Professional Documents
Culture Documents
HỆ PHẢN ỨNG ĐA
PHA ĐA CẤU TỬ
Nhóm 1:
1. Bùi Anh Đức
2. Nguyễn Hồng Đăng
3. Nguyễn Thị Kim Hoàn
4. Hoàng Minh Tân
Mục lục – Phạm vi nghiên cứu đề tài
Phần I : Mở đầu
Phần II : Phản ứng trong pha khí
Phần III : Phản ứng trong hệ đa pha
Phần IV : Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung
Phần V : Giản đồ ưu thế và sự cân bằng đa biến
Phần VI : Các hợp chất tương tự các thành phần trong giản đồ pha
Phần VII: Tổng kết
05/11/2020 2
PHẦN I: MỞ ĐẦU
05/11/2020 3
Mở đầu
05/11/2020 4
Mở đầu
Xét
một hệ gồm e nguyên tố và c cấu tử, một số cấu tử trong đó sẽ là các phân tử, và r là số
biểu thức bảo toàn hay số phản ứng có thể viết được trong hệ:
𝑟=𝑐
−𝑒
Xét một hệ gồm hai nguyên tố C và O () và các phân tử đặc trưng O 2, CO và CO2 () sẽ chỉ có
một phản ứng hoá học duy nhất xảy ra:
2 𝐶𝑂+𝑂 2=2𝐶𝑂 2
Xét hệ trên với trường hợp có thêm phân tử C, thì sẽ có : C, O 2, CO và CO2, số phản ứng hoá
học trong hệ là
05/11/2020 5
Mở đầu
• Tuy nhiên phương trinh (3) không độc lập với phương trình (1) và (2) vì nó là kết hợp tuyến tình của
hai phương trình trên
→ với ta thu được đúng 2 phương trình phản ứng độc lập xảy ra trong hệ.
• Hệ phản ứng trên gọi là hệ phản ứng hai biến.
05/11/2020 6
Mở đầu
Vậy:
• Hệ phản ứng khác hệ không phản ứng như thế nào?
• Điều kiện cân bằng của hệ phản ứng đa pha đa cấu tử là gì?
• Mô hình hành vi của các hệ phản ứng đa pha đa cấu tử biểu diễn như thế nào?
05/11/2020 7
PHẦN II: PHẢN ỨNG TRONG PHA KHÍ
05/11/2020 8
Phản ứng trong pha khí
Entropy của hệ 1 P 1 c
dS dU dV
'
T
'
T
'
T
dn
k 1
k k
1 P 1
dS '
T T T
dU ' dV ' CO dnCO O2 dnO2 CO 2 dnCO2
05/11/2020 9
Phản ứng trong pha khí
dU ' 0
'
Nếu là hệ cô lập dV 0
dn 0 k 1, 2..., c
k
Nếu hệ cô lập nhưng có phản ứng hóa học xảy ra thì:
dnk 0 k 1, 2..., c
dmi 0 i 1, 2...e
Tuy nhiên, khi xét đến khối lượng của các nguyên tố, ta nhận thấy chúng không thay đổi
05/11/2020 10
Phản ứng trong pha khí
mC 12 nCO nCO
2
Bảo toàn khối lượng nguyên tố của hệ:
mO 16 nCO 2nCO2 2nO2
Trước và sau phản ứng, hệ không thay đổi khối lượng nên
dmC 12 dnCO dnCO 0
dnCO dnCO2
2
1 1 1
dmO 16 dnCO 2dnCO2 2dnO2 0 O2
dn
2
dnCO dnCO2
2
dnCO2 dnCO2
2
dnCO2
1 1
dS CO 2 CO O2 dnCO2
'
T 2
05/11/2020 11
Phản ứng trong pha khí
1
Ta đặt: A CO 2 CO O2 A là ái lực phản ứng
2
Tổng quát ta có: 𝐴=𝜇𝑠
ả𝑛 𝑝hẩ 𝑚− 𝜇𝑐 hấ 𝑡 𝑡 h𝑎𝑚 𝑔𝑖𝑎
