Professional Documents
Culture Documents
Có 2 ca:
− Ca 1: 6-14h
− Ca 2: 14-22h
🡺 Trong 1h nhà máy sản xuất được: 1000000 / (305 x 24)= 136,6120 lít
Trước đây mùa nho Ninh Thuận chỉ trồng được 2 vụ/năm, tuy nhiên giờ đây đã trồng được
gần như quanh năm. Nho đỏ được 4 vụ/năm. Thời gian thu hoạch mỗi vụ khoảng 1,5 – 2
tháng. Nho xanh mỗi năm có thể thu hoạch 3 vụ: Vụ Đông xuân tháng 12 - 1, Xuân hè
tháng 4 - 5 và Thu đông tháng 9 – 10.
Bảng 7-1 Tính toán cân bằng vật chất cho 100 kg nguyên liệu
Bảng 7-2
Rửa 0.5
Xử lý enzyme 0.2
Ép 3
Lên men 2
Ủ rượu 1
Lọc 1
Đóng chai 1
⮚ Rửa:
⮚ Nghiền xé- tách cuống: cuống 5% + tổn thất 0,2% ⇒ tổn thất 5,2%
⮚ Xử lí enzyme:
⮚ Tách dịch nho rỉ: dịch nho 85% khối lượng, bã ướt 14,5 %
⮚ Sulfite hóa:
⮚ Lắng:
⮚ Lên men:
− Nồng độ chất khô trong dịch nho ban đầu là 20° Brix, khối lượng riêng d20° Brix=
1,0799 kg/l
− V𝑉𝑑ị𝑐ℎ 𝑛ℎ𝑜 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑙ê𝑛 𝑚𝑒𝑛 = 𝐺8 / 𝑑20𝑜 𝐵𝑟𝑖𝑥 = 80,3802 lít
− Theo lý thuyết khối lượng dịch nấm men cho vào dịch nho là: 25g/ 100l
− Khối lượng dịch nấm men cho vào dịch nho tính cho 100kg nho nguyên liệu là
25 𝑥 80,3802/ 100 = 20,0951 g.
Vì lượng nấm men cũng sẽ được tách ra khỏi dịch sau lên men, nên lượng nấm men thêm
vào không ảnh hưởng quá trính này.
Ta có phương trình:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 + Q 180g
2 x 46 g 2 x 44 g
Đường sử dụng trong phương trình này là Glucose sẽ được dùng để tính toán, sau đó sẽ
quy đổi sang đường saccharose.
− Hàm lượng đường glucose có trong dung dịch trước lên men là:
⇨ H = 90,34%
Do đó:
− Khối lượng C2H5OH trong 1 lít sản phẩm: m1=VC2H5OH x dC2H5OH= 0,125 x 0,789 =
0,0986 kg
− Với đường sót 2%, d2oBrix = 1,0075 kg/l
− Khối lượng đường sót trong 1 lít sản phẩm: m2= 1 x 0,02 x 1,0075= 0,0202 kg
− Giả sử trong lên men hao hụt đường là 5%
− Khối lượng đường cần thiết trong lên men: 𝑚3 = 𝑚1 𝑥 180 𝑥 92 𝑥 100: 95 + 𝑚2 =
0,2233 kg
− Khối lượng đường trong 1 lít dịch nho: m4 = d20° Brix x Cdn= 1,0799 x 0,2= 0,2160 kg
− Cdn = 20%: nồng độ đường của dịch nho (xem như bằng với nồng độ chất khô)
− Khối lượng đường C6H12O6 cần bổ sung: m= m3 – m4 = 0,0073 kg
− Khối lượng đường quy về saccharose m’ = 𝑚 𝑥 342 ∶ 360 = 0,0069 kg trong 1 lít dịch
nho
→ Lượng đường saccharose bổ sung ứng với 100kg nguyên liệu thô: m bổ sung = 0,5567
kg
Lượng rượu sau lên men ethanol: G9= (G8+ m bổ sung – mCO2) x (1-0.02) = 78,0969 kg
Lượng tiêu hao: G9’ = (G8+ m bổ sung – mCO2) x 0.02 = 1,5938 kg.
⮚ Ủ
1.1.1. Cân bằng vật chất theo năng suất nhà máy
⇒ Khối lượng rượu trong 1 ngày nhà máy sản xuất được: 3278,6885 𝑥 1,0075 =
3303,2787 kg
⇒ Khối lượng nguyên liệu nho cần cho 1 ngày là: 3303,2787 𝑥 100 ∶ 75,7774 =
4359,1872 kg
1.1.2. Cân bằng vật chất cho 1 ngày sản xuất của mỗi quá trình
Quá trình rửa cho đến khi lên men thời gian làm việc 6 tháng trong năm, nên năng suất sẽ
tăng lên gấp đôi.
⮚ Rửa
Quá trình rửa cho đến khi lên men thời gian làm việc 6 tháng trong năm, nên năng
suất sẽ tăng lên gấp đôi.
Quá trình rửa cho đến khi lên men thời gian làm việc 6 tháng trong năm, nên lượng nguyên
phụ liệu sử dụng trong các quá trình này sẽ tăng lên gấp đôi.
Bổ sung enzym pectin hàm lượng 0,5 kg/ tấn nguyên liệu vào rượu vang trong quá trình
xử lý enzyme:
⇨ Lượng enzyme pectinase cần bổ sung là: 𝐺2 × 0,5 ∶ 1000 = 94,3260 𝑥 0,5 ∶ 1000
= 0,047 kg.
