháp tránh tạo lõm xoáy Parabol
a) Đặt lệch tâm cánh khuấy vào bể khuấy, đặt nghiêng hoặc nằm ngang
I.1. KHUẤY TRỘN BẰNG CƠ KHÍ
§ Các phương pháp tránh tạo lõm xoáy Parabol
�. �. �� 2 �. �� 2
��� = =
�
dk : Đường kính cánh khuấy
, : Khối lượng riêng và độ nhớt của chất lỏng
Tốc độ tiếp tuyến ở đầu cánh khuấy
�� = �. �. �� m/s
Công suất khuấy trộn
� = � . �. �3 . �� 5 ,W
M – Chuẩn số công suất khuấy (không thứ nguyên)
M - Hằng số thực nghiệm, nó phụ thuộc vào hình dạng cánh
khuấy, thùng khuấy và chuẩn số Reynold
q Xác định dạng cánh khuấy thích hợp
Quá trình chọn loại cánh khuấy thường là quá trình đúc kết kinh
nghiệm qua thực tế hoặc qua quá trình tiến hành thí nghiệm.
Thường người ta tiến hành thí nghiệm ở những bình khuấy có thể
tích lớn hơn 40 lít. Qua đó xác định được thời gian khuấy và công suất
tiêu tốn là hàm số của số vòng quay
q Xác định dạng cánh khuấy thích hợp
Ký hiệu Ao là công tiêu tốn của một loại cánh khuấy nhất định. A
là công tiêu tốn của một kiểu cánh khuấy bất kỳ. Khi đó tỉ số A/Ao được
gọi là tỉ số tiêu tốn/công tiêu tốn có liên quan.
q Công suất máy khuấy
Trở lực của một vật trong chất lỏng chuyển động được biểu diễn
theo công thức �2
� = ∅. �. .�
2
F: Diện tích hình chiếu của vật theo phương vuông góc với hướng
dòng chảy (m2); : Vận tốc (m/s); : Khối lượng riêng của lưu chất.
là hệ số trở lực, phụ thuộc vào tỉ số hình học của cánh khuấy và
thùng khuấy, diện tích chất lỏng bao quanh thùng, trạng thái chuyển
động và tính chất của chất lỏng.
Với chất lỏng Newton, là hàm của chuẩn số Re và Fr
�. �. � �2 �. �. �2 �2 . �
∅=� , ��� = ��� =
� �. � � �
a, b phụ thuộc vào đường kính của bể, cánh khuấy và dạng cánh khuấy
�2
� = ��1 � + ��� 1+ + �0
2
H : Chiều cao cột chất lỏng
1 , kk : khối lượng riêng của chất lỏng
và của không khí (kg/m3)
: Vận tốc không khí trong ống