You are on page 1of 51

Dòng điện không đổi

“có chiều và cường độ không đổi theo thời gian”


có thể có (1/64).6,02.1023
số electron tự do Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích

5/29/2022
Chương 10
TỪ TRƯỜNG TĨNH
“Từ trường của Dòng điện không đổi”
TƯƠNG
TÁC
TỪ
q Cá c dây dẫn chỉ tương tá c
vớ i nhau khi có dò n g điệ n ,
nghĩa là có điện tích chuyển
động thì mới có tương tác.
q Nam châm chỉ tương tác với
dây dẫn khi có dòng điện đi
qua, nghĩ a là cũ n g phải có
điện tích chuyển động
q Cá c nam châm tương tá c
được vớ i nhau: vì trong I≠0
nam châm cũng có các S I1 I2 I1 I2
dòng điện khép kín. N
Tương tác giữa các điện tích chuyển động (dòng điện) gọi là tương tác từ

Ø Sự khác biệt nhau giữa tương tác từ và tương tác tĩnh điện là gì??

Tương tác tĩnh điện Tương tác từ


• Các điện tích đứng yên • Các điện tích chuyển động
• Phụ thuộc vị trí, độ lớn điện tích• Phụ thuộc tính chất của ch.động
• Tuân theo định luật Coulomb • Tuân theo định luật Ampere

v Định luật Ampere

Khảo sát tương tác giữa hai phần tử dòng


điện Andre-Marie
Ampere
(1775-1836)
( Phần tử dòng điện )
 
o Định luật Ampere Döïng m/p P qua dl1 , r  
Veõ veùc tô phaùp tuyeán ñôn vò n   2

Định luật Ampere


  

dF 12  k .
  
I 2 .dl 2   I1.dl1  r 
r3
Doøng ñieän I1 , I 2 0   4 .107 Henry
  SI k
Phaàn töû doøng ñieän  I1 dl1  ,  I 2 dl 2 
0
4 m
  
Chú ý:  
dF 12  0 .
 
I 2 .dl 2   I1.dl 1  r 
- Trong định luật Ampère, phần tử dòng đóng 4 r3
vai trò tương tự như điện tích điểm trong định    
luật Coulomb.  a  b   a.b.sin a , b
   
- Định luật Ampère là định luật cơ bản của tương
tác từ, cũng như định luật Coulomb là định luật 0 
cơ bản của tương tác tĩnh điện. dF  I .dl1.sin 1.I 2 .dl2 .sin  2
2 1
4 r
Dạng vật chấ t tồ n tại xung quanh hạt mang
TỪ điện chuyển động và chỉ tác dụng lực từ lên
TRƯỜNG hạt mang điện chuyển động trong nó.
q Chỉ tác dụng lực lên hạt mang điện tích chuyển động
q Luôn tồn tại xung quanh hạt mang điện tích chuyển động
q Từ trường được đặc trưng bằng Vectơ cảm ứng từ �

5/29/2022
q CẢM ỨNG TỪ �

Đường cảm ứng từ là


đường khép kín, đi ra
ở cực N, đi vào cực S
của nam châm
q CẢM ỨNG TỪ � - Định luật Biot–Savart

θ
Xác định chiều B
q CƯỜNG ĐỘ TỪ TRƯỜNG �
q QUY TẮC CHỒNG CHẤT TỪ TRƯỜNG
§ Không khí: Id� � �� = ��
μ =1→
�3
d� × � = ��. �. ����
�� = ��

Id� � d�

�3
I
ĐIểm P nằm trên phương của sợi dây thì cảm ứng từ bằng 0, do góc theta1=0, theta2=0.

