You are on page 1of 22

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.

HỒ CHI MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

BÁO CÁO THỰC HÀNH


QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ HÓA HỌC

BÀI TH: KHUẤY CHẤT LỎNG

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trương Văn Minh


Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nguyễn Nhi
MSSV:18077131
Lớp: DHHC14A
Nhóm: 4
Ngày thực hành: 18/04/2022

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2022


MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU......................................................................................................4
2. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM................................................................................4
3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................................4
3.1. Khuấy chất lỏng.........................................................................................4
3.2. Mục đích của khuấy...................................................................................4
3.3. Hệ thống thiêt bị khuấy.............................................................................4
3.4. Các dạng cơ cấu khuấy..............................................................................5
3.5. Công suất khuấy (N)..................................................................................5
4. MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM.................................................................................7
4.1. Sơ đồ hệ thống............................................................................................7
4.2. Trang thiết bị, hóa chất.............................................................................7
5. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM.............................................................................8
5.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất
khuấy đối với loại cảnh khuấy mái chèo (không có tấm chặn)........................8
5.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất
khuây đối với loại cánh khuấy mái chèo (có tấm chặn)....................................8
5.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất
khuấy đối với loại cánh khuấy chân vịt (không có tấm chặn)..........................9
5.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất
khuấy đối với loại cánh khuấy chân vịt (có tấm chặn)......................................9
6. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM...............................................................................10
6.1. Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại
cánh khuấy mái chèo.........................................................................................10
6.2. Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại
cánh khuấy chân vịt...........................................................................................11
7. XỬ LÝ SỐ LIỆU............................................................................................13
7.1. Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại
cánh khuấy mái chèo.........................................................................................13
7.2. Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại
cánh khuấy chân vịt...........................................................................................17

2
8. NHẬN XÉT.....................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................22

3
KHUẤY CHẤT LỎNG
1. GIỚI THIỆU
Quá trình khuấy chất lỏng được ứng nhiều trong các quá trình công nghệ hóa
chất, thực phẩm và môi trường. Khuấy trộn làm tăng tốc độ truyền nhiệt, truyền
khối, tang tốc độ phản ứng, tạo hệ đồng nhất…
2. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Xây dựng đồ thị quan hệ giữa chuẩn số Re và chuẩn số công suất khuấy, hiệu
suất khuấy.
Khảo sát công suất khuấy trong các điều kiện khác nhau
3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1. Khuấy chất lỏng
Quá trình khuấy hệ lỏng là quá trình rất thường gặp trong công nghiệp ( nhất là
công nghiệp hóa chất và những ngành công nghiệp tương tự: công nghiệp thực
phẩm, công nghiệp luyện kim, công nghiệp vật liệu xây dựng, công nghiệp hóa
dược, công nghiệp nhẹ…) và trong đời sống hàng ngày.
Quá trình khuấy thường được thực hiện trong các ống có dòng chất lỏng chảy
qua, trong các bơm vận chuyển, trên đĩa các tháp tinh luyện v.v… cũng như trong
các thiết bị khuấy hoạt động nhờ năng lượng cơ học hoặc nhờ năng lượng của dòng
khí nén. Trong khuôn khổ thí nghiệm này ta nghiên cứu về quá trình khuấy cơ học.
3.2. Mục đích của khuấy
Quá trình khuấy cơ học được sử dụng nhằm mục đích:
Tạo các hệ đồng nhất từ các thể tích lỏng và lỏng khí rắn có tính chất, thành phần
khác nhau: dung dịch, nhũ tương, huyền phù, hệ bọt v.v…
Tăng cường quá trình trao đổi nhiệt.
Tăng cường quá trình trao đổi chất như quá trình truyền khối và quá trình hóa học.
3.3. Hệ thống thiêt bị khuấy
Thiết bị khuấy gồm có các bộ phận chủ yếu sau: thùng khuấy 7 hình trụ với đáy
tròn (hoặc elip, nón); phía trên đậy nắp 14 ghép với than bằng bích 6. Theo đường
tâm của thùng lắp trục khuấy 10 với cánh khuấy 11. Trục khuấy xuyên qua nắp và
được bịt kín bởi hợp đệm 4. Truyền chuyển đọng cho trục khuấy từ động cơ 1 qua
hợp giảm tốc 2 để tạo tốc độ thích hợp cho cánh khuấy. Tháo và lắp trục khuấy
thông qua khớp nối 3. Thùng khuấy được gắn tay đỡ 8 nhờ bulong lắp vào chân đỡ
9. Thực hiện nhập liệu qua các cửa 13 trên nắp thiết bị, còn tháo sản phẩm qua

4
đường 12 dưới đáy. Trên nắp và than thiết bị có khi ta bố trí cửa sửa chữa và cửa
quan sát.

