You are on page 1of 12

Câu 1: Có một chiếc pin như sau: Pt, H 2 ( PH = 1) ddHCl KClbh Hg 2 Cl 2 , Hg

1/ Viết các phản ứng xảy ra trong pin (gồm phản ứng trên các cực và phản ứng tổng
quát).
2/ Xác định pH. Cho biết sức điện động của pin ở 180C bằng 0.332 V và ở nhiệt độ
này thế của điện cực calomel bão hòa bằng 0.250 V. (R = 8.314 J/K.mol; F = 96500 C
Câu 2: Trong số các kim loại sau đây, kim loại nào bị ăn mòn trong không khí ẩm
có pH=7 và nhiệt độ 250C : Fe, Cu, Pb, Ag? Cho biết thế điện cực chuẩn của kim loại tương
ứng bằng - 0.44; + 0.34; - 0.126; + 0.799 V. Cho biết áp suất riêng phần của oxy trong
không khí ẩm bằng 0.21 atm và EO0 / H O = +1.23V . Để kim loại bị ăn mòn, nồng độ của nó
2 2

không nhỏ hơn 10 mol/l.


-6

Câu 3: Tính tốc độ ăn mòn của kẽm trong nước biển ở 250C. Cho biết thế ăn mòn
bằng -0.85 V, nồng độ Zn2+ bằng 10-6mol/l, thế điện cực chuẩn của kẽm bằng -0.76 V, hệ
số Tafel bằng 0.045 V và io,Zn = 10-2A/cm2.

Câu 4: Hai tấm sắt và thiếc tiếp xúc trực tiếp với nhau trong dung dịch có pH = 4,
và đã đuổi hết oxy hòa tan (PH2 = 1atm). Sắt và thiếc có bị ăn mòn trong dung dịch này
không? Tính sức điện động của pin? Chấp nhận rằng nồng độ ion tối thiểu để gây ăn mòn
là 10-6mol/l. Cho biết thế chuẩn của sắt và thiếc là - 0.44 và - 0.14 V.
Trường hợp có sự hòa tan oxy vào dung dịch (PO2 = 0.21 atm) thì sức điện động của
pin ăn mòn bằng bao nhiêu? Biết rằng EO0 / H O = +1.23V .
2 2

Câu 5: Thiết lập pin rồi tính sức điện động của nó (ở 250C), viết phản ứng xảy ra
trong pin và phản ứng tổng quát. từ các điện cực sau:
Ag , AgBr Br − (C Br − = 0.34 ) E 0 = +0.07V
Fe 3+ (C Fe3+ = 0.1), Fe 2+ (C Fe2 + = 0.02) Pt E 0 = +0.77V

Câu 6:
Có một chiếc pin như sau: Pt, H 2 ( PH = 1) ddHCl (a  = 0.15) KClbh AgCl , Ag
2

1/ Viết các phản ứng xảy ra trên các điện cực và phản ứng tổng quát.
2/ Xác định sức điện động của pin ở 250C. Cho biết thế điện cực chuẩn của bạc-
bạc clorua bằng 0.222 V.
Câu 7: Một tấm sắt có tổng diện tích 1000 cm2 được nhúng vào dung dịch muối kẽm, đóng
vai trò là catốt của bình điện phân (anốt của bình điện phân là một điện cực trơ). Xác định
bề bày của lớp kẽm bám vào catốt sau 25 phút biết mật độ dòng trung bình bằng 2.5 A/dm2.
Tỷ trọng của kẽm là 7.15 g/cm3, trọng lượng nguyên tử của kẽm là 65.

Câu 8: Có một chiếc pin được viết sau: Sn Sn 2+ (a = 0.35) Pb 2+ (a = 0,001) Pb


1/ Xác định dấu của các điện cực và viết các phản ứng xảy ra trên các điện cực và
phản ứng tổng quát.
2/ Xác định sức điện động của pin ở 250C. Cho biết thế điện cực chuẩn của thiếc
và chì là -0,14V và -0,1265V.