1
dS AdnCO2
'
Vậy T
Nhận xét:
• Hệ đạt trạng thái cân bằng khi
• Theo định luật 2, entropy của hệ luôn tăng nên:
• Nếu → → sản phẩm phân huỷ
• Nếu → → diễn ra quá trình tạo ra sản phẩm
05/11/2020 12
Phản ứng trong pha khí
Xét hệ phản ứng mở rộng
Xét phản ứng: lL mM rR sS
A r R s S l L m M
Ta có:
rGRo sGSo lGLo mGMo RT r ln aR s ln aS l ln a L m ln a M
r s
a R aS
A G RT ln l m G o RT ln Q
o Q là tỷ số hoạt độ
a L aM ΔG° là biến thiên năng lượng tự do
05/11/2020 13
Phản ứng trong pha khí
aRr aSs
Qequil K l m
Khi đạt trạng thái cân bằng: A=0 và aL aM equil
A G o RT ln K 0 G o RT ln K
G RT ln K
o
05/11/2020 14
Phản ứng trong pha khí
Khi 1 hệ không đạt đến trạng thái cân bằng thì ái lực của phản ứng sẽ là:
Q
A G o RT ln Q RT ln K RT ln Q RT ln
K
05/11/2020 15
Phản ứng trong pha khí
Có:
mc nC ( g ) nCO2 nCO dmc dnC ( g ) dnCO2 dnCO 0
mO 2nO2 2nCO2 nCO dmO 2dnO2 2dnCO2 dnCO 0
05/11/2020 16
Phản ứng trong pha khí
1
'
Entropy của hệ: dSiso
T
C ( g ) dnC ( g ) O2 dnO2 CO2 dnCO2 CO dnCO
1
1
CO C ( g ) O2 dnCO CO2 C ( g ) O2
T 2
dnCO2
1
A
[CO ] CO
C(g) O2
2
Đặt A[CO2 ] CO2 C ( g ) O2
Vậy điều kiện cân bằng là
Hệ cân bằng khi
A[ CO ] 0 G[oCO ] RT ln K[ CO ]
A[ CO2 ] 0 G[oCO2 ] RT ln K[ CO2 ]
05/11/2020 17
Phản ứng trong pha khí
Tuy nhiên hệ mà ta đang xét ở đây, ngoài 2 phản ứng của C(g) với O2, còn có 2 phản ứng khác:
𝐶
( 𝑔 ) +𝐶𝑂 2=2 𝐶𝑂 7]
[11.
2 𝐶𝑂+𝑂 2=2𝐶𝑂 2 8]
[11.
A[11.7] 2 A[CO ] A[ CO2 ]
Ái lực: A[11.8] 2 A[CO2 ] 2 A[ CO ]
k mA
Tổng quát đối với 2Aphương i nA
trình có jdạng như trên:
G[ok ] RT ln K[ k ] m G[oi ] RT ln K[ i ] n G[oj ] RT ln K[ j ]
m G[ok ] mG[oi ] nG[oj ]
K
mG nG o
[i ]
o
[ j] RT ln K [i ]
n K[mi]
[ j]
K[ k ] n
K[ j ]
05/11/2020 18
Phản ứng trong pha khí
G o
[k ] RT ln K[ k ] k 1, 2... c e
05/11/2020 19
PHẦN III: PHẢN ỨNG TRONG HỆ ĐA
PHA
05/11/2020 20
Phản ứng trong hệ đa pha
Có:
dmCu 64 dnCu dnCu
m 64 n
n
dn
0 dnCuO
Cu Cu CuO CuO
g 1
mO 16 2nO2 nCuO
g
dmO 16 2dnO2 dnCuO 0 O2
g
dn
2
dnCuO
Entropy của hệ:
1
'
dSiso [[]]
T
Cu dnCu Og2 dnOg2 CuO
dnCuO
[[]]
T
1
CuO Cu Og2 dn
CuO
Kí hiệu [[]] biểu thị cho thành phần ta không xét đến
05/11/2020 21
Phản ứng của pha khí
Ái lực:
ACuO CuO
Cu
Og2
Hệ cân bằng khi
o o 1 o
G
CuO G o
GCu GO2
CuO
2
Với
K CuO aCuO
aCu aO1 22
Nhận xét: Điều kiện cân bằng trong hệ đa pha cũng giống như điều kiện cân bằng trong pha
khí.
