Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHI MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
2
8. NHẬN XÉT.....................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................22
3
KHUẤY CHẤT LỎNG
1. GIỚI THIỆU
Quá trình khuấy chất lỏng được ứng nhiều trong các quá trình công nghệ hóa
chất, thực phẩm và môi trường. Khuấy trộn làm tăng tốc độ truyền nhiệt, truyền
khối, tang tốc độ phản ứng, tạo hệ đồng nhất…
2. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Xây dựng đồ thị quan hệ giữa chuẩn số Re và chuẩn số công suất khuấy, hiệu
suất khuấy.
Khảo sát công suất khuấy trong các điều kiện khác nhau
3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1. Khuấy chất lỏng
Quá trình khuấy hệ lỏng là quá trình rất thường gặp trong công nghiệp ( nhất là
công nghiệp hóa chất và những ngành công nghiệp tương tự: công nghiệp thực
phẩm, công nghiệp luyện kim, công nghiệp vật liệu xây dựng, công nghiệp hóa
dược, công nghiệp nhẹ…) và trong đời sống hàng ngày.
Quá trình khuấy thường được thực hiện trong các ống có dòng chất lỏng chảy
qua, trong các bơm vận chuyển, trên đĩa các tháp tinh luyện v.v… cũng như trong
các thiết bị khuấy hoạt động nhờ năng lượng cơ học hoặc nhờ năng lượng của dòng
khí nén. Trong khuôn khổ thí nghiệm này ta nghiên cứu về quá trình khuấy cơ học.
3.2. Mục đích của khuấy
Quá trình khuấy cơ học được sử dụng nhằm mục đích:
Tạo các hệ đồng nhất từ các thể tích lỏng và lỏng khí rắn có tính chất, thành phần
khác nhau: dung dịch, nhũ tương, huyền phù, hệ bọt v.v…
Tăng cường quá trình trao đổi nhiệt.
Tăng cường quá trình trao đổi chất như quá trình truyền khối và quá trình hóa học.
3.3. Hệ thống thiêt bị khuấy
Thiết bị khuấy gồm có các bộ phận chủ yếu sau: thùng khuấy 7 hình trụ với đáy
tròn (hoặc elip, nón); phía trên đậy nắp 14 ghép với than bằng bích 6. Theo đường
tâm của thùng lắp trục khuấy 10 với cánh khuấy 11. Trục khuấy xuyên qua nắp và
được bịt kín bởi hợp đệm 4. Truyền chuyển đọng cho trục khuấy từ động cơ 1 qua
hợp giảm tốc 2 để tạo tốc độ thích hợp cho cánh khuấy. Tháo và lắp trục khuấy
thông qua khớp nối 3. Thùng khuấy được gắn tay đỡ 8 nhờ bulong lắp vào chân đỡ
9. Thực hiện nhập liệu qua các cửa 13 trên nắp thiết bị, còn tháo sản phẩm qua
4
đường 12 dưới đáy. Trên nắp và than thiết bị có khi ta bố trí cửa sửa chữa và cửa
quan sát.
5
Công suất khuấy N phụ thuộc vào chế độ, đặc tuyến dòng trong hệ thống và vào
kích thước hình học của thiết bị. Các chế độ chuyển động của lưu chất là dạng
màng, dạng rối và dạng chuyển tiếp.
Các thông số ảnh hưởng đến công suất khuấy là: những kích thước quan trọng
của thùng chứa và cánh khuấy (dk); độ nhớt (µ, v) và khối lượng riêng (p) của chất
lỏng; tốc độ cánh khuấy n và hằng số gia tốc trọng trường g.
N=f ( n , D , p , g ,… ) (3.1)
5
N=K N . p .nᶾ . d k ,(W ) (3.2)
Với K N là chuẩn số công suất khuấy (không thứ nguyên), được xác định theo công
thức sau:
A
K N= (3.3)
ℜmM
Công suất động cơ cho biết năng lượng tiêu hao thực tế cho quá trình khuấy
và được xác định theo công thức:
6
cos φ: hệ số công suất của dòng điện
8
Khi kết thúc mỗi thí nghiệm chỉnh nút điều khiển về vị trí 0.
Báo cáo
Xây dựng đồ thị hệ giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số công suất khuấy
Xây dựng đồ thị quan hệ giữa chuẩn số ℜM và hiệu suất khuấy
Nhận xét về kết quả thí nghiệm, các dạng đường biểu diễn….
