Professional Documents
Culture Documents
Dong Hoa Hoc Va Phan Ung Quang Hoa
Dong Hoa Hoc Va Phan Ung Quang Hoa
HỒ CHÍ MINH
KHOA IN VÀ TRUYỀN THÔNG
HÓA LÝ IN
TS. Nguyễn Thành Phương
Phần 1
ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG & PHẢN ỨNG QUANG HÓA
TRONG CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT IN
NỘI DUNG • Phản ứng đơn giản, phức tạp, đồng thể, dị thể, một
phần, toàn phần
Các khái niệm cơ bản • Vận tốc phản ứng (SV tự tìm hiểu)
• Nghiên cứu tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học, sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng
vào điều kiện phản ứng và môi trường (To, P, nồng độ, xúc tác,…)
• Nghiên cứu cơ chế phản ứng, bản chất và vai trò của các tiểu phân trung gian hoạt
động.
• Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu tạo chất và khả năng phản ứng, giữa hằng số tốc
độ và các đặc trưng nhiệt động và cấu tạo chất.
Phần 1
ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG & PHẢN ỨNG QUANG HÓA
TRONG CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT IN
Vai trò của động hóa học và phản ứng quang hóa trong công nghệ kỹ thuật in
1. Vật liệu in
2. Quá trình chế tạo bản in
3. Quá trình hiện bản
4. Quá trình in
5. Sau in
8/23/2023 6
1. Các khái niệm cơ bản
1. Phản ứng đơn giản
Xảy ra moät chiều, một giai ñoaïn, chuyeån tröïc tieáp töø caùc tieåu phaân (nguyeân töû, phaân töû, ion)
chaát phaûn öùng tôùi caùc phaân töû saûn phaåm.
VD: H2 + I2 2HI
2. Phản ứng phức tạp
Goàm nhieàu giai ñoaïn, chuyeån qua moät soá tieåu phaân trung gian, keá tieáp nhau tröôùc khi tôùi caùc
tieåu phaân saûn phaåm.
8/23/2023 7
1. Các khái niệm cơ bản
3. Phản ứng đồng thể: phản ứng trong đó các chất tham gia phản ứng và sản phẩm ở cùng một
pha, xảy ra trong không gian 3 chiều (pha khí, lỏng).
Ví dụ: Phản ứngù toång hôïp khí NH3 töø khi hydro vaø khí nitô:
N2 (k) + 3H2 (k) 2 NH3 (k)
4. Phản ứng dị thể: phản ứng mà các chất tham gia phản ứng và sản phẩm ở vài pha khác nhau,
xảy ra trên bề mặt phân chia pha (pha rắn).
Ví dụ:
Zn (r) + 2HCl (l) ZnCl2 (l) + H2 (k)
NaCl (dd) + AgNO3 (dd) AgCl↓ (r) + NaNO3 (dd): đồng thể, dị pha)
8/23/2023 8
1. Các khái niệm cơ bản
(lỏng)
+ HNO3
Cellulose (Rắn)
Nitrocellulose
• Không hòa tan • Hòa tan trong dung môi
• Không nóng chảy, kéo sợi • Có thể nóng chảy, kéo sợi
• Giải pháp? • Phát minh lớn
Christian Friedrich Schönbein Nitrocellulose (oxi hóa mạnh) + bột than (khử) → thuốc sung (guncotton)
Nitrocellulose
Chất tạo màng trong mực in
8/23/2023 14
1. Các khái niệm cơ bản
Phương pháp chế tạo màng nhôm ứng dụng trong bao bì 15
2. Điều kiện để một phản ứng xảy ra?
Phải thỏa mãn 2 điều kiện quan trong về mặt nhiệt động học cũng như động học
• Về mặt nhiệt động học (ĐK cần): ∆G < 0 (Về mặt lý thuyết).
G < 0 H T.S
• Về mặt động học (ĐK đủ): tốc độ, nghiên cứu tốc độ phản ứng, các yếu tố ảnh
hưởng, cơ chế phản ứng.
8/23/2023 16
2. Điều kiện để một phản ứng xảy ra?
Va chạm có hiệu quả (phá vỡ liên kết cũ), năng lượng tạo ra từ liên kết mới hình thành.
Va chạm có hiệu quả theo đúng hướng (định hướng trong va chạm).
Ví dụ va chạm giữa 2 nguyên tử H + H + (M) → H2, có thể có chất thứ 3 (VD: thành bình).