05/11/2020 22
PHẦN IV: MÔ HÌNH HÀNH VI TRONG
CÁC HỆ PHẢN ỨNG CHUNG
05/11/2020 23
Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung
Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung là việc đánh giá hằng số cân bằng, là giải pháp
của các vấn đề thực tế trong các hệ thống phản ứng.
Hằng số cân bằng thường được tính toán thông qua cơ sở dữ liệu về sự biến thiên năng lượng
tự do tiêu chuẩn Gibbs cho phản ứng. Sự thay đổi trạng thái cân bằng với nhiệt độ và áp suất
có thể được bắt nguồn từ biến thiên ΔG̊.
05/11/2020 24
Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung
Trong hầu hết các nghiên cứu của các hệ thống phản ứng trong khoa học vật liệu thì sự biến thiên
của các hành vi của hệ thống với nhiệt độ tại 1atm là quan trọng nhất. Sự biến thiên của entanpy với
nhiệt độ tại áp suất không đổi được cho bởi biểu thức:
𝑇
∆ 𝐻 °(𝑇 )=∆ 𝐻 ° (𝑇𝑜 )+ ∫ ∆𝐶 ° 𝑝 (𝑇 ) 𝑑𝑇
(11.70)
𝑇𝑜
Trong đó là nhiệt hấp thụ của các sản phẩm tinh khiết trừ nhiệt hấp thụ của các chất phản ứng, với
các hệ số được đưa ra trong phương trình hóa học cân bằng.
05/11/2020 25
Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung
Thành
phần thứ 2 trong phương trình (11.70) là không đáng kể đối với hầu hết mục đích thực
tế và nhiệt của phản ứng là độc lập với nhiệt độ. Một phương trình tương tự trên của entropy:
𝑇
∆ 𝑆 ° (𝑇 )=∆ 𝑆 ° ( 𝑇 𝑜 ) +∫
∆𝐶 ° 𝑝 (𝑇 )
𝑑𝑇
𝑇𝑜 𝑇
Thành phần thứ 2 có thể bị bỏ qua. Do đó, entanpy và entropy trong phương trình (11.69) có
thể được coi là hằng số, tức là độc lập với nhiệt độ.
Với những giá trị xấp xỉ của cho phản ứng với nhiệt độ dựa trên phương trình (11.69) với và
là hằng số. Theo đó, được dự đoán là tuyến tính với độ dốc bằng và bị cắt tại với sự thay đổi
entapy tiêu chuẩn cho phản ứng, .
05/11/2020 26
Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung
Hình 11.3 cho thấy một giả thiết cho sự hình thành của oxit niken. Độ lệch từ tuyến tính có thể
đo lường được nhưng không quan trọng trong hầu hết các ứng dụng thực tế. Đường cong có 3
điểm gián đoạn ở độ dốc của nó. Chúng được kết hợp với các thay đổi pha của các thành phần
trong phản ứng.
Hình 11.3: Sự thay đổi năng lượng tự do tiêu chuẩn cho sự hình thành NiO là một hàm của nhiệt độ minh họa các
điểm rằng sự phụ thuộc nhiệt độ của ΔH̊ và ΔS̊ có thể bị bỏ qua.
05/11/2020 27
Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung
Hình 11.4 cho thấy một giả thiết được xây dựng theo cách này, được gọi là Biểu đồ Richardson
Ellingham, được giới thiệu độc lập vào những năm 1940 bởi các nhà khoa học này.
05/11/2020 28
Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung
Trong trường hợp này 1 mol khí tạo thành 1 mol khí; biến thiên thể tích bằng 0 và biến
thiên entropy liên quan đến sự thay đổi thể tích bằng 0.
Tương tự, xét phản ứng: 2 𝐶+𝑂 2=2𝐶𝑂
Phản ứng có độ dốc âm do hệ thống mở rộng từ 1 đến 2 mol khí cho mỗi đơn vị phản
ứng xảy ra.
05/11/2020 29
Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung
Mỗi
phản ứng oxy hóa được thể hiện trong biểu đồ này được viết trên cơ sở 1 mol oxy tiêu thụ.
