Professional Documents
Culture Documents
Nguồn: ME Ring
Việc đặt miếng cẩn bằng đá bán quí (semi-precious stone) rất phổ biến ở người Maya,
người Maya, Aztec (Châu Mỹ tiền Columbus)
Để gắn đá, người Maya có lẽ đã dùng vật liệu có [calcium 23,5%; phosphorus 30,4%;
aluminum 0,35%; silicon 1,51%; sắt 2,8%; magnesium 1,5%; manganese 0,055%; vết
đồng và strontium] (Fastlicht)
MỞ ĐẦU
Lịch sử dán nha khoa hiện đại
Năm 1949, Hagger (nhà hóa học Thụy Sĩ) của Amalgamated
Dental Co. (London&Zurich): bằng sáng chế sản phẩm
SEVRITON *
(nhựa lỏng tự trùng hợp để dán nhựa acrylic trám răng)
Sevriton là vật liệu dán đầu tiên dán hóa học với mô răng SEVRITON Amalgamated
Thành phần: glycerophosphoric acid dimethacrylate, Dental Co. (Hagger, 1949)
gia tốc trùng hợp bằng sulphinic acid
Cứng sau 5 – 20 p ở 20°C*
3 11 10 21
Nước
- -
18 27
Collagen
95 87 70 47
Hydroxyapatite
Thành phần của men răng và ngà răng
3 11 10 21
Nước
- -
18 27
Collagen
95 87 70 47
Hydroxyapatite
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VẬT LIỆU DÁN NHA KHOA HIỆN ĐẠI
1995, phân loại vật liệu dán theo thế hệ*,bổ sung năm 2003**
*Burke FJT, McCaughey D. The four generations of dentin **Powers JM, Okeefe KL, Pinzon LM: Factors affecting in vitro bond
bonding. Am J Dent 1995;8:88–92. Strength of bonding agents to human dentin, Odontology 2003; 91:1
Từ ‘70s – 2000s ra đời liên tiếp sản phẩm
khác nhau của nhà sản xuất:
- Dễ gây nhầm lẫn cho BS
- Khó nhớ trong thao tác
- Không rõ cơ chế
2 giai đoạn
VL DÁN
2 giai đoạn
1 giai đoạn
1 thành phần
Three-step
Etch-and-rince
Priming &
Two-step
Adhesive
materials
Self-etch &
Two-step
One-step
Self-etch Priming &
Single-
component
BA THÀNH PHẦN CHÍNH của vật liệu dán
− Axit vô cơ: phosphoric, hydrochloric,
nitric, hydrofluoric,
1. Chất xoi mòn (Etching agent)
− Axit hữu cơ: maleic, tartaric, citric, EDTA,
monomer có tính axit,
2. Chất lót (Priming agent) −(ĐểAxit
tạo polymer:
lớp lai): monomer ái thủy HEMA,
poly-carboxylic 4-META
acid ester
SAEs: chất lót chứa các nhóm axit carboxylic
3. Chất dán (Bonding agent)(Kỵ thủy), các monomer nhựa khung của
composite, Bis-GMA, UDMA, TEGDMA…
4. Dung môi (Solvent) Thường dùng: acetone, ethanol, nước
Khác nhau về mức bay hơi
5. Chất khơi mào nhạy sáng vật(Photoinitiator)
- Các liệuliệu
vật dándán
SAE quang
có thể trùng
khônghợp
có dung
chứamôi
yếu tố hoạt
hóa: camphorquinone và một amin hữu cơ.
6. Hạt độn (Filler) Có thể có 0,5 đến 40V%.
- Các loại tác nhân dán lưỡng trùng hợp có chứa chất
Hạt độn thường có kích thước nhỏ (micro hoặc nano)
xúc tác để thúc đẩy sự trùng hợp
hoặc hạt thủy tinh siêu nhỏ (sub-micron glass).
CÁC HỆ THỐNG DÁN TỰ XOI MÒN
Clearfil SE Bond
Kuraray Medical
Xeno III
Dentsply
G-Bond
GC
PHÂN LOẠI SEAs
1. Theo số giai đoạn
2. Theo thành phần
monomer/comonomer chức năng
có / không có nước
3. Theo độ pH
Hình thái của giao diện giữa ngà-SEA-composite phụ thuộc vào
thành phần của SEAs, liên quan với hiện tượng đau sau trám
Nước là thành phần quan trọng để cung cấp ion H⁺ cần Phức hợp lai giữa SEA-Ngà răng:
cho sự khử khoáng mùn men ngà và mô cứng. Hs: lớp lai với mùn ngà
Hd: lớp lai với ngà
I Watanabe, N Nakabayashi, DH Pashley (1994): Bonding to ground D: ngà
dentin by a phenyl-P self-etching primer, Journal of Dental Research 73 R: resin
1212-1220.
