Professional Documents
Culture Documents
2
1. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG HỢP
nA A n
3
1.1 ĐỊNH NGHĨA
4
1.1 ĐỊNH NGHĨA
• Divinyl
Oxolane Caprolactam
5
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRÙNG HỢP
6
1.3. CƠ CHẾ CỦA PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP
Phản ứng xảy ra rất nhanh theo cơ chế phản ứng chuỗi
Cơ chế 3 giai đoạn
8
1.4. PHÂN LOẠI
polystyrene
polyacrylonitrile
9
1.4. PHÂN LOẠI
10
2. TRÙNG HỢP GỐC TỰ DO
11
2.1. KHÁI NIỆM
Trùng hợp gốc tự do là quá trình tổng hợp polymer từ các monomer
chứa liên kết đôi mà trung hoạt động là các gốc tự do.
2,2’-azo-bis
isobutyronitrile (AIBN)
12
2.1. KHÁI NIỆM
13
a) KHƠI MÀO
14
a) KHƠI MÀO
N-nitrosoacetanilide
Ammonium persulfate
(APS)
Potassium persulfate
(KPS)
16
a) KHƠI MÀO
o Khi các phân tử hấp thụ ánh sáng có năng lượng đủ mạnh,
chúng sẽ bị bẽ gãy liên kết và tạo thành các gốc tự do.
o Ví dụ: Styrene hấp thu sóng 250 μm có thể tạo thành gốc tự do.
18
a) KHƠI MÀO
19
b) PHÁT TRIỂN MẠCH
Đầu Đầu
Đầu Cuối
Cuối Cuối
Đầu Cuối
o Là quá trình gắn các M vào gốc tự do, với vận tốc rất lớn
(độ nhớt tăng vận tốc giảm) và ít phụ thuộc vào nhiệt độ.
o Thường cách kết hợp đầu – cuối là phổ biến, thuận lợi về
năng lượng và hiệu ứng không gian.
20
b) PHÁT TRIỂN MẠCH
o Đặc điểm của phản ứng phát triển mạch: giả thuyết
khả năng phản ứng, độ hoạt động của gốc tự do không
phụ thuộc vào độ dài của mạch cacbon (C-C), ta có:
• V2 – vận tốc phát triển mạch
• [R] – nồng độ gốc tự do
−d[R]
V2 = = K2[R][M] • [M] – nồng độ monome
dt
• K2 – hằng số phát triển mạch,
không đổi theo thời gian
21
c) NGẮT MẠCH – TRUYỀN MẠCH
NGẮT TRUYỀN
MẠCH MẠCH
22
c) PHẢN ỨNG NGẮT MẠCH
Ngắt mạch
o Là quá trình làm bão hòa hóa trị tự do của gốc phát triển để
không hình thành gốc mới có khả năng hoạt động.
23
PHẢN ỨNG TÁI HỢP GỐC (combination)
24
PHẢN ỨNG DỊ LY (disproportionation)
Phản ứng cần năng lượng và phụ thuộc vào nhiệt độ.
Khi nhiệt độ tăng thì vận tốc phản ứng dị ly tăng.
Khối lượng phân tử trung bình của polymer thấp hơn
trong trường hợp tái hợp gốc.
25
PHẢN ỨNG DỊ LY (disproportionation)
NGẮT MẠCH
o Độ nhớt của hệ trong quá trình tổng hợp tăng dần đến
khi hoàn toàn ngắt phản ứng hoá học.
o Độ chuyển hoá thường chỉ đạt khỏng từ 60 – 80%.
o Có thể chủ động ngắt mạch phản ứng hay khống chế
khối lượng phân tử polymer bằng chất ức chế
(inhibitor) hay chất làm chậm (retardant).
Ví dụ: chất ức chế, chất làm chậm
HYDROQUINONE
27
PHẢN ỨNG TRUYỀN MẠCH
Truyền mạch
R + AH RH + A
R● + AH → RH + A●
RH2CCHX
Truyền mạch qua monomer Monomer Solvent Truyền mạch qua dung môi
Hoặc
30
PHẢN ỨNG TRUYỀN MẠCH
Peroxyt
31
PHẢN ỨNG TRUYỀN MẠCH
Polymer
Trung tâm
hoạt động
32
PHẢN ỨNG TRUYỀN MẠCH
Lưu ý: Khi truyền mạch sang polymer sẽ tạo nên phân tử có mạch nhánh.
