Professional Documents
Culture Documents
CoCheVatLy CHPH PDF
CoCheVatLy CHPH PDF
Biến dạng đàn hồi và dẻo, xét ở mức độ nguyên tử và mặt tinh thể, luôn
tuân thủ liên kết của vật chất. Trong khi đó, phá huỷ (về bản chất) là làm
mất đi liên kết này, tạo ra sự mất liên tục mặt hoặc thể tích;
sb ¶s / ¶e < 0
Phá huỷ
s y(0,2)
sy
Hư hại Nứt vĩ mô phát
(Hình thành triển đến phá huỷ
nứt tế vi)
eb e
Đường cong thử kéo
• Vết nứt, khoang rỗng tế vi: tính bằng micron hoặc phần trăm
mm;
• Vết nứt, khoang rỗng vĩ mô: tính bằng mm;
• Vết nứt ở qui mô kết cấu: tính bằng cm hoặc dm.
Phá Huỷ
Hạt
(1) (2)
Phá huỷ dẻo
• Là kết quả mất ổn định của biến dạng cục bộ rất lớn xung quanh các khuyết tật
mạng tinh thể.
• Các khuyết tật tạo “mồi” cho phá huỷ dẻo:
✓ Các nguyên tử của nguyên tố hợp kim hoá;
✓ Các hạt thể bao;
✓ Các hạt kết tủa;
✓ Các chồng lệch;
✓ Ranh giới hạt, chủ yếu là các điểm giao nhau của 3 hạt.
• Ứng suất (gây nên bởi ngoại lực) tập trung xung quanh các khuyết tật, gây nên
biến dạng cục bộ rất lớn ➔ hình thành và phát triển nứt ➔ phá huỷ.
Mầm nứt
Nguồn lệch
lệch
Mầm nứt hình
thành tại điểm
ranh giới 3 Nứt Rào cản
hạt giao nhau
do trượt
tương đối Hàng lệch biên tích tụ
giữa các hạt trước rào cản
Sự phát triển của khoang rỗng trên ranh giới hạt trong
quá trình biến dạng ở nhiệt độ cao (dão)
Dòng nút
trống
tn
tn
Dòng vật
chất (ng. tử) gc Cơ chế khuếch
tán bề mặt
(Cobe) (theo
gb q Rb ranh giới hạt)
N nt µT
N ntcao N ntthấp
J nt
........
Jng.tu
TCao Tthap
Phá huỷ Phá huỷ giữa Giữa các hạt Xuyên hạt
tách các hạt
Phá huỷ dẻo bởi sự hình thành khoang xốp
T > 0,3 Tf
Phá huỷ dão Phá huỷ do tạo thành Phá huỷ trong
giữa các hạt khoang xốp trong giai qúa trình kết
đoạn chảy dão II tinh lại
Mặt phá huỷ của mẫu
Nhiệt độ
Giòn
Phá huỷ mỏi của đa tinh thể (tải chu kỳ)
Quá trình phá huỷ mỏi có thể chia làm 3 giai đoạn sau:
• Giai đoạn tạo mầm (thích nghi): xảy ra ngay cả khi ứng suất tác dụng
nhỏ hơn giới hạn đàn hồi
✓ Tập trung ứng suất trong lân cận khuyết tật gây ra biến dạng dẻo
vi mô chu kỳ ➔ mật độ lệch gia tăng cục bộ, gây cản trở nhất định
cho trượt (vật liệu hoá bền).
✓ Nhiệt độ cục bộ gia tăng (do biến dạng dẻo) gây ra quá trình nới
ứng suất vi mô (hoá mềm);
✓ Hình thành các băng trượt, gây ra các bước (bậc) trên bề mặt
mẫu.
• Giai đoạn khởi phát nứt tế vi:
Tuỳ theo vật liệu và mức độ chất tải, có thể xảy ra các cơ chế sau:
✓ Leo của lệch, kèm theo sự tạo thành Trong pha khởi phát,
các nút trống; các khuyết tật thường
dịch chuyển trong mặt
✓ Tạo thành các băng trượt và tách liên phẳng tạo thành với
kết trên bề mặt mẫu (tạo thành bậc); hướng tác dụng của
✓ Ép đùn (extrusion) hoặc ép lún (intrusion) ứng suất chính lớn
nhất 45o.
Ép đùn
Mặt trượt
Ép lún
Bề mặt
Nứt
Phá huỷ đàn hồi giòn Phá huỷ gần như giòn
Phá huỷ dẻo – giòn
Vật liệu có hành vi dẻo, nhưng phá huỷ đột ngột ở biến dạng tương đối
nhỏ: kim loại có cấu trúc lập phương tâm khối, lục giác
Phá huỷ dẻo
Vật liệu có hành vi dẻo, phá huỷ dần dần: kim loại cấu trúc lập phương
tâm mặt, hoặc lập phương tâm khối biến dạng ở nhiệt độ đủ cao.
Co thắt