Câu 9:
Cho sơ đồ pin: (-) ZnZnCl2AgCl,Ag (+)
1. Viết các phản ứng xảy ra trên các cực và trong pin
2. Tính G, H và S của phản ứng ở 250C. Cho biết sức điện động của pin ở 250C
bằng E=1,015V; hệ số nhiệt độ của sức điện động:
𝜕𝐸 𝑉
( ) = −0,000492( )
𝜕𝑇 𝑝 𝐾
Câu 10:
Cho sơ đồ pin: (-) Pt,H2(P=1atm)HClHg2Cl2,Hg (+)
1. Viết các phản ứng xảy ra trên các cực và trong pin
2. Tính G0, H0 và S0 của phản ứng đối với 1mol chất.
Cho biết ở 200C và 300C sức điện động chuẩn của pin lần lượt bằng
𝑜 𝑜
𝐸20 = 0,2699(𝑉) và 𝐸30 = 0,2669(𝑉)

Câu 11:
Cho sơ đồ pin: (-) Ag,AgClKClbhHg2Cl2 ,Hg (+)
1. Viết các phản ứng xảy ra trên các cực và trong pin
2. Tính G, H và S của phản ứng ở 250C. Cho biết sức điện động của pin ở 250C
𝜕𝐸 𝑉
bằng E=0,0455(V); hệ số nhiệt độ của sức điện động: ( ) = 0,000338( )
𝜕𝑇 𝑝 𝐾
Câu 12:
Ở 250C có phản ứng sau: Cd + PbCl2 = CdCl2 + Pb
1. Viết sơ đồ pin cho phản ứng ở trên; viết các phản ứng xảy ra trên các cực của
pin
2. Tính sức điện động của pin có phản ứng xảy ra ở trên khi hoạt độ của ion Cd2+
bằng hoạt độ của ion Pb2+ và bằng 10-6 (mol/l)
3. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng trên (H)
𝑜 𝑜
Cho biết thế điện cực chuẩn của: 𝜑𝐶𝑑 2+ /𝐶𝑑 = −0,402(𝑉); 𝜑𝑃𝑏2+ /𝑃𝑏 =

𝜕𝐸 𝑉
−0,126(𝑉); hệ số nhiệt độ của sức điện động ( ) = −0,00048( )
𝜕𝑇 𝑝 𝐾

Câu 13:
Cho phản ứng: Pb + 2AgCl = PbCl2 + 2Ag
1. Viết sơ đồ pin cho phản ứng ở trên; viết phản ứng xảy ra trên các cực của pin
2. Tính G, H và S của phản ứng đã cho; biết rằng sức điện động của pin ở
𝜕𝐸
250C bằng E=0,49(V) và hệ số nhiệt độ của sức điện động: ( ) =
𝜕𝑇 𝑝
𝑉
−0,000186( )
𝐾
Câu 14:
Ở 250C có phản ứng sau: Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu
1. Viết sơ đồ pin cho phản ứng ở trên; viết phản ứng xảy ra trên các cực của pin
2. Tính sức điện động của pin có phản ứng xảy ra ở trên khi hoạt độ của ion Zn 2+
bằng hoạt độ của ion Cu2+ và bằng 10-6 (mol/l)
3. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng (H)
𝑜 𝑜
Cho biết thế điện cực chuẩn của: 𝜑𝑍𝑛 2+ /𝑍𝑛 = −0,76(𝑉); 𝜑𝐶𝑢 2+ /𝐶𝑢 = +0,34(𝑉);
𝜕𝐸 𝑉
hệ số nhiệt độ của sức điện động: ( ) = 0,0001( )
𝜕𝑇 𝑝 𝐾
Câu 15: Dựa vào sự đo ăn mòn sắt trong môi trường có pH = 3 ở 250C, không có sự hòa
tan oxy song lại bão hòa khí hydrô, ta thấy thế ăn mòn bằng -0.398 V.
1/ Hay tính tốc độ hòa tan sắt.
2/ Tính mật độ dòng trao đổi đối với phản ứng thoát hydrô trên sắt.
Cho biết thế điện cực chuẩn của sắt bằng -0.44 V; nồng độ Fe2+ bằng 0.02 mol/l;
mật độ dòng trao đổi của sắt bằng 9.10-7 A/cm2; R = 8.314 J/K.mol; F = 96500 C; hệ số
chuyển điện tích  = 0.5.

