You are on page 1of 5

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN ĐIỆN
Bộ môn Thiết bị điện - điện tử
PHẦN 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT KHÍ CỤ ĐIỆN

KHÍ CỤ ĐIỆN
CHƯƠNG 5:
NAM CHÂM ĐIỆN

Giảng viên: Đặng Chí Dũng


Email: dung.dangchi@hust.edu.vn
Điện thoại: 0903178663

1 2

KHÁI NIỆM CHUNG NAM CHÂM ĐIỆN


2
▪ Các thiết bị như rơle, công tắc tơ, khởi động từ, t
áptômát,... đều có bộ phận làm nhiệm vụ biến đổi từ 
điện năng ra cơ năng. Bộ phận này gồm có cuộn dây
và mạch từ gọi chung là nam châm điện. r
1
▪ Nam châm điện gồm có mạch từ và cuộn dây. 3

❑ Mạch từ chia làm các phần chính sau đây: Thân mạch từ,
Nắp mạch từ, Khe hở không khí chính  1.Thân mạch từ; 2. Nắp mạch từ ;3. Cuộn dây
❑ Cuộn dây làm bằng đồng (nhâm) bọc men cách điện, quấn
một số vòng nhất định để tạo đủ lượng từ thông yêu cầu.

3 4

NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CƠ CẤU ĐIỆN TỪ PHÂN LOẠI NAM CHÂM ĐIỆN

Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây thì trong Phân theo tính chất của nguồn điện
cuộn dây có từ thông  đi qua, từ thông này cũng ➢ NCĐ một chiều.
chia làm 3 thành phần: ➢ NCĐ xoay chiều.
▪ Từ thông chính : là từ thông đi qua khe hở Theo cách nối cuộn dây vào nguồn điện
không khí chính, đó cũng là từ thông làm việc
➢ NCĐ cuộn dòng.
của cơ cấu điện từ.
➢ NCĐ cuộn áp.
▪ Từ thông tản t: là từ thông đi ra ngoài khe hở
không khí chính. Theo hình dạng mạch từ:
▪ Từ thông rò r: là từ thông khép vòng qua cuộn ➢ Mạch từ hút chập (thẳng).
dây là thành phần không đi qua khe hở không ➢ Mạch từ hút xoay (quanh một trục hay một
khí chính mà khép kín trong không gian giữa lõi cạnh),
và thân mạch từ. ➢ Mạch từ hút kiểu ống dây.

5 6

1
CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA MẠCH TỪ CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA MẠCH TỪ

1. Định luật Ôm : Trong một phân đoạn của mạch từ, từ áp 4. Định luật bảo toàn dòng điện : Tích phân đường của
rơi trên nó bằng tích giữa từ thông và từ trở hoặc thương cường độ từ trường theo vòng từ khép kín bằng tổng
giữa từ thông và từ dẫn: U =  .R =  s.t.đ của vòng từ đó:
 
G
 H.dl =  F
l
i

Định luật toàn dòng điện có thể biến đổi như sau:
2. Định luật Kiếckhốp I : Trên mọi điểm của mạch từ, tổng
B.S dl
từ thông vào bằng tổng từ thông ra: n l H .dl = l .S dl = l  .S = l .dR =  Fi
 i = 0 1 hoặc :
3. Định luật Kiếckhốp II : Trong một mạch từ khép kín,  H .dl =  .dR =  F i

tổng từ áp của các đoạn mạch bằng tổng sức từ động : l l

n n

  R
1
i .i =  Fi
1
→ Định luật Kiếckhốp II với mạch từ khép kín.

7 8

TÍNH LỰC HÚT ĐIỆN TỪ


TÍNH LỰC HÚT ĐIỆN TỪ NAM CHÂM ĐIỆN
THEO CÔNG THỨC MAXWELL
Lực hút điện từ cuả nam châm điện một chiều Theo Maxell thì khi có một vật dẫn từ trường thì vật dẫn
thường được tính theo 2 phương pháp : từ sẽ chịu một lực tác dụng : F = 1  ( B.n ) .B − 1 B 2 .n ds
0 s  2 
1. Tính theo công thức maxwell Trong đó:

