Professional Documents
Culture Documents
LÝ THUYẾT:
A, QUI HOẠCH THỰC NGHIỆM:
1, khái niệm: Quy hoạch thực nghiệm là gì?
Thực nghiệm là một tác động có mục đích trên đối tượng nghiên cứu để có được thông
tin đáng tin cậy về nó.
Lập kế hoạch thực nghiệm là:
-phương tiện để xây dựng mô hình toán học của các quá trình.
-một phương pháp giảm thời gian và nguồn lực
-tăng năng suất và độ tin cậy của nghiên cứu
2, Phân loại: Theo các giai đoạn nghiên cứu khoa học, thực nghiệm được phân thành 3
mấy loại:
-Phòng thí nghiệm: nghiên cứu các luật chung, quy trình khác nhau, kiểm định các giả
thuyết và lý thuyết khoa học;
-Thí nghiệm ứng dụng: nghiên cứu một quá trình cụ thể, xác định các đặc tính vật lý, hóa
học và các tính chất khác;
- Thí nghiệm sản xuất: kiểm tra, đánh giá kết quả tính toán thiết kế;
3, Trình tự thực hiện?
1, Đặt bài toán:
-xác định mục đích của thí nghiệm
-xác định tình hình ban đầu
-ước tính chi phí: về thời gian và phương tiện
-xác lập loại nhiệm vụ
2, Thu thập thông tin
3, Lựa chọn phương pháp giải và chiến lược để thực hiện
*Thiết kế (Quy hoạch) thực nghiệm gồm:
1) Lựa chọn các yếu tố chính và khoảng biến đổi của chúng
2) Lập kế hoạch và thực hiện thí nghiệm thực tế
3) Xác định các hệ số của phương trình hồi quy
4) Phân tích thống kê kết quả thu được
4, Mục đích của việc lập kế hoạch thực nghiệm là tạo ra chiến lược cho các biến đầu vào
để xây dựng mô hình thực nghiệm:
A. Đơn giản nhất (ít thí nghiệm) B. Phản ánh chính xác nhất
C. Dễ tính toán xử lý nhất D. Cả 3 đáp án trên
5,Việc sử dụng lý thuyết về quy hoạch thực nghiệm cung cấp:
4) Dễ tính toán xử lý
7, Trong lý thuyết về quy hoạch thực nghiệm cho thấy: Số lượng mức của mỗi nhân
tố tối thiểu cần thiết cho mỗi biến lớn hơn bậc của phương trình.
8, Ở giai đoạn đầu của nghiên cứu thực nghiệm thường dùng đa thức:
A. Bậc 1 B. Bậc 2 C. Riêng phần. D. Tất cả đều sai.
9, . Tính toán hệ số hồi quy đối với thực hiện bằng phương pháp bình phương cực tiểu
10, Ma trận thực nghiệm trực giao phải thỏa mãn các điều kiện sau:
-Công thức tính các hệ số phương trình hồi qui bj.
-Hệ số bj là ước lượng trúng của các hệ số βj.
-Phương trình hồi qui y ̂ là ước lượng trúng của y.
QHTG là quy hoạch có tính chất:
Tích hai vect ơ cột bất kỳ bằng không
Tổng các phần tử trong một cột bất kỳ (trừ cột 1) đều bằng không .
các kết quả của phương pháp BPCT đều áp dụng được cho QHTG
dựa vào các định lý của phương pháp BPCT ta suy ra tính ch ất của QHTG.
B, QUI HOẠCH TRỰC GIAO CẤP 1:
1, Quy hoạch trực giao cấp 1, là lập phương trình hồi quy có chứa:
A. Số hạng bậc 1 B. Số hạng đạo hàm của bậc 1 C. Cả A&B D. Cả A&B đều sai
2, Ma trận thực nghiệm bậc 1 cần thoả mãn các tính chất:
N N
∑ xij2 𝑥𝑖𝑢
2
≠ 0 ∑ xi0 xij2 ≠ 0
i=1 i=1
là qui hoạch thực nghiệm yếu toàn phần bớt đi p cột của p thông số độc lập, số thí
nghiệm giảm đi 2p lần nhưng vẫn đảm bảo tính trực giao của ma trận X.
7.Trong quy hoạch riêng phần, ứng với k = 6, thì số thí nghiệm vừa đủ:
A. 8 B. 16 C.32 D.64
8, Khi k = 4 trong quy hoạch 2k-p = 24-1, có 8 phương án:
1) x4 = x1x2; 2) x4 = - x1x2; 3) x4 = x2x3 4) x4 = -x2x3;
5 ) x4 = x1x3; 6) x4 = - x1x2; 7) x4 = x1x2x3; 8) x4 = - x1x2x3;
Phương án có khả năng nhất là:
A. 1, 2 B. 3,4 C. 5,6 D. 7,8
9, Nhận định nào dưới đây là đúng về quy hoạch riêng phần:
A. Các mối tương quan sinh có thể là tích của các thông số trong r thông số chính, hoặc
tích đó nhưng mang dấu trừ.
B. Các mối tương quan giữa mỗi thông số p với một tích các thông số trong r thông số
chính gọi là các tương quan sinh.