Câu 16: Tính tốc độ ăn mòn đối với phản ứng xảy ra giữa một kim loại và một chất khử
cực biết rằng hiệu giữa hai điện thế Nernst tương ứng bằng 0.45 V, hệ số Tafel
bc = ba = 0.1V ; mật độ dòng trao đổi của quá trình anốt và catốt bằng nhau và bằng 10-1
A/m2.

Câu 17: Khi tiến hành đo tốc độ ăn mòn của thép CT3 trong nước biển bằng phương pháp
ngoại suy Tafel người ta thu được phương trình biểu diễn đoạn thẳng trên nhánh anốt có
dạng như sau:
Eanode = -0.4183 + 0.050logi (Eanode : Volt; i : mA/cm2). Hãy xác định:
1/ Hệ số chuyển điện tích thực nghiệm của quá trình anốt (thực nghiệm)
2/ Điện thế điện cực cân bằng của quá trình anốt ( E Fe
cb
2+
/ Fe
). Biết trong quá trình đo
người ta sử dụng điện cực so sánh calomel bão hòa. Với Ecalomel = +0.24V ;i 0, Fe = 10 −9 mA / cm 2
Câu 18:
1/ Dựa vào tiêu chí nhiệt động lực nào để tiên đoán khả năng bị ăn mòn hay bền
vững của vật liệu bằng kim loại khi tiếp xúc với dung dịch? Viết phương trình phản ứng
cho phép tiên đoán một kim loại có bị ăn mòn khi tiếp xúc với dung dịch trong các trường
hợp sau:
a/ H+ tham gia phản ứng catốt.
b/ Oxi tham gia phản ứng catốt
2/ Cho biết tại pH = 3 sắt có bị ăn mòn không (xét cả hai trường hợp trên)? Chấp
nhận ở điều kiện ăn mòn PH2=1atm, PO2 = 0.21atm, thế tiêu chuẩn của sắt bằng - 0.44 V,
EO0 / H O = +1.23V , và nồng độ của Fe2+ bằng 10-6 mol/l.
2 2

3/ Tính sức điện động của pin ăn mòn trong cả hai trường hợp trên.

Câu 19: Viết các phản ứng xảy ra khi cho một tấm sắt vào trong dung dịch H2SO4 0.1M.
Xác định tốc độ ăn mòn sắt trong dung dịch trên, tính theo các đơn vị sau: g/cm2.s; m/s; và
mm/năm.
Cho biết mật độ dòng ăn mòn bằng 7.9410-4A/cm2, khối lượng riêng của sắt là 7.8g/cm3,
trọng lượng nguyên tử của sắt bằng 56.

Câu 20:
1/ Dựa vào những tiêu chí nhiệt động lực học nào để tiên đoán khả năng ăn mòn
hay bền vững của vật liệu bằng kim loại khi tiếp xúc với dung dịch?
Hãy viết những phương trình cho phép tiên đoán một kim loại có thể bị ăn mòn
khi tiếp xúc với dung dịch trong các trường hợp sau:
a/ H+ tham gia phản ứng catốt.
b/ Oxi tham gia phản ứng catốt
2/ Dựa vào các tiêu chí nhiệt động ở trên hãy cho biết khả năng ăn mòn của thiết
(thế tiêu chuẩn bằng -0.136) trong dung dịch “nước” có pH = 7 và có sự hòa tan oxy ở PO2
= 0.21 atm, chấp nhận thế chuẩn của oxy bằng +0.41V và nồng độ Sn2+ bằng 10-6 mol/l.

Câu 21: Tính cường độ dòng ăn mòn (Icorr) và điện thế ăn mòn (Ecorr) của một tấm kẽm
diện tích 9 cm2 tiếp xúc với một tấm sắt có diện tích 100 cm2, trong môi trường nước ở
25oC. Cho biết mật độ dòng trao đổi bằng nhau và bằng 10-6 A/cm2, nồng độ các ion bằng
10-6 mol/l và các thế chuẩn của kẽm và sắt tương ứng bằng
-0.76 V và -0.44 V.
Câu 22: Khi nhúng một thanh kim loại vào dung dịch có pH = 5.5, điện thế bề mặt của
thanh kim loại đo được là -0.3 Volt (SHE). Thanh kim loại có bị ăn mòn trong dung dịch
trên hay không? Khi các trường hợp sau đây xảy ra:
1/ Dung dịch đã đuổi hết khí hòa tan (cho PH2 = 1atm)
2/ Dung dịch không đuổi khí (cho PO2 = 0.21atm; EO0 / H O = +1.23V )
2 2

3/ Tính sức điện động của pin ăn mòn.