2. Tính theo phương pháp cân bằng năng B : Véc tơ từ cảm ở khe hở kk bề mặt cực từ
lượng

n : Véc tơ pháp tuyến đơn vị ở bề mặt cực từ
S: diện tích bề mặt vật dẫn.
0 = 1,25.10-8 [H/cm] là độ từ thẩm của không khí.
Vì hệ số từ dẫn của vật liệu sắt từ lớn hơn nhiều của
không khí ( >>0) nên xem như cùng phương n ( =0) và
( B.n) B = B 2 .n

9 10

Và ta có : 1
20 
F= 2
S B n.ds
Khi khe hở không khí từ thông rò nhiều :
Khi khe hở không khí bé, từ trường có thể xem như phân
1
bố đều trên bề mặt cực từ B = const, bên coi ds  s thì ta có: F = 4.B 2 .S  kg 
1 + K d / c.
B .S N 
1 2
F=
2 0
B: đơn vị [Wb/cm2]. với Kđc= 3 5 là hệ điều chỉnh.
S: diện tích từ thông qua [cm2].
0 = 1,25.10-8 [Wb/A.cm]
Nếu B tính theo Tesla thì: F = 4 B 2 S = 4  kg
2

 
S

11 12

2
THEO PHƯƠNG PHÁP THEO PHƯƠNG PHÁP
CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG
Khi đóng điện vào cuộn dây NCĐ, ta có phương trình

cân bằng điện áp : u = R.i + d
dt
Nhân 2 vế của phương trình cho idt, ta có : 2 c d
d 2
uidt = R.i 2 .dt + i dt
dt
Lấy tích phân hai vế phương trình trên ta có: 0
1 b 1
t t t
d a
0 uidt = 0 i Rdt + 0 i dt dt
2
Trong đó ta có:
t

 uidt : là năng lượng nguồn cung cấp.


0t 0 i1 i2 i
R i
2
dt : là năng lượng tiêu hao trên điện trở cuộn dây w.
0t 
d : là năng lượng tích lũy trong từ trường
i
0
dt
= Wt =  id
0

13 14

Từ đồ thị ta thấy quan hệ giữa từ thông móc vòng và Năng lượng từ trường khi ở vị trí đầu sẽ là:
1
dòng điện i, có tính phi tuyến. W =  id := diện tích oab
t1

Tính lực hút điện : Vậy năng lượng lấy thêm từ ngoài vào để nắp mạch từ
0

Khi cung cấp năng lượng cho cơ cấu điện từ thì nắp chuyển động là:
của mạch từ được hút về phía lõi, khe hở không khí ở 2

: = diện tích hình thang abcd


wt =  id
giữa nắp và lõi giảm dần. 1

Theo định luật cân bằng năng lượng có: Wt + Wt = Wt + A


Ứng với vị trí ban đầu của nắp mạch từ có: 1 2

Trong đó là năng lượng làm nắp chuyển động từ vị trí 1


 = 1; I=I1;  = 1
đến vị trí 2.
Ứng với vị trí cuối có: A = W + W − W = diện tích tam giác cong oad
t1 t2

 =  2 ; I=I2;  = 2
Nếu giả thiết mạch từ chưa bão hòa đường đặc tính chỉ
xét ở đoạn tuyến

15 16

I1 I
Ta có: Wt = ;Wt = 2 2 ;
2 2 Ta xét 2 trường hợp sau:
1 2

I  + I2 dI
Wt = 1 ( 2 − 1 ) a. Trường hợp khi I = const thì = 0
Vì có: 2
 d
 = I .L Ta có : F = 5,1.I d
[kg ]; = LI
1
A = ( I1 2 − I 2 1 ) d
2 2 dL
Đặt: F = 5,1.I
 2 =  1 +  , I2 = I1 + I d
1
A = ( I1 −  1I )
2 Có : L = W2G
Dạng vi phân :
1
dA = ( Id − dI ) Trong đó : G là từ dẫn của mạch từ.
2
W là số vòng của cuộn dây.
F = 5,1* (W )
Ta có: 2 dG
Vậy lực hút điện từ sẽ là: F = dA = 1 ( I d − dI )
d 2 d d d

17 18

3
b. Trường hợp khi  = const thì d = 0
Ta có: d
1 dI dI
F =−  [J/cm] = -5,1. . [kg ]
2 d d

I= ; L = W 2G NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU
L
m VÀ VÒNG CHỐNG RUNG
 = W.
2

