You are on page 1of 34

ÔN TẬP KỸ THUẬT THỰC PHẨM 3_TRUYỀN KHỐI

I.Phần lý thuyết
C1.Kiến thức cơ bản
1. Truyền khối là gì? Bản chất của quá trình truyền khối ?
2. Hãy cho biết chiều khuếch tán của các quá trình truyền khối: hấp thu, chưng, trích ly lỏng –
lỏng, trích ly lỏng – rắn, hấp phụ, sấy, hòa tan, kết tinh; giải hấp thu-degas, giải hấp phụ, trao
đổi ion.
3. Tại trạng thái cân bằng pha, nồng độ cấu tử trong hai pha có đặc điểm gì? Quá trình khuếch
tán xảy ra như thế nào? HD: tốc độ tổng cổng bằng 0
4. Gọi x, y là nồng độ làm việc trong pha x và y. Trường hợp nào vật chất chủ yếu chuyển từ
pha x sang pha y (x*, y*: nồng độ cân bằng trong pha x và pha y)? HD: x > x* và y < y*
Trường hợp nào vật chất chủ yếu chuyển từ pha y sang pha x (x*, y*: nồng độ cân bằng trong
pha x và pha y)? HD: x < x* và y > y*
5. Động lực quá trình truyền khối là gì? Khi quá trình truyền khối xảy ra, động lực quá trình sẽ
thay đổi như thế nào? Động lực quá trình truyền khối trung bình tính bằng cách nào?
6. Quá trình truyền khối xuyên pha là gì? Cho ví dụ minh họa?
7. Quá trình cấp khối là gì? Cho ví dụ minh họa?
8. Khuếch tán đối lưu là gì? Động lực quá trình khuếch tán đối lưu là gì? Cho ví dụ minh họa?
9. Khuếch tán phân tử là gì? Động lực quá trình khuếch tán phân tử là gì? Cho ví dụ minh
họa?
10. Quá trình khuếch tán nào trong quá trình truyền khối diễn ra rất nhanh? Quá trình khuếch
tán nào quyết định tốc độ quá trình truyền khối? Cho ví dụ minh họa?
11. Biểu thức của định luật Henry, định luật Raoult, định luật Dalton là gì?
12. Trong công thức tính đường kính thiết bị truyền khối, lưu lượng sử dụng là lưu lượng của
pha nào?
13. Phân loại tháp truyền khối? Ưu nhược điểm của từng loại?
14. Gọi x, y là nồng độ làm việc trong pha x và y. Trường hợp nào vật chất chuyển từ pha x
sang pha y ? HD: x > 0 và y = 0
Trường hợp nào vật chất chuyển từ pha y sang pha x ? HD: y > 0 và x=0
15. Phân biệt nồng độ phần mol, tỷ số mol, phần khối lượng, tỷ số khối lượng?
16. Bậc tự do là gì? Vai trò của bậc tự do trong các hệ nhiệt động? Công thức tính bậc tự do?
17. Thế nào là cân bằng nhiệt động? Bản chất của cân bằng nhiệt động? Cho ví dụ minh hoạ 1
quá trình có cân bằng nhiệt động trong lĩnh vực Thực phẩm/đồ uống.

1
18. Hệ số truyền khối và hệ số truyền khối tổng quát là gì?
19. Hệ số Henry (H) phụ thuộc vào thông số nhiệt động nào?
20. Mối liên hệ giữa vận tốc truyền khối và động lực truyền khối?
C2.Hấp thu
1. Hấp thu (thụ) là gì? Trong hấp thu, khí bị hút gọi là gì? Khí không bị hấp thu gọi là gì? Chất
lỏng dùng để hút khí gọi là gì, có đặc điểm gì?
2. Các đặc điểm của dung môi là gì? Trong các đặc điểm đó, đặc điểm nào quan trọng nhất? Vì
sao?
3. Đường cân bằng sử dụng trong quá trình hấp thu là đường cân bằng theo nồng độ gì?
4. Khi chọn đệm, để giảm khối lượng thiết bị, vật đệm cần thỏa yêu cầu nào?
5. Khi chọn đệm, để giảm trở lực pha khí, vật đệm cần thỏa yêu cầu nào?
6. Khi chọn đệm, để tăng bề mặt tiếp xúc, vật đệm cần thỏa yêu cầu nào?
7. Đối với tháp đệm quá cao, có nhược điểm gì, cách khắc phục?
8. Ưu và nhược điểm chính của tháp hấp thu loại màng là gì?
9. Trong tháp mâm chóp quá trình tiếp xúc pha diễn ra ở vị trí nào?
10. So với tháp đệm thì tháp đĩa (tháp mâm) có ưu điểm gì?
11. Trong hấp thu, khi đi từ đỉnh tháp xuống đáy, nồng độ pha khí sẽ thay đổi như thế nào?
Nồng độ pha lỏng sẽ biến đổi như thế nào?
12. Trong hấp thu, lượng lỏng vào và ra khỏi tháp biến đổi thế nào? Lượng khí vào và ra khỏi
tháp biến đổi thế nào ?
13. Trong hấp thu, đường làm việc có mối tương quan thế nào với đường cân bằng? HD:
đường làm việc nằm trên và không cắt đường cân bằng.
14. Khi chọn dung môi, để giảm trở lực khuếch tán, dung môi cần thỏa yêu cầu nào? HD: độ
nhớt nhỏ
15. Khi chọn dung môi, để tiết kiệm nhiệt khi hoàn nguyên, dung môi cần thỏa yêu cầu nào?
HD: nhiệt dung riêng nhỏ
16. Khi chọn dung môi, để dễ tách cấu tử hấp thu ra khỏi dung môi thì dung môi cần thỏa yêu
cầu nào? HD: nhiệt độ sôi của cấu tử và dung môi phải khác xa nhau.
17. Để quá trình hấp thu thuận lợi, cho biết đặc điểm của lượng dung môi, nhiệt độ và áp suất
làm việc. HD: Ltr >> Ltrmin, t giảm, P tăng
18. Để quá trình giải hấp thu (degas hoặc stripping) thuận lợi, cho biết đặc điểm của nhiệt độ
và áp suất làm việc. HD: t tăng, P giảm
19. Có bao nhiêu loại hiệu suất mâm được sử dụng cho hấp thu? Kể tên các loại này.
HD: có 3 loại, hiệu suất mâm tổng quát, liên quan đến toàn tháp; hiệu suất mâm Murphree,
liên quan đến 1 mâm; hiệu suất mâm cục bộ, liên quan đến một vị trí cụ thể trên mâm.

2
20. Độ hòa tan của chất khí trong chất lỏng phụ thuộc vào các yếu tố nào? Giải thích vì sao?
C3.Chưng Cất
1. Chưng là gì? Phân biệt các quá trình chưng và ứng dụng của các quá trình đó?
2. Bản chất quá trình truyền khối trong quá trình chưng cất là gì?
3. Trong chưng cất hỗn hợp 2 cấu tử, cấu tử nào được gọi là cấu tử nhẹ, cấu tử nào được gọi là
cấu tử nặng?
4. Trong quá trình chưng cất khi đi từ đáy tháp lên đỉnh tháp, nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong
pha khí thay đổi như thế nào? Nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha lỏng thay đổi như thế nào?
Nhiệt độ sôi của hỗn hợp thay đổi như thế nào?
5. Trong chưng cất, nồng độ cấu tử nhẹ trong dòng hoàn lưu đỉnh tháp như thế nào so với
trong dòng sản phẩm đáy và so với trong dòng sản phẩm đỉnh?
6. Trong tháp chưng cất, phần nào là phần chưng, phần nào là phần cất, ranh giới 2 phần này
được xác định bằng cách nào?
7. Trong chưng cất, các cấu tử khuếch tán như thế nào? Nhập liệu thường vào tháp ở trạng thái
nào? Dòng hoàn lưu quay về tháp ở trạng thái nào?
8. Trong chưng cất, chỉ số hồi lưu (hoàn lưu) làm việc và chỉ số hồi lưu tối thiểu là gì?
9. Có bao nhiêu loại hiệu suất mâm được sử dụng cho chưng cất? Kể tên các loại này.
HD: có 3 loại, hiệu suất mâm tổng quát, liên quan đến toàn tháp; hiệu suất mâm Murphree,
liên quan đến 1 mâm; hiệu suất mâm cục bộ, liên quan đến một vị trí cụ thể trên mâm.
10. Mối liên hệ giữa chỉ số hồi lưu và lượng nhiệt tiêu thụ ở đáy tháp là gì?
11. So sánh cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các loại tháp chưng cất?
12. Nhiệt độ sôi của 2 cấu tử phải khác nhau tối thiểu bao nhiêu độ để quá trình chưng cất đạt
hiệu quả?
13. Mâm nhập liệu ở vị trí nào trong tháp chưng cất? Vị trí này có thay đổi được không?
14. Tác động của việc tăng hoặc giảm tỷ số hoàn lưu?
15. Hỗn hợp đẳng phí là gì? Tại sao không chưng cất hỗn hợp đẳng phí?
16. Đặc điểm kỹ thuật của quá trình chưng cất liên tục?
17. Ưu điểm của chưng cất liên tục so với chưng đơn giản?
18. Có bao nhiêu loại nồi đun cho tháp chưng cất? So sánh ưu nhược điểm của các loại này.
19. Đặc điểm kỹ thuật của quá trình chưng đơn giản? Cho ví dụ ứng dụng của quá trình này
trong lĩnh vực Thực phẩm/Đồ uống.
20. Đặc điểm kỹ thuật của quá trình chưng lôi cuốn hơi nước (chưng bằng hơi nước trực tiếp)?
Cho ví dụ ứng dụng của quá trình này trong lĩnh vực Thực phẩm/Đồ uống.
21. Phương trình cân bằng vật chất trong toàn tháp chưng cất? Khi tính toán, các nồng độ tính
theo cấu tử nặng hay cấu tử nhẹ? Vì sao?

3
22. Hiệu suất mâm Murphree là gì?
23. Áp suất trong tháp chưng cất thường lớn hơn 1 atm, nhưng khi tính toán thường chọn bằng
1 atm, giải thích vì sao?
24. Trong hệ thống chưng cất, thường dùng bơm định lượng thay cho bồn cao vị, giải thích vì
sao?
25. Trình bày nội dung các chú thích có mũi tên trên hình tháp chưng cất bên dưới? Cho biết
trạng thái nhiệt động của các vị trí đó.