Nhiều phản ứng xảy ra khi có mặt của chất tăng tốc độ phản ứng (chất xúc tác).
8/23/2023 17
2. Điều kiện để một phản ứng xảy ra?
(a) (b)
(c)
8/23/2023 18
2. Điều kiện để một phản ứng xảy ra?
v = lim v = -
1 d [A ] 1 d [B ] 1 d [C ] 1 d [D ]
Vận tốc tức thời =- =+ =+
a dt b dt c dt d dt
t 0
8/23/2023 20
3. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
v = lim v = -
1 d [A ] 1 d [B ] 1 d [C ] 1 d [D ]
Vận tốc tức thời =- =+ =+
a dt b dt c dt d dt
t 0
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào: Nồng độ các chất phản ứng (ĐL tác dụng khối lượng), Nhiệt độ,
Áp suất, Tính chất của môi trường, Các điều kiện khác,…
8/23/2023 21
Định luật TÁC DỤNG KHỐI LƯỢNG (Guldberg & Waage)
T = const: Tốc độ phản ứng luôn tỉ lệ thuận với tích số các nồng độ của các chất phản ứng ở bất
kỳ thời điểm nào.
v = k .C C (1) m
A
n
B
PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG HỌC
T = const, tốc độ phản ứng luôn tỉ lệ thuận với tích số các nồng độ của các chất phản ứng ở bất kỳ
thời điểm nào.
v = k .C C (1)
m
A
n
B
PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG HỌC
Cần lưu ý:
• Định luật (1) chỉ chính xác với phản ứng cơ bản, khi không có một chất trung gian
nào giữa chất phản ứng và sản phẩm.
• m, n là bậc riêng của phản ứng, tổng m+n là bậc phản ứng
8/23/2023 23
YÙ nghóa vaät lyù cuûa K: khi CA = CB = 1 mol/lít
k = v k laø toác ñoä rieâng cuûa phaûn öùng.
1 C0
lnC = - kt + lnC0 K = ln [sec -1 ]
t C
C0: noàng ñoä (mol/lít) cuûa chaát pöù ôû thôøi ñieåm t = 0
C: noàng ñoä cuûa chaát pöù sau khoaûng thôøi gian t
Hệ số tốc ộ K khoâng phuï thuoäc vaøo ñôn vò bieåu thò noàng ñoä, noù coù thöù nguyeân nghòch
ñaûo thôøi gian
8/23/2023 24
Phân tử số - là số tiểu phân (ng-tử, phân tử, ion ) của chất pư tương tác gây
nên biến đổi hoá học trong 1 tác dụng cơ bản.(PTS = 1,2,3)
Tam phân tử
8/23/2023 25
3. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Các phản ứng đơn giản
1. Phản ứng: CH3OCH3 → CH4 + CO + H2, bậc 1, đơn phân tử
V=k[CH3OCH3]
V=k[H2][I2]
V=k[O2][NO]2
8/23/2023 26
3. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
V = Va= ka[CH3COCH3]
Trong phản ứng có nhiều giai đoạn kế tiếp nhau, giai đoạn chậm
nhất quyết định tốc độ phản ứng.
8/23/2023 27
3. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Vì (a) nhanh nên xem nó là trạng thái cân bằng đặc trưng, có hằng số cân bằng Ka.
[𝑁𝑂𝐶𝑙]2
𝐾𝑎 = ℎ𝑜ặ𝑐 [𝑁𝑂𝐶𝑙2 ] = 𝐾𝑎 𝑁𝑂 [𝐶𝑙]2
𝑁𝑂 [𝐶𝑙]2
Thế [NOCl2] vào biểu thức tính tốc độ Vb:
Biểu thức vận tốc phản ứng được rút ra:
V = Vb = kbKa[NO]2[Cl2] = k[NO]2[Cl2]
8/23/2023 • Phản ứng bậc 3 nhưng không phải tam phân tử 28
3. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
8/23/2023 29
4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
8/23/2023 30
4.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ
t 2 t1
v2
= 10
v1
Soá laàn taêng naøy ñöôïc goïi laø heä soá nhieät ñoä cuûaTĐPỨ, ñöôïc kyù hieäu:
k t + 10 k t + n.10
= = 2 4 hay toång quaùt =
n
kt kt
Ñaây laø quy taéc kinh nghieäm, neân coù sai soá ñaùng keå (khoaûng 20%), tuy nhieân coù theå duøng ñeå tính
gần đúng haèng soá tốc ộ k, toác ñoä v tăng bao nhiêu lần….