So sánh công suất, hiệu suất khuấy với trường hợp khảo sát cánh khuấy loại máy
chèo không có tậm chặn.
5.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất
khuấy đối với loại cánh khuấy chân vịt (không có tấm chặn)
Chuẩn bị (Tương tự thí nghiệm 1)
Các lưu ý
Thay chất lỏng khảo sát khi thấy bẩn, nhiều cặn bẩn, có mùi hôi;
Đảm bảo mức chất lỏng trong thùng khuấy ở mức 2/3 chiều cao thùng, không
được cho chất lỏng vào quá đầy;
Trước khi tiến hành thì nghiệm cần kiểm tra đã lắp đặt đúng loại cánh khuấy và
thao1 tấm chặn hay chưa;
Khi kết thúc mỗi thí nghiệm chỉnh nút điều khiển về vị trí 0.
Báo cáo
Xây dựng đồ thị quan hệ giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số công suất khuấy
Xây dựng đồ thị quan hệ giữa chuẩn số ℜM và hiệu suất khuấy
Nhận xét về kết quả thí nghiệm, các dạng đường biểu diễn….
So sánh công suất, hiệu suất khuấy với trường hợp khảo sát cánh khuấy loại máy
chèo không có tậm chặn.
5.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất
khuấy đối với loại cánh khuấy chân vịt (có tấm chặn)
Chuẩn bị (Tương tự thí nghiệm 1)
Các lưu ý
Đảm bảo mức chất lỏng trong thùng khuấy ở mức 2/3 chiều cao thùng, không
được cho chất lỏng vào quá đầy;
Trước khi tiến hành thì nghiệm cần kiểm tra đã lắp đặt đúng loại cánh khuấy và
thao1 tấm chặn hay chưa;
9
Khi kết thúc mỗi thí nghiệm chỉnh nút điều khiển về vị trí 0.
Báo cáo
Xây dựng đồ thị hệ giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số công suất khuấy
Xây dựng đồ thị quan hệ giữa chuẩn số ℜM và hiệu suất khuấy
Nhận xét về kết quả thí nghiệm, các dạng đường biểu diễn….
So sánh công suất, hiệu suất khuấy với trường hợp khảo sát cánh khuấy loại máy
chèo không có tậm chặn.
+ Khảo sát cánh khuấy loại máy chèo có tấm chặn
+ Kháo sát cánh khuấy loại chân vịt không có tấm chặn
6. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
6.1. Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại
cánh khuấy mái chèo
Bảng 6.0 Bảng số liệu ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy có tấm
chặn
1 1 28 398 227
2 2 46 398 230
3 3 54 397 231
4 4 70 397 235
7 7 86 397 241
10
Bảng 6.2 Bảng số liệu ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy không tấm
chặn
1 1 75 397 235
2 2 90 397 242
6.2. Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại
cánh khuấy chân vịt
Bảng 6.3 Bảng số liệu ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy có tấm
chặn
11
1 1 25 396 223
2 2 33 398 228
3 3 50 396 231
4 4 59 397 235
Bảng 6.4 Bảng số liệu ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy không tấm
chặn
1 1 19 398 219
2 2 22 398 222
3 3 59 396 230
4 4 69 396 226
7 7 88 398 240
12
9 9 106 398 252
7. XỬ LÝ SỐ LIỆU
7.1. Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại
cánh khuấy mái chèo.
Bảng 7.1 Bảng số liệu thông số ảnh hưởng đến công suất khuấy
Cánh khuấy A m
Bảng 7.2 Các thông số tra ở nhiệt độ 25°C ở bảng tra cứu quá trình thiết bị, truyền
nhiệt, truyền khối.
Tính dòng 10 có tấm chắn của loại cánh khuấy mái chèo
- Chuẩn số Reynold đặc trưng cho quá trình sấy:
n.d ² 2.68 × 0.29²
ℜM =
v
= 0.895× 10 ˉ ⁶
= 252143.3892
- Chuẩn số công suất khuấy:
A 14.35
K N= m
= 0.31
=¿ 0.3036
ℜM 252143.39
13
Nk 11.95
H = N × 100 = 100.296 × 100 = 11.91%
dc
14
2 1.5 140949.7207 0.3636 2.509 86.4666 2.9017
7.1.1. Xây dựng đồ thị có tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số công
suất khuấy.
15
18
16
14
12
10
Nk
8
6
4
2
0
0 50000 100000 150000 200000 250000 300000
ReM
16
14
12
10
Nk 6
0
0 50000 100000 150000 200000 250000 300000
ReM
7.2. Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại
cánh khuấy chân vịt.