Nếu oxit có công thức , phương trình cho phản ứng là:
2𝑢
𝑀 +𝑂 2= 2 𝑀 𝑢𝑂 𝑣
𝑣 𝑣 .71)
(11
Một hệ quả của phương thức này là hằng số cân bằng cho tất cả các phản ứng có dạng:
.72)
(11
05/11/2020 30
Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung
Trong
hầu hết các ứng dụng, sự ra đi của thành phần oxit từ trạng thái tham chiếu của nó là
không đáng kể và hoạt độ của oxit có thể được lấy là 1. Nếu kim loại trong bài toán là tinh
khiết hoặc dung môi trong dung dịch pha loãng thì hoạt động của nó cũng có thể được đưa đến
1. Với hai giả định này, phương trình (11.72) có thể được viết như sau:
1
𝐾 =
𝑃𝑂2
Trong trường hợp này giá trị của được xác định từ biểu đồ là áp suất cục bộ của oxy cân bằng
với kim loại tinh khiết và ôxit của nó.
05/11/2020 31
Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung
Giá trị của hằng số cân bằng tương ứng với bất kỳ điểm nào trên biểu đồ có thể được đọc trực
tiếp nếu một hình bao của các đường thẳng được ký hiệu như vậy được chồng lên nhau như
trong hình 11.5.
05/11/2020 32
Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung
Ví dụ 11.5
Tìm hằng số cân bằng cho oxit kẽm tại 700C. Tìm đường phản ứng oxit kẽm trên đồ thị. Đọc giá
trị của ΔG̊ cho phản ứng tại 700C. ΔG̊700C = -500 (KJ).Hằng số cân bằng tương ứng cho điều kiện
này có thể tính toán từ giá trị này: K = e-(-500,000/8,134x973) = 7.0x1026
Đánh giá áp suất phân ly của oxit kẽm ở 700C
Hằng số cân bằng của phản ứng này tại 700C đã đc tính ở VD11.5 là 7.0x10 26. Dẫn đến
phương trình (11.73):
05/11/2020 33
Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung
05/11/2020 34
Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung
Tập trung vào hành vi ôxi hóa trong khí quyển chứa CO và CO2. Ở bất kỳ nhiệt độ nào, thế oxy
, tức là áp suất riêng của oxy trong bầu không khí cân bằng, được kiểm soát bởi tỷ lệ áp suất
riêng của CO và CO2. Mối quan hệ này bắt nguồn từ điều kiện cân bằng áp dụng cho một hệ có
chứa ba thành phần này. Phản ứng mô tả hệ thống bất biến này là
2CO + O2 = 2CO2
Sự thay đổi năng lượng tự do tiêu chuẩn cho pư này là giả thiết như 1 hàm của nhiệt độ trên
biểu đồ R-Ellingham. Hằng số cân bằng cho pư này, giả sử hỗn hợp khí là khí lí tưởng, là:
05/11/2020 35
Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung
Hoạt độ bằng số lượng áp suất một phần của X trong khí quyển.
Tại bất kỳ G nhiệt độ nào cho phản ứng này có thể được đọc từ biểu đồ và giá trị số K có thể
được tính toán hoặc đọc từ thang đo K.
Ở nhiệt độ đó cho bất kỳ giá trị nào của áp suất một phần của oxy, có một giá trị duy nhất cho
tỷ số ( PCO2/PCO):
Tỷ lệ cao của CO2 tới CO trong khí quyển tạo ra một tiềm năng oxy cao; để giảm tiềm năng
oxy, tăng nồng độ tương đối của khí giảm CO.
05/11/2020 36
Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung
Việc xây dựng trong Hình 11.5 cho thấy rằng sự phối hợp trên biểu đồ có thể được hiểu là
thang [RT ln Po2]. Với suy diễn giải này, hãy xem xét vị trí của các điểm trong biểu đồ này
tương ứng với tỷ lệ cố định của [PCO2 / PCO]. Kết nối được thiết lập thông qua điều kiện cân
bằng liên quan đến phương trình 11.76:
05/11/2020 37
Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung
Hình 11.7 hình dung đường bao của các đường thẳng, tất cả đi qua điểm C trên đường T = 0 K,
biểu diễn cho các tỷ số không đổi (CO / CO2). Đường bao này có thể được thay thế bằng cách
xây dựng một quy mô (CO / CO2) xung quanh chu vi của biểu đồ theo cách tương tự như quy
mô K và PO2 đã được thảo luận.