⇨ Vậy lượng enzyme pectinase cần sử dụng trong 1 ngày: 0,047 𝑥 8718,3744 ∶ 100 =
4,0976 kg.
Bổ sung enzym cellulase hàm lượng 0,15 kg/ tấn nguyên liệu vào rượu vang trong quá trình
xử lý enzyme:
⇨ Lượng enzyme cellulase cần bổ sung là: 𝐺2 × 0,5 ∶ 1000 = 94,3260 𝑥 0,15 ∶ 1000
= 0,0141 kg.
⇨ Vậy lượng enzyme cellulase cần sử dụng trong 1 ngày: 0,0141 𝑥 8718,3744 ∶ 100 =
1,2293 kg.
Bổ sung enzym protease hàm lượng 0,1 kg/ tấn nguyên liệu vào rượu vang trong quá trình
xử lý enzyme:
⇨ Lượng enzyme protease cần bổ sung là: 𝐺2 × 0,1 ∶ 1000 = 94,3260 𝑥 0,1 ∶ 1000 =
0,0094 kg.
⇨ Vậy lượng enzyme protease cần sử dụng trong 1 ngày: 0,0094 𝑥 8718,3744 ∶ 100 =
0,8195 kg.
− Acid tartaric sử dụng sau quá trình lắng không được quá 1,5 g/l.
− Tùy vào từng đợt nguyên liệu mà chất lượng dịch nho sẽ khác nhau. Do đó để tính khấu
hao thì ta coi như lượng Acid tartaric bổ sung vào mỗi mẻ là 1,5 g/l.
− V dịch nho sau quá trình lắng= 𝐺8/ 𝑑20° 𝐵𝑟𝑖𝑥 = 87,0627 / 1,0799 = 80,6211 lít
⇒ Lượng Acid tartaric sử dụng cho 80,6211 dịch nho (đi từ 100 kg nho nguyên liệu) =
120,9317 g
Lượng đường saccharose bổ sung trong 1 mẻ lên men (10 ngày) là:
10 𝑥 0,5567 𝑥 8718,3744 /100 = 485,3519 kg.
Lượng nấm men sử dụng trong 1 mẻ lên men (10 ngày): 10 𝑥 20,0951 𝑥 8718,3744 /
100 = 17519,66 g = 17,51966 kg.
− Lượng nước rửa: rửa 1kg nho nguyên liệu thì cần 1lít nước.
− Vậy lượng nước rửa nho nguyên liệu sử dụng trong 1 ngày là: 8718,3744 𝑥 1 =
8718,3744 lít
(d: Tra bảng I.86 Khối lượng riêng của dịch đường theo nồng độ ở 20°C- Trang 58- Sổ tay
quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất- tập 1- Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật)
⇨ Số chai thực tế cần cho 1 năm: 1 333 333 𝑥 (1 + 0,05) = 1 400 000 chai/ năm
Lượng nút chai cần dùng bằng lượng chai. Do đó lượng nút chai dùng để đóng chai là: 1
400 000 nút chai/năm.
⇨ Số hộp cần dùng: 1 400 000 : 6 𝑥 (1 + 0,05) = 245 000 hộp/ năm
Do xưởng lên sơ chế làm việc trong 6 tháng 1 năm nên tất cả lượng nguyên liệu dùng cho
phân xưởng này đều tăng lên gấp đôi.
Lượng sử dụng
Nguyên
liệu 1 mùa (4
1 ngày 1 tuần 15 ngày 1 tháng 1 năm
tháng)
Nho
8718,3744 61028,621 130775,616 261551,23 1046204,928 2659104,192
(kg)
Nước
8718,3744 61028,621 130775,616 261551,23 1046204,928 2659104,192
rửa (lít)
Pectina
4,0976 28,6832 61,464 122,928 491,712 1249,768
se (kg)
Cellula
1,2293 8,6051 18,4395 36,879 147,516 374,9365
se (kg)
Proteas
0,8195 5,7365 12,2925 24,585 98,34 249,9475
e (kg)
Kali
metabis
ulfite 4,2727 29,9089 64,0905 128,181 512,724 1303,1735
(K2S2O
5) (kg)
Ammo
2,1087 14,7609 31,6305 63,261 253,044 643,1535
nium
phosph
ate (kg)
Acid
tartaric 10,5433 73,8031 158,1495 316,299 1265,196 3215,7065
(kg)
Đường
sacchar
485,3519 970,7038 3882,8152 9868,821967
ose
(kg)
Nấm
17,51966 35,03932 140,15728 356,2330867
men
NaOH
9,1803 64,2623 137,7049 275,4098 1101,6393
(kg) 2 800
Chai
32131,147
750 ml 4590,1639 68852,4590 137704,9180 550819,6721 1 400 000
5
(cái)
Nút
32131,147
chai 4590,1639 68852,4590 137704,9180 550819,6721 1 400 000
5
(cái)
Hộp
803,2787 5622,9508 12049,1803 24098,3607 96393,4426 245 000
(cái)
Nhãn 32131,147
4590,1639 68852,4590 137704,9180 550819,6721 1 400 000
(cái) 5
+ CHƯƠNG 6 – CÂN BẰNG VẬT CHẤT CÀ PHÊ RANG XAY
Bảng 10. Thành phần hóa học nguyên liệu đầu vào
Carbohydrate
Sucrose 6.0 – 9.0 0.9 – 4.0
Reducing sugar 0.1 0.4
Polysaccharide 34 - 44 48 – 55
Lignin 3.0 3.0
Pectin 2.0 2.0
Hợp chất N
Protein/peptide 10.0 – 11.0 11.0 – 15.0
Free amino acid 0.5 0.8 – 1.0
Caffein 0.9 – 1.3 1.5 – 2.5
Trigonelline 0.6 – 2.0 0.6 – 0.7
Lipid
Coffee oil 15 – 17.0 7.0 – 10.0
Diterpene 0.5 – 1.2 0.2 – 0.8
Khoáng 3.0 – 4.2 4.4 – 4.5
Acid và ester
Chlorogenic acid 4.1 – 7.9 6.1 – 11.3
Aliphatic acid 1.0 1.0
Quinic acid 0.4 0.4
o 6.2 Thành phần hóa học sản phẩm đầu ra
Carbohydrate
Sucrose 4.2 - tr 01.6 - tr
Reducing sugar 0.3 0.3
Polysaccharide 31 - 33 37
Lignin 3.0 3.0
Pectin 2.0 2.0
Hợp chất N
Protein/peptide 7.5 – 10.0 7.5 – 10.0
Free amino acid ND ND
Caffein 1.1 – 1.3 2.4 – 2.5
Trigonelline 1.2 - 0.2 0.7 – 0.3
Lipid
Coffee oil 17 11.0
Diterpene 0.9 0.2
Khoáng 4.5 4.7
Acid và ester
Chlorogenic acid 1.9 – 2.5 3.3 – 3.8
Aliphatic acid 1.6 1.6
Quinic acid 0.8 1.0
o 6.3 Cân bằng vật chất
- Tổng số ngày sản xuất biểu kiến trong năm: 334 ngày.