Hình 3.1 Sơ đồ nguyên lý thiết bị khuấy


3.4. Các dạng cơ cấu khuấy
Cơ cấu khuấy thường được chia thàng cơ cấu khuấy chậm và quay nhanh. Ngoài
ra còn có thể phân chia thành 2 loại cơ cấu khuấy: hướng kính và hướng trục.
Cơ cấu khuấy nhanh gồm cơ cấu khuấy tuabin, cơ cấu khuấy chân vịt,… Cơ cấu
khuấy tuabin kín và cơ cấu khuấy tuabin hở với cánh thẳng hoặc cánh cong đều tạo
dòng hưởng kính. Cơ cấu khuấy vịt tải có ổng hướng và cơ cấu khuấy chân vịt có
thể duy trì được dòng hướng trục
Cơ cấu quay nhanh thường làm việc trong thiết bị có tấm chặn, tấm chặn sẽ tạo
ra sự chảy xoáy chất lỏng trong thiết bị và không cho hình thành phiễu.
Loại quay chậm gồm các cơ cấu khuấy loại bản, loại tấm, loại mỏ neo và loại
khung. Chúng chủ yếu tạo ra dòng vòng (dòng chảy tiếp tuyến), có nghĩa là chất
lỏng quay quanh trục thiết bị.
Ngoài ra, còn có các loại cơ cấu khác như cơ cấu khuấy chân động, cơ cấu
khuấy cào,...
3.5. Công suất khuấy (N)
3.5.1. Đặc điểm

5
Công suất khuấy N phụ thuộc vào chế độ, đặc tuyến dòng trong hệ thống và vào
kích thước hình học của thiết bị. Các chế độ chuyển động của lưu chất là dạng
màng, dạng rối và dạng chuyển tiếp.
Các thông số ảnh hưởng đến công suất khuấy là: những kích thước quan trọng
của thùng chứa và cánh khuấy (dk); độ nhớt (µ, v) và khối lượng riêng (p) của chất
lỏng; tốc độ cánh khuấy n và hằng số gia tốc trọng trường g.

N=f ( n , D , p , g ,… ) (3.1)

5
N=K N . p .nᶾ . d k ,(W ) (3.2)
Với K N là chuẩn số công suất khuấy (không thứ nguyên), được xác định theo công
thức sau:

A
K N= (3.3)
ℜmM

Bảng 3.1 Thông số A và m của cánh khuấy


Cánh khuấy A m
Mái chèo (2 cánh) 14,35 0,31
Chân vịt (2 chân vịt) 0.985 0,15

Công suất động cơ cho biết năng lượng tiêu hao thực tế cho quá trình khuấy
và được xác định theo công thức:

𝑁𝑑𝑐=𝑈.𝐼.cos𝜑, (𝑊) (3.


4)

Với: U: hiệu điện thế (V)


I: Cường độ dòng điện (A)

6
cos φ: hệ số công suất của dòng điện

3.5.2. Các chỉ tiêu cơ bản để giá quá trình khuấy


Mức độ khuấy: là sự phân bố tương hỗ của hai hoặc nhiều chất sau khi khuấy
cả hệ.
Cường độ khuấy trộn: ta thường dung môt trong các đại lượng sau đây để
biểu thị cường độ khuấy trộn:
+Số vòng quay n của cánh khuấy.
+Vận tốc vòng v của đầu cánh khuấy.
+Công suất khuấy trộn riêng.
+Chuẩn số Reynolds đặc chưng cho quá trình khuấy.
n.d ²
ℜM = (3.5)
v

Trong đó: n: số vòng quay (vòng/s)


d: đường kính cánh khuấy (m)
v: độ nhớt động học (m²/s)
4. MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM
4.1. Sơ đồ hệ thống
Hệ thống thiết bị khuấy chất lỏng được thể hiện trong hình dưới đây:

Hình 4.1 Mô hình thiêt bị khuấy


7
Thùng khuây co đường kính D = 41 cm, cao H = 56 cm, cả hai cánh khuấy mái
chèo chân vịt đều có đường kính d = 29 cm
4.2. Trang thiết bị, hóa chất
Chất lỏng kháo sát
Ampe kẹp (APTECH)
5. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
5.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất
khuấy đối với loại cảnh khuấy mái chèo (không có tấm chặn)
Chuẩn bị
Chuẩn bị nước sạch đến 2/3 thùng khuấy
Kiểm tra đứng loại cánh khuấy khảo sát và tấm chặn;
Chỉnh nút điều khiển tốc độ về ví trị 0 (zero).
Các lưu ý
Thay chất lỏng khảo sát khi thấy bẩn, nhiều cặn bẩn, có mùi hôi;
Đảm bảo mức chất lỏng trong thùng khuấy ở mức 2/3 chiều cao thùng, không
được cho chất lỏng vào quá đầy;
Trước khi tiến hành thí nghiệm cần kiểm tra đã lắp đặt đúng loại cánh khuấy và
tháo tấm chặn hay chưa;
Khi kết thúc mỗi thí nghiệm chỉnh nút điều khiển về vị trí 0.
Báo cáo
Xây dựng đồ thị quan hệ giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số công suất khuấy
Xây dựng đồ thị quan hệ giữa chuẩn số ℜM và hiệu suất khuấy
Nhận xét về kết quá thí nghiệm, các dạng đường biểu diễn…
5.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất
khuây đối với loại cánh khuấy mái chèo (có tấm chặn)
Chuẩn bị (Tương tự thí nghiệm 1)
Các lưu ý
Đảm bảo mức chất lỏng trong thùng khuấy ở mức 2/3 chiều cao thùng, không
được cho chất lỏng vào quá đầy;
Trước khi tiến hành thí nghiệm cần kiểm tra đã lắp đặt đúng loại cánh khuấy và
tấm chặn hay chưa;

8
Khi kết thúc mỗi thí nghiệm chỉnh nút điều khiển về vị trí 0.
Báo cáo
Xây dựng đồ thị hệ giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số công suất khuấy
Xây dựng đồ thị quan hệ giữa chuẩn số ℜM và hiệu suất khuấy
Nhận xét về kết quả thí nghiệm, các dạng đường biểu diễn….
So sánh công suất, hiệu suất khuấy với trường hợp khảo sát cánh khuấy loại máy
chèo không có tậm chặn.
5.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất
khuấy đối với loại cánh khuấy chân vịt (không có tấm chặn)
Chuẩn bị (Tương tự thí nghiệm 1)
Các lưu ý
Thay chất lỏng khảo sát khi thấy bẩn, nhiều cặn bẩn, có mùi hôi;
Đảm bảo mức chất lỏng trong thùng khuấy ở mức 2/3 chiều cao thùng, không
được cho chất lỏng vào quá đầy;
Trước khi tiến hành thì nghiệm cần kiểm tra đã lắp đặt đúng loại cánh khuấy và
thao1 tấm chặn hay chưa;
Khi kết thúc mỗi thí nghiệm chỉnh nút điều khiển về vị trí 0.
Báo cáo
Xây dựng đồ thị quan hệ giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số công suất khuấy
Xây dựng đồ thị quan hệ giữa chuẩn số ℜM và hiệu suất khuấy
Nhận xét về kết quả thí nghiệm, các dạng đường biểu diễn….
So sánh công suất, hiệu suất khuấy với trường hợp khảo sát cánh khuấy loại máy
chèo không có tậm chặn.
5.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất
khuấy đối với loại cánh khuấy chân vịt (có tấm chặn)
Chuẩn bị (Tương tự thí nghiệm 1)
Các lưu ý
Đảm bảo mức chất lỏng trong thùng khuấy ở mức 2/3 chiều cao thùng, không
được cho chất lỏng vào quá đầy;
Trước khi tiến hành thì nghiệm cần kiểm tra đã lắp đặt đúng loại cánh khuấy và
thao1 tấm chặn hay chưa;