05/11/2020 38
Mô hình hành vi trong các hệ phản ứng chung
Ví
dụ 11.9: Ước tính tiềm năng oxy cho hỗn hợp khí với tỷ lệ CO2 / CO là 10-4 ở 1200C. Sự
thay đổi năng lượng tự do tiêu chuẩn cho phản ứng CO/CO2 tại 1200C có thể đọc từ Hình
11.4: . Hằng số cân bằng tương ứng là:
05/11/2020 39
PHẦN V: GIẢN ĐỒ ƯU THẾ VÀ
CÂN BẰNG ĐA BIẾN
05/11/2020 40
Giản đồ ưu thế và cân bằng đa biến
Trong các ứng dụng thực tế, để sử dụng thuận tiện phương trình trên, người ta chuyển đổi từ logarit tự nhiên
sang logarit thập phân ln10 = 2,303
P O2 = Δ𝐻° Δ𝑆°
𝑙𝑜𝑔
R ′T [
+ log( f ) −
R′ ]
05/11/2020 41
Giản đồ ưu thế và cân bằng đa biến
• Tìm điểm 3: giả sử điểm 3 được hình thành bằng giới hạn của 3 oxit M2O, MO và MO2
2M
2 O +O 2 =4 MO [A]
2MO
+O2 =2 MO2 [C]
05/11/2020 42
Giản đồ ưu thế và cân bằng đa biến
Ví dụ 11.11: Xây dựng giản đồ ưu thế của mangan và oxit của nó.
r= = 6. Như vậy sẽ có 6 phương trình liên quan giữa Mn và oxit của nó gồm:
05/11/2020 43
Giản đồ ưu thế và cân bằng đa biến
6 MnO + O2 = 2 M n3 O 4
= -770 -146 = -464 = -276
3 Mn + 2 O2 = M n 3 O4 2 MnO + O2 = 2 MnO𝟐
= -1387 = -357 = -272 = -222
Mn
+ O 2 = Mn O 𝟐 M
n 3 O 4 + O 2 = 3 Mn O 2
05/11/2020 44
Giản đồ ưu thế và cân bằng đa biến
1 770 .1 03 146 . 10 3
log PO = − +
2
T R′ R′
1 1387 . 1 03 357 . 1 03
log PO = − +
2
T R′ R′
1 521 .10 3 184 . 10 3
log PO = − +
2
T R′ R′
1 464 . 10 3 276 . 10 3
log PO = − +
2
T R′ R′
1 272. 10 222 .1 03
3
log PO = − +
2
T R′ R′
1 176 .1 03 195 .10 3
log PO = − +
2
T R′ R′
05/11/2020 45
Giản đồ ưu thế và cân bằng đa biến
1 Δ S0[ A ] − ΔS0[ B ]
= 0
T ABC Δ H[ A] − Δ H0[ B ]
05/11/2020 46
Giản đồ ưu thế và cân bằng đa biến
𝑥2
𝑀 𝑎𝑆 𝑏𝑂 𝑐+𝑆2= 𝑦 2 𝑀 𝑢 𝑆𝑣 𝑂 𝑤 [ 11 .14 ]
𝑥3
𝑀 𝑎 𝑆 𝑏𝑂 𝑐+𝑂 2+𝑚𝑆2= 𝑦 3 𝑀 𝑢 𝑆 𝑣 𝑂 𝑤 15]
[11.