Câu 23: Sử dụng giản đồ đường cong phân cực dưới đây. Hãy cho biết:
1/ Ý nghĩa của các điểm A, B, C, D.
2/ So sánh tốc độ ăn mòn của kim loại M trong dung dịch axit khi có mặt của chất oxy hoá
trên.
3/ Xác định gần đúng điện thế ăn mòn và tốc độ ăn mòn của hệ
E(volt)

Fe3+->Fe2+
0.6
2H+->H2

0.4 sum(ic)

M->M+
0.2
sum(ia)

-0.2

-0.4

-0.6

-0.8

-1 logi (mA/cm2)
-9 -8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0

Câu 24: Sử dụng giản đồ đường cong phân cực dưới đây. Hãy cho biết:
1/ Ý nghĩa của các điểm A, B, C.
2/ Nhận xét sự ảnh hưởng của chất oxy hoá đến tốc độ ăn mòn của Fe.
3/ Xác định gần đúng icorr,Fe trong dung dịch axit không có chất oxy hoá.
E(volt)
Fe3+-->Fe2+
0.6 H+-->H2
0.5 sum(ic)

0.4 Fe-->Fe2+

0.3

0.2

0.1

-0.1

-0.2

-0.3

-0.4
logi (A/cm2)
-0.5
-8 -7.5 -7 -6.5 -6 -5.5 -5 -4.5 -4

Câu 25: Sử dụng giản đồ đường cong phân cực dưới đây. Hãy cho biết:
1/ Ý nghĩa của diểm A, B, C, D
2/ Xác định gần đúng tốc độ ăn mòn của kim loại M khi ghép đôi với kim loại N.
E(volt)

0.2 H+->H2(M)

H+->H2(N)

0 sum(ic)

N->N+
-0.2
M->M+

sum(ia)
-0.4

-0.6

-0.8

-1 logi (mA/cm2)
-8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6

Câu 26: Dựa trên giản đồ E-pH của hệ Fe-H2O ở 250C và 1atm cho dưới đây: BỎ
1/ Hãy thiết lập phương trình đường (chỉ ra mối quan hê giữạ E-pH) của phản ứng:
Fe + 2 H 2 O  Fe(OH ) 2 + 2 H + + 2e
Cho: C Fe = C Fe = C HFeO = 10 −6 mol / l; C Fe  (COH ) 2 = 1.9  10 −15 ; E Fe
2+ 3+ −
2
0
2+ − 2+
/ Fe
= −0.44V
2/ Ý nghĩa của giản đồ trên.
E(V)

Giaín âäö E-pH cuía hãû Fe-H2O


2 2

1.5 Fe3+ 4

1 b
2 Fe(OH)3

0.5 7

Fe2+
0
a 6
10
3
-0.5 1 Fe(OH)2
9 HFeO2-
5
Fe 8
-1

-1.5
2 4 6 8 10 12 14
pH
Câu 27: Dựa vào các đồ thị dưới đây hãy cho biết: BỎ
1/ Ý nghĩa các điểm A, B, C, D, E và X.
2/ So sánh sự ảnh hưởng của chất oxi hóa được thêm vào.
3/ Có nhận xét gì khi sử dụng chất oxy hóa để đưa kim loại vào trạng thái thụ động.