8/23/2023 31
4.1. Sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào nhiệt độ
• Phản ứng tùy thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng, các phân tử chuyển động nhanh, va chạm
nhiều, động năng tăng. Vì thế, phần va chạm hiệu quả để vượt qua hàng rào năng lượng hoạt
hóa cũng tăng theo nhiệt độ.
• Một quy luật đơn giản của Van Hoff đưa ra từ thực nghiệm:
“Ở khoảng gần nhiệt độ phòng, nếu tăng nhiệt độ phản ứng lên 10 oC thì tốc độ phản ứng tăng từ 2
– 4 lần”.
• Lưu ý: trong phản ứng dị thể, phản ứng sinh học tăng 1 oC vận tốc tăng 10 lần.
8/23/2023 32
8/23/2023 33
4.1. Sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào nhiệt độ
k T2 Ea 1 1
ln =
k T1 R T2 T1
Nếu biết các hằng số vận tốc k T1 , k T2 ở hai nhiệt độ T1, T2 thì ta có
thể xác định được năng lượng hoạt hóa Ea.
8/23/2023 34
Biểu diễn trên đồ thị
𝑘 = 𝑘0 . 𝑒 −𝐸𝑎/𝑅𝑇 𝐸𝑎
k lnk ln𝑘 = − + ln𝑘0
𝑅𝑇
ko lnko
A
Trên thực tế chỉ gặp
đường cong vẽ đậm
0 TA T 0 1/T
Ea
TA =
RT
8/23/2023 35
THUYẾT HOẠT HÓA, NĂNG LƯỢNG HOẠT HÓA, ENTROPY HOẠT HÓA
Baèng hieäu soá giöõa naêng löôïng toái thieåu ( Ett) caàn thieát cuûa heä pöù
ñeå töông taùc xaûy ra vaø naêng löôïng ban ñaàu (Ebñ) cuûa heä pöù.
8/23/2023 37
ENTROPI HOẠT HÓA (S*):
Khoâng chæ NLHH maø coøn moät soá yeáu toá khaùc nöõa, nhö söï ñònh höôùng trong khoâng
gian khi va chaïm cuûa caùc tieåu phaân, cuõng coù aûnh höôûng ñeán hieäu quaû cuûa va chaïm,
nghiaõ laø coù aûnh höôûng ñeán toác ñoä pöù.
Đeå xaûy ra pöù, caùc tieåu phaân phaûi coù naêng löôïng caàn thieát vaø phaûi coù ñöôïc söï ñònh
höôùng thuaän lôïi nhaát ñònh khi va chaïm.
Entropi hoaït hoùa ñaëctröng cho xaùc suaát ñònh höôùng coù hieäu quaû khi va chaïm:
8/23/2023 38
4.2. Ảnh hưởng của chất xúc tác
• Chất xúc tác làm biến đổi vận tốc phản ứng nhưng không làm biến đổi về
lượng và chất.
• Chất xúc tác làm tăng vận tốc phản ứng là chất xúc tác dương
• Chất làm giảm vận tốc phản ứng là chất ức chế phản ứng.
• Chất xúc tác có tác dụng làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
• Không có mặt xúc tác Ea = 184 kJ/mol. Có mặt Pt thì Ea = 58.6 kJ/mol.
8/23/2023 39
4.2. Ảnh hưởng của chất xúc tác
8/23/2023 40
4.2. Ảnh hưởng của chất xúc tác
8/23/2023 41
Đặc trưng của dầu thực vật, axit béo và este Đặc trưng cho số lượng chứa các axit
béo không no (Phải có nối đôi)
từ glyxerin
Chỉ số I:
Lượng I tác dụng với 100g dầu
thực vật:
Xử lý dầu lanh
Dầu lanh (dạng khô)
• Độ nhớt thấp
• Xử lý nhiệt (295oC) (polymer
hóa)
• Tăng khối KLPT (tăng độ nhớt)
Biến tính dầu thực vật (dầu lanh) tạo nhựa Alkyd
Do có độ nhớt thấp KLPT tăng, độ nhớt tăng
Giai đọan 1: xử lý dầu Giai đọan 2: Este hóa hỗn hợp • Khối lượng phân tử cao
bằng rượu đa chức (VD: mono- và di-glycerid ở T: 220 – • Độ nhớt 30 – 80 Pa.s
Glycerin), T: 220 – 250oC với Phtalic acid, xúc tác • Thành phần quan trọng trong
230oC; xúc tác (NaOH, orthophosphoric acid làm tăng dầu liên kết mực in (chiếm
CaO,…). khối lượng phân tử, đạt được độ 70% tổng số lượng làm dầu
nhớt theo yêu cầu 2 – 20 Pa.s. liên kết), còn lại dầu có độ
nhớt thấp và dung môi.
