Professional Documents
Culture Documents
2 2018. Hien Tuong Cam Ung Dien Tu
2 2018. Hien Tuong Cam Ung Dien Tu
HIỆN TƯỢNG
CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
1
Nội dung chính
2
I. Các định luật về hiện tượng
cảm ứng điện từ
3
A. Thí nghiệm Faraday
1. Thí nghiệm
N N
B B
G G
Ic Ic
Ic Ic B
B B
4
A. Thí nghiệm Faraday
N S
2 0 2
4
4
mA
6
0:6 mA
=1┴
ThÝ nghiÖm
5
A. Thí nghiệm Faraday
N S
2 0 2
4
4
mA
6
0:6 mA
=1┴
ThÝ nghiÖm
6
A. Thí nghiệm Faraday
N S
2 0 2
4
4
mA
6
0:6 mA
ThÝ nghiÖm
7
A. Thí nghiệm Faraday
N S
2 0 2
4
4
mA
6
0:6 mA
ThÝ nghiÖm
8
A. Thí nghiệm Faraday
- Nếu đưa thanh nam châm vào lòng ống dây thì kim của điện
kế bị lệch đi, trong ống dây xuất hiện một dòng điện. Dòng điện
này được gọi là dòng điện cảm ứng IC.
- Nếu đưa thanh nam châm ra xa thì dòng điện có chiều
ngược lại.
- Di chuyển thanh nam châm càng nhanh cường độ I C của
dòng điện cảm ứng càng lớn.
- Đang di chuyển, bỗng giữ thanh nam châm đứng lại, dòng
điện cảm ứng mất ngay.
- Nếu thay nam châm bằng một ống dây có dòng điện, hoặc
giữ thanh nam châm di chuyển ống dây, ta cũng có những kết
quả tương tự.
9
A. Thí nghiệm Faraday
2. Kết luận
Qua những thí nghiệm trên, Faraday rút ra những kết
luận sau:
- Sự biến đổi của từ thông qua mạch kín là nguyên nhân
sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch.
- Dòng điện cảm ứng chỉ tồn tại trong thời gian từ thông
gửi qua mạch thay đổi.
- Cường độ dòng điện cảm ứng tỉ lệ thuận với tốc độ
biến thiên của từ thông.
- Chiều của dòng điện cảm ứng phụ thuộc vào từ thông
gửi qua mạch tăng hay giảm.
10
B. Định luật Lenz
1. Định luật
Dòng điện cảm ứng phải có chiều sao cho từ
trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại
nguyên nhân đã sinh ra nó.
11
B. Định luật Lenz
2. Giải thích thí nghiệm 0
BC B
B
BC
Dấu “-” là biểu hiện về mặt toán học của định luật Lenz.
17
Cách xác định chiều dòng điện cảm ứng
Cách
1: Xđ theo ĐL Lenz
Xác định từ thông qua mạch. Nếu:
m tăng (dm/dt > 0) ngược chiều
giảm (d /dt < 0) cùng chiều
m m
Xác định chiều IC theo quy tắc nắm bàn tay phải (theo )
Cách 2: Xđ theo ĐL cơ bản của hiện tượng cảm ứng điện từ
Chọn chiều (+) trong mạch và vectơ pháp tuyến đối với
diện tích giới hạn bởi mạch.
Xác định C. Nếu:
> 0 I theo chiều (+) trong mạch.
C C
< 0 I ngược chiều (+) trong mạch.
C C
18
D. Dòng điện Foucaul
Dòng điện Foucalt (hay dòng điện xoáy) là
hiện tượng dòng điện sinh ra khi ta đặt một vật
dẫn điện vào trong một từ trường biến đổi theo
thời gian hay vật dẫn chuyển động cắt ngang từ
trường.
x
Cường độ dòng Foucault: I =
F
C
Tấm kim
Nam châm loại
20
D. Dòng điện Foucaul
21
D. Dòng điện Foucaul
1. Tác hại: trong những thiết bị điện như động cơ điện,
máy biến thế, máy phát điện ….
22
D. Dòng điện Foucaul
Để giảm tác dụng có hại của dòng Foucaul
24
II. Hiện tượng tự cảm
A. Thí nghiệm
25
A. Thí nghiệm
Giải thích hiện tượng
Khi ngắt mạch điện, nguồn điện ngừng cung cấp năng
lượng để duy trì dòng điện trong mạch, qua đó phần dòng
điện qua điện kế giảm ngay về không, nhưng mặt khác
phần dòng điện khi giảm về không lại làm cho từ thông
gửi qua chính cuộn dây giảm xuống.
Như vậy trong cuộn dây xuất hiện một dòng điện cảm
ứng cùng chiều với dòng điện ban đầu để chống lại sự
giảm của dòng điện này. Còn khi đóng mạch điện dòng
điện qua điện kế và cuộn dây đều tăng lên từ giá trị
không, nhưng dòng điện qua ống dây đang tăng lại gây ra
trong cuộn dây dòng điện cảm ứng ngược chiều với nó.