Giao diện của ‘nano-interaction’
Van Meerbeek B, et al. State of the art of self-etch adhesives. Dent Mater (2010),
VL dán tự xoi mòn (SE)
Theo tính acid
doi:10.1016/j.dental.2010.10.023
Rất nhẹ (ultra-mild) pH > 2,5
Nhẹ (mild) pH ≈ 2
Mạnh (strong) pH ≤ 1
ƯU ĐIỂM:
Khử khoáng và thấm nhập cùng lúc cùng độ sâu
Tạo vi lưu cơ học và sự thấm hoàn toàn vật liệu
Các y/tố Hình thái của giao diện phụ thuộc vào
- Mức độ và cách thức tương tác giữa monomer và mô răng
- Độ pH của dung dịch
Thông thường, độ sâu giao diện khoảng vài trăm nanometers
Van Meerbeek B, et al. State of the art of self-etch adhesives. Dent Mater (2010), doi:10.1016/j.dental.2010.10.023
Các SEAs ‘nhẹ’ hòa tan Hap ít hơn nhưng đồng thời diễn ra sự thấm nhập
ít tạo vi kẽ
SEAs nói chung thân thiện với người dùng và ít nhâỵ cảm về kỹ thuật
A. Turkistani et al.: Microgaps and Demineralization Progress around Composite Restorations. Journal of Dental Research (2015)1 –8
DOI: 10.1177/0022034515589713
NHƯỢC ĐIỂM CỦA ‘tất cả trong một’ (One-Step Self-Etch)
Do tính phức tạp của VL: vừa có monomer ái thủy, vừa có monomer kỵ thủy
Tự gây tổn hại cho nhau
• Độ bền dán sớm thấp hơn các LV dán nhiều bước
Hiệu quả dán giảm vì ‘lão hóa’
• Thường xuất hiện các siêu vi kẽ (nano-leakage)
• Thành phần HEMA cao hấp thu nước từ ngà do
hiện tượng thẩm thấu
• Cần thổi mạnh (strong air-drying) để loại bỏ nước
dễ tạo bọt khí
• Do thành phần nhiều loại monomer, thời gian lưu
trữ giảm
Van Landuyt KL, Mine A, De Munck J, Jaecques S, Peumans M, Lambrechts P, et al. Are one-step adhesives easier to use and better performing?
Multifactorial assessment of contemporary one-step self-etching adhesives. J Adhes Dent, 2009;11:175–90.
SỬ DỤNG VẬT LIỆU DÁN CÓ LÝ LẼ
Lựa chọn Vật liệu dán tự xoi mòn
• Các SEAs tính acid cao ‘mạnh’ (pH <1) tạo được “lớp lai” dày
Do tác dụng khử khoáng mạnh trên men và ngà, nhưng không bị rửa đi,
Các thành phần calcium phosphate này không bền vững và làm yếu giao diện
• Nhiều dữ liệu cho thấy vấn đề tuổi thọ của phục hồi dùng ‘strong’ SE Nên tránh dùng
Hệ thống tự xoi mòn: mùn ngà phủ lên ngà đã xử lý bằng self-etching primer:
Sơi collagen bộc lộ (mũi tên)
S: primer thấm vào mùn ngà P: hỗn hợp mùn ngà&self-etching primer, độ dày 0,6 µm
ND: ngà bình thường Oc: phía nhai
Độ bền dán của VL dán SE
Van Meerbeek B, et al. State of the art of self-etch adhesives. Dent Mater (2010),
‘nhẹ’ (G-aenial Bond – GC)
Dán ngà:
• Tự xoi mòn
doi:10.1016/j.dental.2010.10.023
• Xoi mòn H₃PO₄
Độ bền dán của VL dán SE
Van Meerbeek B, et al. State of the art of self-etch adhesives. Dent Mater (2010),
‘nhẹ’ (G-aenial Bond – GC)
Dán ngà:
• Tự xoi mòn
doi:10.1016/j.dental.2010.10.023
• Xoi mòn H₃PO₄
Enamel-Smear Compromises Bonding
It is concluded
Phương that
pháp sửa thebềsurface-preparation
soạn method
mặt tác động có ý nghĩa đốisignificantly
với bản chấtaffects
lớp mùnthevà
sựnature of the
tác động quasmear
lại vớilayer anddán,
vật liệu thusnhất
the interaction of, intựparticular,
là vật liệu dán ultra-mild
xoi mòn loại rất nhẹ.
Sựself-etch
dán lênadhesives.
men khôngAdhesion
sửa soạntolàunprepared enamel appeared most
thách thức nhất.
challenging.
Lớp mùn đượcSmear-layer
lấy đi bằng removal
H₃PO₄ cảibythiện
phosphoric-acid-etching
sự dán lên men đã sửa cansoạn
improve
bằng
adhesion
mũi to diamond-bur-prepared enamel surfaces. In light of the increased
kim cương.
popularity
Trong of (ultra-)mild
bối cảnh SEAs ngày càng self-etch adhesives,
phổ biến, cần chú adhesion
ý phương to enamel
pháp sửarequires
soạn bề
more
mặt men attention regarding
răng nhiều hơn sosurface-preparation
với các vật liệu dán methods
xoi mòn và than
rửamore old-
fashioned etch and rinse adhesives.