Tạo dầu alkyd
Giai đoạn 1:
Tạo este
250 – 260oC
PbO
Phtalic acid
Dầu alkyd
Điều chế nhựa Alkyd
8/23/2023 47
5. Động học các quá trình khuếch tán
• Tốc độ khuếch tán phụ thuộc vào độ chênh lệch (gradient) nồng độ.
• Nếu gradient nồng độ càng lớn thì sự khuếch tán càng nhanh và càng thuận lợi.
𝒅𝒏 𝒅𝑪
𝑽𝒌𝒕 = 𝑷 = = −𝑫
𝑺.𝒅𝝉 𝒅𝒙
8/23/2023 48
6. Quang hóa học
8/23/2023 50
6. Quang hóa học
8/23/2023 51
6. Quang hóa học
8/23/2023 52
6. Quang hóa học
8/23/2023 53
6. Quang hóa học
Giai đoạn quang hóa thứ cấp: Các hạt hoạt động tham gia các phản ứng, không cần năng
lượng ánh sáng.
8/23/2023 54
6. Quang hóa học
Ví dụ 1: Đối với phản ứng: H2+ Cl2 → HCl được kích thích bởi ánh sáng, Gồm 3 giai đoạn sau:
1) Hấp thụ photon: Cl2+ hν → Cl*
2) Giai đoạn sơ cấp: Cl*2 → 2Cl
3) Giai đoạn thứ cấp: Cl + H2 → HCl + H Ví dụ 2: Quá trình đóng rắn mực UV
8/23/2023 55
6. Quang hóa học
1. Định luật Grotthuss và Draper: Phản ứng quang hóa xảy ra nếu phân tử hấp thụ
ánh sáng.
2. Định luật Einstein: một photon hay lượng tử ánh sáng bị hấp thụ chỉ có khả năng
kích thích một phân tử trong giai đoạn sơ cấp (còn gọi là định luật đương lượng
quang hóa).
3. Định luật Lambert – Beer về sự hấp thụ ánh sáng.
SỰ HẤP THỤ ÁNH SÁNG: Định luật Lambert - Beer
• Tại độ dày l, cường độ ánh sáng là I.
• Qua lớp mỏng dl, cường độ giảm 1 lượng dI.
• Số phân tử chất hấp thụ trong 1cm3 là n → trong lớp mỏng dl là dn = n.dl
dI
Tia tới, I0
(UV, Vis) 1cm
2
Số photon bị hấp thụ tỷ lệ với số
phân tử hấp thụ ánh sáng, nên: = k .dn = k .n.dl
Tia ló, I I
C
I
dI
l
I
I I 0
k .n.l
= k n.dl ln = k .n .l I = I 0 .e
0 I0
n (phân tử/cm3)
I: cường độ ánh sáng (erg/cm2.s)
l: độ dày môi trường hấp thụ ánh sáng
k: hệ số đặc trưng cho khả năng hấp thụ ánh sáng của môi trường, tỷ lệ với mật
độ phân tử
8/23/2023 57
SỰ HẤP THỤ ÁNH SÁNG: Định luật Lambert - Beer
• Tại độ dày l, cường độ ánh sáng là I.
• Qua lớp mỏng dl, cường độ giảm 1 lượng dI.
• Số phân tử chất hấp thụ trong 1cm3 là n → trong lớp mỏng dl là dn = n.dl
dI
Tia tới, I0
(UV, Vis) 1cm
2
Số photon bị hấp thụ tỷ lệ với số
phân tử hấp thụ ánh sáng, nên: = k .dn = k .n.dl
Tia ló, I I
C
I
dI
l
I
I I 0
k .n.l
= k n.dl ln = k .n .l I = I 0 .e
0 I0
Nếu tính theo C (mol/l) thì: k.n = ε.C I = I 0 .e .C .l
n 6.02 1023 C k: hệ số hấp thụ phân tử
= = = 6 1020 ε: hệ số hấp thụ/hệ số tắt
k C 1000 C
8/23/2023 58
2. Hiệu suất lượng tử: Einstein công bố 1912
Hiệu suất lượng tử là tỷ số giữa số phân tử phản ứng (ΔN) và số photon bị hấp thụ
(ΔN0) trong một đơn vị thời gian.