33
PHẢN ỨNG TRUYỀN MẠCH
Hình: Trùng hợp styrene ở 333 K có mặt: 1, Vắng chất ức chế; 2, 0,1% benzoquinone;
3, 0.5% nitrobenzene; 4, 0.2% nitrosobenzene. (p: độ (%) chuyển hóa)
36
2.3. ĐỘNG HỌC TRÙNG HỢP GỐC
Quá trình trùng hợp gốc đạt trạng thái cân bằng
vsinh ra gốc tự do = vngắt mạch
Các
Khả năng phản ứng của các gốc tự do không
quy phụ thuộc khối lượng phân tử.
ước
cơ Monomer chỉ tiêu hao trong quá trình phát triển
mạch.
bản
Quá trình truyền mạch, không mong muốn (nếu
có), không làm thay đổi hoạt tính của gốc tự do.
39
a) VẬN TỐC TRÙNG HỢP GỐC
1 R
k
Q/Tr tạo gốc tự do I + M
k2
Q/Tr phát triển mạch R +M M – R
M – R + R
k
Q/Tr ngắt mạch 3
M– R–R
k
I2
o
2 I Vo = ko [I2] Ở trạng thái ổn định
v1 = v3
1 R
k V1 = k1 [I2]
I + M
k1 [I2] = k3 [R]2
k2 V2 = k2 [R][M]
R +M M– R 𝒌𝟏 [𝑰]
𝟏/𝟐
[𝑹 ] =
𝒌𝟑
M – R + R
k3
M – R – R V3 = k3 [R]2
𝟏/𝟐
Khi đó, vận tốc trùng hợp chính v= v = k [R][M] = k2
𝒌𝟏 [𝑰]
[M]
2 2
bằng vận tốc phát triển mạch 𝒌𝟑
41
b) Chiều dài động học và độ TH trung bình của mạch
42
b) Chiều dài động học và độ TH trung bình của mạch
43
b) Chiều dài động học và độ TH trung bình của mạch
[M] [M]
DPn = K DPn = 2K
[I]1/2 [I]1/2
44
b) Chiều dài động học và độ TH trung bình của mạch
𝟏 𝑽𝒎 + 𝑽𝒔 + 𝑽𝑰 + 𝑽𝟑
= vs k s [ R ][S ]
𝑫𝑷𝒏 𝑽𝟐
vI k I [ R ][I ]
𝟏 𝒌𝟑 𝑽𝟐 𝒌𝒎 𝒌𝒔 [𝑺] 𝒌𝑰 [𝑰]
= 𝟐 𝟐
+ + +
𝑫𝑷𝒏 𝒌𝟐 [𝑴] 𝒌𝟐 𝒌𝟐 [𝑴] 𝒌𝟐 [𝑴]
Vm, Vs, VI: vận tốc quá trình truyền mạch sang monomer, dung
môi và chất khơi mào.
46
Ảnh hưởng của oxy và tạp chất
47
Ảnh hưởng của nhiệt độ
48
Ảnh hưởng của các yếu tố còn lại
o Khi nồng độ monomer tăng thì vận tốc phản ứng trùng
hợp tăng và độ trùng hợp cũng tăng.
o Dùng chất khơi mào acid hay tác nhân ái điện tử và thường xảy
ra bằng việc mở nối đôi C=C tạo ion carbonium.
- + +
Y+ + CH2 = CH Y – CH2 – C – H
R R
o Nhóm thế đẩy điện tử: gia tăng ái lực với proton/cation, làm tăng
vận tốc phát triển mạch và khơi mào dẫn đến tăng vận tốc phản
ứng trùng hợp.
o Trùng hợp cation có thể xem như phản ứng giữa acid (xúc tác)
và base (monomer).
