Professional Documents
Culture Documents
KTSCT
KTSCT
Là thiết bị dùng để truyền tải năng lượng từ điểm này tới điểm
KỸ THUẬT SIÊU CAO TẦN khác một cách hiệu quả nhất (efficiently).
MICROWAVE ENGINEERING
Efficiently = Suy hao tối thiểu, phản xạ gần như không có (gần
như phối hợp trở kháng hoàn toàn VSWR = 1)
Ở tần số cao, năng lượng suy hao trên đường truyền sẽ rất khó và
Chương 2: Một số đường tốn kém để bù đắp.
truyền thông dụng
om
1 2
.c
ng
MỘT SỐ LOẠI ĐƯỜNG TRUYỀN MỘT SỐ LOẠI ĐƯỜNG TRUYỀN
co
Cáp đồng trục Ống dẫn sóng
Gồm lõi và phần vỏ bao quanh, ở giữa là lớp điện môi Cấu trúc ống rỗng và không tồn tại hai dây dẫn
Khả năng linh hoạt cao do có thể uống cong Năng lượng điện từ trường truyền lan theo vị trí có điện trở nhỏ nhất
an
Thông thường được cấu tạo bởi một lớp điện môi và một hoặc một vài
lớp kim loại (metallic planes)
Một số cấu trúc cơ bàn: (1) Stripline, (2) microstrip (3) dielectric
ng
3 4
du
u
cu
VÌ SAO CẦN CẤU TRÚC PLANAR? VÌ SAO CẦN CẤU TRÚC PLANAR?
5 6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 1
9/18/2019
[2.1]
[2.2]
[2.3]
[2.4]
om
7 Hình 3.1: Đường truyền Stripline (a) Cấu trúc (b) Điện trường và từ trường 8
.c
ng
STRIPLINE STRIPLINE
co
Được xem là cấu trúc phẳng gần giống với cáp đồng trục
Bao gồm: (1) mặt phẳng đất phía trên, (2) mặt phẳng đất phía
dưới và (3) một dải dẫn ở giữa
an
W chiều rộng của dải dẫn, b là khoảng cách giữa hai mặt phẳng
đất. Không gian giữa các mặt phẳng đất là điện môi.
th
9 10
du
u
cu
STRIPLINE STRIPLINE
Vận tốc pha được xác định: Trở kháng đặc tính của đường truyền được xác định như sau:
L LC 1
vp 1 0 0 r Z0
C
C
v pC
[2.7]
c r [2.5] L và C là cảm kháng và dung kháng trên một đơn vị dài, theo [M.
Pozar’ book], trở kháng đặc tính được xác định theo kích thước
Do đó hằng hố truyền lan của stripline là: stripline như sau:
30
0 0 r Z0
b
[2.8]
vp r We 0.441b
r k0 [2.6]
11 12
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2
9/18/2019
STRIPLINE STRIPLINE
Trong đó We là độ rộng hiệu dụngcủa dải dẫn được xác định bởi: Hệ số suy hao do điện môi:
W k tan
We W 0 khi 0.35
[2.9]
d Np / m [2.12]
b 2
b 0.35 W b khi W 0.35
2
b 2f r
b Trong đó k là hệ số sóng k 310.6m 1 [2.13]
Công thức trên giả thiết bề dầy dải dẫn bằng 0. Từ [2.8] và [2.9] ta c
thấy trở kháng đặc tính giảm khi W tăng. Hệ số suy hao do dải dẫn:
W x khi r Z 0 120 2.7 10 3 Rs r Z 0 A
[2.10]
b 0.85 0.6 x khi r Z 0 120
