Professional Documents
Culture Documents
(Food Physics)
1
Chương 1:
Các thông số vật lý và tính chất của thực
phẩm
2
Dimensions
(Thöù nguyeân)
Dimensions are represented as symbols (kyù
hieäu) by:
• length [L],
• mass [M],
• time [t],
• temperature [T]
• force [F].
All engineering quantities can be expressed in terms of these fundamental
dimensions
Dimensions
(Thöù nguyeân)
3
UNITS AND CONVERSION FACTORS
(cont)
• Mass 1 lb= 0.4536 kg
1 mole = molecular weight in kg
• Density 1 lb/ft3= 16.01 kg m-3
• Velocity 1 ft/sec= 0.3048 m s-1
• Pressure 1 lb/m2= 6894 Pa
1 torr= 1 mm Hg
• 1 atm= 1.013 x 105 Pa = 760 mm Hg
• 1 atm= 9,81 x 104 N/m².
• Ñoä F = 32 + 9/5.ñoä C
• Ñoä K = 273,15 + ñoä C
4
Tại sao phải nghiên cứu tính chất vật ly của thực phẩm?
5
- Đối với thực phẩm
dạng lỏng : hay dùng
đơn vị là tỷ trọng.
6
Xác định kích thước
Hình học cơ bản
Dưa hấu
Đậu Hà Lan
Quả lê
7
Các loại con: tôm, cá, cua
Một sô6 vật liệu có hình dạng phức tạp không
xác định kích thước ⇒???
• Lực tác dụng lên một đơn vị chiều dài của ranh
giới phân chia va làm giảm bê mặt chất lỏng gọi là
sức căng bê mặt. Đơn vị đo: N/m; J/m², dyne/cm.
J = N.m (A = F.S)
1dyne = 10-5N
1dyne/cm=10-7N.m
• Dưới tác dụng của sức căng bê mặt, chất lỏng khi
không có tác dụng của ngoại lực luôn có dạng hình
cầu vì hình cầu là hình có bê mặt nho' nhất trong các
hình có cùng thê' tích va do đo* khi ấy năng lượng bê
mặt của giọt lỏng là tối thiểu, giúp nó tồn tại bền
8
• Gia* trị của sức căng bê mặt phu3 thuộc vào bản
chất của các pha tiếp xúc, nhiệt đô3 va lượng chất
hòa tan
Sức căng bề mặt của chất lỏng thay đổi theo nhiệt độ;
đối với nhiều chất lỏng, sức căng bề mặt giảm khi
nhiệt độ tăng.
Tương tác giữa các phân tư' của chất càng lớn thi sức
căng bê mặt càng lớn
• Sức căng bề mặt của một chất lỏng được xác
định tại một điều kiện nhất định (nhiệt độ, áp
suất, ...) khi bề mặt tiếp xúc với chân không.
Hình 1:
(a)Giọt nước trên bề
mặt ghét nước
(hydrophobic)
(b) giọt nước trên bề
mặt thích nước
(hydrophilic).
9
Hoạt tính bêD mặt
Khái niệm : Những chất mà khi cho
một lượng rất nhoF sẽ làm giảm sức
căng bêD mặt gọi là chất có hoạt tính
bêD mặt
10
Khi cho chất hoạt động bêD mặt vào
trong dung dịch, nó sẽ tạo thành
các hạt mixen (micelle)
-Tùy theo môi trường mà mixen có
đầu quay ra ngoài hay quay vào
trong
VD: Một mixen với phần đầu kị
nước hoà tan trong dầu, trong khi
phần ưa nước hướng ra phía ngoài,
như là Liner Alkyl Benzen Sunfunat
Acid, xà phòng
• Ion âm
• Ion dương
• Không mang điện tích
• Mang cả hai điện tích
Ứng dụng
• Chất hoạt hóa bề mặt ứng dụng rất nhiều trong
đời sống hàng ngày. Ứng dụng phổ biến nhất là
bột giặt,nước rửa chén, sơn, nhuộm ...