§ P nằm trên phương của dây:


§ Môi trường điện môi: μ ≠ 1

a
a
a
a

I
a
a

Công thức 1
a

a
A2

 0 Idl sin  I

dB  ah 1 M
4r 2
O
 2  dB
Idl 
0 I r ah
dB  cos d  r
4πa
4h cos 
A1 adα
hd 
dl 
cos 2 
A2 2
0 I 0 I
BA1 A2   dB   cos  d   sin 2  sin 1 
A1
4 h 
4πa 1
4 h
4πa
q HỆ QUẢ

2πa

4πa
Ghi nhớ 1:
+ Xác định chiều của B: Quy tắc bàn
tay phải:
-Lấy 1 đoạn dl cùng chiều dòng
điện I
-r là khoảng cách từ dl tới điểm cần
xét chiều B, ví dụ điểm M;
-Vẫy 4 ngón từ dl  r, thì ngón cái
chỉ chiều B tại điểm cần xét.
+ Độ lớn B:

I
A = C <B = D
o Cảm ứng từ tại điểm cách tâm vòng dây khoảng cách h

Cảm ứng từ của dòng điện tròn


Công thức 2

Cảm ứng từ tại điểm cách tâm vòng dây


khoảng cách h
q Cảm ứng từ tại tâm vòng dây

Công thức 3

0 I
B  
4 R
0
l  R  dl  Rd
 : 0 
d�  Cảm ứng từ tại tâm của một dòng
 0 Idl điện tròn bán kính a
dB  I
4 r 2

 0 I
B 
2R
0
Ghi nhớ 2:
+ Xác định chiều của B: Quy tắc bàn tay phải:
-Lấy 1 đoạn dl cùng chiều dòng điện I N
-r là khoảng cách từ dl tới điểm cần xét chiều B,
ví dụ điểm M;
-Vẫy 4 ngón từ dl  r, thì ngón cái chỉ chiều B I
tại điểm cần xét. S
0 I
+ Độ lớn B: B  
4 R
0

 0 I
B0 
2R I
Cảm ứng từ tại một điểm gần trung tâm của một dây
solenoid rất dài: 0  NI
B  0  nI
Công thức 4 l
N: số vòng dây; n = N/ℓ=N/2πr là mật độ quấn dây
Ví dụ 1:

Một dây dẫn bao gồm một vòng tròn bán kính R = 15 cm và hai phần thẳng, dài
vô hạn như hình vẽ. Dây nằm trong mặt phẳng của tờ giấy, mang dòng I = 1 A.
Tìm vec-tơ cảm ứng từ ở tâm của vòng dây.
Ví dụ 2: Dây điện thẳng dài vô hạn hai đầu có cường độ I = 5A đặt trong không
khí, được uốn như hình vẽ. Trong đó cung tròn có góc ở tâm  = 140o và bán
kính R = 20 cm. Xác định vectơ cảm ứng từ tổng hợp do dòng điện I tạo ra tại
điểm O.

x
q ĐƯỜNG SỨC TỪ

Đường sức cảm ứng từ là những đường


cong vẽ trong từ trường sao cho tiếp tuyến
tại mỗi điểm của nó trùng với phương của
vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
v Chiều là chiều của vectơ cảm ứng từ
v Số đường sức qua một đơn vị diện tích
vuông góc với đường sức cảm ứng từ bằng
độ lớn của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
dN
B
dS n
q ĐỊNH LÝ GAUSS CHO TỪ TRƯỜNG
 
TỪ THÔNG d  B  BdS  BdS cos 
Mặt S phẳng:
Đơn vị: Wb
(S) (S2)
ĐL GAUSS “Từ thông qua mọi mặt kín đều bằng không” (C)
      (S1)
Mặt S kín:
S BdS  S BdS1  S BdS 2  
B (dS2)
1 2  
  (dS1) B
       dS1 
S 1B d S  0 & S dS 2  0   BdS  0
B
dS 2
1 2
S  
      B   BdS
S BdS1  S BdS 2 
1 2  S