𝑥 3=
Bảo toàn 2 𝑢 tử M, S và O của phương trình [11.15]
các nguyên 𝑦 3=
2 𝑎 ta có: 𝑎𝑣 −𝑢𝑏
𝑚=
𝑎𝑤 −𝑐𝑢 𝑎𝑤 − 𝑐𝑢 𝑎𝑤 − 𝑐𝑢
05/11/2020 47
Giản đồ ưu thế và cân bằng đa biến
Ví dụ 11.12. Xây dựng một phương trình cân bằng giữa các thành phần: MS 2, O2. S2, và M2S3O5
Giải:
Phương trình cân bằng tổng quát là: 𝑥𝑀𝑆2+𝑂
2+𝑚𝑆 2= 𝑦𝑀 2 𝑆 3 𝑂 5
So sánh các chất với dạng chất chung trong phương trình [11.15] ta được:
• là
• là
• Ta có:
2𝑢 2× 2 4 4 1 2
𝑥= = = Phương trình cân bằng: 𝑀𝑆 2+𝑂 2− 𝑆 2= 𝑀 2 𝑆 3 𝑂 5
𝑎𝑤 − 𝑐𝑢 1× 5− 0 ×2 5 5 5 5
𝑦= 2𝑎 2 ×1 2
= =
𝑎𝑤 − 𝑐𝑢 1 × 5 −0 ×2 5 Hay 4 1 2
𝑀𝑆 2+𝑂 2= 𝑆 2+ 𝑀 2 𝑆 3 𝑂5
5 5 5
𝑎𝑣 −𝑢𝑏 1 ×3 −2 ×2 1
𝑚= = =−
𝑎𝑤 − 𝑐𝑢 1 ×5 −0 ×2 5
05/11/2020 48
Giản đồ ưu thế và cân bằng đa biến
Điều kiện cân bằng cho bất kỳ phương tình nào được viết như sau:
∆ ′
𝐺 ° [ 𝑗 ] =− 𝑅𝑇𝑙𝑛𝐾 [ 𝑗 ]=− 𝑅 𝑇𝑙𝑜𝑔𝐾 [ 𝑗 ] [ 𝑗=1 , 2 ,3 , … ,𝑟 ]
[ 11 .13 ] = 𝑓 [ 11 . 13 ]
𝐾
Đối với các dạng phản ứng không liên quan đến S2 thì 𝑃 𝑂2
Khi đó ta được phương trình: ∆ 𝐺 ° [ 11 . 13 ] =− 𝑅′ 𝑇𝑙𝑜𝑔𝑓 [ 11 . 13 ] + 𝑅′ 𝑇𝑙𝑜𝑔 𝑃 𝑂 2
𝑃 𝑂 2= ∆ 𝐺 ° [11 .13 ]
Tại giới hạn ưu thế, nghĩa là hay khi đó: 𝑙𝑜𝑔 ′
𝑅𝑇
𝑆 2= ∆ 𝐺° [11 . 14]
Tương tự với phản ứng không liên quan đến O2: 𝑙𝑜𝑔𝑃 ′
𝑅𝑇
05/11/2020 49
Giản đồ ưu thế và cân bằng đa biến
2𝑢
𝑥 3=
𝑎𝑤 −𝑐𝑢
𝑦 3= 2𝑎
2
𝑎𝑤 − 𝑐𝑢
𝑎𝑣 −𝑢𝑏
𝑚=
𝑎𝑤 − 𝑐𝑢
𝑃 𝑂 2= ∆ 𝐺 ° [11 .13 ]
𝑙𝑜𝑔 ′
𝑅𝑇
𝑆 2= ∆ 𝐺° [11 . 14]
𝑙𝑜𝑔𝑃
𝑅′ 𝑇
05/11/2020 50
Giản đồ ưu thế và cân bằng đa biến
05/11/2020 51
PHẦN VI: CÁC HỢP CHẤT
TƯƠNG TỰ CÁC THÀNH PHẦN TRONG
GIẢN ĐỒ PHA
05/11/2020 52
Các hợp chất tương tự các thành phần trong giản đồ pha
Thành
phần trong giản đồ pha này được coi là có
Al2O3 và SiO2. Bốn pha biểu diễn trong hệ là
alumina, mullite, silica và lỏng.
Điều kiện cân bằng xác định trạng thái của biên pha
là một tập hợp điểm, ví dụ, đối với () [alumina +
mullite] hai pha này cân bằng khi:
05/11/2020 53
PHẦN VII: TỔNG KẾT
05/11/2020 54
Tổng kết
Công thức
05/11/2020 55