Selective Enamel Etching in Cervical Lesions for Self-etch
Adhesives: a Systematic Review and Meta-analysis
Xoi
Themòn
selective
men chọn
enamel
lọcetching
trước khiprior
dùng
to vâ
application
̣t liệu dánof
tựself-etch
xoi mòn adhesive
trong nhữngsystems in
trường
non-carious
hợp tổn
cervical
thươnglesions
cổ răng
(NCCLs)
khôngcandoproduce
sâu cho composite
kết quả miếng
restorations
trám composite
with
tốt
better
hơnesthetics
về thẩm (lower
mỹ (ít bịmarginal
đổi màudiscoloration
bờ và tiếp hợp
rates
bờand
tốt hơn)
bettervàmarginal
lâu bền hơn
integrity)
(tỷ
lêand
̣ duyhigher
trì caolongevity
hơn) (higher retention rates).
S. Anna et al.: Selective Enamel Etching in Cervical Lesions for Self-etch Adhesives: a Systematic Review and Meta-
analysis. Journal of Dentistry http://dx.doi.org/10.1016/j.jdent.2016.05.009
SỬ DỤNG VẬT LIỆU DÁN CÓ LÝ LẼ
Vi lưu cơ học vẫn là tiếp cận tốt nhất để dán men
Xoi mòn chọn lọc (và rửa) bờ men của lỗ trám cần được thực hiện
KHÔNG xoi mòn ngà bằng H₃PO₄ (bị coi là quá công phạt) do làm tổn hại thành phần collagen
Những ưu điểm của VL dán SE loại ‘nhẹ’
được đặt lên cả ngà (không xoi mòn) và men (đã xoi mòn)
Acid etching KHÔNG CẦN THIẾT để tăng cường độ bền dán
Và có tác dụng NGƯỢC đối với độ bền dán.
KHÔNG CẦN xoi mòn trên GIC để đạt được độ bền dán vi thể với composite cao hơn!
Tiếp cận thích hợp đối với kỹ thuật sandwich lập tức (immediate sandwich technique)
là dùng vật liệu dán trên bề mặt GIC mà không có giai đoạn etching
LS. Munaria, ANG. Antunesb, DDH. Monteiroa, AN. Moreiraa, HH. Alvima, CS. Magalhães (2018): Microtensile bond strength of composite resin and glass
ionomer cement with total-etching or self-etching universal adhesive, International Journal of Adhesion and Adhesives 82 (2018) 36–40
Những Vấn đề của hệ thống dán
Cơ chế lão hóa và thoái hóa giao diện dán
hay là
Số phận của lớp lai
Sự tồn tại nước ở giao diện dán, do:
1. Bản chất ái thủy của monomer chất lót
2. Sự tích tụ nước để ion hóa (self etch)
3. Kỹ thuật dán (để ngà ẩm, dán ướt)
4. Dịch ngà
Nước tồn tại trong lớp lai và khe giữa các sợi collagen,
Kích hoạt: - thủy phân khung polymer
Các polymer của lớp lai bong khỏi collagen
là điểm yếu trước sự thủy phân và thoái hóa
- phân giải collagen do hoạt động của men:
men tiêu protein (protease)
do tạo thành collagenolytic và gelatinolytic*
*Liu Y, Tjäderhane L, Breschi L, et al. Limitations in bonding to dentin and experimental strategies to prevent bond degradation. J Dent
Res 2011;90: 953–68.
Sợi collagen ngà răng có chứa tiền thể (preform) không hoạt động các men
tiêu khuôn protein (MMPs)
Các men này được thấy ở nguyên bào ngà, ngà và ngà khử khoáng**
Men phân giải collagen là một trong những MMPs đầu tiên được chiết xuất
trực tiếp từ mô động vật.
Rối loạn hoạt động của MMPs có thể là nguyên nhân của nhiều bệnh: viêm
thận, tim mạch, ung thư, loét mạn tính, viêm khớp…
Cysteine Proteases (Cathepsins)
Cathepsins là một men tiêu protein dạng papain, có ở nhiều loài trong sinh giới.
Có 12 loại trong họ men này.
Cathepsin K được hủy cốt bào chế tiết, hoạt động ngoại bào,
tác động vào collagen type I (chiếm 90% collagen ngà)
1- Dán lên men: cần xoi mòn H₃PO₄ trước khi dùng SEA; Td các lỗ trám loại 5
3- Sau khi bôi vật liệu dán: cần thổi hơi lâu hơn (> 15gy) để loại bỏ nước
Dán và gắn trong lịch sử nha khoa:
công nghệ nano từ thời cổ đại?
• Chủ nhân các mộ thuyền cổ / 1982 ~ 85
• Phong tục và tri thức dân gian vượt lên tri thức kinh viện/hàn lâm
Cảm ơn sự theo dõi của quí vị và các bạn