E (V)
5
E

4
D
3

2 C

1 X
B
A
logi

Câu 28: Cho hai hợp kim A và B (có khả năng thụ động) có các thông số điện hóa ở bảng
sau: BỎ
Ecorr(V) icorr(A/m2 a Epass(V) ipass(A/m2 Equá thụ
) ) động(V)
Hợp kim A -0.40 10-6 +0.25 0.0 10-5 +0.7
Hợp kim B -0.20 10-6.4 +0.25 +0.3 10-6 +1.2

1/ Vẽ đường cong phân cực của quá trình ăn mòn của hai hợp kim trên.
2/ Hợp kim nào sẽ dễ dàng được bảo vệ bằng phương pháp bảo vệ anốt hơn? Tại sao?

Câu 29:
Hãy trình bày cơ chế hình thành màng oxyt nhôm (Al2O3) bằng phương pháp anôt
hoá; và cơ chế nhuộm màu màng nhôm. Muốn tăng chiều dày của màng oxyt nhôm cần
phải thay đổi các thông số kỹ thuật nào? Tại sao?

Câu 30:
1/ Hãy vẽ đường cong phân cực đối với phản ứng ăn mòn kim loại Fe trong dung
dịch axit và tính điện thế ăn mòn (Ecorr) và tốc độ ăn mòn (icorr) từ đồ thị đã vẽ.
Phản ứng: Fe = Fe2+ + 2e; E Fe cb
/ Fe
= −0.45V ; i0, Fe / Fe = 10 −7 A / cm 2 ;  a = 0.25V
2+ 2+

2H+ + 2e = H2; E Hcb +


/ H2
= −0.12V ; i0, H + / H = 10 −6 A / cm 2 ;  c = −0.25V
2

2/ Sử dụng đồ thị trên cho biết tốc độ ăn mòn của kim loại Fe sẽ thay đổi như thế
nào khi:
a/ Tăng nồng độ của ion H+.
b/ Làm giảm phản ứng hoà tan anốt.
Câu 31:
Để bảo vệ một công trình bằng thép đặt dưới biển, người ta có thể sử dụng phương
pháp bảo vệ bằng protector (anod hi sinh). Những kim loại nào sau đây có thể được dùng
làm protector tốt nhất: Al; Zn; Cd; Ni ? Tại sao ? Hãy giải thích đối với các kim loại còn
lại.
Cho biết điện thế điện cực chuẩn của các kim loại trên trong môi trường nước là:
0
E Fe 2+
/ Fe
= −0.440V / SHE; E Al
0
3+
/ Al
= −1.660V / SHE; E Zn
0
2+
/ Zn
= −0.763V / SHE;
0
ECd 2+
/ Cd
= −0.402V / SHE; E Ni0 2 + / Ni = −0.230V / SHE

Câu 32:
Dựa vào các dữ kiện sau để vẽ đồ thị E-logi của phản ứng ăn mòn sắt trong dung
dịch bảo hoà hydro và không chứa oxy, với pH=3.
* Đối với quá trình anốt: Fe = Fe2+ + 2e
Nồng độ của ion Fe2+ trong dung dịch: CFe2+=210-6 mol/l
Mật độ dòng trao đổi của Fe trong dung dịch trên: io,Fe=10-8 A/cm2
Điện thế điện cực chuẩn của Fe: E Fe
0
/ Fe
= −0.44V 2+

* Đối với quá trình catốt: 2H+ +2e = H2


Mật độ dòng trao đổi của ion H+ trong dung dịch trên: io,H2(Fe)=10-7 A/cm2
Cho biết hằng số Tafel trong tất cả các trường hợp bằng 0.25V.
1/ Hãy xác định điện thế ăn mòn (Ecorr) và tốc độ ăn mòn (icorr) của sắt.
2/ Mật độ dòng bảo vệ catốt phải bằng bao nhiêu để tốc độ ăn mòn của sắt bằng 0.
Rút ra kết luận gì cho trường hợp này?

Câu 33:
1/ Hãy sử dụng các dữ kiện dưới đây để ve đường cong phân cực đối với phản ứng
ăn mòn kim loại Zn trong dung dịch axit loãng với pH=5; tính điện thế ăn mòn (Ecorr) và
tốc độ ăn mòn (icorr) của kẽm (bỏ qua các phản ứng khử phân cực khác).
Phản ứng: Zn=Zn2++2e
0
E Zn 2+
/ Zn
= −0.76V ; i0, Zn / Zn = 10 −3 A / cm 2 ;  a = 0.25V ; C Zn = 10 −4 mol / l
2+ 2+

2H+ + 2e = H2
i0 , H 2 ( Zn ) = 10
−6
A / cm 2 ;  c = −0.25V
2/ Sử dụng đồ thị trên cho biết tốc độ ăn mòn của kim loại Zn sẽ thay đổi như thế
nào khi:
a/ Tăng nồng độ của ion H+.
b/ Giảm hệ số Tafel của phản ứng catốt.

