Professional Documents
Culture Documents
Bài 2
Định nghĩa: là phản ứng mà tốc độ phụ thuộc bậc 1 vào nồng độ
Xét phản ứng tổng quát: A → B
Biểu thức vận tốc có dạng:
d A
k . A
dt
Chuyển vế và lấy tích phân:
1
13/08/20
d [H 2O 2 ]
k .[H 2 O 2 ] [ k ] s 1
dt
[H 2 O 2 ]t t
d [H 2O 2 ]
[H 2O 2 ]o
[H O
2 2 ]
kdt
o
[H 2 O 2 ]t
ln kt
[H 2O 2 ]o
ln[H 2O 2 ]t ln[H 2 O 2 ]o kt
3
2
13/08/20
[ A]1/2
ln k 1/ 2
[ A]o
1
[ A]o
ln 2 k 1/ 2
[ A]o
3
13/08/20
Giải:
Ví dụ 2: Một đồng vị phóng xạ phân hủy hết 6,85% khối lượng sau 14 ngày. Xác định hằng
số tốc độ phân hủy, chu kỳ bán hủy và tính xem trong bao lâu nó phân hủy hết 90% và 75%.
Biết phản ứng phân hủy phóng xạ tuân theo phản ứng bậc 1
Hướng dẫn:
Áp dụng biểu thức: 1 C
k ln 0
t C
0,693
1/ 2
k
4
13/08/20
Giải:
Thời gian phân hủy hết 90% là t90, nồng độ còn lại là 10%.
Ví dụ 3: Thời gian bán hủy của một phản ứng bậc 1 là 180 giây. Hãy xác định % của tác chất
ban đầu còn lại sau 900 giây
Hướng dẫn:
Xác định hằng số tốc độ của phản ứng:
10
5
13/08/20
Ví dụ 4: sự phân hủy của N2O5 xảy ra theo pt: 2 N2O5 (k) → 4 NO2 (k) + O2 (k)
Biết hằng số tốc độ của phản ứng k = 0,002 phút-1. Sau 2 giờ có bao nhiêu phần trăm N2O5 bị
phân hủy?
1 𝑎
Áp dụng biểu thức: 𝑘 = 𝑙𝑛
𝑡 𝑎−𝑥
11
Định nghĩa: là phản ứng mà tốc độ phụ thuộc bậc 2 vào nồng độ tác chất.
Phản ứng bậc 2 có hai trường hợp phổ biến
Nồng độ đầu của các tác chất khác nhau:
Xét phản ứng tổng quát: A + B → SP
t = 0 : [A]o = a [B]o = b 0
t=t : x
12
6
13/08/20
Khi t = 0, x = 0 ta có: 1 b
I ln
ba a
k
13
14
7
13/08/20
1 1
kt
A t A o
15
Ví dụ 1:
a) 0,91 M
b) 0,091 M.
c) 9,1 M
d) 0,0091 M
16
8
13/08/20
Ví dụ 2:
Tính:
17
Ví dụ 3:
Biết: hằng số k = 2,83 mol-1.l.ph-1 ở 283 K. Tính thời gian cần thiết để CH3COOC2H5 còn lại 50%
nếu trộn 1 lít dd etyl acetat 0,05 M với
a. b. 1 a (b x )
1 t ln
1/ 2 k (b a ) b ( a x )
k A o
18
9
13/08/20
Các trường hợp có thể xảy ra đối với phản ứng bậc 3:
dC dC
W kC 3 kdt Lấy tích phân:
dt C3
Suy ra: 1 1 1 1
I k 2 2
2C02 2t C C0
19
A + B + C → sản phẩm
t = 0: a b c 0
t = t: a–x b–x c–x x
20
10
13/08/20
A + B + C → sản phẩm
t = 0: a b a 0
t = t: a–x b–x a–x x
Tương tự phản ứng bậc 2, ta có phương trình vi phân như sau:
dx dx
k ( a x) 2 (b x) hay kdt
dt ( a x) 2 (b x)
Biến đổi thích hợp và lấy tích phân ta được:
21
2A + B → sản phẩm
t = 0: a b 0
t = t: a – 2x b–x x
dx dx
k (a 2 x) 2 (b x) hay kdt
dt (a 2 x) 2 (b x)
22
11
13/08/20
Đây là trường hợp các phản ứng bậc lẻ, thường gặp đối với các phản ứng có cơ chế
phức tạp, khi đó ta có:
dC dC
kC n kdt
dt Cn
Lấy tích phân với các giới hạn phù hợp ta có:
C t
dC 1
C C n kdt C n 1 kt
C
C0
0 0
n 1
1 1 1
n 1 n 1 kt
n 1 C C0
1 1 1
k n 1 n 1
n 1t C C0
23
Một số phản ứng phân huỷ, nhất là khi có xúc tác rắn, tốc độ không phụ thuộc nồng độ
chất phản ứng trong một khoảng nồng độ rộng.
