Professional Documents
Culture Documents
7 - KCD Dieu Khien
7 - KCD Dieu Khien
KHÍ CỤ ĐIỆN
CHƯƠNG 7:
KHÍ CỤ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
1 2
2. Có kiến thức và kỹ năng tính toán, lựa chọn - Phần lớn các CTT đang có trên thị trường là các CTT có tiếp
điểm → hoạt động dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ, sử
CÔNGTẮCTƠ, KHỞI ĐỘNG TỪsử dụng trong hệ thống dụng lực điện từ của NCĐ để thực hiện thao tác đóng CTT,
điều khiển. còn cắt CTT là dựa trên phản lực của lò xo nhả.
- Phần ít còn lại là các CTT điện tử → các van bán dẫn như
Tranzitor, Thyristor, Triac, với ưu điểm về tần số thao tác cao,
không có hồ quang khi đóng cắt nhưng vì giới hạn về mặt
kích cỡ, công suất lắp đặt và khả năng chịu quá tải kém nên
CTT loại này chiếm rất ít trên thị trường.
3 4
5 6
1
12-Dec-21
Hình ảnh CTT 3pha 3cực và 3pha 4 cực 4. Ký hiệu kỹ thuật Côngtắctơ
A
B
A C
Stop
CTT
Start
CTT
CTT
Đ
3~
N
7 8
9 10
11 12
2
12-Dec-21
- Loại DC3: sử dụng cho các loại động cơ 1 chiều phanh kiểu
- Loại DC1: sử dụng đối với các TBĐ và KCĐ một chiều, có hãm ngược hoặc có chế độ làm việc gián đoạn, với L/R
hằng số thời gian (L/R) 1ms, là những tải không có tính cảm 2ms. Dòng điện khi đóng khoảng 2,5 Iđm, khi cắt với dòng
hoặc tính cảm nhỏ. Ví dụ như lò điện trở. khoảng 2,5 Iđm, với điện áp cắt tối đa bằng điện áp lưới →
- Loại DC2: sử dụng với động cơ 1 chiều kích từ song song, cắt tương đối khó khăn hơn.
L/R khoảng 7,5ms. Dòng điện khởi động đóng khoảng 2,5 Iđm, - Loại này được sử dụng với với động cơ 1 chiều kích từ
còn dòng điện cắt bằng Iđm của động cơ. Điều kiện cắt tương song song, với phụ tải làm việc gián đoạn và dùng cho việc
đối dễ dàng. đổi chiều quay động cơ.
13 14
15 16
17 18
3
12-Dec-21
Stop
Stop
ApT
CTT CTT
Start
Start I I I
M M
3~ N 3~
N
Mạch điều khiển KĐT Mạch lực của KĐT Mạch điều khiển Mạch lực
19 20
21 22
• Công tắc tơ
23 24
4
12-Dec-21
1/L1
3/L2
5/L3
mạch điện
6
Cách ly Cách ly động cơ và mạch điện với
nguồn I > I > I >
Bảo vệ Cách ly
Bảo vệ động cơ và thiết bị khi có sự cố
ngắn mạch & Bảo vệ
5
Ngắn mạch ngắn mạch
- KM1
Đóng/cắt
6
2
4
Đóng cắt dòng điện tải
5
1
3
Côngtắctơ
Bảo vệ (điều khiển)
- F1
W1 6
2
4
quá tải
V1
U1
Điều khiển Bảo vệ
quá tải hay
công suất Điều khiển đóng cắt động cơ và tải quá nhiệt M
Cách thức đấu nối các bộ khởi động động cơ
25 26
Lưới điện hạ áp
Cách ly Cách ly
Đóng cắt Đóng cắt Switch Cầu dao Công- Rơ le Áptômát Áptômát Thiết bị
(cầu dao) tải tắctơ nhiệt kiểu kiểu tích hợp
Bảo vệ ngắn mạch Bảo vệ ngắn mạch từ điện từ nhiệt
Bảo vệ quá tải
Khởi động Điều khiển với Cách ly
Điều khiển công suất mềm biến tần Đóng cắt
Ngắn mạch
Quá tải
Điều khiển
27 28
CTT CTT
RN
70%
Không gian tủ
được tiết kiệm
Đ Đ
29 30
5
12-Dec-21
2giờ
Đặc tính
rơle nhiệt
Dòng cắt của
công-tắc-tơ
?Đặc tính
(IEC 947-4) bảo vệ
5 phút ngắn mạch
Giới hạn nhiệt
của RN
20 giây
Đặc tính
khởi động Biến tần (Inverter)
1 giây
động cơ và TBĐ
31 32
CÁC KHÍ CỤ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐÓNG CẮT BẰNG TAY • Nút ấn kiểu kín, kiểu hở, bảo vệ chống nước, chống bụi,
TRONG ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ phòng nổ
• Có đèn và không đèn
1. Nút nhấn
• Không màu hoặc có màu xanh, đỏ, đen (tương ứng với trạng
• Đóng ngắt dòng điện từ xa. thái của mạch)
• Dùng trong mạch điều khiển các mạch khởi động, đảo
chiều động cơ.
