Professional Documents
Culture Documents
BÀI 1 - MỞ ĐẦU
BÀI 1 - MỞ ĐẦU
Bài 1:
1
13/08/20
1. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ PHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA 1
∆G = ∆H - T∆S
Ví dụ:
1. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ PHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA 2
Chỉ một phần nhỏ va chạm của các phân tử có năng lượng đủ lớn mới
dẫn đến phản ứng.
Sự định hướng va chạm (trừ trường hợp va chạm nguyên tử)
2
13/08/20
3
13/08/20
dni dC
Wi i (2.3)
Vdt dt
Các phản ứng có hệ số tỉ lượng ≠ 1 → tốc độ chuyển hóa của các thành phần trong
hệ không bằng nhau
tốc độ
4
13/08/20
10
5
13/08/20
nA là bậc phản ứng theo chất A; nB là bậc phản ứng theo chất B tổng nA + nB = n là bậc
chung của phản ứng.
m (phân tử số): là số phân tử khi va chạm đồng thời gây ra phản ứng. Khái niệm m chỉ
áp dụng cho trường hợp phản ứng một giai đoạn hay phản ứng cơ bản.
11
12
6
13/08/20
13
Từ a) ta có:
14
7
13/08/20
Tùy điều kiện [Br2] >> hoặc << k2 [HBr] ta có nBr = 1/2 ; 3/2
Trường hợp sau ta có phản ứng có bậc theo HBr bằng -1
15
TÓM TẮT 14
Nếu là phản ứng đơn giản → tốc độ của phản ứng được biểu diễn bởi
định luật tác dụng khối lượng.
Nếu tốc độ phản ứng tuân theo định luật tác dụng khối lượng → chưa đủ
để kết luận phản ứng là đơn giản.
Nếu phương trình tốc độ tuân theo định luật tác dụng khối lượng → chưa
thể kết luận về tính đơn giản hay phức tạp của phản ứng.
Nếu phương trình tốc độ không tuân theo định luật tác dụng khối lượng
→ phản ứng phức tạp.
16
8
13/08/20
Tuy nhiên, ngoài bản chất phản ứng, hằng số k còn phụ thuộc rất nhiều yếu tố khác như:
nhiệt độ, dung môi, chất tan, xúc tác ...
k có đơn vị phụ thuộc vào bậc chung của phản ứng (trừ trường hợp n = 0), các trường
hợp còn lại k ≠ W.
17
18
9
13/08/20
19
4.3 MỘT SỐ THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC
Phương pháp theo dõi phản ứng (với T = const)
Nếu trong hỗn hợp phản ứng có ít nhất 1 chất ở pha khí, khi đó có thể theo dõi phản
ứng thông qua đo V hoặc P theo thời gian.
Nếu phản ứng trong pha lỏng phải phân tích được nồng độ ít nhất một chất phản
ứng hoặc sản phẩm, đôi khi cả nồng độ chất trung gian theo thời gian.
20
10
13/08/20
21
Khi đó, mẫu hỗn hợp phản ứng sẽ được lấy ra khỏi bình phản ứng để phân tích hoặc
đo nồng độ của một chất hay tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng.
Nếu buộc phải lấy mẫu ra khỏi bình phản ứng cần áp dụng các phương pháp
“quenching” để dừng phản ứng trong thời gian thực hiện các kỹ thuật phân tích.
Có nhiều cách để dừng phản ứng, có thể làm lạnh nhanh, pha loãng mẫu thử, hoặc
trung hoà.
22
11
13/08/20
23
24
12
13/08/20
Bài 2: Phương trình phản ứng hóa học xảy ra giữa ion peroxydisulfat với ion iodur trong dung
dịch như sau: S2O82- (dd) + 3 I- (dd) 2 SO42- (dd) + 3/2 I2 (dd)
25
Bài 3: Bằng thực nghiệm người ta đã thu được những số liệu của phản ứng giữa NO và H2 ở
nhiệt độ 700oC như sau : 2 NO (k) + 2 H2 (k) → 2 H2O (k) + N2 (k)
a. Xác định phương trình động học và bậc của phản ứng.
b. Xác định hằng số tốc độ phản ứng.
26
13
13/08/20
Bài 4: Bằng thực nghiệm người ta đã thu được những số liệu của phản ứng sau :
NH4+(aq) + NO2–(aq) → N2(k) + 2H2O(aq)
27
Bài 5: Chứng minh phương trình động học v = k.[H2].[NO]2 của phản ứng:
2 NO(k) + 2 H2(k) → 2 H2O(k) + N2(k)
phù hợp với cơ chế sau:
28
14
13/08/20
Bài 6: Phương trình động học của phản ứng: 2NO2(k) + F2(k) → 2NO2F(k)
là v = k[NO2][F2]
Cơ chế nào dưới đây phù hợp với PTĐH:
29
15