- Tổng số ngày sản xuất thực trong năm: 314 ngày.
Tết âm lịch 7
Cúp điện 10
Tổng 20
- Tổng số ca sản xuất trong năm: 942 ca.
- Tổng số giờ sản xuất trong năm: 7536 giờ.
- Năng suất của nhà máy trong 1 năm: 942 tấn/năm
- Năng suất của nhà máy trong 1 ca: 1 tấn/ca
- Năng suất của phân xưởng trong 1 ngày: 3 tấn/ngày
2 Làm sạch -1
4 Rang -10
5 Làm nguội +2
6 Tách từ -0,05
7 Nghiền -0,5
Ta chọn 2 loại cà phê nhân phổ biến trên thi trượ̀ ng để làm nguyên liêụ sản xuất cà
phê rang xay với tỷ lệ Robusta:Arabica=7:3🡺 nhập vào 141.396 kg/giờ (Robusta=98.977;
Arabica=42.419)
● Làm sạch
- Lượng nguyên liệu vào: 141.396 kg/giờ.
- Tỷ lệ hao hụt: -1%
- Lượng nguyên liệu hao hụt: 141.396 × 1% = 1.414 kg.
● Phối trộn
- Lượng nguyên liệu vào: 139.982 – 1.414 = 99 kg.
- Tỷ lệ hao hụt: -0,5%
- Lượng nguyên liệu hao hụt: 139.982 × 0,5% = 0,7 kg.
● Rang
- Lượng nguyên liệu vào: 139.982 – 0.7 = 139.282 kg.
- Tỷ lệ hao hut: -10%
- Lượng nguyên liệu hao hụt: 139.282 × 10% = 13.928 kg
● Làm nguội
- Lượng nguyên liệu vào: 139.282 – 13.928 = 125.354 kg.
- Tỷ lệ hao hụt: +2% (ẩm)
- Lượng nguyên liệu tăng khối lượng: 125.354 × 2% = 2.507 kg.
● Tách từ
- Lượng nguyên liệu vào: 125.354 + 2.507 = 127.861 kg.
- Tỷ lệ hao hụt: -0,05%
- Lượng nguyên liệu hao hụt: 127.861 × 0,05% = 0.064 kg.
● Nghiền
- Lượng nguyên liệu vào: 127.861 − 0,064 = 127.797 kg.
- Tỷ lệ hao hụt: -0,5%
- Lượng nguyên liệu hao hụt: 127.797 × 0,5% = 0,639 kg
● Phân loại
- Lượng nguyên liệu đầu vào: 127.797 − 0,639 = 127.158 kg
- Tỷ lệ hao hụt: -1,5%
- Lượng nguyên liệu hao hụt: 127.158 × 1,5% = 1,907 kg.
● Bao gói
- Lượng nguyên liệu đầu vào: 127.158 – 1.907 = 125.251 kg.
- Tỷ lệ hao hụt: -0,2%
- Lượng nguyên liệu hao hụt: 125.251 × 0,2% = 0,251 kg.
● Thành phẩm
141.396
(Ro=98.977
Nhập nguyên
1 0 ; 0
liệu
Ari=42.419
)
141.396
(Ro=98.977
2 Làm sạch -1 ; -1,414
Ari=42.419
)
139.982
(Ro=97.987
3 Phối trộn -0,5 ; -0,7
Ari=41.995
)
Hình 7. 1: Tổn thất từng quá trình trong qui trình sản xuất sữa chua
Xử lí nhiệt -2%
+ 12% đường
− Năng suất của nhà máy là 28 tấn/ngày => Lượng sữa chua ra của quá trình bảo quản
lạnh là 28 tấn/ngày.