• Khóa mạch; báo tín hiệu.
• Điện áp 100 VDC đến 500 VAC.
• Tuổi thọ cơ – điện cao (106 lần)
• Cấu tạo:
• Tiếp điểm NO – NC
• Lò xo nhả
• Vỏ và các chi tiết cách điện khác
33 34
• KCĐ đóng cắt bằng tay không thường xuyên, dòng điện
đến 400A, 220VDC hoặc 380VAC.
Nút nhấn kiểu ấn • Làm cầu dao tổng cho các máy công cụ.
35 36
6
12-Dec-21
• Kiểu ấn – kiểu đòn – kiểu trụ - kiểu quay : phụ thuộc cấu
tạo (tham khảo tài liệu)
37 38
4. Điện trở và Biến trở mở máy, điều khiển: 4. Điện trở và Biến trở mở máy, điều khiển:
• Là khí cụ điện dùng để hạn chế và (hoặc) điều chỉnh dòng
• Phân loại biến trở theo chức năng:
điện trong mạch điện.
o Biến trở mở máy: hạn chế dòng mở máy của động cơ
có công suất trung bình và lớn.
• Phân loại điện trở theo chức năng:
o Biến trở điều chỉnh: dùng để thay đổi giá trị dòng điện
o Điện trở mở máy: hạn chế dòng mở máy của động cơ trong mạch kích thích máy điện.
có công suất trung bình và lớn
o Biến trở phụ tải.
o Điện trở điều chỉnh: dùng để thay đổi giá trị dòng điện
o Biến trở kích thích.
trong mạch kích thích máy điện
o Điện trở hãm: dùng để hạn chế dòng điện động cơ khi
phanh hãm • Phân loại biến trở theo cách làm nguội:
o Điện trở nối đất: tạo tải phụ cho trung tính của máy o Biến trở không khí.
phát hoặc máy biến áp o Biến trở dầu.
39 40
4. Điện trở và Biến trở mở máy, điều khiển: 4. Điện trở và Biến trở mở máy, điều khiển:
Yêu cầu đối với vật liệu chế tạo biến trở và điện trở:
Những vật liệu thường được dùng làm biến trở:
• Điện trở suất cao để giảm kích thước của điện trở, biến • Constantan (Cu60, Ni40)
trở. • Nicrôm A (Ni87, Cr11, Mn2)
• Điểm nóng chảy cao để chịu được nhiệt độ làm việc
cao. • Nicrôm B (Ni61, Cr15, Fe20, Mn4)
• Hệ số nhiệt điện trở bé, điện trở ít thay đổi theo nhiệt • Fecran (Fe80, Cr15, Al15)
độ.
• Chống được ăn mòn. • Gang, nikeline, dây thép v.v…
• Cường độ cơ khí tốt, ở những chỗ rung động ít bị hư
hỏng.
• Gia công dễ và giá thành hạ.
41 42
7
12-Dec-21
Bộ khống chế là một loại khí cụ điện chuyển mạch điện bằng
tay gạt hoặc vôlăng quay, điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp
từ xa, thực hiện các chuyển mạch phức tạp để điều khiển,
khởi động, điều chỉnh tốc độ, đảo chiều quay, hãm điện… các
máy điện và thiết bị điện.
2. Phân loại
Tùy theo cấu tạo bộ khống chế có thể chia thành 3 loại:
- Bộ khống chế phẳng.
- Bộ khống chế hình trống.
- Bộ khống chế hình cam.
43 44
2. Phân loại
45 46
Cách thức đấu nối các mạch khởi động trực tiếp Cách thức đấu nối mạch khởi động, đảo chiều quay động cơ
47 48
8
12-Dec-21
Cách thức đấu nối khởi động động cơ bằng đổi nối Y/ Cách thức đấu nối khởi động động cơ bằng đổi nối Y/
49 50