c 30 b t for r Z 0 120
Np / m [2.14]
30 0.16 Rs for r Z 0 120
Trong đó, x 0.441 B
[2.11]
r Z0 Z 0b
om
13 14
.c
ng
STRIPLINE STRIPLINE [VÍ DỤ 2.1]
co
Với: Tìm chiều rộng của dải dẫn trong đường truyền
2W 1 b t 2b t stripline bằng đồng 50 Ω, biết b = 0.32 cm và εr =
A 1 ln
an
[2.15]
2.20. Nếu hệ số loss tangent (tan δ) của điện môi là
bt bt t
0.001và tần số hoạt động là 10 GHz, tính suy hao của
b 0.441t 1 4W đường truyền (đơn vị dB/λ). Giả thiết bề dầy dải dẫn t
th
15 16
du
u
cu
30
Từ [2.11] x 0.441 0.830 Suy hao điện môi
r Z0
k tan (310.6)(0.001)
Từ [2.10]: vì r Z 0 2.2 (50) 74.2 120 d 0.155 Np / m
2 2
Nên ta xác định được W = bx = (0.32)(0.830) = 0.266 cm. Ở Điện trở bề mặt đồng tại 10 GHz là Rs = 0.026 Ω. Từ
tần số 10 GHz, hệ số sóng (wave number) là [2.14]
2f r 2.7 10 3 Rs r Z 0 A
k 310.6m 1 c 0.122 Np / m
vì A = 4.74
c 30 (b t )
Hệ số suy hao tổng:
c d 0.277 Np / m
17 18
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 3
9/18/2019
( Np / m )
Lưu ý: (dB / m) 20 log e 2.41dB / m Tìm chiều rộng của dải dẫn trong đường truyền
Đổi ra dB (dB / m) 20 log e 2.41dB / m stripline bằng đồng 50 Ω, biết b = 0.5 cm và εr = 3.0.
Nếu hệ số loss tangent (tan δ) của điện môi là 0.002và
tần số hoạt động là 8 GHz, tính suy hao của đường
Tại 10 GHz, bước sóng trên stripline là; truyền (đơn vị dB/λ). Giả thiết bề dầy dải dẫn t =
c 0.003 mm và điện trở bề mặt Rs =0.03 Ω
2.02cm
f r
Do đó suy hao theo đơn vị bước sóng là
om
19 20
.c
ng
BÀI GIẢI [VÍ DỤ 2.2] BÀI GIẢI [VÍ DỤ 2.2]
co
r Z 0 3 50 86.603 120 Suy hao điện môi
k tan 290.2460.002 Np/m
d 0.29
an
30 30
x 0.441 0.441 0.6474 2 2
r Z0 3 50
Suy hao dải dẫn
th
W
x W bx 0.5 10 2 0.6474 0.003237 m 2W 1 b t 2b t
b A 1 ln
bt bt t
wave number tại f = 8 GHz 20.003237 1 0.005 0.003 10 2 20.005 0.003 10 2
ng
A 1 ln
k
2f r
2 8 10 9
3
290.246m 1
0.005 0.003 10 2 0.005 0.003 10 2
A 4.88(4.173)
0.003 10 2
c 3 10 8
o
21 22
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 4
9/18/2019
om
Hình 3.4: Đường truyền vi dải. (a) Cấu trúc. (b) Điện trường và từ trường.
25 26
.c
ng
MICROSTRIP MICROSTRIP
co
Vận tốc pha và hằng số truyền lan: Hằng số điện môi hiệu dụng xác định như sau:
c
vp [2.17] r 1 r 1 1
e e [2.19]
2 2 1 12d W
an
k0 e [2.18]
Hằng số điện môi hiệu dụng được coi là tương đương với mô hình
Trong đó εe là hằng số điện môi hiệu dụng của microstrip, được sử đồng nhất như hình 3.5.