− Tổn thất quá trình bảo quản 0.5% (0.005)
28
=> Lượng sữa chua trước quá trình bảo quản lạnh là: = 28.14 tấn/ngày
(1−0.005)
=> Lượng sữa chua ra của quá trình làm lạnh là: 28.14 tấn/ngày
=> Lượng sữa chua vào quá trình làm lạnh = lượng sữa chua ra quá trình lên men:
28.14
= 28.28 tấn/ngày
(1−0.005)
=> Lượng sữa vào quá trình lên men = lượng sữa ra quá trình rót:
28.28
= 28.42 tấn/ngày
(1−0.005)
tấn/ngày
− Tổn thất quá trình phối trộn là 0.5% (0.005), tỉ lệ phối trộn là 12% đường, 0.5% phụ
gia, 2.5% giống cấy:
28.71
=> Lượng sữa đã phối trộn (sữa+đường+giống+phụ gia): = 28.86
(1−0.005)
tấn/ngày
28.86
=> Lượng sữa tươi vào quá trình phối trộn: = 25.09 tấn/ngày
(1+0.025+0.005+0.12)
tấn/ngày
=> Lượng sữa vào quá trình xử lí nhiệt = lượng sữa ra quá trình đồng hóa:
25.35
= 25.86 tấn/ngày
(1−0.02)
=> Lượng sữa vào quá trình đồng hóa = lượng sữa ra quá trình bài khí:
25.86
= 26.12 tấn/ngày
(1−0.01)
=> Lượng sữa vào quá trình bài khí = lượng sữa ra quá trình chuẩn hóa:
26.12
= 26.93 tấn/ngày
1−0.03
tấn/ngày
Hình 7. 2: Lượng nguyên-phụ liệu và bán thành phẩm từng quá trình
Hình 7. 3: Lượng nguyên liệu trong qui trình sản xuất tính theo ngày-tháng-năm
Tỉ lệ cá:sốt= 7:3
Ta có bảng sau:
Khối lượng qua các giai đoạn sản xuất/1000kg sản phẩm
Nguyê m
n liệu
Rã 1.00 m*99%
đông
Vô lon m*99%*90%*99.5%*80%*99.5%*95%
Rót 43 1 m*99%*90%*99.5%*80%*99.5%*95%*97%*142%
Tiệt m*99%*90%*99.5%*80%*99.5%*95%*97%*142%*99.5%
trùng
Làm m*99%*90%*99.5%*80%*99.5%*95%*97%*142%*99.5%
nguội
Dán m*99%*90%*99.5%*80%*99.5%*95%*97%*142%*99.5%
nhãn
m*99%*90%*99.5%*80%*99.5%*95%*97%*142%*99.5%*99.5%=1000 kg
→ m= 1093.84 (kg)
Bảng khối lượng sản phẩm qua các giai đoạn sản xuất
Giai đoạn sản Khối lượng sản phẩm Khối lượng sản phẩm kg/ca
xuất tính trên 1000kg
Vậy khối lượng cá nục sử dụng cho sản xuất 4 tấn sản phẩm mỗi ca là:
Giai đoạn sản xuất Tổn thất giai đoạn Khối lượng nước sốt sau giai
đoạn
Rót 1 1224.33
Dầu ăn 10.00
Đường 3.00
Muối 4.00
Nước 15.00
Tổng 54.00
Bảng: Khối lượng nguyên liệu làm nước sốt cà chua tính trên ca
Dầu ăn 79.50
Đường 23.85
Muối 31.80
Nước 119.25
Tổng kết khối lượng nguyên liệu (kg) cần cho sản xuất tính 4 tấn sản phẩm/ca
Cá nục 4375.36
Dầu ăn 79.50
Đường 23.85
Muối 31.80
Nước 119.25
Bảng năng suất
Bảng 16. Ước lượng tổn thất cho từng quá trình
Giảm Tăng
1 Phân loại 0,5 Giảm khối lượng do không đạt yêu cầu
5 Xông khí 4 0,01 Tăng khối lượng do khí SO2 thấm vào
sản phẩm
Chiên chân
6 0,5 Giảm khối lượng do dính vào thiết bị
không
69 Giảm khối lượng do nước bay hơi
1.2 Tính toán cân bằng vật chất cho từng quá trình
5000
𝑎= = 2604 (𝑛ả𝑖)
14 𝑥 0,13 + 0,1
1.2.3 Bóc vỏ
100% − 75%
𝑑1 = 3241,37 − 3241,37 𝑥 = 447,09(𝑘𝑔)
100% − 71%
Vậy
Vậy:
- Khối lượng dầu chiên thải bỏ là 91,43kg
- Khối lượng đầu ra sản phẩm là 1187,96kg
- Độ ẩm cuối của sản phẩm là 2,15%.
1.2.8 Phân loại
Do năng suất sản phẩm snack khoai tây nhà máy sản xuất là 3500 kg/ngày nên cân bằng
vật chất được tính cho 1 ngày sản xuất.
Thành phần của sản phẩm. tổn thất qua các quá trình và độ ẩm của bán thành phẩm được
trình bày ở các bảng dưới.
Bảng 1: Thành phần của sản phẩm
Maltodextrin 4.5%
Đường 1%
Muối 2%
Bảng 2: Tổn thất qua các quá trình trong quy trình sản xuất snack khoai tây
Phân loại 2% Củ hư (thâm, đen, mọc mầm), không đạt kích thước theo tiêu chuẩn
Làm sạch 0.1% Loại bỏ đất, cát, bụi bẩn trên vỏ; tổn thất chất khô
Gọt vỏ 3.0% Loại bỏ vỏ khoai tây
Chần 0.1% Thất thoát nguyên liệu trong quá trình khuếch tán
Tẩm gia vị 0.2% Gia vị thất thoát, bám vào thành thiết bị
Đóng gói 0.01% Thất thoát bán thành phẩm trong quá trình định lượng, bao gói
Bảng 3: Độ ẩm qua các quá trình trong quy trình sản xuất snack khoai tây
- Độ ẩm của nguyên liệu: 75%
- Độ ẩm của sản phẩm snack khoai tây: 6%
Gọt vỏ 75%
Chần 76%
Sấy 6%
Tẩm gia vị 5%
Đóng gói 5%
Từ bảng thành phần nguyên liệu trong sản phẩm hoàn chỉnh, ta có thể suy luận được
hàm lượng của mỗi thành phần có trong sản phẩm như sau:
- Khoai tây: m19= 3500*92%= 3220 kg
- Maltodextrin: m29 = 3500* 4.5% = 157.5kg
- Đường: m39 = 3500 * 1% = 35kg
- Muối: m49 = 3500 * 2% = 70 kg
- Mononatri glutamate: m59 = 3500 * 0.5% = 17.5kg
Cân bằng vật chất được tính dựa trên lượng thành phẩm snack khoai tây của nhà máy
sản xuất là 3500kg/ ngày.