26. Trình bày nguyên lý của hệ thống chưng cất bên dưới?

4
C4. Trích ly
1. Bản chất của quá trình trích ly là gì? Động lực quá trình trích ly? Khi nào cần thực hiện quá
trình trích ly? Ứng dụng của quá trình trích ly trong công nghệ thực phẩm – đồ uống?
2. Trình bày đặc điểm của trạng thái cân bằng trong trích ly rắn – lỏng?
3. Có bao nhiêu phương pháp trích ly? Ưu và nhược điểm của các phương pháp này?
4. Đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật của dung môi?
5. Đặc điểm cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị trích ly Kennedy?
6. Đặc điểm cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ưu/nhược điểm của thiết bị trích ly kiểu vít tải?
7. Đặc điểm cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ưu/nhược điểm của thiết bị trích ly kiểu tháp
phun?
8. Đặc điểm cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ưu/nhược điểm của thiết bị trích ly kiểu tháp
chêm?
9. Đặc điểm cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ưu/nhược điểm của thiết bị trích ly kiểu thùng
quay?
10. Nhiệt độ ảnh hưởng đến qua trình trích ly lỏng – lỏng và lỏng – rắn?
11. Trích ly bằng lưu chất siêu tới hạn (supercritical fluid) là gì? Ưu và nhược điểm của
phương pháp này?
12. Hiệu quả của quá trình trích ly được dự đoán thông qua hệ số phân bố m (hoặc ) như thế
nào?
13. Mô tả quá trình trích ly 1 đoạn?

5
14. Mô tả quá trình trích ly nhiều đoạn giao dòng?
15. Mô tả quá trình trích ly nhiều đoạn ngược dòng?
16. Cân bằng vật chất trong trích ly 1 đoạn?
17. Cân bằng vật chất trong trích ly nhiều đoạn?
18. Đặc điểm các giai đoạn của quá trình trích ly lỏng rắn? Cho ví dụ minh hoạ.
19. Mô tả đặc điểm kỹ thuật của quá trình trích ly bằng lưu chất siêu tới hạn (supercritical
fluid)?
20. Khi thực hiện quá trình trích ly bằng nhiều loại dung môi, cho biết thứ tự của các dung môi
này? Cho ví dụ minh hoạ.
C5. Kết tinh
1. Thế nào là quá trình kết tinh? Có bao nhiêu phương pháp kết tinh? Ứng dụng kết tinh trong
công nghệ thực phẩm – đồ uống?
2. Độ hòa tan là gì? Ý nghĩa của độ hoà tan? Các yếu tố ảnh hưởng đến độ hòa tan?
3. Mầm tinh thể là gì? Quá trình tạo mầm tinh thể gồm có mấy giai đoạn? Các yếu tố ảnh
hưởng đến quá trình tạo mầm tinh thể?
4. Quá trình kết tinh gồm có mấy giai đoạn? Kể tên các giai đoạn này? Tốc độ quá trình kết
tinh phụ thuộc vào các yếu tố nào?
5. Trình bày cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các loại thiết bị kết tinh? So sánh ưu nhược
điểm của các thiết bị này.
6. Thực hiện quá bão hòa cho dung dịch bằng những phương pháp nào? So sánh ưu nhược
điểm của các phương pháp này?
7. Tinh thể là gì? Có bao nhiêu loại tinh thể? Cho ví dụ minh họa.
8. Trong giản đồ biểu diễn độ tan của các chất, vùng nào quá bão hòa, vùng nào chưa bão hòa?

9. Số lượng và kích thước mầm tinh thể ảnh hưởng thế nào đến chất lượng của tinh thể?
10. Loại tinh thể và kích thước tinh thể ảnh hưởng thế nào đến các quá trình Thực phẩm/Đồ
uống? Cho ví dụ minh hoạ.

6
II.Phần bài tập
C1. Kiến thức cơ bản
Định luật Henry: “Đối với dung dịch lý tưởng áp suất riêng phần p của khí trên chất lỏng tỷ lệ
với phần mol x của nó trong dung dịch.” p = H.x
Định luật Raoult: “Áp suất riêng phần p của một cấu tử trên dung dịch bằng áp suất hơi bão
hòa Pbh của cấu tử đó (ở cùng nhiệt độ) nhân với nồng độ phần mol x của cấu tử đó trong dung
dịch.” p = Pbhi.x
Ở trạng thái cân bằng, có: p* = H.x và p* = Pbh.x
Theo Clapeyron và Dalton: p* = P.y*
Phương trình cân bằng: y*=(H/P).x = m.x y*=(Pbh/P).x
Bậc tự do: là số thông số biến đổi độc lập mà không làm thay đổi số pha của hệ. c = k – f + n;
c: bậc tự do của hệ; r: số hợp phần (số chất có trong hệ); k: số cấu tử (số chất tối thiểu có thể
tạo thành hệ); f: số pha; n: số thông số trạng thái tác động lên hệ; r ≥ k
Bảng chuyển đổi các nồng độ:
Thàn
h x x X X C C

phần
x X
C C MA
MA X MA
x -  
x 1 x 1 X X 1
  M hh M hh
MA MB M A MB
x.M A X .M A X C.M A C
x -
x.M A  (1  x ).M A X .M A  M B 1 X  
C MA
x x.M B X.M B C.M hh
X -  C
1 x (1  x ).M A MA   C.M hh 
M hh M A
x.M A x X.M A C.M A C
X -
(1  x ).M B 1 x MB   C.M A  C
x. x X . X . C
C
x.M A  (1  x ).M B M A . X .M A  M B 1  X .M A
-
MA
x. .M A X .M A . X .
C.M A
C
x.M A  (1  x ).M B
x.
X .M A  M B 1 X  -

1. Một hỗn hợp rượu methanol và nước có thành phần khối lượng methanol là 40%. Xác định
thành phần mol, tỷ số mol của methanol trong hỗn hợp trên. HD:

7
x 0,4
MA 32 x
x   0,27 mol Methanol/mol hh ; X 
x 1 x 0,4 1  0,4 1 x
 
MA MB 32 18

2. Xác định phần khối lượng của benzen trong hỗn hợp benzene – xylene [C6H6; C6H4(CH3)2]
biết tỷ lệ mol benzene trong hỗn hợp là 0,5.
HD: tỷ lệ mol benzene => phần mol benzen => phần khối lượng
X x.M A
x ; x
1 X x.M A  (1  x).M A

3. Trong một tháp truyền khối hoạt động với mục đích thu hồi tối đa lượng hydrocarbon nặng
trong dòng khí nhập liệu. Dòng khí nhập liệu tại nhiệt độ 80oC và 800 kPa. Hãy xác định
nồng độ mol của dòng nhập liệu (kmol/m3)? (Với R = 8,314 kJ/kmol.K và 1 kJ = 1 kPa.m3) 
P.V
Hướng dẫn: công thức gốc n  ; n : mol ; P : atm;V : lit ; R : 0.082; T  t  273
R.T
P.V G P 800
G  C    ; kmol/m3 ; T = t + 273 ; V: đơn vị m3
R.T V R.T 8,314.(80  273)

P: có đơn vị 1 kPa; đổi đơn vị: 1 kPa = 1000 Pa = 1000 N/m 2 (nên => 1 kPa.m3 = 1000 N.m =
1000 J = 1 kJ) => 1 kPa = 1 kJ/m3
4. Trong một tháp truyền khối hoạt động với mục đích thu hồi tối đa lượng hydrocarbon nặng
trong dòng khí nhập liệu. Dòng khí nhập liệu 500 kmol với nồng độ là 0,5 kmol/m3 (thành
phần nhập liệu: 70% CH4, 15% C2H6, 10% n-C3H8 và 5% n-C4H10). Hãy xác định khối lượng
riêng của dòng nhập liệu, thành phần khối lượng của các cấu tử trong dòng nhập liệu? 
Hướng dẫn:
Thể tích dòng khí nhập liệu:
P.V G P G 500
G  C    Vhh    1000 m3
R.T V R.T C 0,5

Khối lượng của dòng khí nhập liệu: tổng số mol hỗn hợp: nhh = G = 500 kmol (đề cho)
mhh  mCH 4  mC 2 H 6  mn  C3 H 8  mn  C 4 H10  nCH 4 .M CH 4  nC 2 H 6 .M C 2 H 6  nn  C3 H 8 .M n  C3 H 8  nn  C 4 H10 M n  C 4 H10

hoặc mhh  nhh .M hh  nhh . xCH .M CH  xC H .M C H  xn C H .M n C H  xn C H M n C H


4 4 2 6 2 6 3 8 3 8 4 10 4 10
 = 11500
kg
m
Khối lượng riêng hỗn hợp:  hh  V = 11,5 kg/m3
hh