51
3.1. TRÙNG HỢP CATION – a) Cơ chế
Xúc tác
CH3 CH3
Trung tâm hoạt động
So sánh hoạt tính
trimethyl cacboni
53
3.1. TRÙNG HỢP CATION – a) Cơ chế
o Độ hoạt động của trung tâm hoạt động phụ thuộc khoảng cách giữa ion
trái dấu (counter-ion, anion) và ion cacbonium (cation).
Phương pháp
SX cao su
butyl,…
o Quá trình trên xảy ra khi có mặt H2O hoặc methanol (là đồng xúc tác),
giúp dễ dàng cho proton, tạo thành những phức hợp hydrate.
54
3.1. TRÙNG HỢP CATION
Minh họa
PỨ:
55
ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI
o Có ý kiến cho rằng các giai đoạn khác nhau của quá trình ion hóa
tạo ra các ion carbonium có thể được biểu diễn dưới dạng
56
ĐỘNG HỌC TRÙNG HỢP CATION
Khơi mào:
k1 +
H2SO4 + CH2 = CH CH 3 – CH.(HSO4)-
C6H5 C6H5
Phát triển mạch:
+
CH 3 – CH.(HSO4)- + CH2 = CH
C6H5 C6H5
+
k2 CH 3 – CH ( CH2 – CH )n CH2 – CH.(HSO4)-
C6H5 C6H5 C6H5
57
ĐỘNG HỌC TRÙNG HỢP CATION
𝐯𝟐 𝐤 𝟐
𝐃𝐏 = = 𝐌 = 𝐊 ′ [𝐌]
𝐯𝟑 𝐤 𝟑
60
3.1 TRÙNG HỢP ANION
o Các trung tâm hoạt động gắn liền với sự tạo thành ion carbanion.
o Monomer chứa nhóm thế hút e (-CN, NO2, …), làm phân cực liên
kết đôi và làm ổn định cabanion.
+
+ Hoạt tính kết hợp base (hay anion) giảm dần theo CH2 = CH
thứ tự sau:
-NO2 > -CO > -SO2 > -COOR ≈ -CN > -C6H5 ≈ -CH=CH2 > CH3 R-
+ Chuyển e- từ electron donor sang nối đôi của monome để tạo thành
các gốc anion (radical anion), rồi 2 gốc anion âm tự trùng hợp thành
dimer có 2 đầu mang điện tích âm (dianion), phát triển cùng lúc 2 đầu
3.1 TRÙNG HỢP ANION
LƯU Ý: Một monomer tham gia phản ứng trùng hợp anion cần có
2 đặc điểm sau:
• Không có nhóm ái nhân (đẩy e-) quá mạnh để tránh phản ứng
truyền mạch hoặc ngắt mạch.
• Các liên kết có thể mở ra dưới tác nhân ái nhân, để tạo ra chất ái
nhân để phát triển mạch (PS, butadiene,…).
o Các xúc tác (hay chất khơi mào) thường dùng cho trùng hợp cation:
• Những amide kim loại kiềm trong môi trường NH3 lỏng.
• Natri kim loại trong naphthalene lỏng, nóng chảy;
• Các hợp chất cơ kim (như butyl lithium; ethyl natri; triphenyl methyl
kali).
• Ngoài ra, là các hydroxides và alkoxides
BTVN: Nhận xét điểm khác nhau về chiều dịch chuyển của cặp electron
liên kết pi (trên vinyl monomer) và chiều phát triển mạch polymer trong các
quá trình trùng hợp cation và anion.
63
3.1 TRÙNG HỢP ANION
64
3.1 TRÙNG HỢP ANION
65
3.1 TRÙNG HỢP ANION
Minh họa
PỨ:
66
3.1 TRÙNG HỢP ANION
Minh họa
PỨ:
67
3.1 TRÙNG HỢP ANION
68
3.1 TRÙNG HỢP ANION
n
n-1
n-1
A : nhóm butyl (của
butyl lithium)
(Carbanion ở cuối mạch vẫn còn hoạt tính, khi thêm monomer thì quá trình
trùng hợp anion tiếp diễn. Xảy ra ở các ‘block copolymer’.)
69
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRÙNG HỢP
Đặc điểm:
Xảy ra bằng cách cho một chất khơi mào gốc hòa tan
trong dạng lỏng của monome tinh khiết. Khơi mào bằng
nhiệt hoặc bức xạ.