Tính hàm lượng thành phần nguyên liệu trước giai đoạn đóng gói (G9) ta có:
- Tổng khối lượng các thành phần nguyên liệu (G8): G9 = (1 - 0.01%)*G8
=> G8 = 3500.35kg
- Khối lượng khoai tây: m18 = 3220/ (1-0.01%) = 3220.32kg
- Khối lượng maltodextrin: m28= 157.5/ (1-0.01%) = 157.52 kg
- Khối lượng đường: m38 = 70/ (1-0.01%) = 70.01kg
- Khối lượng muối: m48 = 35/ (1-0.01%) = 35.004kg
- Khối lượng mononatri glutamate: m58 = 17.5/ (1-0.01%) = 17.50 kg
Thể tích khí nitơ cho vào trong mỗi bao là 280 (ml), khối lượng riêng của khí nitơ là
1.165g/L Khối lượng khí nitơ cho mỗi bao gói snack khoai tây là 0.33 (g).
Tính hàm lượng gia vị bổ sung (z): z = 0.2%*z + 8%*G8 => z = 280.59kg
- Khối lượng maltodextrin: m27= z * 4.5%/8% = 157.83kg
- Khối lượng đường: m37 = z * 1%/8% =35.07kg
- Khối lượng muối: m47 = z * 2%/8% =70.15 kg
- Khối lượng mononatri glutamate: m57 = z * 0.5%/8% = 17.54 kg
Tính hàm lượng nguyên liệu khoai tây trước giai đoạn tẩm gia vị (G7) thông qua cân
bằng vật chất cho quá trình): G7 = G7*0.2% + 92%*G8 => G7 = 3226.78kg
Tính hàm lượng ẩm cho quá trình tẩm gia vị (x):
G7*x% +z*0.01% = G8*6% + 0.2%(x%*G7+0.01%*z) => x = 6.521%
1.3 Quá trình sấy
Tính hàm lượng nguyên liệu khoai tây trước khi sấy (G6): G6 = 0.5%*G6 +G7 +y (1)
Lượng hơi thoát ra khi sấy: 76%*G6 = 0.5%*76%*G6+6.521%*G7 +y
⇔ 0.7562G6 - 6.521%G7 - y = 0 (2)
Từ (1), (2) => y= 9341.38kg; G6 = 12631.31kg
1.4 Quá trình chần
Tính hàm lượng nguyên liệu khoai tây trước khi chần:
G5 = G6 + G5*0.1% => G5 = 12643.95kg
Tính lượng nước thẩm thấu vào bên trong khoai tây khi chần:
75%*G5 + x = 76%*G6 + 0.1%*(75%*G5 +x) => x = 126.44 kg
1.5 Quá trình cắt lát
Tính hàm lượng nguyên liệu khoai tây trước khi cắt lát: G4 = G5 +0.05%*G4 => G4 =
12650.28 kg
1.6 Quá trình gọt vỏ
Tính hàm lượng nguyên liệu khoai tây trước khi gọt vỏ: G3 = G4 + 3%*G3
=> G3 = 13041.53 kg
1.7 Quá trình làm sạch
Tính hàm lượng nguyên liệu khoai tây trước khi làm sạch: G2 = G3 +0.1%*G2 => G2
= 13054.58 kg
1.8 Quá trình phân loại:
Tính hàm lượng nguyên liệu khoai tây trước khi phân loại: G1 = G2 + 2%*G1
=> G1 = 13321.00 kg
CÂN BẰNG VẬT CHẤT SẢN XUẤT BÁNH GẠO
5.2. Cân bằng vật chất tính theo 100kg nguyên liệu gạo tẻ đầu vào
Bảng 5. 2: Thành phần và hàm lượng nguyên liệu để sản xuất bánh gạo
Gạo tẻ 80%
Dầu cọ 6.0%
Đường 2.0%
Muối 3.0%
Ngâm 0.5% Gạo gãy, gạo dính ở đáy thiết bị, lẫn theo đường nước hải
Hấp – trộn 1.0% Khối bột dính vào thành thiết bị.
Làm nguội 1.0% Sản phẩm dính vào băng tải và hòa tan vào nước một phần.
Cán cắt 0.5% Sản phẩm dính vào thành thiết bị.
Ủ phôi 1.0% Phôi bánh bị gãy vỡ, không còn nguyên vẹn
Nướng 0.5% Bánh bị nứt, gãy vỡ, màu sắc không đạt chuẩn, bánh bị cháy xém
Hoàn thiện 0.2% Bánh bị nứt, gãy vỡ, các thành phần phun không được đồng đều
Ngâm 30%
Nghiền 32%
Hấp – trộn 42%
Ép đùn 30%
Ủ phôi 30%
Nướng 03%
- Ta xem độ ẩm trung bình của tất cả nguyên phụ liệu chuẩn bị cho quy trình sản xuất là khoảng
12% khối lượng.