hh

Tính nồng độ phần khối lượng: đề cho xCH4 = 0,7; xC2H6 = 0,15, xn-C3H8= 0,1 và xn-C4H10=0,05
mol/mol hh (chất khí: % thể tích = % số mol)
xCH 4 .M CH 4
x CH 4 
x
CH 4 .M CH 4  xC2 H 6 .M C2 H 6  xn C3 H 8 .M n C3 H 8  xn C4 H10 M n C4 H10  = 0,487 kg/kg hh
8
xC2 H 6 .M C2 H 6
x C2 H 6 
x CH 4 .M CH 4  xC2 H 6 .M C2 H 6  xn C3 H 8 .M n C3 H 8  xn C4 H10 M n C4 H10  = 0,196 kg/kg hh
còn lại tính tương tự.
5. Tìm số hợp phần, số cấu tử, số pha và độ (bậc) tự do của các hệ sau và nêu ý nghĩa của độ
(bậc) tự do:
a. Hơi rượu nguyên chất.
b. Benzen lỏng nằm cân bằng với hơi của nó.
c. Dung dịch của A bão hòa trong B nằm cân bằng với A rắn ở áp suất không đổi.
d. Dung dịch của A trong B nằm cân bằng với hơi của chúng ở áp suất không đổi.
e. Dung dịch 2 chất tan NaCl và KCl trong nước nằm cân bằng với muối NaCl rắn ở áp suất
không đổi.
f. Dung dịch 2 chất tan NaCl và KCl trong nước nằm cân bằng với 2 muối rắn NaCl và KCl ở
áp suất không đổi.
g. Hệ phản ứng MgCO3(r)  MgO(r) + CO2(k).
h. Hệ phản ứng NH4Cl(r)  NH3(k) + HCl(k). trong các trường hợp:
h1. Hệ tạo nên do sự trộn tùy ý hai chất NH3 và HCl vào nhau.
h2. Hệ tạo nên do sự phân ly chỉ của NH4Cl.
Giải:
a. Hơi rượu nguyên chất: Số hợp phần: 1; Số cấu tử: 1; Số pha: 1; Độ tự do c = 2.
b. Benzen lỏng nằm cân bằng với hơi của nó: số hợp phần: 1; Số cấu tử: 1; Số pha: 2; Độ tự do
c = 1.
c. Dung dịch của A bão hòa trong B nằm cân bằng với A rắn ở áp suất không đổi: Số hợp
phần: 2; Số cấu tử: 1; Số pha: 2; Độ tự do c = 0.
d. Dung dịch của A trong B nằm cân bằng với hơi của chúng ở áp suất không đổi: Số hợp
phần: 2; Số cấu tử: 2; Số pha: 2; Độ tự do c = 1.
e. Dung dịch 2 chất tan NaCl và KCl trong nước nằm cân bằng với muối NaCl rắn ở áp suất
không đổi: Số hợp phần: 3; Số cấu tử: 2; Số pha: 2; Độ tự do c = 1.
f. Dung dịch 2 chất tan NaCl và KCl trong nước nằm cân bằng với 2 muối rắn NaCl và KCl ở
áp suất không đổi: Số hợp phần: 3; Số cấu tử: 1; Số pha: 2; Độ tự do c = 0.
g. Hệ phản ứng MgCO3(r)  MgO(r) + CO2(k) ; Số hợp phần: 3; Số cấu tử: 2; Số pha: 2; Độ tự
do c = 2.
h. Hệ phản ứng NH4Cl(r)  NH3(k) + HCl(k). trong các trường hợp:
h1. Hệ tạo nên do sự trộn tùy ý hai chất NH 3 và HCl vào nhau: số hợp phần: 3; Số cấu tử: 2; Số
pha: 2; Độ tự do c = 2.

9
h2. Hệ tạo nên do sự phân ly chỉ của NH 4Cl: Số hợp phần: 1; Số cấu tử: 1; Số pha: 2; Độ tự do
c = 1.
6. Trong quá trình truyền khối, hệ có một cấu tử mà tồn tại đồng thời cả ba pha (rắn, lỏng, hơi)
thì số bậc tự do của hệ là bao nhiêu? r=1; k=1; f=3; n=2; c = k – f + 2 = 0
7. Nước nguyên chất có thể tồn tại ở 9 dạng pha khác nhau là: khí, lỏng và 7 dạng thù hình của
nước đá rắn. Tính số pha nước tối đa có thể nằm cân bằng với nhau. HD: k=1; bậc tự do c = k
- f + 2 ≥ 0, do đó: f ≤ k + 2 = 3.
Ghi nhớ 2: các công thức về nồng độ cho hỗn hợp 2 chất A + B, áp dụng cho các
bài tập 1, 2, 8  15.
mA xA
nA MA MA nA xA xA
xA    ; xB  1  x A ; XA    ;
n A  nB m A  mB xA xB nB xB 1  x A

MA MB MA MB

nB xB 1
XB   
nA xA X A

mA n A .M A x A .M A
xA    ; xB  1  x A
mA  mB n A .M A  nB .M B x A .M A  xB .M B

mA x A xA m xB 1
XA   ; XB  B  
mB x B 1  x A mA x A X A

8. Trộn 50 kg NaOH vào trong 500kg nước. Tính phần mol, phần khối lượng, tỉ số mol, tỉ số
khối lượng của NaOH trong dung dịch.
9. Hỗn hợp khí NH3 với không khí, NH3 chiếm 7% theo thể tích. Tính phần mol, phần khối
lượng, tỉ số mol, tỉ số khối lượng NH3 trong không khí.
10. Dung dịch NH4Cl với nước trong đó NH4Cl chiếm 45% khối lượng. Tính phần mol, phần
khối lượng, tỉ số mol, tỉ số khối lượng của NH4Cl trong dung dịch.
11. Hỗn hợp gồm 30kg rượu etylic và 120kg nước. Tính phần khối lượng, phần mol rượu trong
hỗn hợp, tỷ số mol của rượu.

12. Hỗn hợp gồm 40kmol rượu metylic và 120kmol nước. Tính phần khối lượng, phần mol
rượu trong hỗn hợp, tỷ số mol của rượu.
13. Hỗn hợp gồm 35% mol rượu etylic và 65%mol nước. Tính phần khối lượng, tỷ số khối
lượng, tỷ số mol rượu trong hỗn hợp.
14. Hỗn hợp gồm 40% khối lượng rượu metylic và 60% khối lượng nước. Tính phần khối
lượng, tỷ số khối lượng, tỷ số mol rượu trong hỗn hợp.

10
15. Hỗn hợp gồm 40% khối lượng rượu metylic và 60% khối lượng nước. Tính tỷ số khối
lượng, phần mol, tỷ số mol rượu trong hỗn hợp.
16. Một hỗn hợp lỏng chứa 72% mol toluen (C6H5CH3) và 28% mol tetraclorua carbon CCl4
(TCC). Xác định khối lượng riêng của hỗn hợp và nồng độ khối lượng thể tích của toluen (và
TCC) trong hỗn hợp (theo đơn vị kg/m3). Giả sử không có sự biến đổi thể tích khi trộn hai chất
này. Khối lượng riêng của toluen là 870 kg/m3 và TCC là 1630 kg/m3. 
Hướng dẫn:
Tính nồng độ phần khối lượng:
xToluen .M Toluen
x Toluen  = 0,61 kg/kg hh;
xToluen .M Toluen  xTCC .M TCC

xTCC .M TCC
x TCC   1  x Toluen = 0,39 kg/kg hh
xToluen .M Toluen  xTCC .M TCC

Khối lượng riêng của hỗn hợp:


1 xToluen xTCC
  => hh = 1063,36 (kg/m3)
 hh Toluen TCC

Thể tích của hỗn hợp sau khi trộn 2 chất:


mhh
Vhh   VToluen  VTCC ; m3
 hh

Nồng độ khối lượng thể tích của toluen trong hỗn hợp (kg/m3):
mToluen mToluen mToluen
CmToluen    . hh  xToluen . hh
/V
Vhh mhh mhh = 648,65 kg/m3
 hh
Nồng độ khối lượng thể tích của TCC trong hỗn hợp (kg/m3):
mTCC mTCC mTCC
/V 
CmTCC   . hh  xTCC . hh
Vhh mhh mhh = 414,71 kg/m3
 hh
17. Không khí bão hòa hơi nước ở áp suất thường và nhiệt độ 35 oC. Xem hỗn hợp là khí lý
tưởng. Áp suất khí quyển là 745 mmHg. Áp suất của hơi nước bão hòa tại nhiệt độ (35 oC)
khảo sát là 42,2 mmHg. Khối lượng phân tử trung bình của không khí khô là 28,8 kg/kmol.
Xác định: áp suất riêng phần của không khí và phần thể tích, phần khối lượng, tỷ số khối lượng
của hơi nước trong hỗn hợp.
Hướng dẫn:
Áp suất riêng phần của không khí:
Ptong  Pkkk
rp
 PHrp2O  Pkkk
rp
 Ptong  PHrp2O = 745 -42,2 = 702,8 mmHg

11
Phần thể tích và phần mol của hơi nước: đối với chất khí, %thể tích = %số mol

PHrp2 O
yH 2 O  = 42,2 /745 = 0,0566 mol H2O/mol kk ẩm => %V = 5,66%
Ptong

y H 2O * M H 2O
Phần khối lượng: y H O  2
y H 2O * M H 2O  ykkk * M kkk

y H 2O
Tỷ số khối lượng: Y H O  2
1 y H 2O

18. Trong một thiết bị truyền khối hoạt động ở áp suất tuyệt đối 2,2 at; hệ số truyền khối
trong mỗi pha như sau ky = 1,21 kmol/m2.h (y = 1) và kx = 25,3 kmol/m2.h (x = 1). Thành
phần cân bằng của pha lỏng và pha khí tuân theo định luật Henry như sau: p* = 0,09*106.x
(mmHg). Xác định hệ số truyền khối tổng quát Kx và Ky; so sánh trở lực khuếch tán từ pha y
vào pha x và ngược lại.
Hướng dẫn: sử dụng các công thức bên dưới; phương trình cân bằng y = m.x (m: không có
thứ nguyên); 1 at = 735 mmHg; 1 atm = 760 mmHg
H 0,09 * 10 6 1 1 m 1 1 1
m  = 55,66 ;   => Ky=0,33 kmol/m2.h ; K  m.k  k => Kx=
Pt 2,2 * 735 K y k y k x x y x

1 m
18,39 kmol/m2.h; trở lực pha y = k ; trở lực pha x = k ;
y x

1 m
ky kx
Tỷ số trở lực pha y/x = m = 0,38 ; Tỷ số trở lực pha x/y = 1 = 2,66
kx ky

19. Áp suất hơi riêng phần của benzen và toluen (đơn chất) tại nhiệt độ xác định được ước
tính bằng phương trình Antoine như sau: 
Benzene: Ln(Pbenzen)= 15,9008 – [2788,51/(T–52.36)]
Toluene: Ln(Ptoluene)= 16,0137 – [3096,52/(T–53.67)]
Với áp suất tính theo đơn vị (mmHg); T tính theo (K); 1 kPa = 7,5 mmHg 
Pha lỏng là hỗn hợp của benzene và toluene với phần mol của benzene là 0,5. Theo định luật
Raoult, xác định áp suất tổng và phần mol của benzene, toluene trong pha hơi khi đạt được
trạng thái cân bằng tại nhiệt độ 70 oC. 
Hướng dẫn giải: Tính nhiệt độ: T= t + 273 = 70 + 273 = 343 K
Thay vào phương trình Antoine:
Ln(Pbenzen)= 6,31 (giá trị tính được) => Pbenzene  e a = 550,04 mmHg (theo đề)
Ln(Ptoluene)= 5,31 (giá trị tính được) => Ptoluen  e b = 202,35 mmHg (theo đề)
Áp suất tổng:

12
Ptong  Pbenzen
rp
 Ptoluen
rp
 Pbenzen
bh
.xbenzen  Ptoluen
bh
.xtoluen = 376,20 mmHg

Phần mol của benzen và toluen trong pha hơi:


rp bh
Pbenzen Pbenzen .xbenzen
ybenzen   bh = 0,73 mol Benzen/mol hh
Ptong Pbenzen.xbenzen  Ptoluen
bh
.xtoluen
rp bh
Ptoluen Ptoluen .xtoluen
ytoluen   bh  1  ybenzen = 0,27 mol Toluen/mol hh
Ptong Pbenzen .xbenzen  Ptoluen
bh
.xtoluen

20. Heptane (n-C7H16) và octane (n-C8H18) hình thành dung dịch lý tưởng. Tại nhiệt độ 373K,
heptane có áp suất hơi bão hòa là 106 kPa; còn octane có áp suất hơi bão hòa là 47,1 kPa.
Xác định phần mol của heptane trong pha lỏng và pha hơi khi đun sôi ở nhiệt độ trên nhưng
với áp suất tổng là 100 kPa. 
Hướng dẫn: áp dụng định luật Raoult + Clapeyron và Dalton
Ptổng = PbhHept.xHept + PbhOct.xOct (1)
xHept + xOct= 1 (2)
=> xHept = 0,9 ; xOct = 0,1 mol/mol hh
=> yHept=(PbhHept/Ptổng).xHept => yOct = 1- yHept
21. Trong một thiết bị truyền khối, tỷ số trở lực truyền khối giữa pha khí và pha lỏng tính theo
pha lỏng là 2,5. Hệ số truyền khối tổng quát trong pha lỏng là Kx = 1,52 kmol/m2h (y = 1).
Hãy xác định hệ số truyền khối trong pha khí (ky), trong pha lỏng (kx) và hệ số truyền khối
tổng quát trong pha khí Ky. Biết phương trình cân bằng khí – lỏng có dạng y* = 1,45*x
Hướng dẫn: áp dụng
1
ky 1 1 1 1 1 m
 2,5 ; m=1,45;   => ky , kx => K
  => Ky = 1,04 kmol/m2h
m K x m.k y k x y k y k x

kx

22. Một hỗn hợp rượu ethanol và nước có thành phần khối lượng ethanol là 40%. Cho biết tại
nhiệt độ 30oC, khối lượng riêng của ethanol và nước, lần lượt là 780,5 kg/m3 và 996 kg/m3.
Xác định thành phần nồng độ mol và khối lượng riêng của hỗn hợp trên. 
Hướng dẫn:
mA xA
nA MA MA 1 x A xB
xA    ;  
n A  nB m A  mB xA xB  hh  A  B

MA MB MA MB

23. Dung dịch khí lý tưởng thuận theo định luật Raoult có áp suất hơi bão hòa là 710
mmHg, áp suất làm việc của hệ 760 mmHg. Xác định nồng độ cân bằng của pha khí khi nồng
độ pha lỏng bằng 0,45 phần mol? 
Hướng dẫn: áp dụng định luật Raoult + Clapeyron và Dalton

13
y=(Pbh/Ptổng).x = (710/760)* 0,45 = 0,42 mol/mol hh
24. Dung dịch lý tưởng tuân theo định luật Henry có hằng số Henry là 1050 mmHg, áp suất
làm việc trong hệ là 760 mmHg, nồng độ pha lỏng bằng 0,31 phần mol. Xác định nồng độ cân
bằng của pha khí? 
Hướng dẫn: áp dụng định luật Henry + Clapeyron và Dalton
y=(H/Ptổng).x = (1050/760)*0,31 = 0,428 mol/mol hh
C2. Hấp thu
1. Dùng acid sulfuric để làm khô không khí ẩm trong điều kiện: năng suất 1000 m3/h không khí
khô ở điều kiện chuẩn (1 atm, 25oC). Hàm lượng ẩm ban đầu là 0,020 kg/kg không khí khô,
hàm lượng ẩm cuối cùng là 0,003 kg/kg không khí khô. Hàm lượng nước ban đầu trong acid là
0,2 kg/kg acid, hàm lượng cuối là 1,0 kg/kg acid. Không khí được làm khô ở điều kiện áp suất
khí quyển. Xác định lượng acid sulfuric cần dùng (kmol/h và kg/h), lưu lượng của không khí
ẩm và không khí khô (kg/h và kmol/h).
Hướng dẫn giải: không khí ẩm = hơi nước + không khí khô
Tính lưu lượng không khí khô (kmol/h), theo đề thì đây là Gtr:
P.V 1*1000
Gtr    40,9 kmol/h ; R  0,082 ( lít.atm/mol.K = m3.atm/kmol.K )
R.T 0.082 * ( 25  273)

Tính lưu lượng không khí khô (kg/h):


G tr  Gtr * M kkk = 40,9*28,8 =1177,92 kg/h ; M kkk  28,8 kg/kmol
Lưu lượng không khí ẩm (lưu lượng đầu, Gđ):
Y đ  0,02 kg H2O/kg kkk ; Y c  0,003 kg H2O/kg kkk
Yđ 0,02
yđ    0,0196 kg H2O/kg kk ẩm =>
1  Y đ 1  0,02

G tr 1177 ,92
G tr  G đ * (1  y đ )  G đ    1201,47 kg/h ;
(1  y đ ) (1  0,0196)


MA Gtr
yđ  = 0,03 mol/mol hh => Gtr  Gđ * (1  yđ )  Gđ  = 42,2 kmol/h
y đ 1 y đ (1  yđ )

MA MB

Lưu lượng dung môi (kg/h):


X đ  0,2 kg H2O/kg acid ; X c  1,0 kg H2O/kg acid
=> L tr * ( X c  X đ )  G tr * Y đ  Y c   L tr  25 kg/h
Lưu lượng dung môi (kmol/h): Macid sulfuric = 98 kg/kmol
X đ .M acid X c .M acid
Xđ  ; Xc  => Ltr * ( X c  X đ )  Gtr *  Yđ  Yc   Ltr  0,03 kmol/h
M H 2O M H 2O

14
Y đ .M kkk Y c .M kkk
Yđ  ; Yc 
M H 2O M H 2O

2. Một tháp dùng để hấp thu hơi ethanol từ không khí bằng dung môi là nước với suất lượng
2000 kg/h. Nhiệt độ trung bình trong tháp là 25 oC. Hỗn hợp không khí - ethanol có nồng độ
ethanol là 7% theo thể tích được đưa qua tháp ở áp suất thường. Pha khí có lưu lượng là 1600
m3/h không khí tinh khiết (không khí khô, kkk, ở điều kiện chuẩn). Tháp hấp thu 95% ethanol. 
a. Xác định nồng độ ethanol ban đầu, cuối trong không khí và nồng độ ethanol trong nước
khi đi ra khỏi tháp hấp thu? 
b. Xác định động lực của quá trình hấp thu tại đỉnh, đáy tháp và động lực trung bình logarit?
Biết phương trình của đường cân bằng là Y* = 1,70.X
c. Xác định diện tích bề mặt truyền khối cần thiết của tháp hấp thu trên? Biết hệ số truyền khối
tổng quát là Ky = 0,45 kmol ethanol/m2.h (kmol ethanol/kmol không khí). 
d. Xác định thể tích lớp vật chêm cần thiết cho tháp? Diện tích bề mặt riêng của vật chêm được
xác định là 220 m2/m3.
Hướng dẫn giải:
a. Nồng độ ethanol ban đầu, cuối trong không khí và nồng độ ethanol trong nước khi đi ra khỏi
tháp hấp thu
Đối với khí, tại nhiệt độ và áp suất xác định: %V = % số mol = yđ = 0,07 mol E/mol hh
y 0,07
Nồng độ tỷ số mol đầu pha khí: Yđ  1  y  1  0,07  0,0752 mol E/mol kkk
đ

Nồng độ tỷ số mol cuối pha khí: Yc  Yđ * (1   )  0,0752 * (1  0,95)  0,00376 mol E/mol kkk
: là hiệu suất hấp thu.
Y
Nồng độ phần mol cuối pha khí: yc  1  Y mol E/mol hỗn hợp khí
c

L tr 2000
Tính suất lượng dung môi (nước, Ltr, kmol/h): Ltr    111,11 kmol/h ; suất lượng
M tr 18

khối lượng: L tr : kg / h

Tính suất lượng khí trơ (không khí tinh khiết, Gtr, kmol/h): V có đơn vị m3/h
P.V 1 *1600
Gtr    65,47 kmol/h ; R  0,082 ( lít.atm/mol.K = m3.atm/kmol.K )
R.T 0.082 * (25  273)

Nồng độ ethanol trong nước khi đi ra khỏi tháp hấp thu (nồng độ cuối pha lỏng, Xc): đề không
nói gì hết thì Xđ = 0
Gtr *  Yđ  Yc  65,47 *  0,0752  0,00376
Ltr * ( X c  X đ )  Gtr *  Yđ  Yc   X c  X đ  0  0,042
Ltr 111,11
(mol ethanol/mol nước = kmol ethanol/kmol nước)
b. Y* = 1,70.X

15
Động lực truyền khối trung bình cho pha lỏng:
Động lực của quá trình hấp thu tại đáy tháp:
X 1  X cb1  X đ ; tìm Xcb1 từ phương trình đường cân bằng Yc = f(Xcb1) => Xcb1= Yc/1,70
=0,00376/1,70 = 0,00221 mol E/mol nước
Động lực của quá trình hấp thu tại đỉnh tháp:
X 2  X cb 2  X c ; tìm Xcb2 từ phương trình đường cân bằng Y đ = f(Xcb2) => Xcb2= Yđ/1,70 =
0,0752/1,70 = 0,044 mol E/mol nước
Động lực của quá trình hấp thu trung bình logarit theo pha lỏng:
X 1  X 2
X tb 
 X 
ln 1  = mol E/mol nước
 X 2 
Động lực truyền khối trung bình cho pha khí:
Động lực của quá trình hấp thu tại đỉnh tháp
Y1  Yđ  Ycb1 = 0,0038 mol E/mol kkk ; tìm Ycb1 từ phương trình đường cân bằng Y cb1 =
f(Xc) = 1,70*0,042 = 0,0714 mol E/mol kkk
Động lực của quá trình hấp thu tại đáy tháp:
Y2  Yc  Ycb 2 = 0,00376 mol E/mol kkk; tìm Ycb2 từ phương trình đường cân bằng Ycb2 = f(Xđ)
= 1,70*0 = 0 mol E/mol kkk
Động lực của quá trình hấp thu trung bình logarit theo pha hơi:
Y1  Y2
Ytb 
 Y  = mol E/mol kkk
ln 1 
 Y2 
c. Diện tích bề mặt truyền khối cần thiết của tháp hấp thu, biết hệ số truyền khối tổng quát là
Ky = 0,45 kmol ethanol/m2.h
G y  F * K y * Ytb ; đơn vị của Gy: kmol/h, đây là lượng pha y truyền vào pha x =>
G y  Gtr *  Yđ  Yc   Ltr * ( X c  X đ ) = 65,47*(0,0752-0,00376)= 4,677 kmol/h

Gy Gtr *  Yđ  Yc  4,677
G y  F * K y * Ytb  F    = 453,86 m2
K y * Ytb K y * Ytb 0,45 * 0,0229

d. Thể tích lớp vật chêm cần thiết, biết diện tích bề mặt riêng của vật chêm Sr, m2/m3.
F 453,86
V    2,063 ; m3
Sr 220

3. Quá trình hấp thu được tiến hành trong tháp đệm có tổng bề mặt tiếp xúc pha F = 5500 m2;
Hỗn hợp khí đi vào tháp có lưu lượng Vđ = 6500 m3/h; Dung môi được sử dụng là nước Vx =
750 m3/h; Nồng độ CO2 trong khói thải đi vào tháp yđ = 25,2% thể tích; Hiệu suất của quá trình
hấp thu 95%; Tháp làm việc ở điều kiện p = 19,5 at; t = 20oC. 