• Trong công nghiệp thực phẩm: Chất nhũ hóa
cho bánh kẹo, bơ sữa và đồ hộp : chocolat, sữa
chua, kem.
• Tính chất bêD mặt vô cùng quan trọng trong công
đoạn rửa, những chất tẩy rửa làm giảm sức
căng bêD mặt làm cho các chất bẩn ở dạng rắn
dêU tách ra khỏi bêD mặt
11
• Trong công nghiệp mỹ phẩm: Chất tẩy rửa, nhũ
hóa, chất tạo bọt
12
• Một là đầu hiđrocacbon kị nước, còn một
đầu là ion kim loại ưa nước.
• Đối với các vết bẩn, dầu mỡ bám trên
mặt vải thì đuôi kị nước sẽ quay vào trong
vết bẩn, đầu ưa nước hướng ra ngoài.
Sau đó sẽ tạo thành mixen là một khối
dạng cầu có đầu ưa nước quay ra ngoài
tách vết bẩn ra khỏi bề mặt vải.
Vật liệu thực phẩm phải trải qua các công đoạn: tưD
thu hái, vận chuyển, xưF ly6, chê6 biến, bảo quản, lưu
trưU đêF chuẩn bị cho khâu tiêu thu-
Chỉ có rất ít thực phẩm tươi: trái cây, rau đi tưD
cánh đồng tới nơi tiêu thu- (ăn) mà không có xưF ly6
nhiệt.
Mục đích của xưF ly6 nhiệt đêF: duy trì chất lượng,
kéo dài thời gian bảo quản vaD tạo đô- ngon riêng.
Các hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu vaD bức xa-
• Dẫn nhiệt: là phương thức truyền nhiệt có sư- tiếp xúc giữa
hai vật với nhau
• Đối lưu: nhiệt truyền từ môi trường khí hoặc lỏng đến thực
phẩm rắn
• Bức xa-: là nhiệt truyền cho thực phẩm bằng sóng điện từ
13
• Sư- truyền nhiệt vào trong thực phẩm phu-
thuộc đầu tiên vào sư- chênh lệch nhiệt đô-,
tính chất vật ly6 (hình dạng, kích thước,
thông sô6 nhiệt) của thực phẩm
• Mỗi cơ chê6 truyền nhiệt gắn liền với thông
sô6 nhiệt liên quan
• Tính chất nhiệt được xác định thông qua đo
lường trực tiếp bằng các thi6 nghiệm hoặc
tính toán thông qua các thành phần thực
phẩm (nước, protein, carbon)
HỆ SỐ DẪN NHIỆT
• Ở trạng thái ổn định, sư- dẫn nhiệt xuyên qua
vật rắn , khi đo6 tính chất nhiệt quan trọng nhất
là hê- sô6 dẫn nhiệt (λ)
• λ: lượng nhiệt dẫn qua 1 đơn vị chiều dài khi có
sư- chênh nhau 1 đô-
• λ được dùng đêF đánh gia6 nhiệt truyền qua vật
thêF dêU hay kho6
• Nhiệt truyền nhanh qua miếng kim loại nhưng
lại chậm qua gôU, khi đo6 ta nói hê- sô6 dẫn nhiệt
của kim loại lớn hơn của gôU
Vd: đồng: λ= 400 w/m.đô-; nhôm: λ= 120w/m.độ;
inox λ= 40 - 50w/m.độ
• Vật liệu có hê- sô6 dẫn nhiệt nhoF sẽ trơF thành vật
liệu cách nhiệt: bông thủy tinh, polyurethane, …
• Hê- sô6 dẫn nhiệt của thực phẩm rất nhoF vaD nằm
trong dải hẹp: 0,2 – 0,5 W/m.đô-
• For fruits and vegetables with water content
greater than 60%, thermal conductivity can be
computed by the equation (Sweat, 1974):
14
carbohydrate (c); protein (p);
fat (f); ash (a); and water (w).