- Ta tính cân bằng vật chất cho 100kg gạo tẻ đầu vào.
- Độ ẩm của gạo trước và sau khi ngâm lần lượt là 12% và 30%.
1 − 12%
𝑚1 = 100 × (1 − 0.5%) × = 125.09 𝑘𝑔
1 − 30%
- Lượng nước mà 100kg gạo tẻ hấp thụ, cũng chính là lượng nước ngâm tối thiểu theo lý thuyết:
1 − 12%
𝑚𝑛ướ𝑐 𝑛𝑔â𝑚 𝑡ố𝑖 𝑡ℎ𝑖ể𝑢 = 100 × − 100 = 25.71 𝑘𝑔
1 − 30%
- Lượng nước ngâm thực tế:
- Độ ẩm của bán thành phẩm trước và sau khi nghiền lần lượt là 30% và 32%.
1 − 30%
𝑚2 = 125.09 × (1 − 1%) × = 127.48 𝑘𝑔
1 − 32%
- Độ ẩm của bán thành phẩm trước và sau khi hấp lần lượt là 32% và 42%. Trong quá trình này, ta
tiến hành trộn 𝑚2 với phụ liệu: tinh bột bắp, tinh bột sắn, tinh bột biến tính và Mononatri glutamate.
- Tổng hàm lượng phụ liệu cần sử dụng khi hấp – trộn:
𝑋1 = 𝑥𝑡𝑏 𝑏ắ𝑝 + 𝑥𝑡𝑏 𝑠ắ𝑛 + 𝑥𝑡𝑏 𝑏𝑖ế𝑛 𝑡í𝑛ℎ + 𝑥𝑀𝐺 = 3% + 2.5% + 3% + 0.5% = 9%
3%
𝑚𝑡𝑏 𝑏ắ𝑝 = 127.48 × = 4.78 𝑘𝑔
80%
2.5%
𝑚𝑡𝑏 𝑠ắ𝑛 = 127.48 × = 3.98 𝑘𝑔
80%
3%
𝑚𝑡𝑏 𝑏𝑖ế𝑛 𝑡í𝑛ℎ = 127.48 × = 4.78 𝑘𝑔
80%
0.5%
𝑚𝑀𝐺 = 127.48 × = 0.8 𝑘𝑔
80%
- Khối lượng bán thành phẩm sau quá trình hấp – trộn:
1 − 32% 9% 1 − 12%
𝑚3 = (127.48 × + 127.48 × × ) × (1 − 1%) = 169.51 𝑘𝑔
1 − 42% 80% 1 − 42%
5.2.4. Quá trình ép đùn
- Độ ẩm của bán thành phẩm trước và sau khi ép đùn lần lượt là 42% và 30%.
1 − 42%
𝑚4 = 169.51 × (1 − 0.5%) × = 139.75 𝑘𝑔
1 − 30%
- Độ ẩm của bán thành phẩm trước và sau khi làm nguội lần lượt là 30% và 35%.
- Khối lượng bán thành phẩm sau quá trình làm nguội:
1 − 30%
𝑚5 = 139.75 × (1 − 1%) × = 149 𝑘𝑔
1 − 35%
- Độ ẩm của bán thành phẩm trước và sau khi cán, cắt lần lượt là 35% và 31%.
- Khối lượng bán thành phẩm sau quá trình cán, cắt:
1 − 35%
𝑚6 = 149 × (1 − 0.5%) × = 139.66 𝑘𝑔
1 − 31%
- Độ ẩm của bán thành phẩm trước và sau khi sấy lần 1 lần lượt là 31% và 20%.
- Khối lượng bán thành phẩm sau quá trình sấy lần 1:
1 − 31%
𝑚7 = 139.66 × (1 − 0.5%) × = 119.85 𝑘𝑔
1 − 20%
- Độ ẩm của bán thành phẩm trước và sau khi ủ phôi lần lượt là 20% và 30%.
1 − 20%
𝑚8 = 119.85 × (1 − 1%) × = 135.6 𝑘𝑔
1 − 30%
- Khối lượng bán thành phẩm sau quá trình sấy lần 2:
1 − 30%
𝑚9 = 135.6 × (1 − 0.5%) × = 107.32 𝑘𝑔
1 − 12%
- Độ ẩm của bán thành phẩm trước và sau khi nướng lần lượt là 12% và 3%.
1 − 12%
𝑚10 = 107.32 × (1 − 0.5%) × = 96.88 𝑘𝑔
1 − 3%
- Độ ẩm của bán thành phẩm trước và sau khi hoàn thiện lần lượt là 3% và 6%. Trong quá trình
này, ta tiến hành phun dầu và gia vị lên 𝑚10 : dầu cọ, hỗn hợp đường muối.
- Tổng hàm lượng gia vị, dầu cọ cần sử dụng khi hoàn thiện
6%
𝑚𝑡𝑏 𝑏ắ𝑝 = 96.88 × = 6.53 𝑘𝑔
89%
2%
𝑚𝑡𝑏 𝑠ắ𝑛 = 96.88 × = 2.18 𝑘𝑔
89%
3%
𝑚𝑡𝑏 𝑏𝑖ế𝑛 𝑡í𝑛ℎ = 96.88 × = 3.27 𝑘𝑔
89%
- Khối lượng bán thành phẩm sau quá trình hoàn thiện:
1 − 3% 11% 1 − 12%
𝑚11 = (96.88 × + 96.88 × × ) × (1 − 0.2%) = 110.96 𝑘𝑔
1 − 6% 89% 1 − 6%
- Khối lượng bán thành phẩm sau quá trình sấy lần 3:
1 − 6%
𝑚12 = 110.96 × (1 − 0.2%) × = 107.31 𝑘𝑔
1 − 3%
- Độ ẩm của bán thành phẩm trước và sau khi đóng gói lần lượt là 3% và 3%.