9
Khi kết thúc mỗi thí nghiệm chỉnh nút điều khiển về vị trí 0.
Báo cáo
Xây dựng đồ thị hệ giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số công suất khuấy
Xây dựng đồ thị quan hệ giữa chuẩn số ℜM và hiệu suất khuấy
Nhận xét về kết quả thí nghiệm, các dạng đường biểu diễn….
So sánh công suất, hiệu suất khuấy với trường hợp khảo sát cánh khuấy loại máy
chèo không có tậm chặn.
+ Khảo sát cánh khuấy loại máy chèo có tấm chặn
+ Kháo sát cánh khuấy loại chân vịt không có tấm chặn
6. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
6.1. Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại
cánh khuấy mái chèo
Bảng 6.0 Bảng số liệu ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy có tấm
chặn

Loại STT Mức độ Số vòng U I


khuấy quay (V) (mA)
(vòng/phút)

1 1 28 398 227

2 2 46 398 230

3 3 54 397 231

4 4 70 397 235

Có tấm 5 5 79 398 237


chặn
6 6 83 397 240

7 7 86 397 241

8 8 106 396 252

9 9 125 398 260

10 10 161 398 280

10
Bảng 6.2 Bảng số liệu ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy không tấm
chặn

Loại STT Mức độ Số vòng U I


khuấy quay (V) (mA)
(vòng/phút)

1 1 75 397 235

2 2 90 397 242

3 3 109 396 249

4 4 114 397 250

Không tấm 5 5 133 397 256


chặn
6 6 154 397 259

7 7 170 396 270

8 8 183 397 276

9 9 211 397 290

10 10 248 396 316

6.2. Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại
cánh khuấy chân vịt
Bảng 6.3 Bảng số liệu ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy có tấm
chặn

Loại STT Mức độ Số vòng U I


khuấy quay (V) (mA)
(vòng/phút)

11
1 1 25 396 223

2 2 33 398 228

3 3 50 396 231

4 4 59 397 235

Có tấm 5 5 88 398 250


chặn
6 6 102 398 260

7 7 121 397 280

8 8 134 398 297

9 9 144 397 309

10 10 152 398 320

Bảng 6.4 Bảng số liệu ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy không tấm
chặn

Loại STT Mức độ Số vòng U I


khuấy quay (V) (mA)
(vòng/phút)

1 1 19 398 219

2 2 22 398 222

3 3 59 396 230

4 4 69 396 226

Không tấm 5 5 79 398 236


chặn
6 6 85 398 243

7 7 88 398 240

8 8 100 399 248

12
9 9 106 398 252

10 10 125 397 260

7. XỬ LÝ SỐ LIỆU
7.1. Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại
cánh khuấy mái chèo.
Bảng 7.1 Bảng số liệu thông số ảnh hưởng đến công suất khuấy

Cánh khuấy A m

Mái chèo (2 cánh) 14.35 0.31

Bảng 7.2 Các thông số tra ở nhiệt độ 25°C ở bảng tra cứu quá trình thiết bị, truyền
nhiệt, truyền khối.

p (kg/m3) v (m2/s) cos φ d (m)

996.9 0.895 x 10-6 0.9 0.29

Tính dòng 10 có tấm chắn của loại cánh khuấy mái chèo
- Chuẩn số Reynold đặc trưng cho quá trình sấy:
n.d ² 2.68 × 0.29²
ℜM =
v
= 0.895× 10 ˉ ⁶
= 252143.3892
- Chuẩn số công suất khuấy:
A 14.35
K N= m
= 0.31
=¿ 0.3036
ℜM 252143.39

- Công suất khuấy:


N k =K N . p . nᶾ . d 5k =0.3036 ×996.9 ×2.68 ᶾ × 0.295=11.95(W )

- Công suất động cơ:


N dc =U × I × cos φ=¿ ¿ 398 ×0.28 × 0.9=100.296(W )
- Hiệu suất khuấy:

13
Nk 11.95
H = N × 100 = 100.296 × 100 = 11.91%
dc

Bảng 7.3 Bảng kết quả xử lý có tấm chặn

Loại STT n ReM KN Nk Ndc H


(Vòng/s) (W) (W) (%)

