You are on page 1of 6

Thông tin liên hệ

▪ Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Nga


▪ Bộ môn Kỹ thuật Máy tính,
Điện tử cho CNTT Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
Electronics for Information Technology ▪ Phòng làm việc: B1 802
Nguyễn Thị Thanh Nga ▪ Mobile: 0904567424
Bộ môn KTMT – Viện CNTT & TT
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội ▪ Email: ngantt@soict.hust.edu.vn
2

1 2

Đề cương môn học Nội dung


▪ IT3420 2(2-1-0-4) ▪ Phần 1
▪ Lý thuyết: 30 tiết  Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT
▪ Bài tập: 15 tiết
 Chương 2: Cấu kiện điện tử
▪ Đánh giá: 50%-50%
▪ Tài liệu học tập:  Chương 3: Mạch điện tử cơ bản
 Bài giảng ▪ Phần 2
 Một số tài liệu tham khảo:  Chương 1: Cơ sở lý thuyết mạch số
▪ Introductory Circuit Analysis, 10th edition, Boylestad
▪ Electronic Device and Circuit Theory (2013), Robert L.Boylestad, Louis  Chương 2: Các cổng logic cơ bản
Nashelsky
▪ Microelectronics circuit analysis and design, 4th edition, Donal A.Neamen  Chương 3: Các mạch tổ hợp
▪ Digital Electronics: Principles, Devices and Applications (2017), Anil  Chương 4: Các mạch dãy
K.Maini
 Download tại:
https://bit.ly/2krs8QU

3 4

3 4

1
Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT
Nội dung 1.1 Giới thiệu chung
1. Giới thiệu chung ▪ CNTT là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy
2. Chức năng của hệ thống điện tử tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo
3. Các hệ thống điện tử thường gặp vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin
4. Điều chế tín hiệu ▪ Điện tử cho CNTT tìm hiểu chức năng, nguyên lý làm
việc của các phần tử, hệ thống điện - điện tử, từ đó làm
cơ sở phân tích, thiết kế các hệ thống điện tử theo yêu
cầu.
▪ Hệ thống điện tử được cấu tạo từ:
 Các phần tử thụ động (điện trở, điện cảm, tụ điện)
 Các phần tử bán dẫn

5 6

5 6

Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT
1.2 Chức năng của hệ thống điện tử 1.3 Các hệ thống điện tử thường gặp
▪ Biểu diễn, lưu trữ thông tin dưới dạng các tín hiệu vật lý ▪ Thiết bị gia dụng (máy giặt, nồi cơm điện, lò vi sóng, …)
(điện - dòng điện, điện áp) ▪ Máy tính, điện thoại, các hệ vi xử lý, vi điều khiển, …
▪ Xử lý thông tin dựa trên việc xử lý các tín hiệu điện ▪ Các thiết bị, hệ thống công nghiệp (PLC, biến tần, hệ
SCADA, hệ DCS)
▪ Các thiết bị định vị, dẫn đường, điều khiển trong giao
thông, hàng không vũ trụ
▪ Hệ thống viễn thông, hệ thống phát thanh, truyền hình
→ Hệ thống truyền tin

7 8

7 8

2
Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT
1.3 Các hệ thống điện tử thường gặp 1.3 Các hệ thống điện tử thường gặp

Hệ thống truyền tin Hệ thống truyền tin


▪ Truyền tin là sự dịch chuyển thông tin từ điểm này tới ▪ Truyền tin là sự dịch chuyển thông tin từ điểm này tới
điểm khác trong một môi trường xác định. Hai điểm này điểm khác trong một môi trường xác định. Hai điểm này
gọi là nguồn tin và nhận tin. Môi trường truyền tin còn gọi là nguồn tin và nhận tin. Môi trường truyền tin còn
được gọi là kênh tin. được gọi là kênh tin.