16
a. Xác định lượng CO2 được hấp thu? Gy
P.Vđ
yđ = 25,2% = 0,252 mol CO 2/mol hhkk => Yđ= ; Yc  Yđ * (1   ) ; Gđ  
R.T
(kmol/h) ; Gtr  Gđ * (1  yđ ) = (kmol/h)
G y  Gtr *  Yđ  Yc   Ltr * ( X c  X đ ) ;

b. Xác định nồng độ CO2 trong dòng khí đi ra khỏi tháp hấp thu?


Yc
Yc  Yđ * (1   ) => yc  l
1  Yc

c. Xác định nồng độ CO2 trong dòng lỏng đi ra khỏi tháp hấp thu?


Gtr *  Yđ  Yc  Xc
Ltr * ( X c  X đ )  Gtr *  Yđ  Yc   X c  X đ  ; xc 
Ltr 1 Xc

d. Xác định động lực chuyển khối ở đỉnh, đáy và trung bình logarit của tháp đệm? Tháp làm
việc ở điều kiện cân bằng y* = 76,25.x 
Y* X
HD: đường cân bằng  tỷ số mol  76,25 * => thực hiện tương tự câu 2b
1 Y *
1 X

e. Xác định hệ số truyền khối tổng quát của quá trình trên?


F = 5500 m2 ; G y  Gtr *  Yđ  Yc   Ltr * ( X c  X đ ) => Ky
4. So sánh cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các loại tháp hấp thu?
5. Một hỗn hợp khí có chứa NH3 được đem đi hấp thu ngược chiều, dung môi hấp thu là nước
Hỗn hợp khí đi vào có lưu lượng là 600 m3/h ở áp suất 2.5 atm, nhiệt độ 30 oC, có nồng độ NH3
là 5% theo thể tích và cần được hấp thu 90% lượng NH3 này. Dung môi vào tháp hấp thu có
nhiệt độ 30oC, chứa 0.005 mol NH3/mol dung môi. Lượng dung môi sử dụng bằng 1,5 lần
lượng dung môi tối thiểu. Nồng độ cực đại NH 3 khi cân bằng là 0,14 (mol NH3/mol dung môi).
Tính lượng dung môi sử dụng và nồng độ NH3 cuối quá trình.
Hướng dẫn giải:
Tính lưu lượng hỗn hợp khí đầu (kmol/h), Gđ:
P.V
Gđ  ; R  0,082(lit.atm / mol.K ) ; Gtr = Gđ*(1 – yđ)
R.T

Đối với khí, tại nhiệt độ và áp suất xác định: %V = %số mol= yđ = 0,05 mol NH3/mol hh

Nồng độ tỷ số mol đầu pha khí: Yđ 
1  yđ

yc
Nồng độ tỷ số mol cuối pha khí: Yc  Yđ * (1   ) ; (hoặc tính theo Yc  )
1  yc

: là hiệu suất hấp thu.


Nồng độ cực đại Xcmax = 0,14 (mol NH3/mol dung môi, đề cho); Xđ = 0,005 mol NH3/mol dung
môi, đề cho)

17
Xác định lượng dung môi cực tiểu, Ltrmin:
Gtr * (Yđ  Yc )
Ltr min 
X c max  X đ

Xác định lượng dung môi cần dùng: Ltr = a*Ltrmin (a=1,5 lần, đề cho)
Gtr *  Yđ  Yc 
Xác định nồng độ cuối quá trình, Xc: Ltr * ( X c  X đ )  Gtr *  Yđ  Yc   X c  X đ 
Ltr

6. Một thiết bị hấp thu một hỗn hợp khí HCl + không khí với lưu lượng vào tháp là 9000 m 3/h
ở 25 oC áp suất 1 at, nồng độ khí vào tháp chiếm 7% thể tích HCl, sau khi hấp thu nồng độ
giảm xuống còn 1,5% thể tích HCl. Dung môi là nước sạch ở nhiệt độ ở 25 oC. Cho lượng
dung môi vào tháp bằng 1,3 lần lượng dung môi tối thiểu. Phương trình đường cân bằng có
dạng: Y = 1,27.X = m.X
a. Lưu lượng dung môi đưa vào tháp (Ltr)?
HD: tính yđ => Yđ ; yc => Yc ; Xđ=0 ; tìm giao điểm của Yđ + đường cân bằng => Xcmax
Gtr * (Yđ  Yc )
Xcmax = Yđ/m (m=1,27) => Ltr min  => Ltr = a*Ltrmin (a=1,3 lần, đề cho)
X c max  X đ
P.V
Gđ  ; R  0,082(lit.atm / mol.K ) ; Gtr = Gđ*(1 – yđ)
R.T

b. Nồng độ pha lỏng ra khỏi tháp (Xc)?


Gtr *  Yđ  Yc 
HD: Ltr * ( X c  X đ )  Gtr *  Yđ  Yc   X c  X đ 
Ltr

c. Số mâm lý thuyết (Nlt)?


HD: vẽ đồ thị => Nlt
d. Đường kính tháp hấp thu? Biết vận tốc pha khí là 7,0 m/s
HD: Vđ (m3/h) => Vđ (m3/s) = *A= *(.D2/4) => D (m)
e. Xác định chiều cao tháp mâm chóp? Biết khoảng cách giữa 2 mâm là 0,3 m, hiệu suất mâm
là 0,55.
N lt
N tt  H  h.( N tt  1)
HD:  ;

f. Tính động lực truyền khối trung bình của 2 pha.


HD: thực hiện như câu 2b
7. Một thiết bị hấp thu một hỗn hợp khí HCl với lưu lượng hỗn hợp khí vào tháp là 9000 m 3/h
ở 25oC áp suất 1 at, nồng độ khí vào tháp chiếm 6% thể tích HCl, sau khi hấp thu nồng độ
giảm xuống còn 1,5% thể tích HCl. Dung môi dùng nước sạch ở nhiệt độ ở 25 oC. Cho lượng
dung môi vào tháp bằng 1,3 lần lượng dung môi tối thiểu, và phương trình đường cân bằng Y*
=1,6 X
Xác định :

18
a. Lưu lượng dung môi đưa vào tháp?
b. Nồng độ pha lỏng ra khỏi tháp?
c. Số đĩa (mâm) lý thuyết?
Giải
Vđ=9000 m3/h; t=25 oC; P=1 at
%Vđ = yđ = 0,06 (kmol HCl/kmol hỗn hơp)
%Vc = yc = 0,015 (kmol HCl/kmol hỗn hơp)
Xđ = 0
L = 1,3 Lmin
Y* = 1,6*X
a. Lưu lượng dung môi vào tháp.
-Lượng hỗn hợp khí vào tháp áp dụng công thức ta có:
P.V 1.9000
Gy = = 0,082.298 =368,3 (kmol/h)
R.T

-Lưu lượng khí trơ vào tháp:


Gtr = Gy( 1- yđ) = 368,3(1- 0,06)=346,2 (kmol/h)
yd 0,06
Yđ = = 1  0,06 =0,0638 (kmol HCl/kmol khí trơ)
1  yd

yc 0,015
Yc = = 1  0,015 =0,0152 (kmol HCl/kmol khí trơ)
1  yc

Gtr (Yd  Y ) c
Lmin=
X c*  X d
Yd 0,0638
Mà X*c = = 1,6 = 0,0398 (kmol.HCl/kmol nước)
1,6

346,2(0,0638  0,0152)
Lmin= 0,0398
= 422,7 ( kmol/h)

Lthực= 1,3 Lmin= 1,3.422,7= 549,5 (kmol/h)


b. Xác định nồng độ Xc
Gtr (Yd  Y ) c
Lthực= 549,5=
Xc

Gtr (Yd  Yc ) 346,2(0,0638  0,0152)


Xc = = = 0,0306 (kmol.HCl/kmol nước)
L.thuc 549,5

c. Vẽ số đĩa (mâm) lý thuyết trên đồ đồ thị ta có :


Nlt =4
8. Mô ̣t tháp hấp thu hoạt đô ̣ng ngược chiều dùng để hấp thu aceton bằng nước tinh khiết làm
viê ̣c ở điều kiê ̣n áp suất 95 kPa, nhiê ̣t đô ̣ 50oC (áp suất hơi bão hòa của aceton 710 mmHg).
Hỗn hợp khí đi vào tháp với lưu lượng 4100 m3/h (tại 1 at) bao gồm aceton và không khí có

19
thành phần aceton 9,1% theo thể tích, tỉ lê ̣ hấp thu 90%. Lượng dung môi sử dụng lớn hơn
40% so với lượng dung môi tối thiểu. Hãy xác định.
a. Lưu lượng dòng lỏng đi ra khỏi tháp.
b. Chiều cao tháp, biết mô ̣t mâm lý thuyết ứng với 0,3 m chiều cao tháp.
Giải
Chuyển đổi đơn vị
y ñ  0,091 phần mol

yñ 0,091
Yñ    0,1 kmolA/kmolkk
1  y ñ 1  0,091

Vy= Vđ = 4100 m3/h


Pñ .V ñ (735,5 / 760) * 4100
Gñ    149,8  150 kmol hh/h
R .T 0,082 * ( 273  50)