Ta có: dC
kC0 k
dt
1
k C0 C 1/2
t
24
12
13/08/20
Ví dụ:
Trước phản ứng, ClO- hấp phụ lên các “tâm hấp phụ” trên bề mặt xúc tác, sau đó các hạt bị hấp phụ mới thực
hiện phản ứng phân rã.
Nồng độ ClO- trong dung dịch không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng → nồng độ ClO- ở trạng thái bị hấp phụ
quyết định tốc độ.
Khi nồng độ ClO- trong dung dịch còn đủ lớn, các tâm hoạt động ở bề mặt được hấp phụ bão hoà thì tốc độ
phụ thuộc bậc không vào nồng độ chất phản ứng.
Khi nồng độ chất phản ứng quá thấp (vào thời gian gần kết thúc phản ứng) → sự hình thành các hợp chất
trên bề mặt sẽ chậm lại → tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ ClO- trong dung dịch.
Phản ứng là bậc không trong khoảng rộng đối với nồng độ ClO- nhưng không luôn luôn là bậc không → bậc
không biểu kiến (pseudo-zero).
25
TÓM TẮT
Bậc phản ứng Phương trình động học Hằng số tốc độ Thời gian bán hủy
Ít dùng
n (n ≠ 1)
26
13
13/08/20
27
28
14
13/08/20
1 1 1
n 2 k2
t a x a
29
Giải:
t = 0: a b
t = t: a – x b–x
Cho dãy: x = f(t); trong đó x = [NaOH] được xác định bằng chuẩn độ.
Kết quả trình bày trong bảng sau:
t, ph k1 k2
5 0,089 0,0070
15 0,077 0,0067
25 0,060 0,0069
35 0,050 0,0066
45 0,039 0,0067
30
15
13/08/20
ln C kt ln C0
Nếu n = 2:
1 1 1 1 1
a = b: k kt
t C C0 C C0
1 1
kt
C C0
31
Nếu n = 2:
a ≠ b:
1 a (b x)
k ln
t (b a ) b( a x)
bx a
(b a) kt ln ln
ax b
bx a
ln (b a )kt ln
ax b
32
16
13/08/20
33
2 n 1 1
11/ 2 k (n 1)C0n,11 n 1
1 C0 , 2
12/ 2 2 n 1 1 2 C0n,11 11/ 2
lg 2
k (n 1)C0n,21 1/ 2
n 1
C
1 C
lg 1
2
lg 0 , 2
lg ( n 1) lg 0, 2 n 1 C0 ,1
2 C0,1 C0 , 2
lg
C0,1
34
17
13/08/20
35
36
18
13/08/20
Nếu chọn trên đường cong động học 2 nồng độ C1 và C2 ứng với t1 và t2, sao cho α2 = α12
Từ (1.6.3) ta được:
37
Ví dụ 1: phản ứng phân hủy NO2 ở áp suất thấp và nhiệt độ cao là phản ứng bất thuận
nghịch. Hãy dựa vào các số liệu dưới đây để xác định n
t, s 0 20 40 60 80
[NO2].1011 mol/L 17,8 10,6 7,1 5,4 4,6
38
19
13/08/20
Ví dụ 2: Phản ứng phân huỷ dioxane có các thông số thực nghiệm sau:
Xác định n.
39
Giải:
40
20
13/08/20
P Po P Po 2Po P Po 3Po P
x Po x Po
2 2 2 2
Giả sử phản ứng bậc 1:
41
42
21
13/08/20
43
a. Bậc tổng quát của phản ứng và phương trình động học
44
22
13/08/20
Bài 3 bis: Người ta nghiên cứu phản ứng xà phòng hóa etyl fomat bằng NaOH ở 25oC:
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
Nồng độ ban đầu của NaOH và của este đều bằng 0,01M. Lượng etanol được tạo thành theo
thời gian được biểu diễn trong bảng sau:
45
Bài 4: Nồng độ được dùng là nồng độ mol/l, thời gian tính bằng giây (s). Hãy cho biết đơn vị
của hằng số tốc độ k của từng phản ứng có bậc sau đây:
Bài 5: Phản ứng phân hủy N2O5 có k = 5,1×10-4 s-1 tại 45oC.
a. Biết nồng độ đầu của N2O5 là 0,25 M. Sau 3,2 phút, nồng độ của N2O5 là bao nhiêu?
46
23
13/08/20
a) Biết nồng độ đầu của metyl acetat và của NaOH là 0,050 M. Sau bao lâu, 5% ester bị xà
phòng hóa ở 25oC?
b) Nồng độ đầu của NaOH là 0,015 M và metyl acetat là 0,02 M, tính thời gian để phản ứng
hết 50% metyl acetat .