1 0.47 44164.246 0.521 0.1106 81.311 0.1360

2 0.77 72354.190 0.447 0.4173 82.386 0.5065

3 0.90 84569.832 0.426 0.635 82.5363 0.7694

4 1.17 109940.782 0.393 1.287 83.9655 1.5328

Có 5 1.32 124035.754 0.378 1.778 84.8934 2.0944


tấm
chặn 6 1.38 129673.743 0.373 2.004 85.752 2.3370

7 1.43 134372.067 0.369 2.206 86.1093 2.5619

8 1.77 166320.670 0.345 3.912 89.8128 4.3557

9 2.08 195450.279 0.328 6.035 93.132 6.4800

10 2.68 251830.168 0.304 11.965 100.296 11.9297

Bảng 7.4 Bảng kết quả xử lý không tấm chặn

Loại STT n ReM KN Nk Ndc H


(Vòng/s) (W) (W) (%)

1 1.25 117458.1006 0.3848 1.5368 83.9655 1.8303

14
2 1.5 140949.7207 0.3636 2.509 86.4666 2.9017

3 1.82 171018.9944 0.3424 4.2207 88.7436 4.7561

4 1.9 178536.3128 0.3379 4.7390 89.325 5.3053

Không 5 2.22 208605.5866 0.3220 7.204 91.4688 7.8759


tấm
6 2.57 241493.8547 0.3077 10.680 92.5407 11.5409
chặn
7 2.83 265925.1397 0.2987 13.843 96.228 14.3856

8 3.05 286597.7654 0.2918 16.929 98.6148 17.1668

9 3.52 330762.0112 0.2791 24.890 103.617 24.0212

10 4.13 388081.5642 0.2656 38.258 112.6224 33.9702

7.1.1. Xây dựng đồ thị có tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số công
suất khuấy.

Hình 7.1 Đồ thị có tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và KN


7.1.2. Xây dựng đồ thị có tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và hiệu suất
khuấy.

15
18
16
14
12
10
Nk
8

6
4
2
0
0 50000 100000 150000 200000 250000 300000

ReM

Hình 7.2 Đồ thị có tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và Nk


7.1.3. Xây dựng đồ thị không tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số
công suất khuấy.

Hình 7.3 Đồ thị không tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và KN


7.1.4. Xây dựng đồ thị không tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và hiệu suất
khuấy.

16
14

12

10

Nk 6

0
0 50000 100000 150000 200000 250000 300000

ReM

Hình 7.4 Đồ thị không tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và Nk

7.2. Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại
cánh khuấy chân vịt.
Bảng 7.5 Bảng số liệu thông số ảnh hưởng đến công suất khuấy

Cánh khuấy A m

Chân vịt (2 cánh) 0.985 0.15

Bảng 7.6 Các thông số tra ở nhiệt độ 25°C ở bảng tra cứu quá trình thiết bị, truyền
nhiệt, truyền khối.

p (kg/m3) v (m2/s) cos φ d (m)

996.9 0.895 x 10-6 0.9 0.29

Tính dòng 10 có tấm chắn của loại cánh khuấy chân vịt
- Chuẩn số Reynold đặc trưng cho quá trình sấy:
n.d ² 2.42 ×0.29²
ℜM =
v
= 0.895× 10 ˉ ⁶
= 238048.4171
- Chuẩn số công suất khuấy:

17
A 0.985
K N= = =¿ 0.15 38
ℜM 238048.4 1 710.15
m

- Công suất khuấy:


5 5
N k =K N . p . nᶾ . d k =0.15 38× 996.9 ×2.42 ᶾ ×0.29 =4.4 57 (W )

- Công suất động cơ:


N dc =U × I × cos φ=¿ ¿ 397 ×261 ×0.9=114.624(W )

- Hiệu suất khuấy:


Nk 4.4 57
H = N × 100 = 114.624 × 100 = 3.8883
dc

Bảng 7.7 Bảng kết quả xử lý có tấm chặn

Loại STT n ReM KN Nk Ndc H


(Vòng/s) (W) (W) (%)

1 0.42 39465.922 0.2014 0.0305 79.447

2 0.55 51681.564 0.1934 0.0658 81.670

3 0.83 77992.179 0.1818 0.2126 82.328

4 0.98 92087.151 0.1773 0.3412 83.966

Có 5 1.47 138130.726 0.1669 1.0840 89.55


tấm
chặn 6 1.7 159743.017 0.1633 1.6405 93.132

7 2.02 189812.291 0.1591 2.6841 100.044

8 2.23 209545.251 0.1568 3.5555 106.385

9 2.4 225519.553 0.1550 4.3813 110.406

10 2.53 237735.196 0.1538 5.0928 114.624

18
Bảng 7.8 Bảng kết quả xử lý không tấm chặn

Loại STT n ReM KN Nk Ndc H


(Vòng/s) (W) (W) (%)