N I
= N 0 = • ∆I: năng lượng bức xạ bị hấp thụ
N 0 h • hν: năng lượng photon
Các trường hợp có sự tham gia của giai đoạn quang hóa thứ cấp là φ khác 1.
8/23/2023 59
2. Hiệu suất lượng tử: Einstein công bố 1912
Phản ứng Brom hóa quang hóa axit xinamic thành axit dibrom xinamic:
Giải
8/23/2023 60
2. Hiệu suất lượng tử: Einstein công bố 1912
Phản ứng Brom hóa quang hóa axit xinamic thành axit dibrom xinamic:
45.2 1018
Hiệu suất lượng tử: = = 16.5
8/23/2023 2.74 1018 61
3. Năng lượng photon
Năng lượng cần thiết để kích thích phân tử, có thể xác định từ phổ hấp thụ hoặc
phổ phát xạ của phân tử.
h: hằng số Planck 1 nm = 10-9 m = 10-7 cm = 10 Angstrong
hc
E = E2 E1 = hf = μ: tần số bức xạ (s-1)
E1, E2: năng lượng trạng thái đầu và cuối của phân tử
1
Số sóng: =
f =
C 3.1010 cm.s 1
= = 6.10 14 1
s
Tần số: 5
Ví dụ: Tại λ = 500 nm 5.10 cm
1 1
Số sóng: = = = 2.10 4
cm 1
5.105 cm
hc 6.62 1034 3 1010 19.8 1024 J 2.86 103
E = hf = = = = kcal / mol
(cm) (cm) (cm)
Năng lượng:
19.8 1024 J
= 5
= 57.2kcal / mol
8/23/2023 5.10 62
3. Năng lượng photon
Vậy: 1 Einstein tại λ = 500 nm là 57.2 kcal/mol
Năng lượng của 1 mol photo (6.02x1023 photon) được gọi là 1 Einstein
Phản ứng quang hóa hữu cơ thường sử dụng: λ: 200 – 700 nm.
Giới hạn này được chọn vì λ < 200 nm không đi qua thạch anh (dụng cụ thí
nghiệm), λ > 700 chỉ có khả năng kích thích dao động.
8/23/2023 63
4. Sự chuyển dời điện tử - Nguyên lý Frank - Condon
Phổ hấp thụ điện tử
Phổ phát xạ điện tử
Sự phân ly và tiền phân ly phân tử
Đường cong thế năng của mô hình phân tử 2 nguyên tử ở trạng thái cơ bản và kích thích
4. Sự chuyển dời điện tử - Nguyên lý Frank - Condon
Ví dụ: dịch chuyển hấp thụ n: 0 → 2 (mạnh nhất). Tại sao có 1 chùm vạch xuất hiện?
Vì các phân tử không cố định mà luôn dao động quanh vị trí cân bằng.
Đường cong thế năng của mô hình phân tử 2 nguyên tử ở trạng thái cơ bản và kích thích
4. Sự chuyển dời điện tử - Nguyên lý Frank - Condon
Ví dụ: Phổ hấp thụ và phát huỳnh quang của vật liệu nano ZnO
Ứng dụng làm mực in phát huỳnh quang
Sự kích thích và hồi phục điện tử
8/23/2023 67
QUÁ TRÌNH PHÁT HUỲNH QUANG
E1
8/23/2023 68
QUÁ TRÌNH PHÁT LÂNG QUANG
Khi một electron bị kích thích nó chuyển sang mức năng
lượng cao hơn, tại đó chúng không trực tiếp trở về trạng thái
cơ bản được.
Electron chuyển lên trạng thái kích thích nhưng bền trong
phân tử, nên sau đó chậm chạp rơi về trạng thái cơ bản.
Sự phát huỳnh quang khác lân quang ở chỗ các e kích thích
trở về trạng thái cơ bản rất chậm (mili giây).