1 − 3%
𝑚13 = 107.31 × (1 − 0.1%) × = 107.20 𝑘𝑔
1 − 3%
Bảng 5. 5: Tổng kết về nguyên phụ liệu tính theo 100kg gạo tẻ đầu vào
Gạo tẻ 100.00
Dầu cọ 6.53
Đường 2.18
Muối 3.27
Bảng 5. 6: Tổng kết cân bằng vật chất tính theo 100g gạo tẻ đầu vào
Sàng 0.2
Khử từ 0.1
Xử lý nhiệt 0.1
Tách vỏ 0.2
Nghiền 0.2
Rang 0.1
1.1.1. Sàng
m1: Khối lượng của hạt ca cao sau khi sàng (kg/ngày)
1.1.2. Khử từ
m2: Khối lượng của hạt ca cao sau khi khử từ (kg/ngày)
Kim loại trong kenel ca cao sau khi khử từ: 0,01% (w / w)
m3: Khối lượng của hạt ca cao sau khi phân loại
1.1.4. Xử lý nhiệt
1.1.5. Tách vỏ
m4 = m5 + mvỏ lụa + mtổn thất 🡪 4762.36 = m5 + mvỏ lụa + 0.2% * 4762.36 (7)
1.1.6. Nghiền
m7: Khối lượng của ca cao lỏng sau khi kiềm hóa
= m6 + 2,5% * m6 - 0,1% * m6
= 4821,45 kg/ngày
1.1.8. Rang
🡺 mhơi 3 = 780,88 kg
mlipid (1): Khối lượng lipid trong khối lượng ca cao (kg) 🡺 mlipid (1) = 50% * m8
mlipid (2): Khối lượng lipid trong chocolate (kg) 🡺 mlipid (2) = 45% * m9
Từ (11), (12), (13) 🡺 m9 = 4472,97 kg/ngày; mđường = 551,82 kg/ngày; mbơ = 117,51
kg/ngày; mlec = 0,3% * m9 = 0,3% * 4472,97 = 13,42 kg/ngày.
Với khối lượng của gói chocolate khoảng 100g 🡺 Có 4464.91/0.1 ≈ 44649 gói chocolate.
1. CHƯƠNG 5. CÂN BẰNG VẬT CHẤT NƯỚC ÉP CAM ĐÓNG
LON
Năng suất ước tính của nhà máy là khoảng 48 tấn nguyên liệu chính mỗi ngày. Một
nửa trong số đó được sử dụng để sản xuất nước ép NFC, phần còn lại sẽ được đem đi cô
đặc.
Tỷ lệ thành phần trong trái cam: Vỏ cam : tép : hạt : nước = 24 : 6 : 5 : 65.
Về mặt lý thuyết, 1000 kg nguyên liệu sẽ tạo ra 650 kg nước ép nguyên chất, tuy
nhiên trong thực tế, trong quá trình sản xuất có tổn thất nguyên liệu qua mỗi quá trình chế
biến, do đó khối lượng thành phẩm sẽ nhỏ hơn so với dự tính. Ước tính tổn thất cho từng
quá trình được thể hiện rõ trong Bảng dưới:
Bảng 5. 1: Tổn thất trong quá trình sản xuất nước ép cam
Phân loại 4%
Rửa 0.1%
Ép dịch 1.5%
Xử lý enzyme 0.05%
Lọc 1%
Cô đặc 0.5%
Thanh trùng 1%
Ngoài ra, ta còn có công thức tính cân bằng vật chất theo hàm lượng chất khô:
1 𝑤𝑖 (3)
= ∑( )
𝜌𝑐𝑎𝑚 𝜌𝑖 𝑛
Gloss1 = 4% Gin1
RỬA
Hàm lượng chất rắn (solid) của nguyên liệu đầu vào: 35% (24%vỏ + 6%tép + 5%hạt).
Hiệu suất ép dịch là 55% (tham khảo sách Citrus Fruit Processing – Zeki Bark).
Gresidue = ?
Gloss3 = 1.5% Gin3
% solid = 75%
Cam sạch Huyền phù
ÉP DỊCH
Giả sử, hàm lượng chất rắn (solid) trong bã (residue) là 75%.
Ta có:
Cân bằng hàm lượng chất rắn (solid) cho quá trình ép dịch:
Gout3= 519.56 kg
Gresidue= 425.09 kg
% solidout3 = 2.27%
1.4. Xử lý enzyme
Gout4 = 519.31 kg
1.5. Lọc
Tổng hàm lượng chất rắn (solid) có trong dịch ép sau quá trình xử lý enzyme:
Giả sử, hàm lượng chất rắn (solid) trong dịch ép sau lọc là 0.1%, trong bã lọc
(residue) là 90%.
Gloss5 = 1% Gin5
Gresidue = ? kg
%solid = 90% Gresidue
Dịch ép Nước ép sạch
LỌC
Cân bằng khối lượng chất rắn (solid) cho quá trình lọc:
Gout5 = 508.98 kg
Gresidue = 5.14 kg
1.6. Phối trộn 1 (Cho 1/2 bán thành phầm ở quá trình lọc)
Nước ép sạch
nguyên chất Hỗn hợp nước cam
PHỐI TRỘN 1
Gout6 = ?