1 0.32 30069.274 0.2098 0.01406 78.4458 0.0179

2 0.37 34767.598 0.2052 0.02125 79.5204 0.0267

3 0.98 92087.151 0.1773 0.34122 81.972 0.4163

4 108061.45 0.6683
1.15 0.1731 0.53831 80.5464
2
Không
tấm 5 124035.75 0.9435
1.32 0.1696 0.79761 84.5352
chặn 4

6 133432.40 1.1280
1.42 0.1677 0.98184 87.0426
2

7 138130.72 1.2610
1.47 0.1669 1.08405 85.968
6

8 156924.02 1.7505
1.67 0.1637 1.55898 89.0568
2

9 166320.67 2.0387
1.77 0.1623 1.84026 90.2664
0

10 195450.27 3.1375
2.08 0.1584 2.91465 92.898
9

7.2.1. Xây dựng đồ thị có tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số công
suất khuấy

19
0.25

0.2

0.15

KN
0.1

0.05

0
0 50000 100000 150000 200000 250000

ReM

Hình 7.5 Đồ thị có tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và KN

7.2.2. Xây dựng đồ thị có tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và hiệu suất
khuấy.

5
4.5
4
3.5
3
2.5
Nk

2
1.5
1
0.5
0
0 50000 100000 150000 200000 250000

ReM

Hình 7.6 Đồ thị có tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và Nk


7.2.3. Xây dựng đồ thị không tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số
công suất khuấy.

20
0.25

0.2

0.15

KN 0.1

0.05

0
0 50000 100000 150000 200000 250000 300000

ReM

Hình 7.7 Đồ thị có tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và KN

7.2.4. Xây dựng đồ thị có tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và hiệu suất
khuấy.

4
Nk

0
0 50000 100000 150000 200000 250000 300000

ReM

Hình 7.8 Đồ thị có tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và Nk

8. NHẬN XÉT
Thí nghiệm 1: Khi ta tăng tốc độ quay thì cường độ dòng điện tăng theo, hiệu điện
thế thay đổi khác nhau lúc thì tăng, lúc thì giảm trong khoảng 396-397-398, chuẩn

21
số Re ngày càng tăng theo tốc độ vòng quay, công suất khuấy cũng tăng theo riêng
chuẩn số công suất khuấy ngày càng giảm.
Thí nghiệm 2: Khi ta tăng tốc độ quay thì cường độ dòng điện tăng theo, hiệu điện
thế thay đổi khác nhau lúc thì tăng, lúc thì giảm trong khoảng 396-397, chuẩn số Re
ngày càng tăng theo tốc độ vòng quay, công suất khuấy cũng tăng theo riêng chuẩn
số công suất khuấy ngày càng giảm.
Thí nghiệm 3: Khi ta tăng tốc độ quay thì cường độ dòng điện tăng theo, hiệu điện
thế thay đổi khác nhau lúc thì tăng, lúc thì giảm trong khoảng 396-397-398, chuẩn
số Re ngày càng tăng theo tốc độ vòng quay, công suất khuấy cũng tăng theo riêng
chuẩn số công suất khuấy ngày càng giảm. Hiệu suất khuấy ngày càng tăng theo
chuẩn số Re.
Thí nghiệm 4: Khi ta tăng tốc độ quay thì cường độ dòng điện tăng theo, hiệu điện
thế thay đổi khác nhau lúc thì tăng, lúc thì giảm trong khoảng 396-397-398-399,
chuẩn số Re ngày càng tăng theo tốc độ vòng quay, công suất khuấy cũng tăng theo
riêng chuẩn số công suất khuấy ngày càng giảm. Hiệu suất khuấy ngày càng tăng
theo chuẩn số Re.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Tài liệu hướng dẫn thực hành các quá trình & thiết bị trong công nghệ hóa học,
Khoa công nghệ hóa học Trường đại học công nghiệp TP.HCM, 2017.

[2] Tập thể tác giả, Sổ tay quá trình & thiết bị trong công nghệ hóa chất, tập 1 & 2,
NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2012.

22

You might also like