15
NDR của thực phẩm có dạng C p = bX w + a
a, b hê- sô6 thực nghiệm
Xw: hàm lượng ẩm của
thực phẩm.
Cp = 1,67 + 2,51 Xw, kJ/kg.độ
16
Có thêF tính Cp theo chất khô (pr, li, khoáng…)
C p = a + ∑ bi X i
α= λ/ρcp
của thực phẩm α = 1 × 10-7 to 2 × 10-7 m2/s
17
PhôF điện tưD
Năng lượng tử ngoại vaD năng lượng hồng ngoại là hai dạng
của sóng điện tưD, có thêF truyền đi trong không gian, xuyên
thấu trong thực phẩm vaD chuyển thành năng lượng nhiệt nung
nóng thực phẩm
ứng dụng
- ánh sáng khaF kiến : đánh gia6 cảm quan
- vùng tử ngoại trở xuống : tia cực tím (vô trùng), chiếu xa-
thực phẩm (bảo quản), tia X (chụp X quang), tia bức xa- (xa- trị
– điều trị ung thư, bướu côF…)
- vùng hồng ngoại trở lên : ứng dụng cho quá trình sấy, dạng
truyền thông tin như: rada, radio,TV, vê- tinh nhân tạo
18
Nung nóng thực phẩm bằng lò vi
sóng (lò viba), f= 2450 MHz
- Phân tưF nước gồm 1 nguyên tưF oxy vaD 2
nguyên tưF Hydro, do oxy có đô- âm điện
lớn làm cho nước trơF thành phân tưF lưỡng
cực.
- Khi thực phẩm được đặt trong một trường
điện tưD thiD các lưỡng cực nước sẽ định
hướng theo hướng của trường điện tưD vaD
khi trường điện tưD dao động nhanh thiD các
phân tưF nước cũng bị dao động theo
- Do sư- biến dạng của các cấu trúc phân tưF
gây nên khi nó sắp xếp định hướng trơF lại
theo trường điện tưD mà nó chuyển năng
lượng vi sóng thành nhiệt, trong quá trình
đo6 nó cũng chịu ảnh hưởng bởi đô- nhớt
của thực phẩm
- Sô6 lượng lưỡng cực vaD sư- thay đổi của nó theo
trường điện tưD được xác định thông qua hằng
sô6 điện môi của thực phẩm
- Khi thực phẩm đặt trong một trường điện tưD như
vậy nó sẽ hấp thu sóng vaD chuyển thành nhiệt,
lượng nhiệt được hấp thu đo6 đựơc gọi là “lose
factor” – hê- sô6 tổn thất. Thực phẩm có đô- ẩm
càng cao thiD “lose factor” càng lớn do đo6 nó hấp
thu nhiệt nhanh hơn
19
- Đô- xuyên thấu của vi sóng
Ứng dụng:
- Vi sóng có tốc đô- truyền nhiệt, đun nóng nhanh
không cần có những bêD mặt truyền nhiệt vì vậy
việc nung nóng bằng lò vi sóng được áp dụng cho
nhiều loại thực phẩm:
20
• Đối với loại thực phẩm đông block có kích
thước lớn
• Khi tan giá,viD nước có hê- sô6 tổn thất lớn hơn
nước đa6 nên khi nó tan ra, nó sẽ hấp thu năng
lượng lớn hơn nước đa6 rất nhiều, với quá trình
diễn biến tiếp theo, phần tan ra bị nung nóng
qúa mức, có những phần bị nấu lên trong khi có
những phần khác vẫn bị đóng băng ⇒ Tan gia6
không đều
• Khắc phục:
- Giảm năng lượng vi sóng
- Tác dụng dưới dạng xung (thời gian tan gia6 sẽ
kéo dài)
21