8/23/2023 69
Ví dụ: Màu sắc của mực in
e- e-
Phân tử có màu do hấp thụ chọn lọc E1
ánh sáng trong vùng phổ nhìn thấy. e-
Cấu trúc hóa học của phân tử phải Kích thích
E = hf
tương thích để cho phép hấp thụ Màu sắc
năng lượng photon tới. nhìn thấy
Các dịch chuyển điện tử tạo màu sắc E0
e- e- e-
e- e-
8/23/2023 70
Ví dụ: Cơ chế tăng cường độ sáng giấy với OBA
Phát xạ 400 – 500 nm
e- e-
IR E1
OBA e-
hấp thụ
UV hν (Blue)
D65-UV
(400-500nm)
Kích thích
E0
e- e- e-
-
e- e
ASMT
• Vật liệu halogenur Ag (AgCl, AgBr,…) được nghiền thành bột mịn (10-3 – 10-5 mm).
• Bột này được trộn với gelatin để kết dính tạo thành nhũ tương để tráng lên phim ảnh hoặc giấy ảnh.
• Khi chụp ảnh, ánh sáng tác động lên lớp nhũ tương AgBr
AgBr + hv → Ag + ½ Br2
• Khi ánh sáng chiếu vào lớp nhũ tương, làm tách e ra từ AgBr
Br - + hv → Br + e
Ag+ + e → Ag
8/23/2023 73
So sánh phản ứng quang hóa và phản ứng nhiệt
Phản ứng nhiệt:
• Phản ứng bị kích thích bởi nhiệt;
• Nội năng của phân tử: tổng của các dạng chuyển động tịnh tiến, quay, dao động, electron và hạt nhân.
• Khi nâng nhiệt độ: phân tử nóng lên, một số bị kích thích lên các mức dao động cao hơn.
• Nhưng electron và hạt nhân vẫn nằm ở trạng thái cơ bản.
Ví dụ: Tính năng lượng giữa hai mức dao động của phân tử CO ở nhiệt độ phòng có số sóng
ν = 2170 cm-1.
Giải:
∆E = hν = hc ν = 6,6.10-34(J.s).3.1010 (cm.s-1).2170 (cm-1) = 4,3.10-20 J ≈ 1.10-20 cal
= 1.10-20.6.1023 kcal/mol.
Đối với nhiều phân tử hữu cơ điển hình: ∆Edđ = 2 – 10 kcal/mol.
So sánh phản ứng quang hóa và phản ứng nhiệt
Ví dụ: Đối với khí lý tưởng, tại 300K: E = 3kT/2 = 1,5.1,38.10-23.300 = 6,21.10-21 J =
1,48.10-21 cal = 1,48.10-21.6.1023 cal/mol = 0,9 kcal/mol.
(Hằng số Boltzman: kB = 1,38(24).10-23 J/K = 8,617(15).10-5 eV/K
So sánh phản ứng quang hóa và phản ứng nhiệt
Phản ứng nhiệt và kích thích quang khác nhau ở những điểm:
1. Về hệ số nhiệt độ
• Hệ số nhiệt độ: tỷ số của 2 tốc độ phản ứng trên nhau 10 độ (2 – 3).
• Phản ứng quang hóa sơ cấp không phụ thuộc vào nhiệt độ (hệ số nhiệt độ =1). Giai đoạn sơ cấp và
thứ cấp (phản ứng nhiệt). Do đó có hệ số nhiệt > 1.
2. Về tính chọ lọc:
• Kích thích nhiệt không có tính chọ lọc;
• Kích thích quang có tính chọn lọc cao (chỉ phân tử hấp thụ ánh sáng mới bị kích thích và phản
ứng) (Định luật Grotthuss). Năng lượng photon bị hấp thụ chỉ tập trung ở một phân tử và kích
thích một phân tử (Định luật Eintein).
3. Về cấu tạo phân tử
• Kích thích nhiệt phân tử giữ nguyên cấu tạo hình học
• Kích thích quang, phân tử chuyển từ trạng thái e cơ bản sang trạng thái kích thích e (thường có
cấu tạo hình học khác với trạng thái cơ bản).
So sánh phản ứng quang hóa và phản ứng nhiệt
7. Chất cảm quang (Photosensitizer)
• Chất cảm quang: đóng vai trò quang trọng trong công nghệ kỹ thuật in.
• Chất có khả năng hấp thụ ánh sáng và truyền năng lượng tích lũy được cho phân tử khác qua va
chạm phân tử.