“Phương trình này chứng tỏ trường vectơ cảm ứng từ là một trường không có nguồn, các đường
cảm ứng từ không có điểm xuất phát cũng như không có điểm tận cùng. Điều này cũng có nghĩa là
trong tự nhiên không tồn tại các từ tích tạo ra từ trường giống như các điện tích tạo ra điện trường
mà sự xuất hiện của từ trường là do các điện tích chuyển động”
q ĐỊNH LÝ AMPÈRE
1. Lưu số của vectơ cường độ từ trường

Xét một đường cong kín (C) trong một từ trường bất kỳ, � là cường độ từ trường tại
điểm M. Theo định nghĩa, đại lượng:  (C)
L   H dl
C 
dl
là lưu số của vectơ cường độ từ trường � dọc theo đường cong kín (C) trong từ 
M B�
trường

2. Định lý Ampere về dòng tòan phần: Lưu số của véctơ cường độ từ trường � dọc
theo một đường cong kín bất kì bằng tổng đại số cường độ dòng điện qua diện tích

L   H dl   I i
giới hạn bởi đường cong đó

C i
q ĐỊNH LÝ AMPÈRE
1. Lưu số của vectơ cường độ từ trường

Xét một đường cong kín (C) trong một từ trường bất kỳ, � là cường độ từ trường tại
điểm M. Theo định nghĩa, đại lượng:  (C)
L   H dl
C 
dl
là lưu số của vectơ cường độ từ trường � dọc theo đường cong kín (C) trong từ 
M B�
trường

2. Định lý Ampere về dòng tòan phần: Lưu số của véctơ cường độ từ trường � dọc
theo một đường cong kín bất kì bằng tổng đại số cường độ dòng điện qua diện tích

L   H dl   I i
giới hạn bởi đường cong đó

C i
Lưu số cảm ứng từ
q Lực Ampère

trái.
I1 I2
I1
I2
ØLực từ giữa hai dây dẫn đặt song song, dài vô hạn

  
F12  I 2 l  B1  F12  I 2 lB1
�� ��
 o I 1 o I1
��� B1   F12  I 2l
2 d 2 d

I1 I2  o I 1 I 2
 F12  l
d
2 d
ØLực từ giữa hai dây dẫn đặt song song, dài vô hạn
  
F21  I1 l  B2  F21  I1lB2
d
o I 2 o I 2
B2   F21  I1l
��
���
�� 2 d 2 d
o I1 I 2  F  l o I1I 2
���  F21  l 12
2 d 2 d
I1 I2  Độ lớn lực từ trên một đơn vị chiều dài giữa
hai dây dẫn mang dòng điện:
 Hai dây dẫn song song
FB  o I 1 I 2
mang dòng điện cùng chiều 
thì hút nhau và ngược lại l 2 d
Ví dụ : Một dây thẳng, dài có dòng điện I1 = 5A và dây nằm trong mặt phẳng
của vòng hình chữ nhật, mang dòng I2 = 10A. Cho kích thước: c = 0,1 m, a =
0,15 m, và l = 0,45 m. Tìm độ lớn và hướng của lực từ do dòng I1 tác dụng lên
vòng dây.
ĐS: 27 µN hướng từ
phải sang trái
Ø Lực từ tác dụng lên khung dây


F2
I I

  
F2
F1 B F3   

+ F1 B F3
I I I  I
I F4
I

F4

 Lực từ có xu hướng làm khung dây bị biến dạng


ØLực từ tác dụng lên khung dây

 Lực từ làm quay khung dây.


q Chuyển động của điện tích trong từ trường đều

 
Lực LORENTZ

  Chiều: xác định bằng  


quy tắc bàn tay trái
Ví dụ : Tìm phương, chiều của lực từ ban đầu tác dụng lên các điện tích khi chúng
bắt đầu chuyển động vào từ trường như hình vẽ.
Lực từ tác dụng vào điện tích �� = �� × �

→ Quỹ đạo của hạt điện là đường xoắn lò xo (helix) dọc


theo phương của vecto cảm ứng từ B

You might also like