Bài 7: Phản ứng A + B → C có bậc động học là một đối với A và một đối với B, hằng
số tốc độ k = 0,001 mol-1 l s-1. Biết nồng độ đầu của A là 0,100 M và nồng độ đầu của B là
0,200 M. Tính độ giảm nồng độ và nồng độ của A còn lại sau 100 s?
47
Bài 8: Ở 25oC metyl acetat bị thủy phân trong môi trường HCl dư. Thể tích V của NaOH cần để
trung hòa 25 ml hỗn hợp phản ứng sau thời gian t được cho dưới đây:
t (phút) 0 21 75 119 ꝏ
V (ml) 24,4 25,8 29,3 31,7 47,2
Hãy chứng tỏ phản ứng trên là bậc 1 và tính thời gian để ester thủy phân hết 50%
48
24
13/08/20
Bài 9: Để thu được oxy, người ta phân hủy 15 cm3 dd H2O2 với sự có mặt của chất xúc tác. Thể
tích oxy thu được theo thời gian như sau:
t (phút) 2 4 6 8 ꚙ
V (ml) O2 1,30 2,36 3,36 3,98 6,18
Thể tích oxy đo ở đkc. Tính hằng số tốc độ của phản ứng trên
49
Bài 10: Khi có mặt H+, đường mía bị phân hủy theo pt sau:
Dung dịch đường mía làm quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng về bên phải và hỗn hợp sản
phẩm làm quay về bên trái. Góc quay cực (α) trong cả 2 trường hợp đều tỉ lệ thuận với nồng độ
chất tan. Dưới đây là kết quả thí nghiệm:
t (phút) 0 30 80 ꚙ
α (độ) 37,0 30,0 20,7 -12,4
Tính:
a. Hằng số tốc độ của phản ứng nghịch đảo đường (quá trình thủy phân đường mía)
b. Lượng đường tham gia vào phản ứng sau 5 giờ (tính ra % khối lượng) và α tại thời điểm trên
50
25
13/08/20
Bài 11: Động học của phản ứng giữa Natri thiosulfat với n-propylbromur được thực hiện ở
37,3oC: S2O32- + RBr → RSSO3- + Br –
Thể tích dd I2 (ml) 0,02572 N dùng để xác định nồng độ S2O32- theo thời gian (t) được cho trong
bảng sau:
51
Nếu trộn lẫn các thể tích bằng nhau của các dung dịch H2O2 và HCHO cùng nồng độ 1M thì ở
333,2 K, sau 2 giờ thì nồng độ HCOOH là 0,215 Kmol.m-3 Tính
a. Hằng số tốc độ phản ứng
b. Thời gian để 90% chất đầu tham gia phản ứng
c. Thời gian để 90% chất đầu tham gia phản ứng nếu 2 dung dịch H2O2 và HCHO được pha
loãng 10 lần trước khi trộn lẫn
52
26
13/08/20
Cho k = 9,3.10-4 m3.(kmol.s)-1 và [BrO-]o = 0,1 kmol.m-3. Sau bao lâu thì có 30% BrO- chuyển
hóa? Tính thời gian bán hủy của phản ứng
53
Xét phản ứng thuận nghịch sau, trong mỗi chiều phản ứng đều là bậc 1 và có hằng số k
tương ứng.
A
Concentration
B
t=0 a b
t=∞ a − xC b + xC
Time
xC: nồng độ sản phẩm x ở cân bằng.