26
A. Thí nghiệm
Kết luận
Nếu làm thay đổi cường độ dòng điện trong
một mạch điện để từ thông do chính dòng điện
đó gửi qua diện tích mạch thay đổi, thì trong
mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng, được gọi là
dòng điện tự cảm.
Khi trong mạch điện kín có dòng điện biến
đổi theo thời gian thì trong mạch xuất hiện hiện
tượng tự cảm.
27
B. Suất điện động tự cảm
Suất điện động gây ra dòng điện tự cảm được
gọi là suất điện động tự cảm.
Theo định luật cơ bản của hiện tượng cảm ứng
điện từ
29
C. Độ tự cảm
1. Khái
niệm
Biểu thức (*) là công thức định nghĩa của độ tự
cảm, hay nếu ta xác định được từ thông gửi qua diện
tích của mạch điện thì độ tự cảm được tính bởi công
thức sau:
31
C. Độ tự cảm
2. Đơn vị
Trong đơn vị SI đơn vị của độ tự cảm là
Henry (H).
32
C. Độ tự cảm
3. Xác định độ tự cảm của một ống dây thẳng
dài vô hạn
Giả sử từ trường bên trong ống dây là từ
trường đều, cảm ứng từ tại mọi điểm bên trong
ống bằng:
33
C. Độ tự cảm
3. Xác định độ tự cảm của một ống dây thẳng dài
vô hạn
Khi gọi S là diện tích của một vòng dây thì từ
thông gửi qua cả ống dây n vòng được xác định bởi:
35
B. Năng lượng từ trường
Mật độ năng lượng từ trường của ống dây:
36
TÓM TẮT CÔNG THỨC
Suất điện động tự cảm
Độ tự cảm
37
BÀI TẬP
38
Bài 1
Một khung dây điện phẳng, kín, hình vuông, tạo bởi
dây đồng ( = 1,72.10-8 m) có tiết diện 1 mm 2, đặt
thiên cót cảm
Wb ứng từ B =
6
a.
trong một từ trườngm 25.10
biến sin100
B0sint, trongđó B
m max
0=25.10
0,01 Wb
6T. Chu kỳ biến thiên của
40
Bài 3
Một cuộn dây gồm 100 vòng dây kim loại
quay đều trong một từ trường đều, vectơ cảm
ứng từ có giá trị bằng 0,1 T. Cuộn dây quay với
tốc độ 5 vòng/s. Tiết diện ngang của cuộn dây là
100 cm2. Trục quay vuông góc với trục của cuộn
dây và phương
c NBS của từ trường.
cos 2 nt Tìm
giá trị cực đại
của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn
c max NBS .2 n 3,14 V V
dây khi nó quay trong từ trường.
41
Bài 4
Một khung dây dẫn hình vuông cạnh a được
đặt vuông góc với một từ trường đều như hình
vẽ. Từ trường biến thiên theo thời gian theo quy
luật (T) với B0 là một hằng số. Xác định chiều
dòng điện cảm ứng và suất điện động cảm ứng
trong khung dây.
B0 a 2
c 2 V
t
42
Bài 5
Một khung dây dẫn hình chữ nhật, có hai cạnh
a = 6cm và b = 10cm, có điện trở tổng cộng là R
= 20, được đặt trong từ trường biến thiên theo
thời gian, theo quy luật và hợp với mặt phẳng
khung dây một góc = 300. Xác định cường độ
và chiều của dòng điện cảm ứng trong khung dây
(vẽ hình) tại thời điểm t = 2 s.
c
I= 75 .105 A
R
43
Bài 6
Một dây dẫn thẳng rất dài có dòng điện với
cường độ I = 3et/3 + 1 (A) chạy qua, được đặt
song song với cạnh b của một khung dây hình
chữ nhật, có hai cạnh a = 6cm và b = 10cm, ở
trong cùng một mặtb phẳng
d a với
3 khung dây. Cạnh
t
c 0
ln e V
khung dây gần 2dây
dẫn dnhất cách dây dẫn một
khoảng d = 2cm.
c Xác 9định suất điện động cảm
I e.10 .ln 4 3,77.10
ứng, cường độ Rvà chiều dòng điện cảm ứng
9
A trong
khung dây (vẽ hình) tại thời điểm t = 3 s. Biết
khung dây có điện trở R = 20.
44
Bài 7
Đặt một khung dây hình chữ nhật gồm N =
800 vòng, diện tích 100cm2 vào trong từ trường
đều sao cho cảm ứng từ B hợp với mặt phẳng
của khung một góc 300. Biết rằng cảm ứng từ B
biến thiên theo thời gian có dạng: B = 0,1cos2t
c xác định độ lớn và chiều của dòng điện
(T). IHãy
0,04 3 A
cảm ứngR xuất hiện trong khung tại thời điểm t =
1/6s kể từ thời điểm ban đầu t = 0. Cho biết điện
trở toàn phần của khung R = 10 .