Câu 34:
1/ Hãy viết các phản ứng của quá trình ăn mòn thép trong nước sạch ở 25oC. Vẽ
minh hoạ các phản ứng đó lên đồ thị E-logi.
2/ Dựa trên cơ chế các phản ứng trên (hoặc trên đồ thị đã vẽ) hãy xác định tốc độ ăn
mòn của thanh thép đó. Cho biết màng sản phẩm hình thành Fe(OH)2 có chiều dày 0.05
cm; nồng độ oxy hòa tan trong nước là 0.2510-3mol/l; Hệ số khuyếch tán của oxy trong
nước là 210-5cm2/s.

Câu 35:
1/ Hãy sử dụng các dữ kiện dưới đây để vẽ đường cong phân cực đối với phản ứng
ăn mòn kim loại M trong dung dịch axit; tính điện thế ăn mòn (Ecorr,M) và tốc độ ăn mòn
(icorr,M)
Phản ứng: M = M+ + e; E Mcb+ / M = −0.7V ; i0, M = 10 −8 A / cm 2 ;  a = 0.25V
2H+ + 2e = H2; E Hcb +
/ H2
= +0.1V ; i0, H 2 ( M ) = 10 −6 A / cm 2 ;  c = −0.25V
2/ Sử dụng đồ thị trên, nhưng khi biết mật độ dòng giới hạn của phản ứng khử là 10-
5
A/cm2. Hãy xác định lại điện thế ăn mòn (Ecorr,M) và tốc độ ăn mòn (icorr,M).

Câu 36:
Sơ đồ hệ thống bảo vệ catod bằng dòng ngoài có thể lắp đặt như sau (hình 1a) và sơ
đồ đường cong phân cực khi bảo vệ kim loại trong môi trường axit không có oxy hòa tan
(hình 1b), và trong môi trường trung tính hay kiềm có oxy hòa tan (hình 1c) khi phân cực
catốt khoảng 120mV so với điện thế ăn mòn.
1/ Hãy cho biết tên đã được đánh số trong hình 1a
2/ Hãy xác định tốc độ ăn mòn của kim loại trước khi được bảo vệ và tốc độ ăn mòn
của kim loại sau khi đã áp đặt một mật độ dòng điện bằng nguồn ngoài (iađ) trong hai hình
1b và 1c
3/ Hãy giải thích tại sao trong môi trường axit sử dụng phương pháp bảo vệ catod
bằng dòng ngoài là không thực tế còn trong môi trường trung tính có oxy hòa tan là rất
kinh tế.

V A
E(V)
4

Ecorr Fe→Fe2+ + 2e

1 2 120mV
hình 1a
5

E(V) A/cm2
0,1 100
Ecorr Fe→Fe2+ + 2e
hình 1c
120mV
2H++2e→H2
iađ
hình 1b A/cm2
10-6 10-3 10-2

Câu 37:
Dựa vào sự đo ăn mòn sắt trong môi trường có pH = 3, ở 250C không có sự hòa tan
oxy song lại bão hòa khí hydro, ta thấy thế ăn mòn bằng -0.398 V, hệ số Tafel đối với quá
trình anốt a= 0,04 V, đối với quá trình catốt c=-0,12V
1/ Hãy tính tốc độ hòa tan sắt.
2/ Tính mật độ dòng trao đổi đối với phản ứng thoát hydrô trên sắt.
3/ Tính mật độ dòng bảo vệ catốt để cho tốc độ ăn mòn giảm tới 0.
Cho biết thế điện cực chuẩn của sắt bằng -0.44 V; hoạt độ Fe2+ bằng 0.02 mol/l; mật
độ dòng trao đổi của sắt bằng 9.10-7 A/cm2;

You might also like