54
27
13/08/20
d (a x) dx
kt ( a x) kn (b x ) k t ( a x ) k n (b x )
dt dt
dx k a knb
kt k n t x
dt kt k n
Đặt: A kt a k n b 2.1.1
kt k n
55
Tìm A
• Chia cả tử số và mẫu số của (2.1.1) cho kn ta được:
56
28
13/08/20
Ví dụ 1: cho phản ứng và các thông số động học (kể cả x trong bảng sau)
57
Hướng dẫn:
Ta có: b xC Ka b
K 2,68 A 13,28
a xC K 1
58
29
13/08/20
59
Ví dụ 3: Sự đồng phân hóa cis-trans của dimethyl cyclopropane ở 453oC là phản ứng
thuận nghịch bậc 1. Thành phần % của hỗn hợp phản ứng thu được theo thời gian như
sau:
Tính
a. Hằng số cân bằng
b. Hằng số tốc độ của phản ứng thuận nghịch
60
30
13/08/20
61
TH1:
t=0 a a 0 0
t a−x a–x x x
t=∞ a − xC a – xC xc xc
𝑑𝑥
→ 𝑊= =
𝑑𝑡
62
31
13/08/20
63
Tách biến số xc và lấy tích phân, ta có (tương tự trường hợp phản ứng bậc 2 đơn giản):
1 1 𝛽 𝛼−𝑥
𝑘 −𝑘 = 𝑙𝑛
𝑡𝛼−𝛽 𝛼 𝛽−𝑥
Để xác định k1, k2 tương tự như trên ta cần tính được k1/k2 từ biểu thức
hằng số cân bằng, khi đó ta sẽ có hệ phương trình hai ẩn số và giải tương
tự như trường hợp phản ứng thuận nghịch bậc một
64
32
13/08/20
TH2:
t=0 a 0 0
65
Ta có:
66
33
13/08/20
Ta có:
67
Ta có:
Chia (2.3.8) cho (2.3.7) và sau khi lấy tích phân ta được:
68
34
13/08/20
Ví dụ: Phản ứng phân hủy rượu với xúc tác V2O5 xảy ra như sau:
Ở 588 K sau 4,3 giây nồng độ các chất tính theo mmol/l lần lượt là:
C3H7OH C 3 H6 O C 3 H6 C 3 H8
27,4 7,5 8,1 1,7
Biết: sự phân hủy này tuân theo phản ứng song song bậc 1. Tính k1, k2, k3
69
Giải:
Gọi a là nồng độ đầu của C3H7OH ta có:
a = 27,4 + 7,5 + 8,1 + 1,7 = 44,7 mmol/l
Áp dụng pt: 𝑘 +𝑘 = 𝑙𝑛
Áp dụng pt:
70
35
13/08/20
Xét trường hợp đơn giản nhất của phản ứng nối tiếp bậc 1:
k1 k2
A B C
t=0 a
t=t a−x x−y y
z
71
Đặt (x – y) = z
72
36
13/08/20
= 𝑒 − 𝑘 𝐸. 𝑒 (2.4.4)
73
k1 k2 k1 t
E a.e C
k
2 k 1
k1 k1t
(2.4.3) z a.e C.e k 2t
k 2 k1
k1
Khi t = 0 z = 0, ta có: C a
k 2 k1
74
37
13/08/20
75
Xác định thời gian để thu được nồng độ [Benzen]max khi cracking 1 tấn dầu mỏ.
k 1 k1t k 2 t
[B] a
e e
k 2 k1
76
38
13/08/20
k 1 k1 t k 2 t
Áp dụng công thức: [B] a e e
k 2 k1
d[B]
Nồng độ benzen đạt cực đại khi: 0
dt
77
78
39
13/08/20
2O3 → 3O2
dO O 2
phù hợp với PTĐH: − =k
dt O
79
trong đó k1 = 4×10-2 s-1 và k-1 = 2×10-2 s-1. Nồng độ đầu của A là 2 M. Hãy cho biết ở thời
điểm nào nồng độ của P là 1 M?
40
13/08/20
Bài 3: Một mol chất A phản ứng tạo thành 2 mol chất B như sơ đồ sau:
với kt = 2×10-2 s-1 và kn = kt . Nếu Ao = 2,0 M. Ở thời gian nào, nồng độ sản phẩm B là 1 M?
Hướng dẫn:
81
82
41
13/08/20
Bài 5: Cho phản ứng nối tiếp sau có nồng độ đầu là 2 M, k1 = 0,30 ph-1 và k2 = 0,15 ph-1. Hãy
cho biết thời gian nào nồng độ của B là cực đại, tính [B]?
d[B]
dt
0
ak1
k 2 k1
k1.e k1t k 2 .e k 2t 0
k1.e k1t k 2 .e k 2t
k1 ln k1 ln k 2
e k1 k 2 t t
k2 k1 k 2
Bmax
83
Thời gian để B đạt cực đại là 126,5 giây, khi đó tỉ số [B]/[A] = 4,53. Thời gian để 25% A
chuyển hóa là 85 giây. Tính k1 và k2
84
42
13/08/20
A
k2 C
Hãy xác định hằng số tốc độ k1 và k2, biết rằng trong hỗn hợp sản phẩm phản ứng có 35% chất
B, nồng độ chất A giảm đi ½ sau thời gian 410 giây.
85
86
43
13/08/20
A
k2 C
Khi [A]o = 1 M thì sau 19 phút [B] = 0,315 M và [C] = 0,185 M. Tính k1 và k2.
Hướng dẫn:
- Đây là phản ứng // bậc 1 → biểu thức của k1 + k2 và k1/k2
- Với x1 và x2 là nồng độ của B và C tại thời điểm t
- Thay các giá trị vào 2 biểu thức → k1 và k2
87
A
k2 C
Biết:
- Hiệu suất hình thành sản phẩm B là 63%
- Thời gian biến đổi một nửa chất A là 19 phút
Tính k1 và k2
88
44
13/08/20
A
k2 C
Biết:
- Hiệu suất hình thành sản phẩm B là 63%
- Thời gian biến đổi một nửa chất A là 19 phút
Tính k1 và k2
89
45