Tính cân bằng vâ ̣t chất


Gñ 150
G tr  G ñ .(1  y ñ )   150 * (1  0,091)   136,36 kmol kk/h
1 Y ñ 1  0.1

Y c  Y ñ .(1  A )  0,1.(1  0,9)  0,01 kmolA/kmolkk

Xđ=0 kmol A/kmol H2O


Lượng nước tinh khiết cần sử dụng
Y ñ  0,1  X c max  0,1 kmol A/kmol H2O

Y ñ Y c 0,1  0,01
L tr min  G tr  136,36 *  122,71 kmol/h
X c max  X ñ 0,1

Ltr = 1,4*Ltrmin = 1,4*122,72 = 171,82 kmol/h


Lượng dòng lỏng ra khỏi tháp
G tr 136,36
XC  .Y ñ Y c   X ñ  (0,1  0,01)  0,0714 kmol A/kmol H2O
L tr 171,82

Lc = Ltr/(1+Xc) = 171,82(1+0,0714) = 184 kmol hh/h


Chiều cao tháp:
Xác định đường cân bằng: 760 mmHg = 1,013*105 Pa
Pbh 710
m   0,9962  1
Plv 95000. 760
1.013 *105
m .X 1.X
Y *
  X
1  (1  m ).X 1  (1  1).X

Đồ thị suy ra Nlt = 5 mâm


H = 5*0,3 = 1,5 m

20
0.12

0.1

0.08

0.06

0.04

0.02

0
0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12

C3. Chưng cất


Cân bằng vật chất:
F  W  D
 (I )
 F .x F  W .xW  D.x D

F, W, D - suất lượng nhập liệu, sản phẩm đáy và đỉnh, kmol/h


xF, xW, xD - phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong nhập liệu, sản phẩm đáy và đỉnh
Lượng hơi vào thiết bị ngưng tụ: GD = Gh = D + Lo = D*(R+1) (II)
Nếu ngưng tụ hoàn toàn: lượng lỏng ra khỏi thiết bị ngưng tụ = lượng hơi vào thiết bị ngưng
tụ => Gl = Gh = D + Lo = D*(R+1) (II)
Phương trình làm việc phần cất: Phương trình làm việc phần chưng:
R x RL  L 1
y .x  D (III) y .x   .xW (IV)
R 1 R 1 R 1  R 1

Suất lượng mol tương đối của dòng nhập liệu:


F x D  xW
L 
D x F  xW

Tỷ số hoàn lưu tối thiểu:


x D  y F*
Rmin 
y F*  x F

1. Hỗn hợp Aceton và nước được phân tách trong một tháp chưng cất liên tục ở áp suất thường
(nhập liệu ở trạng thái lỏng - sôi) với suất lượng 450 kmol/h. Tung độ giao điểm các đường
làm việc là 0,45. Phương trình đường làm việc phần cất là y = 0,86.x + 0,13. Lượng lỏng ra
khỏi thiết bị ngưng tụ hoàn lưu là 530 kmol/h.
a. Xác định lượng sản phẩm đáy (kg/h)
b. Xác định phần khối lượng Aceton trong dòng này.
Hướng dẫn: bài này tính theo nồng độ cấu tử dễ bay hơi là aceton
21
Phương trình phần cất => R, xD (phương pháp đồng nhất hệ số)
Điểm F(xF, yF) là giao điểm các đường làm việc, đề cho y F = 0,45 => thay vào pt phần cất =>

xF => Giải (II) và (I) => F, W, D; xF; xW ; xD


W  W .M W  W . xW .M A ceton  (1  xW ).M nuoc  ; kg/h

xW .M A ceton
xW  ; kg aceton/kg hỗn hợp
xW .M A ceton  (1  xW ).M nuoc
2. Hỗn hợp nước và acid acetic được phân tách trong một tháp chưng cất liên tục ở áp suất
thường (nhập liệu ở trạng thái lỏng - sôi). Phương trình đường làm việc là y = 0.7997x +
0.18625 và y = 1.1152x – 0.034547. Biết lượng sản phẩm đáy thu được là 300 kg/h. Xác định
lượng nhập liệu (kmol/h; kg/h, sản phẩm đỉnh (kmol/h; kg/h), lỏng hoàn lưu (kmol/h; kg/h),
lượng hơi vào thiết bị ngưng tụ (kmol/h; kg/h).
Hướng dẫn: bài này tính theo nồng độ cấu tử dễ bay hơi là nước
Phương trình phần cất => R, xD (phương pháp đồng nhất hệ số)
Phương trình phần chưng => L, xW (phương pháp đồng nhất hệ số)
Điểm F(xF, yF) là giao điểm các đường làm việc => Giải (III) và (IV) => xF; yF
W W
W   ; kmol/h
MW  xW .M nuoc  (1  xW ).M AcidAcetic 
Giải (I) => F, W, D; xF; xW ; xD ; Gh; Lo ;...
F  F .M F  F . x F .M nuoc  (1  x F ).M AcidAcetic  ; kg/h

D  D.M D  D. x D .M nuoc  (1  x D ).M AcidAcetic  ; kg/h

3. Hỗn hợp ethanol và nước được phân tách trong một tháp chưng cất liên tục ở áp suất thường
(nhập liệu ở trạng thái lỏng - sôi). Phương trình đường làm việc là y = 0,6186*x + 0,37 và y =
2,0223*x – 0,0511. Biết suất lượng nhập liệu là 300 kg/h. Xác định nồng độ các dòng nhập
liệu, sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy; suất lượng sản phẩm đáy (kmol/h; kg/h), suất lượng sản
phẩm đỉnh (kmol/h; kg/h), lượng lỏng hoàn lưu (kmol/h; kg/h), lượng hơi vào thiết bị ngưng tụ
(kmol/h; kg/h).
Hướng dẫn: bài này tính theo nồng độ cấu tử dễ bay hơi là ethanol, cách làm giống
bài 2.
4. Một hỗn hợp methanol – nước có suất lượng nhập liệu 2500 kg/h, thành phần methanol là
30% (tính theo phần mol) được đưa vào tháp chưng cất liên tục được sản phẩm đỉnh chứa 85%
(tính theo phần mol) và sản phẩm đáy chứa 5% (tính theo phần mol). Hơi ra ở đỉnh được
ngưng tụ hoàn toàn. Xác định tỉ số hoàn lưu biết tỉ số hoàn lưu sử dụng bằng 1,5 lần tỉ số hoàn

22
lưu tối thiểu (biết y*F= 0,665 mol methanol/mol hh). Xác định suất lượng mol của các dòng
nhập liệu, sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy và lượng hơi vào thiết bị ngưng tụ.
Hướng dẫn: bài này tính theo nồng độ cấu tử dễ bay hơi là methanol, cách làm
giống bài 2.
F F
F  ; kmol/h
MF  x F .M Methanol  (1  xF ).M Nuoc 
x D  y F*
Rmin 
y F*  x F
; R = 1,5*Rmin (đề cho)

5. Tháp chưng cất liên tục dưới áp suất thường dùng để sản xuất 1000 kg/h acid acetic với
nồng độ 75% mol. Nhập liệu vào với nồng độ 28% mol acid acetic ở nhiệt độ sôi. Sản phẩm
đỉnh là nước chứa 8% mol acid acetic. Tháp được gia nhiệt bằng hơi bão hòa khô. Phương
trình đường cân bằng của hệ được xác định như sau: y* = 0,985.x + 0,082.
a. Xác định chỉ số hoàn lưu tối thiểu (Rmin) của tháp trong điều kiện này?
b. Xác định chỉ số hoàn lưu thực tế của tháp trong điều kiện này? Chỉ số hoàn lưu được chọn
1,5*Rmin
c. Thiết lập phương trình đường làm việc cho phần cất (luyện) trong điều kiện này?
d. Thiết lập phương trình đường làm việc cho phần chưng trong điều kiện này?
Hướng dẫn: bài này tính theo nồng độ cấu tử dễ bay hơi là nước => phải đổi sang
nồng độ phần mol của nước  sử dụng các công thức phần tóm tắt.
6. Hỗn hợp benzen và toluen được phân tách trong một tháp chưng cất liên tục ở áp suất
thường (nhập liệu ở trạng thái lỏng - sôi) với suất lượng 50.32 kmol/h. Tung độ giao điểm các
đường làm việc là 0.426. Phương trình đường làm việc phần cất là y = 0.8062*x + 0.18407.
Lượng lỏng hoàn lưu về tháp là 58.16 kmol/h. Xác định lượng sản phẩm đáy (kg/h) và phần
khối lượng Benzen trong dòng này.
Hướng dẫn: bài này tính theo nồng độ cấu tử dễ bay hơi là benzen, cách làm giống
bài 2.
7. Một tháp chưng luyện hỗn hợp Benzen – Toluen, với năng suất nhập liệu vào tháp là 2000
kg/h. Nhập liệu vào tháp ở trạng thái lỏng sôi với nồng độ là 40% kmol cấu tử dễ bay hơi, sản
phẩm đỉnh có chứa 94% mol cấu tử dễ bay hơi và sản phẩm đáy tháp có chứa 4% mol cấu tử
dễ bay hơi. Cho Rthực = 1,5Rmin.
Xác định:
a) Suất lượng sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy thu được theo kmol/h ?
b) Số đĩa (mâm) lý thuyết ?
c) Viết phương trình đường làm việc của đoạn chưng và đoạn cất?
Cho số liệu đường cân bằng
23
x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
y 0 11,8 21,4 38 51,1 61,9 71,2 79 85,4 91 95,9 100
Giải
GF = 2000 kg/h
xF = 0,4 (kmol benzen/kmol hỗn hợp)
xD = 0,94 (kmol benzen/kmol hỗn hợp)
xW = 0,04 (kmol benzen/kmol hỗn hợp)
Rthực= 1,5*Rmin
a) Áp dụng phương trình cân bằng vật chất ta có:
F = W + D (kmol/h)
F.xF = W.xW + D.xD (kmol/h)
F ( xD  xF )
W=
xD  xw

F= 23,14 (kmo/h)
W = 13,884 (kmo/h)
D = F-W = 23,14- 13,884 = 9,256 (kmo/h)
b) Xác định số đĩa (mâm) lý thuyết.
x D  y *F 0,94  0,619
Rmin= = 0,619  0,4 =1,465
y *F  x F

Rthực= 1,5.Rmin = 1,465.1,5=2,198


xD 0,94
B= = 2,198  1 = 0,293
R 1
Vé số đĩa (mâm) lý thuyết ta có:
Nlt=12
c) Phương trình đường làm việc của đoạn cất:
R x 2,198 0,94
y= x + D = 2,198  1 x+ 2,198  1 = 0,687x +0,293
R 1 R 1
-Phương trình đường làm việc của đoạn chưng
RL L 1 2,198  2,5 2,5  1
y= x+ xW = 2,198  1 x - 2,198  1 .0,04
R 1 R 1

y = 1,469 x – 0,0187
8. Một tháp chưng luyện hỗn hợp rượu methanol – nước với sản phẩm thu được là 600 kg/h,
nồng độ chứa 90% mol cấu tử dễ bay hơi. Nhập liệu vào tháp ở trạng thái lỏng sôi với nồng độ
là 60% kmol cấu tử dễ bay hơi và sản phẩm đáy tháp có chứa 5% mol cấu tử dễ bay hơi. Cho
Rthực = 1,7 Rmin.
Xác định:
a) lưu lượng hỗn hợp vào tháp và sản phẩm đáy tháp thu được theo kmol/h?

