Professional Documents
Culture Documents
ĐIỆN PHÂN
Thiết lập sơ đồ pin điện , tính E0 của pin, và cho biết chiều của phản ứng.
Bài 2 : Cho 2 nữa pin sau : Zn/ Zn(NO 3)2 0,1 M , Ag / AgNO3 0,1 M có thế chuẩn tương ứng bằng -0,76 V,
0,8 V.
a. Thiết lập sơ đồ pin với dấu các điện cực .
b. Viết phản ứng khi pin hoạt động
c. Tính E của pin.
d. Tính nồng độ các ion khi pin ngừng hoạt động .
Bài 3 : E0 pin Zn-Cu là 1,10 V ở 250C. Tính năng lượng tự do chuẩn của phản ứng ôxi hóa khử làm cơ sở
cho pin.
ĐA : -212 KJ
Bài 4 : Cho phản ứng sau : Pb (r) + 2Ag + → Pb2+ + 2Ag (r) . Tính hằng số cân bằng K và ΔG0 ở 250C.Biết :
-cốc 2 : .
a.Nhúng vào 2 dd hai thanh Pt và nối 2 dd bằng một cầu muối . Xác định sức điện động của pin.
b. Nối 2 điện cực bằng dây dẫn , tính nồng độ của các ion Fe 2+, Fe3+ trong mỗi cốc đựng 1 lít dd thì điện
lượng đã đi qua dây dẫn là bao nhiêu ?
Bài 14 : . Xác định sức điện động của pin tiêu chuẩn được tạo thành bởi các điện cực : .
Nếu : thì sức điện động của pin là bao nhiêu ? Biết :
.
Bài 15: Tính thế của cặp Ag /Ag so với cặp Cu2+/Cu của nồng độ của Ag+ và Cu2+ tương ứng bằng 4,2.10-6
+
và 1,3.10-3M. Tính ∆G khi 1 mol e trao đổi ở điều kiện đã cho. Biết .
Bài 16: Cho các phản ứng: S + 2H +2e →H2S ; E = -0,14 V.
+ 0
SO2 + 4H++ 4e → S + 2H2O ; E0 = 0,45 V. Tính K cân bằng của phản ứng : SO2 + 2H2S →3S + 2H2O.
B ài 17 : Một pin điện được hình thầnh từ 2 điện cực . Một địên cực gồm 1 tấm Cu nhúng trong dd CuSO 4
0,50 M . Điện cực thứ hai gồm 1 thanh Pt nhúng vào dd Fe 2+, Fe3+ với lượng sao cho
.Dùng một dây dẫn nối 2 đầu thanh Cu và Pt .
a. Cho biết dấu các điện cực của pin. Viết các phản ứng điện cực .Tính sức điện động ban đầu của pin. Biết
thể tích dd CuSO4 khá lớn.
Bài 18: Cho 2 nữa pin sau : Zn/ Zn(NO 3)2 0,1 M , Ag / AgNO3 0,1 M có thế chuẩn tương ứng bằng -0,76 V,
0,8 V.
a. Thiết lập sơ đồ pin với dấu các điện cực .
b. Viết phản ứng khi pin hoạt động
c. Tính E của pin.
d. Tính nồng độ các ion khi pin ngừng hoạt động .
Bài 19: Tính Tt của AgCl ở 250C biết : .
Bài 20: Tính hằng số cân bằng của phản ứng: Cu + Br 2 → Cu2+ + 2Br- . Biết ,
.
Bài 21: Điện phân dd SnCl2 1 M với 2 điện cực bằng Pt trơn nhẵn. Viết các phản ứng xảy ra trên các điện
cực. Tính sức điện động phân cực biết : .
Để điện phân có thể xảy ra thì thế phân hủy bằng bao nhiêu ?
Bài 22: Cho biết : .Một dd chứa CuSO4 0,10 M , NaCl
0,20 M và bột Cu dư. Phản ứng sau có xảy ra không : Cu (r) + Cu 2+ + 2Cl- 2CuCl . Tính hằng số cân
bằng của phản ứng đó và tính nồng độ mol các ion ở trạng thái cân bằng.
Bài 23: Cho phản ứng sau : Pb2+ + 2Cr2+ 2Cr3+ + Pb ; E0 = 0,28 V.Tính E của phản ứng ,biết:
[Pb2+]=[Cr2+] = 0,1 M; [Cr3+] = 0,01 M .
ĐA : - 0,04 V.
Bài 24 : Tính E của pin gồm điện cực Zn2+/ Zn và 2H+/H2 ở điều kiện sau : [Zn2+] = 0,01 M, [H+] = 2,5 M;
áp suất khí hydro là 0,3 atm. E0Zn2+/ Zn = -0,76 V.