5,1 m 2 dG
Nên: F = . . [kg ];
2 G 2 d

19 20

NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU
VÀ VÒNG CHỐNG RUNG VÀ VÒNG CHỐNG RUNG
Khi cung cấp dòng điện xoay chiều i = Imsin(wt) thì
trong mach sẽ xuất hiện:  = m sin t; B=Bm sin t
Ta có: Fdt = 4 Bm 2 sin 2 (t ) .S
Biến đổi lượng giác: 4 Bm 2 S 4 Bm 2 S
Fdt = − .cos(2t )
2 2
Đặt F0 = 2 B 2 m S là thành phần lực hút không đổi theo thời
gian. Fdt = F0 − F0 .cos 2t = f (2t )
Fbd = − F0 .cos 2:t là thành phần lực thay đổi theo thời gian.
Nam châm điện xoay chiều
Ta có: Fdt = Fkd + Fbd

21 22

NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU
VÀ VÒNG CHỐNG RUNG VÀ VÒNG CHỐNG RUNG
Vậy lực hút điện từ biến đổi theo tần số gấp đôi tần số Để chống hiện tượng
của nguồn điện (2). rung này, ta phải làm Vòng ngắn mạch

Ở thời điểm B = 0 thì Fdt = 0 lực lò xo Flx > Fdt thì nắp sao cho lực hút điện từ
bị kéo nhả ra. Ở những thời điểm Flx < Fdt thì nắp được Fdt ở mọi thời điểm phải
hút về phía lõi. lớn hơn lực Flx.
Như vậy trong một chu kỳ nắp bị hút nhả ra hai lần Muốn Fdt> Flx người
nghĩa là nắp bị rung với tần số 100Hz nếu tần số nguồn ta tạo ra 2 từ thông lệch
điện là 50Hz. pha trong mạch từ, bằng
cách đặt vòng chống
rung thường bằng đồng Nam châm điện xoay chiều

và có một vòng

23 24

4
NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU
VÀ VÒNG CHỐNG RUNG VÀ VÒNG CHỐNG RUNG
Nguyên lí làm việc của vòng chống rung :
 '
Khi từ thông  đi qua cực từ sẽ chia làm hai thành phần 1
và 2. với 1 là thành phần không đi qua phần cực từ có vòng  ''
chống rung, 2 đi qua phần có vòng chống rung.
2 1
Khi có từ thông 2 biến thiên đi qua, trong vòng chống rung 

sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng ic.ứ chạy khép mạch trong
vòng. 0 E n
Dòng ic.ứ sẽ sinh ra một từ trường có tác dụng chống lại sự
n
biến thiên của 2 nên làm 2 chậm pha so với 1 một góc . In

n

25 26

NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU
VÀ VÒNG CHỐNG RUNG VÀ VÒNG CHỐNG RUNG
Lực điện từ sinh ra sẽ có hai thành phần : Điều kiện chống rung:
Từ thông 1 sinh ra lực: F1 = F10 - F10 cos2t ✓ Thành phần lực không đổi: Fkđ = F01 + F02
✓ Thành phần lực hút biến đổi là :
Từ thông 2 sinh ra lực : F2 = F20 - F20 cos(2t-2 )
Fbd = F012 + F022 + 2 F01F02 cos 2
Lực hút điện từ tổng F là :
Trong trường hợp lý tưởng Fbđ = 0 thì cơ cấu không còn
F = F1 + F2
rung. Muốn vậy ta phải thoả mãn 2 điều kiện.
= (F01 + F02) - [F01cos2t + F02 cos(2t - 2)]
F01 = F02 thì :Fbd = 2 F01 (1 + cos 2 ) = 2 F01 cos  = 2 F01 cos 
2 2
1.
Qua đó ta thấy rằng lực hút điện từ F1 và F2, không
đồng thời đi qua trị số 0, do đó lực hút điện từ tổng F 2. góc  =  lúc đó hệ số rung P=
Fbd 2.F01cos
=

= cos = 0
2 Fkd 2 F01 2
được nâng cao làm cho mọi thời điểm t, lực F > Flx nên
nắp mạch từ sẽ không rung nữa.
Trong thực tế chỉ có thể tạo được  = 50o- 80o

27 28

You might also like