Bảng 7.5 Bảng số liệu thông số ảnh hưởng đến công suất khuấy
Cánh khuấy A m
Bảng 7.6 Các thông số tra ở nhiệt độ 25°C ở bảng tra cứu quá trình thiết bị, truyền
nhiệt, truyền khối.
Tính dòng 10 có tấm chắn của loại cánh khuấy chân vịt
- Chuẩn số Reynold đặc trưng cho quá trình sấy:
n.d ² 2.42 ×0.29²
ℜM =
v
= 0.895× 10 ˉ ⁶
= 238048.4171
- Chuẩn số công suất khuấy:
17
A 0.985
K N= = =¿ 0.15 38
ℜM 238048.4 1 710.15
m
18
Bảng 7.8 Bảng kết quả xử lý không tấm chặn
4 108061.45 0.6683
1.15 0.1731 0.53831 80.5464
2
Không
tấm 5 124035.75 0.9435
1.32 0.1696 0.79761 84.5352
chặn 4
6 133432.40 1.1280
1.42 0.1677 0.98184 87.0426
2
7 138130.72 1.2610
1.47 0.1669 1.08405 85.968
6
8 156924.02 1.7505
1.67 0.1637 1.55898 89.0568
2
9 166320.67 2.0387
1.77 0.1623 1.84026 90.2664
0
10 195450.27 3.1375
2.08 0.1584 2.91465 92.898
9
7.2.1. Xây dựng đồ thị có tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số công
suất khuấy
19
0.25
0.2
0.15
KN
0.1
0.05
0
0 50000 100000 150000 200000 250000
ReM
7.2.2. Xây dựng đồ thị có tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và hiệu suất
khuấy.
5
4.5
4
3.5
3
2.5
Nk
2
1.5
1
0.5
0
0 50000 100000 150000 200000 250000
ReM
20
0.25
0.2
0.15
KN 0.1
0.05
0
0 50000 100000 150000 200000 250000 300000
ReM
7.2.4. Xây dựng đồ thị có tấm chặn giữa chuẩn số ℜM và hiệu suất
khuấy.
4
Nk
0
0 50000 100000 150000 200000 250000 300000
ReM
8. NHẬN XÉT
Thí nghiệm 1: Khi ta tăng tốc độ quay thì cường độ dòng điện tăng theo, hiệu điện
thế thay đổi khác nhau lúc thì tăng, lúc thì giảm trong khoảng 396-397-398, chuẩn
21
số Re ngày càng tăng theo tốc độ vòng quay, công suất khuấy cũng tăng theo riêng
chuẩn số công suất khuấy ngày càng giảm.
Thí nghiệm 2: Khi ta tăng tốc độ quay thì cường độ dòng điện tăng theo, hiệu điện
thế thay đổi khác nhau lúc thì tăng, lúc thì giảm trong khoảng 396-397, chuẩn số Re
ngày càng tăng theo tốc độ vòng quay, công suất khuấy cũng tăng theo riêng chuẩn
số công suất khuấy ngày càng giảm.
Thí nghiệm 3: Khi ta tăng tốc độ quay thì cường độ dòng điện tăng theo, hiệu điện
thế thay đổi khác nhau lúc thì tăng, lúc thì giảm trong khoảng 396-397-398, chuẩn
số Re ngày càng tăng theo tốc độ vòng quay, công suất khuấy cũng tăng theo riêng
chuẩn số công suất khuấy ngày càng giảm. Hiệu suất khuấy ngày càng tăng theo
chuẩn số Re.
Thí nghiệm 4: Khi ta tăng tốc độ quay thì cường độ dòng điện tăng theo, hiệu điện
thế thay đổi khác nhau lúc thì tăng, lúc thì giảm trong khoảng 396-397-398-399,
chuẩn số Re ngày càng tăng theo tốc độ vòng quay, công suất khuấy cũng tăng theo
riêng chuẩn số công suất khuấy ngày càng giảm. Hiệu suất khuấy ngày càng tăng
theo chuẩn số Re.
[1] Tài liệu hướng dẫn thực hành các quá trình & thiết bị trong công nghệ hóa học,
Khoa công nghệ hóa học Trường đại học công nghiệp TP.HCM, 2017.
[2] Tập thể tác giả, Sổ tay quá trình & thiết bị trong công nghệ hóa chất, tập 1 & 2,
NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2012.
22