ĐA : 0,86 V
Bài 25 : Cho phản ứng sau: Ag (r) + H + (aq) + I-(aq) AgI (r) + 1/2H2 (k) ; ở trạng thái chuẩn. Phản ứng
có xảy ra không? Biết : .
ĐA: Tính so sánh với . Thấy > ,nên Cu2+ ôxi hóa dễ dàng
I- tạo và CuI.
Bài 31 : Đánh giá thành phần cân bằng trong hỗn hợp gồm Ag + 10-3M, NH3 1 M và Cu. Cho hằng số bền
các phức : ; ; ; , 250C
ĐA : Tính K của phản ứng 2Ag+ + Cu → 2 Ag + Cu2+ pK = 15,61.
Với hằng số không bền (phân ly của phức ), phản ứng tạo phức bền của Cu2+, rồi tổ hợp
3 quá trình . Tính thành phần các chất tại cân bằng tổ hợp. Vậy 5,9.10-9 M. = 5.10-4
Bài 32 : Cho : ; .Tính :
a. Nồng độ mol Au lớn nhất trong dung dịch Au3+ 0,001 M
+
b. Trong dung dịch có dư ion X-, Au+ tạo phức có hằng số không bền K1, Au3+ tạo phức
có hằng số không bền K2 ,dư ion X- có cân bằng sau : . Viết biểu
thức tính K’ theo K1 , K2 ,K. Biết X là : Br , pK1 = 12 , pK2 = 32; CN , pK1 = 38 , pK2 = 56 . Dựa
- - -
b. X- = Br- có K’ = 1,37.105 ; X- = CN- có 1,37. 10-49. khi Au+ tạo phức thì nó ít tham gia phản ứng oxi hóa –
khử
c. tính nồng độ ion CN - tại cân bằng, ; ; <
, Au có thể tan trong dung dịch KCN theo phản ứng hóa học sau :
4Au + 8 KCN + 2H2O + O2 → 4K[Au(CN)2 + 4 KOH
Bài 33 : Cho 4 g PbSO4 nguyên chất vào 150 ml nước đến khi cân bằng được thiết lập ,nhúng vào đó một
điện cực Pb và một điện cực đối chiếu có E0 = 0,237 V.Ở 298K có một hiệu điện thế 0,478 V.
a. Cho biết điện cực nào trong 2 điện trên có thế lớn hơn. Điện cực nào là catot, anot. Tính .Biết
b. Cho PbSO4 nguyên chất vào 150 ml dung dịch H2SO4 có pH = 3 . Thì hiệu điện thế giữa điện cực
Pb và điện cực đối chiếu. Tại một nhiệt độ cố định thì = 1,1. 10-8
Cho :
Bài 34: Tính nồng độ ban đầu của HSO 4- , biết khi đo suất điện động của pin Pt/I - 0,1 M ; 0,02 M//
0,05 M , Mn 0,01 M, HSO4 C (M) ở 25 C có giá trị là 0,824 V.
2+ - 0
Biết : .
ĐA : 0,364 M. Tính thế điện cực từng cặp ôxi hóa- khử theo điều kiện phản ứng . tính được [H +] = 0,054 M
. Từ cân bằng HSO4- tính được nồng độ HSO4- ban đầu.
Bài 35 : a. Thiết lập một pin theo phản ứng sau : Pb (r) + CuBr2 (dd) 0,01 M→ PbBr2 (r) + Cu (r).
b. Nếu ở 250C suất điện động của pin là 0,442 V, thì bằng bao nhiêu? ,
.
ĐA : a. (-) Pb/ PbBr2(r) , Br- // CuBr2 / Cu (+) .
b. tính E của các điện cực theo điều kiện đã có . Lập biểu thức tính E của pin , suy ra = 2,5.10-5
Bài 36 : 1. Phản ứng giữa AgNO3 với KCl trong dung dịch tạo thành kết tủa AgCl và giải phóng năng
lượng. Ta có thể tạo ra một tế bào điện hoá (pin) sinh công điện nhờ phản ứng đó.
a) Viết công thức của tế bào điện hoá theo quy tắc IUPAC và các nửa phản ứng điện cực tại anot và catot.
b) Tính của phản ứng kết tủa AgCl và E của tế bào điện hoá.
Cho: TAgCl ở 250C bằng 1,6. 10 –10 .
2. Điện phân 50 ml dung dịch HNO3 có pH = 5,0 với điện cực than chì trong 30 giờ, dòng điện 1A.
a) Viết nửa phản ứng tại các điện cực và phương trình phản ứng chung.
b) Tính pH của dung dịch sau khi điện phân.
c) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,0001 mol/L cần để trung hòa dung dịch sau khi điện phân.
d) Hãy cho biết nên dùng chất chỉ thị nào để xác định điểm dừng của phản ứng trung hòa.
Coi khối lượng riêng của dung dịch HNO3 loãng là 1 g/ml