Đơn giản, thu được polyme sạch.
Khó điều chỉnh được nhiệt độ do có độ nhớt cao. Xuất
hiện nhiệt quá nhiệt cục bộ (hiệu ứng gel) Polyme có độ
đa phân tán cao.
Giải pháp:
Cần tiến hành với thiết bị nhỏ, cho phản ứng diễn ra chậm
(không kinh tế).
Việc thu thập và gia công sản phẩm gặp khó khăn.
Ứng dụng:
Sản xuất thủy tinh hữu cơ PMMA, các chi tiết cơ khí đơn
giản như bánh răng,…
72
TRÙNG HỢP HUYỀN PHÙ
Đặc điểm:
Monome được chứa trong những giọt nhỏ (0.1-vài mm),
phân tán trong môi trường liên tục (như nước cất) bằng
phương pháp khuấy cơ học có chất ổn định (như gelatin,
tinh bột, rượu polyvinylic).
Chất khơi mào tan trong giọt chứa monome.
Động học phản ứng giống như trong trùng hợp khối.
Vấn đề nhiệt không đáng kể vì diện tích tiếp xúc của hạt
monome với môi trường liên tục lớn.
Cho sản phẩm (spheres of polymer/polymer particles) khá
tinh khiết, có thể tách polyme ra khỏi môi trường phân tán
bằng áp suất thấp.
Ứng dụng:
Sản xuất nhựa PVC, polystyrene beads (dùng làm hệ hỗ
trợ xúc tác cho các phản ứng oxi hóa)
74
TRÙNG HỢP NHŨ TƯƠNG
Đặc điểm:
Monome (các hydro carbua) được chứa trong những giọt
rất nhỏ (0.05-5 nm, gọi là micelle được tạo thành từ những
phân tử chất nhũ hóa), phân tán trong môi trường liên tục
(như nước cất).
Chất nhũ hóa với nồng độ rất lớn (~ hơn 10 lần so với TH
huyền phù), thường là các xà phòng như: oleat, panmitat,
laurat kim loại kiềm, muối natri của các sulfo acid thơm.
Chất khơi mào được phân tán trong pha liên tục.
Phản ứng xảy ra trên bề mặt hạt micelle, rất nhanh.
Ứng dụng:
Sản xuất các latex tổng hợp, acrylic resin (acrylic latex
paints), PVC, vinyl acetate.
76
TRÙNG HỢP DUNG DỊCH
Đặc điểm:
Dùng dung môi có khả năng hòa tan monomer và polymer
cùng lúc.
Tổng hợp ở nhiệt độ cao và có khuấy trộn, hỗn hợp dễ
dàng kiểm soát.
Nhược điểm:
Không kinh tế do phải thu hồi dung môi, khống chế khối
lượng phân tử và làm khô sản phẩm khó.
Ứng dụng:
Nhựa acrylic nhiệt dẻo, polyacrylate (dùng làm tã dùng 1
lần), chất đàn hồi tổng hợp (synthetic elastomers, dùng
làm găng tay latex, đồ bơi neoprene và vật liệu phủ sàn
nhà)
78
3.1. TRÙNG HỢP CATION – a) Cơ chế
o Khơi mào:
Counter-ion
o Phát triển mạch: (Anion)
Carbonium ion
(Cation)
Sẽ có sự va chạm giữa ion carbonium và ion trái dấu dẫn đến sự ngắt mạch.
Theo 2 bước sau:
81
3.1. TRÙNG HỢP CATION – a) Cơ chế
o Ngắt mạch:
Bước 1:
(ion-pair precipitation, re-formed BF3
or disproportionation) hydrate
Bước 2:
(coupling)
82
3.1 TRÙNG HỢP ANION
o Khơi mào:
o Ngắt mạch:
Thêm vào có tính toán một số hợp chất ion mạnh (H+/H3O+), dựa trên phản
ứng truyền anion trên carbanion sang hợp chất ion mạnh được thêm vào.
Quá trình này không tự phát.
83
3.1 TRÙNG HỢP ANION
84