• Ví dụ: Hydro không hấp thụ ánh sáng, hỗn hợp hydro và hơi thủy ngân được chiếu sáng bằng
đèn hơi thủy ngân thì xảy ra phản ứng.
Hg + hν → Hg*
Hg* + H2 → 2H + Hg
• Hg là chất cảm quang, nó hấp thụ photon và truyền năng lượng đó cho phân tử H2.
Vai trò của chất cảm quang trong công nghệ kỹ thuật in
7. Chất cảm quang (Photosensitizer)
• Màng cảm quang (Photosensitizer): màng polymer có độ hòa tan tăng hoặc giảm dưới tác
dụng của bức xạ ánh sáng.
• Màng cảm quang được sử dụng trong chế tạo khuôn in: Offset, Ống đồng, Flexo, in lụa.
• Vật liệu cảm quang sử dụng trong thiết bị in
• Vật liệu cảm quang sử dụng trong mực in UV.
Các loại màng cảm quang:
Màng cảm quang trên cơ sở muối Bicromat ưa nước.
Thành phần: PVA (Polyvinyl Alcohol), muối bicromat
(K2Cr2O7, (NH4)2Cr2O7)
Độ nhạy sáng của các hợp chất chứa Cr6+:
Cr2O3 > (NH4)2Cr2O7 > K2Cr2O7 > K2Cr2O4
Độ nhạy sáng tăng khi tính axit tăng
7. Chất cảm quang (Photosensitizer)
Muối bicromat (K2Cr2O7 của kim loại kiềm phân ly trong môi trường nước.
h
K 2Cr2O7 + 2H 2O 2KOH + H 2Cr2O7 (dicromic acid)
h
H 2Cr2O7 + H 2O 2H 2CrO 4 (Cromic acid) (pH < 5)
K2Cr2O7
H 2CrO4 H [ HCrO4 ] (pH > 5)
6[HCrO4 ]
hν
3[CrO 4 ]2 + Cr2O3CrO3 + 3H 2O + 3O
3O + 3(-CH 2CHOH-)
hν
3(-CH 2CO-) + 3H 2O
Một cách tổng quát:
3[CrO4 ]2- + 3H 2O
hν
Cr2O3CrO3 + 6OH - +3O
3O + 3(-CH 2CHOH-) 3(-CH 2CO-) + 3H 2O
hν
H+ mất đi trong quá trình phản ứng (pH tăng), Vpu↓. Phản ứng chủ yếu diễn ra theo PT sau:
• Hai phản ứng quang hóa trên là dạng phức chất có cả Cr3+ và Cr6+
• Cr3+ làm mất khả năng tan trong nước của màng keo PVA.
7. Chất cảm quang (Photosensitizer)
• Cr3+ tương tác mạnh với các nhóm phân cực: -OH, -CO, -COOH của PVA.
• PVA trở nên kỵ nước hơn so với trước khi chiếu sáng (phụ thuộc thời gian chiếu sáng).
• Vì vậy sự trương nở và thẩm thấu của màng cảm quang trong dung dịch thuốc hiện sẽ
giảm xuống.
• Bước sóng sử dụng: λ ≈ 350 – 440 nm, mạnh nhất tại λ ≈ 380 nm.
• Nhược điểm của màng này là thời gian bảo quản.
7. Chất cảm quang (Photosensitizer)
Màng cảm quang hợp chất Diazo: Muối Diazo tan tốt trong nước, phân ly thành ion:
(Dạng lỏng)
Phenol Phomandehyt
ONQD nhạy sáng tại:
λ ≈ 340 – 360 nm và λ ≈ 390 – 410 nm
7. Chất cảm quang (Photosensitizer)
Gốc axit phản ứng
với ONQD
1. Vận tốc phản ứng. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng?
2. Phản ứng quang hóa là gì? So sánh phản ứng quang hóa và phản ứng nhiệt?
3. Nêu các ví dụ về phản ứng quang hóa và phản ứng nhiệt thường gặp trong công nghệ in?
4. Vật liệu nhạy sáng là gì? Cho ví dụ một số vật liệu nhạy sáng thường gặp trong công nghệ in?
5. Viết phương trình phản ứng quang hóa khi các vật liệu Bicromat và Ortho Quinone Diazit tác
dụng với ánh sáng? Các vật liệu nhậy sáng này nhậy với vùng bước sóng ánh sáng nào?
6. Theo Anh/Chị làm thế nào để biết được vùng nhạy sáng của các vật liệu cảm quang?