24
b) Xác định số đĩa (mâm) lý thuyết?
c) Viết phương trình đường làm việc của đoạn chưng và đoạn cất?
Cho số liệu đường cân bằng
x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
y 0 26,8 41,8 57,9 66,5 72,9 77,9 82,5 87 91,5 95,8 100
Giải
D  600 kg/h
xF = 0,6 (kmol methanol/kmol hỗn hợp)
xD = 0,9 (kmol methanol /kmol hỗn hợp)
xW = 0,05 (kmol methanol/kmol hỗn hợp)
Rthực= 1,7*Rmin
a) Áp dụng phương trình cân bằng vật chất ta có:
F = W + D (kmol/h)
F.xF = W.xW + D.xD (kmol/h)
F ( xD  xF )
W=
xD  xw

D= 19,61 (kmol/h)
W = 10,7 (kmo/h)
F = D+W = 19,62+10,7 = 30,32 (kmo/h)
b) Xác định số đĩa (mâm) lý thuyết.
x D  y *F 0,9  0,825
Rmin= = 0,825  0,6 =0,33
y *F  x F

Rthực= 1,7.Rmin = 0,33.1,7=0,561


xD 0,9
B= = 0,561  1 = 0,576
R 1
Vẽ số đĩa (mâm) lý thuyết ta có
Nlt=7

25
c) Phương trình đường làm việc của đoạn cất:
R x 0,561 0,9
Y= x + D = 0,561  1 x+ 0,561  1 = 0,359x +0,5745
R 1 R 1
Phương trình đường làm việc của đoạn chưng
RL L 1 0,561  1,54 1,54  1
y= x+ xW = 0,561  1 x - 0,561  1 .0,05
R 1 R 1

y= 1,34 x – 0,017
9. Tính và chọn tháp chưng cất liên tục với mâm xuyên lỗ phân tách ở áp suất thường 10 tấn/h,
hỗn hợp lỏng chứa 50% khối lượng benzen và 50% khối lượng toluen. Nồng độ benzen trong
sản phẩm đỉnh là 96% khối lượng và nồng độ sản phẩm đáy là 98% khối lượng toluen. Nhập
liệu được gia nhiệt đến nhiệt độ sôi trước khi vào tháp. Tính lượng sản phẩm đỉnh, đáy.
Phương trình đường đường làm việc phần cất và phần chưng.
Giải
Gọi suất lượng dòng sản phẩm đỉnh là D (kg/h) và của dòng sản phẩm đáy W (kg/h).
Cân bằng vật chất:
W DF ; W .xW  D.x D  F .x F
Biểu diễn nồng độ của các dòng nhập liệu, sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy theo phần mol.
xF / M B 50 / 78
xF    0,542
Nhập liệu x F 100  x F 50 50
 
MB MT 78 92

26
xD / M B 96 / 78
xD    0,965
Sản phẩm đỉnh x D 100  x D 96 4
 
MB MT 78 92

xW / MB 2 / 78
xW    0,023
Sản phẩm đáy x W 100  x W 2 98
 
MB MT 78 92

Suất lượng mol tương đối của dòng nhập liệu là:
F x D  xW 0,965  0,023
L    1,82
D x F  xW 0,542  0,02232

Từ đường cân bằng tính Tỷ số hoàn lưu tối thiểu


x D  y *F 0,965  0,74
Rmin    1,135
y *F  x F 0,74  0,542

Vậy y*F = 0,74 là phần mol của benzen trong pha hơi cân bằng với nhập liệu lỏng được
xác định trên đồ thị t – xy*.
Tỷ số hoàn lưu làm việc là:
R = 1,3*Rmin + 0,3 = 1,3.1,135 + 0,3 =1,78
Các chương trình đường làm việc là:
a) Phần cất của tháp
R x 1,78 0,965
y x D  x
R 1 R  1 2,78 2,78

Y = 0,64x + 0,347
b) Phần chưng của tháp
RL L 1 1,78  1,82 1,82  1
y x xW  x  0,023
R 1 R 1 2,78 2,78

y = 1,3*x – 0,0068

C4. Trích ly
1. Hãy xác định lượng pha rafinat và pha trích thu được khi tiến hành trích ly một bậc 200 kg
acid acetic (chiếm 20% khối lượng) ra khỏi hỗn hợp nước và acid acetic bằng isopropyl ether ở
20oC. Dung dịch trích sau khi tách dung môi chứa 75% khối lượng acid acetic, rafinat chứa 1%
khối lượng. Biết tỷ lệ dung môi/dung dịch đầu bằng 1.
27
HD giải:
C

x,y = phần khối lượng C trong


pha rafinat và pha trích
%C

%A
F
G G
F D D

M1 E1 M1 E1

R1 R1
L S L S
A K K
B A B
%B Phần khối lượng B

- Lượng dung dịch ban đầu chứa 200 kg acid acetic trước khi trích:
Gacid = F*xF => F= Gacid/xF = 200/0,2=1000 kg
- Tỷ lệ dung môi/dung dịch đầu bằng 1 => S/F= 1 => S = 1000 kg
- Cân bằng vật chất: F+S = Mhh= E+R ; F*xF + S*yS = E*yE + R*xR
xR=1%=0,01; yE=0,75 => R= 243,2 kg; E=1756,2 kg
2. Dùng chlorobenzene để trích ly Aceton trong hỗn hợp Aceton-nước với thành phần
92,536% khối lượng. Sau khi trích ly thành phần Aceton còn lại 0%. Trong giản đồ tam giác,
có các tỷ số như sau (F - khối lượng hỗn hợp ban đầu; mhh - khối lượng hỗn hợp khi thực hiện
trích ly; mC - khối lượng chlorobenzene; mQ - khối lượng pha trích):
mC 85,5 mQ 96,6
 
F 5 mhh 97

Tính lượng dung dịch trích sau khi đã tách hết dung môi và lượng chlorobenzene sử dụng để
thực hiện quá trình này, nếu hỗn hợp đầu có khối lượng 200 kg.
HD giải: F = 200 kg ; chlorobenzene = dung môi => mC = S ; pha trích mQ = E
mC 85,5
 => mC = 3420 kg
F 5
mhh = F + mC = R + mQ = 200 + 3420 = 3620 kg
mQ 96,6
 => mQ = 3605,072 kg => pha rafinat R = 14,928 kg; giả sử trong Rafinat không có
mhh 97

chlorobenzene (C), tức là toàn bộ dung môi nằm trong pha trích Q => sau khi tách hết dung
môi: mAceton = E – S = mQ – mC = 185,072 kg (hoặc mAceton = F – R)
3. Hình bên dưới biểu diễn các hệ D(A,B,C); P(A, B, C); N(A,B,C); L(A,B,C) có thành phần
pha như thế nào?

28
C

80 L

60

.
20 0 %A
%B 4
40 P
N K
E
40%C

20 M
R
A D B
0 20 40 60 80 100
%B
4. Cho hệ 3 cấu tử: nước (A), Aceton (B), Tricloetan (C). Biết thành phần pha Rafinat có XB,R
= 30,15% và pha trích có YB,E = 42,3%, M = 200 kg, B = 70 kg. Tính R và E?
HD giải: Yêu cầu cần tách Aceton ra khỏi nước
R*XB,R + E* YB,E = B ; R + E = M => R=120,165 kg; E = 79,835 kg
5. Tính lượng dung môi benzen để làm sạch phenol trong nước thải có năng suất 20 m3/h.
Thành phần phenol trong nước thải 10 g/l và sau khi làm sạch 0,3 g/l. Thành phần của phenol
trong benzen lúc cuối là 30 g/l.
HD giải: F = 20 m3/h; xđ = 10 g/l; xc = 0,3 g/l; yc = 30 g/l; yđ = 0,0 g/l ; g/l = kg/m3
Lượng phenol mất đi của pha nước thải: F*(xđ-xc)
Lượng phenol tăng lên trong pha benzen: S*(yc-yđ)
Cân bằng: F*(xđ-xc) = S*(yc-yđ) => S = F*(xđ-xc)/(yc-yđ) = 6,467 m3/h
6. Trong bể lắng thẳng đứng, đáy hình nón chứa cặn và 7 m 3 dung dịch chứa 2 tấn NaOH. Sau
khi lắng, lấy ra một lượng nước trong là 6 m 3, rồi cho thêm nước sạch vào và khuấy trộn huyền
phù lên. Sau lần lắng thứ hai, cũng lấp ra bớt 6 m 3 dung dịch nước trong. Làm 3 lần như vậy
rồi trộn lẫn các dung dịch có chứa cặn và đem vào cô đặc. Xác định: Lượng NaOH còn lại
trong cặn. Phần trăm lượng NaOH được tách ra. Phần trăm lượng NaOH trong dung dịch đem
vào cô đặc. (Xem bài giải ở thí dụ 7.12, trang 320, sách Ví dụ và bài tập tập 10.)
29
7. Dùng ete để trích ly ngược chiều acid acetic ra khỏi dung dịch với nước chứa 20% khối
lượng acid. Xác định lượng dung môi cần thiết dùng cho 1000 kg/h hỗn hợp ban đầu và số bậc
trích ly lý thuyết, nếu chất trích ly phải chứa 60% khối lượng và chất tinh khiết chứa không
quá 2% trọng lượng acid (sau khi chưng dung môi). (Xem thí dụ 7.10 (trang 315) và bài tập
7.4 (trang 327), sách Ví dụ và bài tập tập 10. Đáp số ở trang 330.)
8. Hỗn hợp nước thải có chứa phenol được đưa qua thiết bị trích ly để làm sạch nước. Thiết bị
trích ly làm việc theo nguyên tắc ngược chiều với dung môi benzen. Cần xác định lượng dung
môi cần thiết và số bậc trích ly, nếu năng suất 12 m 3/h nước thải. Thành phần của phenol trong
nước thải 8,1 g/l và sau khi làm sạch 0,4 g/l. Thành phần cuối trong benzen 27 g/l, nhiệt độ
làm việc 25oC. (Xem cách giải tương tự ở thí dụ 7.7 (trang 312) sách Ví dụ và bài tập tập 10.)
C5. Kết tinh
1. Muối NaNO3 được kết tinh trong một thiết bị kết tinh liên tục. Dung dịch NaNO3 được làm
lạnh từ 70oC xuống 20oC để kết tinh. Nồng độ ban đầu của NaNO3 (ở 70oC) là 16,47 mol/1000
g nước, nhập liệu với lưu lượng 7000 kg/h. Cho biết trong quá trình kết tinh lượng nước bốc
hơi khoảng 3% khối lượng dung dịch ban đầu và tinh thể thu được có độ ẩm khoảng 5% khối
lượng.
a. Xác định nồng độ %khối lượng đầu của dung dịch NaNO3 (trước khi thực hiện kết tinh tại
nhiệt độ 70oC).
HD: Cđ = (16,47 mol)/(1000g nước)= (16,47 mol)/(1kg nước) => tỷ số khối lượng của NaNO 3