Nguồn tin Kênh tin Nhận tin Nguồn tin Kênh tin Nhận tin

▪ Trong đó: ▪ Dữ liệu được biểu diễn bằng tín hiệu điện (dòng điện,
 Nguồn tin là nơi sản sinh ra hay chứa các tin cần truyền đi. điện áp)
 Kênh tin là môi trường lan truyền thông tin.  Tín hiệu 1 chiều: biên độ tín hiệu
 Nhận tin là cơ chế khôi phục thông tin ban đầu từ tín hiệu lấy ở  Tín hiệu xoay chiều: biên độ, tần số, góc pha của tín hiệu
đầu ra của kênh.

9 10

9 10

Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT
1.4 Điều chế tín hiệu 1.4 Điều chế tín hiệu
▪ Điều chế dữ liệu là quá trình biến đổi một hay ▪ Tín hiệu tuần hoàn gọi là sóng mang.
nhiều thông số của một tín hiệu tuần hoàn theo sự thay ▪ Tín hiệu mang thông tin gọi là tín hiệu được điều chế.
đổi một tín hiệu mang thông tin cần truyền đi xa. ▪ Ở đầu thu, bộ giải điều chế sẽ dựa vào sự thay đổi thông
số đó của sóng mang tái tạo lại tín hiệu mang thông tin
ban đầu.
▪ Các thông số của sóng mang được dùng trong quá trình
điều chế có thể là biên độ, pha, tần số.

11 12

11 12

3
Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT
1.4 Điều chế tín hiệu 1.4 Điều chế tín hiệu

Các phương thức điều chế tín hiệu Điều chế tương tự
▪ Thông tin là tín hiệu liên tục.
Điều chế ▪ Sóng mang là tín hiệu tuần hoàn được điều chế theo tín
hiệu thông tin liên tục.
▪ Một số phương pháp điều chế tương tự thông dụng:
 Điều biên - Amplitude modulation (AM)
Điều chế Điều chế  Điều tần - Frequency modulation (FM)
tương tự số  Điều pha - Phase modulation (PM)

AM FM PM ASK FSK PSK

13 14

13 14

Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT
1.4 Điều chế tín hiệu 1.4 Điều chế tín hiệu

Điều biên - Amplitude modulation (AM) Điều biên - Amplitude modulation (AM)

15 16

15 16

4
Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT
1.4 Điều chế tín hiệu 1.4 Điều chế tín hiệu

Điều biên - Amplitude modulation (AM) Điều tần - Frequency modulation (FM)
Tín hiệu điều chế: 𝒂𝒎 = 𝑨𝒎 sin 𝜔𝑚 𝑡
Sóng mang: 𝒂𝒄 = 𝑨𝒄 sin 𝜔𝑐 𝑡

𝑨𝒄 𝑨𝒄 + 𝑨𝒎 sin 𝜔𝑚 𝑡
𝑨𝒎
𝑨𝒎𝒂𝒙
𝑨𝒎𝒊𝒏 𝑨𝒎

𝟎 𝒕

𝑨𝒄 + 𝑨𝒎 sin 𝜔𝑚 𝑡

𝒂 = (𝑨𝒄 + 𝑨𝒎 sin 𝜔𝑚 𝑡) sin 𝜔𝑐 𝑡) 17 18

17 18

Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT
1.4 Điều chế tín hiệu 1.4 Điều chế tín hiệu

Điều pha - Phase modulation (PM) Điều chế số


▪ Thông tin là một chuỗi bit có chiều dài cố định hoặc thay
đổi.
▪ Sóng mang là tín hiệu tuần hoàn được điều chế theo chuỗi
bit thông tin.
▪ Một số phương pháp điều chế số cơ bản:
 Điều chế số theo biên độ tín hiệu - Amplitude Shift Keying (ASK)
 Điều chế số theo tần số tín hiệu - Frequency Shift Keying (FSK)
 Điều chế số theo pha tín hiệu - Phase Shift Keying (PSK)
 …

19 20

19 20

5
Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT Chương 1: Khái niệm chung về Điện tử cho CNTT
1.4 Điều chế tín hiệu 1.4 Điều chế tín hiệu

Điều chế số Điều chế số

21 22

21 22

You might also like