45
Bài 8
Một thanh dẫn có thể trượt không ma sát trên hai
thanh ray song song đặt cách nhau một khoảng l, toàn bộ
hệ được đặt trong từ trường đều hướng vuông góc vào
mặt phẳng hình vẽ. Một lực có độ lớn không đổi F = 1N
làm thanh trượt đều sang phải với tốc độ 2m/s. Bỏ qua ma
sát.
- Tính cường độ dòng điện
chạy trongđiện Bl
trở R = 8.
I= c
- Tính công
V
R 4suất tỏa ra trên
điện trở R. B 2 2
l
P RI =
2
W
4
46
Bài 9
Tại tâm của cuộn dây lớn tròn, phẳng, bán
kính R = 20 cm gồm N1 = 50 vòng có một khung
dây nhỏ, diện tích S = 1,0 cm2 gồm N2 = 100
vòng. Tính trị cựcđại I của suất điện động cảm
ứng EC trong N
c maxcuộn
0
N
1 dây nhỏ2 S 4,7.10
khi cho
3
V điện I =
dòng
2R
10A chạy trong cuộn dây lớn rồi cho khung dây
nhỏ quay đều với vận tốc gốc = 300 vòng/giây
quanh trục là một đường kính của cuộn dây lớn.
47
Bài 7
B0 a 2
c 2 V
t
48
BÀI TẬP
Bài 2. Trong một từ trường đều có cảm ứng từ
B, có một thanh kim loại có độ dài l quay với tần
số n quanh một trục thẳng đứng, trục quay song
song với từ trường . Một đầu thanh đi qua trục.
Tìm độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất
hiện tại đầu thanh.
49
BÀI TẬP
Bài 3. Một máy bay bay theo phương nằm ngang
với vận tốc 900 km/h. Tìm suất điện động cảm
ứng xuất hiện trên hai đầu cánh máy bay, nếu
thành phần thẳng đứng của vectơ cảm ứng từ
của trái đất bằng 0,5.10-4 T. Cho biết khoảng
cách giữa hai đầu cánh l = 12,5 m.
m 900
c 4
B.l.v 0,5.10 .12,5. 0,156 V
t 3,6
50
BÀI TẬP
Bài 4. Một máy bay bay theo phương nằm ngang
với vận tốc 950 km/h, khoảng cách giữa hai đầu
cánh l = 12,5 m. Người ta đo được suất điện
động cảm ứng xuất hiện trên hai đầu cánh máy
bay c = 165 mV. Tìm thành phần thẳng đứng
của cảm ứng từ của trái đất.
B 5.105 T
51
BÀI TẬP
Bài 5. Một vòng dây dẫn có điện tích S = 100
cm2 được cắt tại một điểm nào đó và tại điểm cắt
người ta mắc vào một tụ điện có điện dung C =
10 F. Vòng dây được đặt trong một từ trường
đều có các đường sức vuông góc với mặt phẳng
vòng dây. Cảm ứng từ B biến thiên theo thời
gian với tốc độ 5.10-3 T/s. Xác định điện tích của
tụ điện.
S .dB
q C. c C 10.106.100.104.5.103 5.1010 C
dt
52
BÀI TẬP
Bài 6. Trong một cuộn dây có hệ số tự cảm L =
0,021 H có một dòng điện biến thiên i = i 0cost,
trong đó i = 5 A, tần số của dòng điện là f = 50
Hz. Tìm suất điện động tự cảm xuất hiện trong
cuộn dây.
L.di
tc Li0 cos t 22cos100 t
dt
tc max 33V
53
Khidòng
Khi đĩa kim
điệnloại
quaquay
cuộntrong
dây
từ trường
của công tơ sẽ sinh ra dòng
sẽ sinh ra Công tơ điện
điện Fu-cô
momen làm chovà gây loại
đĩa kim ra
momen
quay. Đĩacảnkim tác loại
dụngquaylên
đĩa. Khi mômen cản bằng
trong từ trường sẽ sinh ra
momen quay thì đĩa quay
hiện tượng gì?
đều.
Khi ngắt
Khi ngắt dòng
điện đĩa
điệnvẫnthì quay
đĩa
do quán
kim tính.tiếp
loại vẫn Khitụcđóquay
dòng
Fu-cô
do quán táctính.
dụng Khicảnđólàm cho
dòng
đĩa ngừng quay một cách
Fu- cô có tác dụng gì?
nhanh chóng.
Trong mộtBếp số điện
trường
từ:
hợp dòng điện Fu-cô có
ích, trongnồimộtđun sốnấu
trường hợpdùng dòng
bếpđiện
này
Fu- cô có hại.
là nồi kim
loại.
Khi cho dòng điện xoay chiều qua bếp thì
Khi
phầncho
kimdòng điện
loại của nồixoay chiều
sẽ xuất hiện qua
dòngbếp
Fu-
thì phầnnồikim
cô làm loại
nóng và của
thức nồi sẽ xuất
ăn trong nồi hiện
nóng
theo. TƯỢNG GÌ ?
HIỆN
II. Hiện tượng tự cảm
A. Thí nghiệm
0
a
A B
+ -