th
1 e r
ng
Hình 3.5: Cấu trúc tương đương của đường truyền microstripline quasi-TEM
o
27
28
du
u
cu
MICROSTRIP MICROSTRIP
Trở kháng đặc tính được xác định như sau: Trong đó:
Z0 r 1 r 1 0.11
60 8d W A 0.23
ln
e W 4d
khi W 1
d [2.20] 60 2 r 1 r
Z0
120 khi W 1 377
e W d 1.393 0.667 ln W d 1.444
d
B
2Z 0 r
Với Z0 và εr cho trước, tỷ số W/d được xác định như sau:
Coi đường truyền microstrip là quasi-TEM, suy hao do điện môi là
8e A
W e2 A 2 khi W 2 k0 r e 1 tan
d
d 2 B 1 ln 2 B 1 r 1 ln B 1 0.39 0.61 khi W 2 d Np / m
2 e r 1
[2.22]
d
2 r r
[2.21]
Với tan δ là loss tangent của điện môi
29 30
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 5
9/18/2019
Suy hao do dải dẫn được xác định xấp xỉ như sau:
Xác định chiều dài và rộng của một microstrip line
Rs
c Np / m [2.23] với trở kháng đặc tính là 50 Ω và dịch pha 90° ở tần
Z 0W số 2.5 GHz. Đế điện môi d = 0.127 cm, εr = 2.20.
Trong đó Rs = √(ωμ0/2σ) là trở kháng bề mặt vật dẫn
om
31 32
.c
ng
BÀI GIẢI [VÍ DỤ 2.3] BÀI GIẢI [VÍ DỤ 2.3]
co
Đầu tiên cần tìm W/d khi Z0=50 Ω, và giả thiết Độ dài, l, với dịch pha 90o
W/d > 2. Từ [2.21];
90 o l e k 0 l
an
c
εe = 1.87
90 o o
ng
l 180 2.19cm
e k0
o
33 34
du
u
cu
Z0 r 1 r 1 0.11
Thiết kế một đường truyền microstrip với trở A 0.23
60 2 r 1 r
kháng đặc tính 70 Ω. Đế điện môi d=1.0 cm,
và εr = 2.50. Xác định bước sóng trên đường 70 2.5 1 2.5 1 0.11
A 0.23
truyền ở tần số 3.0 GHz? 60 2 2.5 1 2.5
A 1.66
Ban đầu giả sử W/d < 2
W 8e A 8e1.66
2A 2(1.66) 1.64
d e 2 e 2
35 36
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 6
9/18/2019
Nếu giả sử W/d > 2, sử dụng công thức Vì W/d < 2 phù hợp với giả thiết;
[2.21] cho kết quả W/d = 1.322 W 1.64 1.0 10 2 0.0164m 1.64cm
Tính εe
r 1 r 1 1
e
2 2 1 12d W
2.5 1 2.5 1 1
e 2.01
2 2 1 12(1.0 1.64)
om
37 38
.c
ng
BÀI GIẢI [VÍ DỤ 2.4] MICROSTRIP [VÍ DỤ 2.5]
co
Do đó bước sóng trên đường truyền là; Thiết kế một đường truyền vi dải ¼ bước sóng
c 3.0 10 8 dùng để phối hợp trở kháng giữa anten 80 Ω
g 7.05cm
an
2 GHz.
o ng
39 40
du
u
cu
Trở kháng đặc tính của đường truyềncần thiết kế Vì chưa biết W , giả sử W/d < 2
Z0 ZS RL Z0 r 1 r 1 0.11
A 0.23
60 2 r 1 r
63.246 2.3 1 2.3 1 0.11
A 0.23 1.4635
60 2 2.3 1 2.3
Công thức xác định trở kháng; 377 377
B 6.174
Z S RL Z 0 80 x 50 63.246 2Z 0 r 2(63.246) 2.3
41 42
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 7
9/18/2019
om
43 44
.c
ng
BÀI GIẢI [VÍ DỤ 2.5] DIELECTRIC WAVEGUIDE
co
Độ dài đường truyền sẽ là;
an
g 10.88
2.72cm
4 4
th
ng
45 46
du
u
cu
Trở kháng đặc tính phụ thuộc vào chiều rộng khe
47 48
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 8
9/18/2019
COPLANAR WAVEGUIDE
om
49
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 9