Go M NaNO3 * Cd 85 *16,47
ban đầu: X đ     1,40 kg NaNO3/1kg nước
Wo 1000 1000

Xđ 1,40
=> Cđ %  xđ    0,58333kg / kgdd  58,33%
X đ  1 1,40  1

b. Xác định nồng độ %khối lượng cuối của dung dịch NaNO3 (sau khi đạt nhiệt độ 20oC)
HD: Tra giản đồ tại nhiệt độ 20oC, độ hòa tan bão hòa của NaNO3: Cc = Cbão hòa = 10,2

Gc M NaNO3 * Cc 85 *10,2
mol/1000 g nước => X c     0,867 kg NaNO3/1kg nước =>
Wc 1000 1000

Xc 0,867
Cc %  xc    0,4644kg / kgdd  46,44%
X c  1 0,867  1

30
c. Xác định khối lượng tinh thể NaNO3 dạng khan thu được (sau khi sấy)
HD:
- Khối lượng nước có trong dung dịch đầu: Wo
- Khối lượng chất tan trong dung dịch đầu: Go
Go M NaNO3 * Cd 85 *16,47
Xđ     1,40 kg NaNO3/1kg nước (câu a) => Go= 1,40*Wo
Wo 1000 1000

Gđ = 7000 kg/h = Wo + Go
=> Go = 4083,333 kg/h; Wo = 2916,667 kg/h
- Lượng nước còn lại trong dung dịch sau khi kết tinh: %lượng nước bốc hơi: a%=3%; %lượng
nước còn trong muối kết tinh: b%=5%; lượng muối tách ra: G = Go – Gc (kg/h)
Wc= Wo – a%*Wo – b%*G = Wo*(1 – a%) – b%*( Go – Gc) = Wo*(1 – a%) – b%*Go + b
%*Gc; Gc = Xc*Wc (Xc= 0,867, câu b)
=> Wc – b%*Xc*Wc = Wo*(1 – a%) – b%*Go => Wc*(1 – b%*Xc) = Wo*(1 – a%) – b%*Go
Wo * (1 - a%) - b% * G o 2916,667 * (1 - 3%) - 5% * 4083,333
=> Wc  = (1 - 5% * 0,867)
=2743,95 kg/h
(1 - b% * X c )

- Khối lượng chất tan trong dung dịch cuối:


Gc M NaNO3 * Cc 85 *10,2
Xc     0,867 kg NaNO3/1kg nước (câu b)
Wc 1000 1000

=> Gc= 0,867*Wc = 2379,005 kg/h


- Khối lượng muối kết tinh ra khỏi dung dịch:
G = Go – Gc = 4083,333 – 2379,005 = 1704,328 kg/h = 0,4734 kg/s
d. Xác định khối lượng tinh thể thô NaNO3 thu được sau khi kết tinh (trước khi sấy)
31
Lượng nước có trong tinh thể tách ra: b%*G
Gẩm = G + b%*G = G*(1 + b%) = 1704,328*(1+5%) = 1789,5444 = 0,4971 kg/s
e. Xác định tỷ lệ thu hồi tinh thể NaNO3 dạng khan trong quá trình kết tinh.
G 1704,328
h%  .100%  .100%  41,74%
Go 4083,333

f. Xác định nhiệt dung riêng của các hỗn hợp ở trạng thái đầu và cuối. Biết nhiệt dung riêng
của NaNO3 khan là 1,2 kJ/kg.độ.
HD:
Nhiệt dung riêng của hỗn hợp ở trạng thái đầu: xđ = 0,5833 (kg/kg hh) câu a
Chh đ  xNaNO3 * CNaNO3  (1  xNaNO3 ) * CH 2O  xđ * CNaNO3  (1  xđ ) * CH 2 O

= 0,58333*1,2 + (1 – 0,58333)* 4,184 = 2,44334 kJ/kg.K = 2443,34 J/kg.K


Nhiệt dung riêng của hỗn hợp ở trạng thái cuối: xc=0,4644 (kg/kg hh) câu b
Chhc  xNaNO3 * CNaNO3  (1  xNaNO3 ) * CH 2O  xc * CNaNO3  (1  xc ) * CH 2 O

= 0,4644*1,2 + (1 – 0,4644)* 4,184 = 2,79823 kJ/kg.K = 2798,23 J/kg.K


2. Quá trình kết tinh potache (K2CO3) được thực hiện trong thiết bị kết tinh khi làm lạnh 6 tấn
dung dịch bão hòa potache trong nước từ 90oC xuống đến 30oC không có bốc hơi nước. Cho
biết hàm ẩm tự do của potache kết tinh sau khi ly tâm là 4% (khối lượng) và hàm ẩm nội
(ngậm nước) theo cấu trúc tinh thể là K2CO3.2H2O
a. Xác định nồng độ %khối lượng của K2CO3 trong dung dịch đầu
HD: tra giản đồ tại 90oC=> Cđ bão hòa = (10,6 mol)/(1000g nước)= (10,6 mol)/(1kg nước) => tỷ

Go M K 2 CO3 * Cđbh 138 * 10,6


số khối lượng của K2CO3 ban đầu: X đ     1,4628 kg K2CO3/1kg
Wo 1000 1000

X 1,4628
nước => Cđ %  xđ  X  1  1,4628  1  0,5940kg / kgdd  59,40%
đ

b. Xác định nồng độ %khối lượng của K2CO3 trong dung dịch cuối
HD: tra giản đồ tại 30oC=> Cc bão hòa = (8,0 mol)/(1000g nước)= (8,0 mol)/(1kg nước) => tỷ số

Gc M K 2 CO3 * Ccbh 138 * 8,0


khối lượng của K2CO3 ban đầu: X c     1,107 kg K2CO3/1kg nước
Wc 1000 1000

X 1,104
=> Cc %  xc  X  1  1,104  1  0,5247kg / kgdd  52,47%
c

32
c. Xác định lượng tinh thể thô K2CO3.2H2O thu được
HD:
- Khối lượng nước có trong dung dịch đầu: Wo
- Khối lượng chất tan trong dung dịch đầu: Go
Go M K 2 CO3 * Cđbh 138 * 10,6
Xđ     1,4628 kg K2CO3/1kg nước (câu a) => Go= 1,4628*Wo
Wo 1000 1000

Gđ = 6 tấn = 6000 kg = Wo + Go
=> Go = 3563,75 kg; Wo = 2436,25 kg
- Lượng nước còn lại trong dung dịch sau khi kết tinh: %lượng nước bốc hơi: a%=0%; %lượng
nước còn trong muối kết tinh: b%=4%; lượng muối khan K2CO3 tách ra:
G = Go – Gc (kg/h) => lượng muối ngậm nước K2CO3.2H2O tách ra:

M  174
G '   K 2 CO3 .2 H 2 O  * G  * G  1,26 * G  1,26 * (Go  Gc )   * (Go  Gc )
 M K CO  138
 2 3 
Wc= Wo – a%*Wo – b%*G’ = Wo*(1 – a%) – b%**(Go – Gc) = Wo*(1 – a%) – b%**Go +
b%**Gc; Gc = Xc*Wc (Xc= 1,104 câu b)
=> Wc – b%**Xc*Wc = Wo*(1 – a%) – b%**Go => Wc*(1 – b%**Xc) = Wo*(1 – a%) – b
%**Go
Wo * (1 - a%) - b% *  * G o 2436,25 * (1 - 0%) - 4% *1,26 * 3563,75
=> Wc  = =2389,60 kg
(1 - b% *  * X c ) (1 - 4% *1,26 * 1,104)

33
- Khối lượng chất tan trong dung dịch cuối:
Gc M K 2 CO3 * Ccbh 138 * 8,0
Xc     1,107 kg K2CO3/1kg nước (câu b)
Wc 1000 1000

=> Gc= 1,104*Wc = 2638,12 kg


- Khối lượng muối K2CO3 kết tinh ra khỏi dung dịch:
G = Go – Gc = 3563,75 – 2638,12 = 925,634 kg
- Khối lượng muối ngậm nước K2CO3.2H2O kết tinh ra khỏi dung dịch:
 M K 2 CO3 .2 H 2 O 
G '    * G  1,26 * G = 1166,30 kg
 M K CO 
 2 3 
- Khối lượng muối ngậm nước K2CO3.2H2O có b% ẩm kết tinh ra khỏi dung dịch:
G’ẩm = G’ + b%*G’=G’*(1 + b%)=1212,95 kg
d. Xác định hệ số thu hồi tinh thể thô K2CO3.2H2O
G' 1166,30
h%  .100%  .100%  32,73%
Go 3563,75

http://www.oemvacuumpump.com/vapor-pressure-estimates-using-antoine-equati

34

You might also like