C. A&B sai.
E, QUI HOẠCH TÂM XOAY:
1, Phương pháp quy hoạch thực nghiệm xoay cho phép:
-Thu được mô tả toán học với bề mặt đáp ứng chính xác hơn;
- Mở rộng miền nghiên cứu nhờ tăng số thí nghiệm ở tâm
2. Quy hoạch xoay là gì?
A. Các điểm của kế hoạch được đặt trên các vòng tròn (hình cầu, bề mặt cong)
B. Trong quy hoạch xoay cấp 1: các điểm của kế hoạch được đặt trên một vòng tròn
với bán kính R
C. Trong quy hoạch xoay cấp 2: các điểm của kế hoạch được đặt trên hai siêu mặt cong
đồng tâm với bán kính R1 và R2:
3, Trong quy hoạch xoay, các điểm thí nghiệm:
A. Theo mọi hướng là như nhau B. Có tính đối xứng
C. Cả hai yếu tố trên D. Tất cả đều sai.
4. Đối với quy hoạch trực giao xoay, α được tính bằng công thức:
1 2 3.
5. Khi quy hoạch trực giao xoay nếu lấy giá trị điểm “*” làm bán kính xoay thì số
thí nghiệm ở tâm là:
n xo x1 x2 yi
1 y1
2 yi
3 y3
4 y4
3 y3
4 y4
31.
Cá yếu tố
N Y
x0 x1 x2 x1x2 x12 x22 i
1 y1
Nhân 2 y2
3 y3
4 y4
5 y5
y6
Điểm6
y7
“*” 7 y8
8
Tâm 9 y9
Tìm vùng chứa điểm cực trị bằng qui hoạch trực giao cấp 1.
+ Hướng không dùng đạo hàm (tìm kiếm) (PP đơn hình đều)
Tìm phương trình hồi qui cấp 2 bằng qui hoạch trực giao cấp 2
cuối cùng là dùng phương pháp qui hoạch phi tuyến để tìm cực trị: qui hoạch lồi hoặc
qui hoạch toàn phương.
3, Trình tự:
1, Xác định một điểm xuất phát nằm trong miền giới hạn tổng thể của các biến đầu vào.
Chọn điểm đó làm mức cơ bản, chọn khoảng biến thiên của từng biến để xác định miền
giới hạn của quy hoạch thực nghiệm trực giao cấp một.
2,Làm các thí nghiệm theo quy hoạch trực giao cấp một
Nếu phương trình hồi quy bậc nhất không tương thích thì chuyển tới thực hiện bước 4 .
Nếu phương trình hồi quy bậc nhất tương thích thì thực hiện bước 3.
3, Xác định vectơ gradient của hàm mục tiêu tại mức cơ bản và xuất phát từ mức cơ bản
xác định tọa độ các điểm thực nghiệm nằm cách đều nhau trên hướng của vectơ gradient
với khoảng cách tự chọn phù hợp với đối tượng nghiên cứu. Làm thực nghiệm để xác
định một điểm có giá trị hàm mục tiêu tốt nhất trên hướng gradient. Chọn điểm tìm được
làm điểm xuất phát mới và quay về bước 2 .
4, Làm các thí nghiệm theo quy hoạch cấp hai (trực giao hoặc quay).
5, Xây dựng phương trình hồi quy bậc hai.
- Nếu phương trình hồi quy bậc hai không tương thích thì chuyển tới thực hiện bước 6
.
- Nếu phương trình hồi quy bậc hai tương thích thì thực hiện bước 7.
6,Thu hẹp khoảng biến thiên của các biến đầu vào rồi quay về bước 5.
7, Tìm cực trị của hàm mục tiêu thu được ở dạng phương trình hồi quy bậc hai thu
được ở bước 5 và làm lại thực nghiệm để kiểm chứng và đánh giá kết quả.
Vận dụng
1, Z1 = 1 4% ; Z2 = 10 18%; Z3 = 10 20%
Giả sử :phương trình hồi qui có dạng: Y = B0 + B1Z1 + B2Z2 + B3Z3
N Y
1 12.35
2 8.87
3 12.08
4 6.92
5 42.13
6 13.51
7 22.19
8 4.57
Y0 = 5.65 ;7.19 ;9.67
ŶL =15.3275-5.2725X1+3.8875X2+6.86X3
2,
N y
1 15.598
2 14.1
3 14.67
4 15.4
Thí nghiệm ở tâm: y0=14.82; 14.8; 14.75.
Y = 14,982 + 0,192 X1 + 0,557 X2 – 0,093 X1X2
3
Các yếu tố Mức Mức cơ sở Mức trên Khoảng biến thiên ()
dưới
Z1 (m – g) 5 7,5 10 2,5
Z1 (V-ml) 50 100 150 50
Z2 (thời gian - h) 4 7 10 3
Kết quả thí nghiệm :
N Yi
1 0,1083
2 0,1009
3 0,1085
4 0,0855
5 0,1078
6 0,1092
7 0,1105
8 0,1047
9 0,1060
10 0,1072
11 0,1085
Y = 0.147 + 0.0046X1 - 0.0031X2 - 0.0039X3