Gin6 = 254.49 kg G42%HFCS = ?
Hàm lượng chất khô
Hàm lượng chất khô GAcid citric = 1% Gout6 hòa tan = 20% w/w
hòa tan = 12.5% w/w G Acid ascorbic = 0.2% Gout6
GNatri benzoat = 0.1% Gout6
GCMC = 0.05% Gout6
Cân bằng khối lượng cho quá trình phối trộn 1:
Gnước ép sach + G42% HFCS + GAcid citric + GAcid ascorbic + GNatri benzoat + GCMC = Ghỗn hợp nước ép+
Gloss
Gin6 + G42% HFCS + GAcid citric + G Acid ascorbic + GNatri benzoat + GCMC = Gout6 + Gloss6
Gout6 – G42% HFCS – GAcid citric – G Acid ascorbic – GNatri benzoat – GCMC = Gin6 – Gloss6
Gout6 – G42% HFCS – GAcid citric – G Acid ascorbic – GNatri benzoat – GCMC = Gin6 – 0.1% (Gin6 +
G42%HFCS + GAcid citric + G Acid ascorbic + GNatri benzoat + GCMC)
Cân bằng hàm lượng đường hòa tan cho quá trình phối trộn 1:
mck nước ép sạch + mck42 % HFCS = mck hỗn hợp nước cam + mck loss
Gout6 = 332.30 kg
1.7. Cô đặc
Hơi: G vapor=? kg
Nước ép sạch
Gloss7 = 0.5% Gin7
nguyên chất
Nước cam cô đặc
CÔ ĐẶC
Gin7 = 254.49 kg Gout7= ?
Hơi nước Hàm lượng chất khô
Hàm lượng chất khô
hòa tan = 12.5% w/w hòa tan = 55% w/w
Cân bằng hàm lượng đường hòa tan cho quá trình cô đặc:
Gout7 = 57.55 kg
Gvapor = 195.67 kg
Từ nước ép cam cô đặc, ta sẽ bổ sung thêm nước và các phụ liệu vào sao cho dung
dịch đầu ra giống với dung dịch sau khi phối trộn mà đi từ nước ép cam tươi.
𝐺𝑜𝑢𝑡8 = 332.30 𝑘𝑔
→{
%𝐶𝐾𝐻𝑇 = 20% 𝑤/𝑤
Chúng ta có
Gloss8 = 0.2% (Gin8 + G42% HFCS + GAcid citric + GAcid ascorbic + GNatri benzoat + GCMC +
Gnước)
= 0.2%Gwater + 0.29
mnước cam cô đặc + m42% HFCS + mAcid citric + mAcid ascorbic + mNatri benzoat + mCMC = mhỗn hợp nước ép+
mloss
Gin8 + G42% HFCS + GAcid citric + GAcid ascorbic + GNatri benzoat + GCMC + Gnước = Gout8 + Gloss8
Gnước = Gout8 + Gloss8 – (Gin8 +G42% HFCS + GAcid citric + G Acid ascorbic + GNatri benzoat + GCMC)
(1 – 0.2%) Gnước = 332.30 + 0.29 – (57.55 + 83.19 + 3.32 + 0.66 + 0.33 + 0.17)
Gloss9 = 1% Gin9
Nước ép
THANH TRÙNG Nước ép thanh trùng
Gout9= ?
Gin9 = 347.46kg
Hơi nước
Gout9 = 328.98 kg
Cân bằng khối lượng cho quá trình chiết rót- đóng nắp:
→ Nhà máy làm việc 300 ngày / năm (trung bình 1 tháng 25 ngày).
− Thể tích một lon nước ép: 330 mL.
302.28 103 3 16
− → Số lon nước ép sản xuất trong một ngày là: = 43968 (lon).
330
I.1 Ước lượng tổn thất từng công đoạn NHÀ MÁY NƯỚC DỪA
Bảng 19. Các thông số ước lượng tổn thất cho mỗi quá trình
3 Bồn trung gian -0.2 Tổn thất do dính lên thành thiết bị
5 Bồn trung gian -0.2 Tổn thất do dính lên thành thiết bị
6 Phối trộn
Tổn thất do dính lên thành thiết bị, cánh
-0.25
khuấy
9 Bồn trung gian -0.2 Tổn thất do dính lên thành thiết bị
I.2 Tính toán cân bằng vật chất từng công đoạn
Quy ước:
𝐺𝑣,4 = 85%.G
𝐺𝑣,4 23.71
⇒ Khối lượng nước dừa sau phối trộn: G = = = 27.89 (kg)
85% 85%
Xét tổn thất dính thành thiết bị phối trộn và cánh khuấy:
10%×27.82−6%×23.71
𝐶𝑠𝑦𝑟𝑢𝑝 = = 33.08%
4.11
𝐺𝑠𝑦𝑟𝑢𝑝 4.11
𝐺′𝑠𝑦𝑟𝑢𝑝 = = = 4.16 (kg)
1−1% 1−1.1%
′
𝐺𝑛ướ𝑐 = 𝐺𝑠𝑦𝑟𝑢𝑝 – 𝐺𝑠𝑎𝑐𝑐ℎ𝑎𝑟𝑜𝑠𝑒 = 4.16 – 1.38 = 2.78 (kg)
𝐺𝑠𝑎𝑐𝑐ℎ𝑎𝑟𝑜𝑠𝑒 1.38
𝐺𝑅𝐸 = = = 1.38(kg)
99.8% 99.8%
Kết luận: