Professional Documents
Culture Documents
HDC Hoa 11-Ban In-Final
HDC Hoa 11-Ban In-Final
LẦN THỨ XVII– VĨNH PHÚC 2023 LẦN THỨ XVII, NĂM 2023
MÔN: HÓA HỌC - LỚP 11
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Hướng dẫn chấm gồm 14 trang
a) Chỉ ra rằng trong điều kiện thí nghiệm phản ứng (*) tuân theo quy luật động học bậc 2.
b) Tính hằng số tốc độ của phản ứng ở 37oC và nồng độ của COCl2 sau 30 phút phản ứng.
c) Trong một thí nghiệm tiến hành ở 27oC, với nồng độ đầu của CO và Cl2 đều bằng 0,0300 M,
xác định được thời gian nửa phản ứng bằng 4050 giây. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
2. Một cơ chế của phản ứng (*) được đề xuất như sau:
k1
Cl2 2Cl (1)
k2
COCl
Cl CO (2)
k 2
k3
COCl Cl2 COCl2 Cl (3)
k4
2Cl Cl2 (4)
a) Chỉ ra các tiểu phân mang mạch trong cơ chế trên và các giai đoạn của phản ứng.
b) Tìm phương trình tốc độ của phản ứng từ cơ chế trên và cho biết cơ chế này có giải thích
được kết quả thực nghiệm ở ý 1 không?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Ý Nội dung Điểm
1a Vì tỉ lệ CO/Cl2 bằng 1/1 nên giả sử phản ứng có bậc 2 ta có phương trình động học
1 1 1
k
t [CO] [CO]o
0,50
t (s) 129 240 360 480
k (M-1.s-1 0,0204 0,0206 0,0208 0,0206
Các giá trị k tính tại các thời điểm t khác nhau đều xấp xỉ nhau
phản ứng có bậc 2
1b k i 0, 0206 M 1s1 phút-1
Hằng số tốc độ phản ứng tại 37oC: k 0,25
4
1 1 1 1
Từ: k [CO]=
t [CO] [CO]o kt 1/ [CO]o
Trang 1/14
1
Sau 30 phút: [CO]= 0, 0115 M
0, 0206.30.60 1/ 0, 0200
Nồng độ COCl2 sau 30 phút: [COCl2] = 0,0200 – 0,0115 = 0,0085 M 0,25
1c 1
Phản ứng bậc 2 k
t1/2 .[CO]o
1
ở 27oC: k ' 8, 23.103 M 1s 1
4050.0, 0300
k E 1 1 R ln k / k '
Từ ln ' a Ea 0,50
k R T2 T1 1/ T2 1/ T1
8,314.103 ln 0, 0206 / 8, 23.103
Ea 70,942 kJ / mol
1/ 310 1/ 300
2a Các tiểu phân mang mạch: Cl , COCl
Các giai đoạn của phản ứng: 0,25
Khơi mào: (1), phát triển mạch (2), (3); tắt mạch (4).
2b d[COCl2 ]
Tốc độ của phản ứng: v k 3 [COCl ][Cl2 ] (a)
dt
Áp dụng nguyên lí nồng độ dừng có:
d[Cl ]
2k1[Cl2 ] k 2 [Cl ][CO] k 2 [COCl ]+k3[COCl ][Cl2 ] 2k 4 [Cl ]2 0 (I)
dt 0,25
d[COCl ]
k 2 [Cl ][CO] k 2 [COCl ] k 3[COCl ][Cl2 ] 0 (II)
dt
1/ 2
k 1/ 2
Từ (I) và (II) [Cl ] 1 [Cl2 ] (I’)
k4
k 2 (k1 /k 4 )1/ 2 [Cl2 ]1/ 2 [CO]
Thay (I’) vào (II) [COCl ] (b)
k 2 k 3[Cl2 ]
k 2 k 3 (k1 /k 4 )1/ 2 [Cl2 ]3/ 2 [CO]
Thay (b) vào (a) v = 0,25
k 2 k 3[Cl2 ]
Phản ứng không có bậc động học cơ chế đề xuất không giải thích được kết quả 0,25
thực nghiệm
Câu 2 (2,5 điểm)
1. Một thiết bị gồm 2 khoang được nối với nhau bằng một ống nhỏ có khóa (thể tích của ống và
khóa không đáng kể), một khoang chứa 0,2 mol O2 ở 0,2 bar, khoang còn lại chứa 0,8 mol N2 ở 0,8
bar và 298K. Mở khóa cho khí ở 2 khoang trộn lẫn vào nhau. Tính:
a) Áp suất của hệ ở trạng thái cuối.
b) ΔU, ΔH và ΔS của quá trình trộn
2. Ở 900K, phản ứng C6H5C2H5(k) C6H5C2H3(k) + H2(k) có hằng số cân bằng Kp = 0,274 bar.
Người ta tiến hành các thí nghiệm sau ở 900 K, trong một bình kín.
a) Thí nghiệm 1: Cho 1 mol C6H5C2H5(k) vào bình phản ứng. Tính số mol C6H5C2H3(k) ở thời
điểm cân bằng nếu áp suất của hệ tại thời điểm này là P1 = 1 bar.
Trang 2/14
b) Thí nghiệm 2: Thêm 2 mol Ar vào bình phản ứng ở thí nghiệm 1 (giữ thể tích bình không
đổi). Tính áp suất của bình ở trạng thái cuối (P2).
c) Thí nghiệm 3: Tăng thể tích của bình phản ứng ở Thí nghiệm 1 lên gấp đôi. Tính áp suất của
bình ở trạng thái cuối (P3).
HƯỚNG DẪN CHẤM
Ý Nội dung Điểm
1a Ta có:
(n n 2 )RT n RT n RT
P 1 (1); V1 1 (2); V2 2 (3)
V1 V2 p1 p2
(n n 2 )P1.P2 1.0, 2.0,8
Thế (2) (3) vào (1) suy ra: P 1 0,5 bar 0,25
n1P2 n 2 P1 0, 2.0,8 0,8.0, 2
1b Khi mở khóa xảy ra quá trình có T = constant. Suy ra : U H 0 0,25
S S1 S2
P P1 0, 2
S1 n1.R.ln 1' n1.R.ln 0, 2.8,314.ln 1,15 J / K
P1 n1 0, 2
P 0,5 0,25
n1 n 2 0, 2 0,8
P P2 0,8
S2 n 2 .R.ln 2' n 2 .R.ln 0,8.8,314.ln 4, 61 J / K
P2 n1 0, 2
P 0,5
n1 n 2 0, 2 0,8
0,25
S S1 S2 5, 76 J / K
2a C6H5C2H5(k) C6H5C2H3(k) + H2(k) KP = 0,274 bar
Ban đầu 1 0 0
Phản ứng x x x
[] 1–x x x
Tại TTCB: n1 = 1 + x
x x
PC6H5C2H3 .PH2 1 x P1 1 x P1 x2 0,25
KP P1
PC6 H5C2H5 1 x
P1 1 x2
1 x
2
x
1 0, 274 x 0, 4638
1 x2 0,25
Vậy tại TTCB: n C6 H5C2 H3 k 0, 4638 mol
2b Vì T = const, V = const nên khi thêm Ar: PC6 H5C2 H5 PC6 H5C2 H3 PH2 = const
0,25
cân bằng không chuyển dịch.
ở trạng thái cuối, n2 = 1 + x + nAr = 1 + 0,4638 + 2 = 3,4638 mol
P n 3, 4638
Ta có: 2 2 P2 .1 2,366 bar 0,25
P1 n1 1 0, 4638
2c Khi tăng thể tích của bình phản ứng:
C6H5C2H5(k) C6H5C2H3(k) + H2(k) KP = 0,274 bar
Ban đầu 1 0 0
Phản ứng y y y
[] 1–y y y
Tại TTCB: n3 = 1 + y
PC6 H5C2 H3 .PH 2 y2 y2 0,25
KP P3 P3 0, 274 (1)
PC6 H5C2 H5 1 y2 1 y2
Trang 3/14
Mặt khác ta có: P1V = n1RT = (1 + x)RT; P32V = n3RT = (1 + y)RT
2P3 1 y 1 y
P3 (2) 0,25
P1 1 x 2,9276
Từ (1) và (2) P3 0,540 bar.
2. Vaniline là một dẫn xuất họ phenol (kí hiệu là ArOH), là một trong những thành phần dùng để
tạo hương vani trong thực phẩm. Vaniline có các đặc điểm sau: MArOH = 152,2 g mol–1; cặp axit–
bazơ tương ứng ArOH/ArO–, pKa = 7,40. Để xác định độ tinh khiết của một loại vaniline thương
mại bằng phương pháp chuẩn độ axit–bazơ, người ta tiến hành thực nghiệm theo quy trình sau:
Bước 1: Cân 5,0500 gam vaniline thương mại (dạng rắn) cho vào bình định mức 500 mL, hòa tan
chất rắn bằng dung dịch NaOH 0,100 M và định mức đến vạch định mức được dung dịch X.
Bước 2: Dùng dụng cụ Y để lấy 20,00 mL dung dịch vừa pha được, đem chuẩn độ bằng dung dịch
HCl 0,200 M. Sử dụng kỹ thuật chuẩn độ điện thế (đo pH trong quá trình chuẩn độ) với thiết bị
được mô tả như Hình a.
(1)
Máy đo
pH
(2)
Máy khuấy từ
Hình a: Sơ đồ bộ thiết bị
chuẩn độ điện thế
Hình b: Biến thiên pH theo thể tích dung dịch HCl 0,200 M.
Trang 4/14
a) Trả lời các câu hỏi sau đây:
i) Dụng cụ Y là dụng cụ nào trong các dụng cụ sau đây: Ống đong - 20 mL, Pipet - 10 mL;
Pipet - 20 mL.
ii) Cho biết Buret (1) và Cốc (2) đựng dung dịch nào trong các dung dịch sau đây: Dung dịch
NaOH 0,100 M; Dung dịch HCl 0,200 M; Dung dịch X.
b) Trong một thí nghiệm, thu được đường biến thiên pH theo thể tích dung dịch HCl 0,200 M
như Hình b. Biết thể tích dung dịch HCl 0,200 M tại các bước nhảy pH lần lượt là
V1 = 3,40 mL; V2 = 10,00 mL. Xác định độ tinh khiết (theo %) của mẫu vaniline được phân tích.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Ý Nội dung Điểm
Thí nghiệm 1:
Xét dung dịch A:
10.0, 01 10.0,12
Ta có: CoAg 0, 005 M; CoNH3 0, 06 M
10 10 10 10
Ag 2NH3 Ag(NH3 ) 2 Ag ( NH 107,24
3 )2
Trang 5/14
NH 4 S2 NH 3 HS K = 1012,9 - 9,24 >> 1
0,1 0,05
0,05 0 0,05 0,05
Xét các cân bằng:
So sánh (1), (2), (3) thì bỏ qua cân bằng (2), (3)
So sánh (3), (4), (5) thì bỏ qua cân bằng (3), (5).
Vậy cân bằng (1) và (4) quyết định pH của dung dịch, coi đây là hệ đệm
Nồng độ của NH3 và NH 4 bằng nhau nên pH = 9,24 [H+](2) = 10-9,24 M
[H+](1) > [H+](2)
Suy ra: E III 0, 0592 lg[H ](1) E IV 0, 0592 lg[H ](2) 0,25
Trang 6/14
m ArOH 0, 033.152, 2 5, 0226 g
5, 0226 0,25
Độ tinh khiết: .100% 99, 46 %
5, 0500
Câu 4 (2,5 điểm)
1. Viết phương trình hoàn thành dãy các chuyển hóa sau:
1,00
Trang 7/14
Câu 5 (2,5 điểm)
1. a) Dựa vào thuyết VB hãy viết công thức cấu tạo của các phức chất sau: [Fe(CO)5];
[Fe(CO)6]Cl2, biết rằng chúng đều nghịch từ.
b) Dựa vào cấu hình electron của phân tử CO theo thuyết MO, hãy giải thích sự tạo thành liên
kết bền giữa Fe và CO.
c) Fe(CO)5] có thể tác dụng với NO theo phản ứng: [Fe(CO)5] + 2NO → [Fe(CO)2(NO)2] + 3CO
Giải thích tại sao có thể thay thế 3 phối tử CO bằng 2 phối tử NO.
2. Chiếu một chùm tia đơn sắc (có bước sóng λ xác định) qua dung dịch mẫu chất nghiên cứu thì
I
cường độ của tia sáng tới Io giảm đi chỉ còn là I. Tỉ số T = được gọi là độ truyền qua. T phụ
I 0
thuộc vào nồng độ mol C (mol·L-1) của chất hấp thụ ánh sáng trong dung dịch, chiều dày lớp dung
dịch l (cm) và hệ số hấp thụ mol ε (L.mol-1.cm-1) đặc trưng cho bản chất của chất hấp thụ (định luật
Lambert-Beer): - lg T = εlC
Để xác định giá trị Ka của một axit yếu HA, người ta đo độ truyền qua của một chùm tia đơn
sắc (tại bước sóng λ xác định) với dung dịch axit HA 0,05 M đựng trong thiết bị đo với chiều
dày lớp dung dịch l = 1 cm. Kết quả cho thấy 70% tia sáng tới bị hấp thụ. Giả sử chỉ có anion A-
hấp thụ tia đơn sắc tại bước sóng này và hệ số hấp thụ mol ε của A- là 600 L.mol-1.cm-1. Tính
giá trị Ka của axit HA.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Ý Nội dung Điểm
- Cấu tạo [Fe(CO)5]:
Fe0 ở trạng thái kích thích cấu hình 3d8. Phối tử CO sẽ lai hóa trong, hai e độc thân
của cấu hình d8 sẽ ghép đôi tạo nên 1 obitan d trống. Dạng lai hóa dsp3, cấu trúc 0,125
1 hình học lưỡng chóp tam giác, thỏa mãn tính nghịch từ.
0,125
0,125
Trang 8/14
- Cấu hình electron của CO: s2 *2 4 2 0
s xy z xy
0,50
- Liên kết Fe-CO bền vì ngoài liên kết cho nhận kiểu CO→Fe (giữa đôi e trên
MO z liên kết của CO với obitan d trống của Fe) còn có liên kết π kiểu Fe→CO
(giữa đối e trên obitan d của Fe với MO phản liên kết π* trống của CO).
- Liên kết sau đóng vai trò quyết định độ bền bất thường của liên kết Fe-CO. Như
vậy CO dùng cả hai obitan z và π* trống để hình thành liên kết phối trí.
Cấu hình electron của NO: s2 *2 4 2 *1
s xy z xy
- Trên MO của phối tử NO có thêm một electron trên MO π*. Giống như CO, NO
0,50
cũng dùng hai obitan z và π* để hình thành liên kết phối trí. Như vậy, NO cho
nguyên tử kim loại 3e (CO chỉ cho 2e). Do đó, 2 phối tử NO có thể thay thế được 3
phối tử CO.
Gọi cường độ ánh sáng ban đầu là Io, cường độ ánh sáng sau khi đi qua dung dịch là
I. Theo đầu bài, cường độ ánh sáng sau khi đi qua dung dịch có giá trị:
2 I = Io – 70%Io = 30%Io
Từ định luật Lambert-Beer ta có:
30% I o 0,50
D = 600.1. C A = lg = 0,5229
I o
Từ đó, nồng độ của A- tại cân bằng là: 8,715.10-4 (M);
Xét cân bằng:
HA H+ + A- Ka
-4 -4 -4
[ ] 0,05 – 8,715.10 8,715.10 8,715.10
4 2
Từ đó: K a
8, 715.10 1,55.105 0,50
(0, 05 8, 715.104 )
Vậy, hằng số phân li của axit HA là Ka = 1,55.10-5.
Câu 6 (2,5 điểm)
1. Cho các chất sau:
a) So sánh (có giải thích) nhiệt độ sôi của các chất X1, X2, X3, X4.
b) So sánh (có giải thích) tính bazơ của các chất Y1, Y2.
2. Viết cơ chế cho các phản ứng sau:
a) O
O
O N
1) 5mol% H
H
+ 2) LiOH,i-PrOH
b)
Trang 9/14
3. Giải thích tại sao ở pH nhỏ hơn 2, hoặc lớn hơn 12 các nhóm thế của axit
cis-3-aminoxiclohexanoic đều chiếm vị trí equatorial (e) còn ở pH nằm trong khoảng 6 ÷ 9 thì cả
hai nhóm thế đều chiếm vị trí axial(a).
4. NaBH4 trong dung môi MeOH không khử được imine. Tuy nhiên nếu thêm BF3 vào hỗn hợp
(NaBH4 trong MeOH) thì quá trình khử imine xảy ra và hiệu quả hơn rất nhiều.
5. Giải thích tại sao hợp chất Z sau đây có moment lưỡng cực rất lớn (9,6D).
0,1x5
=0,5
6.2
(1,0)
0,1x5
=0,5
Ở pH thấp hẳn hoặc cao hẳn, các nhóm thế phân bố ở e để tránh tương tác không
Trang 10/14
gian, nhưng ở pH từ 6-9 thì nhóm amin ở dạng NH3+, nhóm axit ở dạng COO-.
6.3 Điều này dẫn đến việc các nhóm thế ở a sẽ bền hơn do tương tác hút tĩnh điện. 0,25
Tính khử của hydride trong NaBH4 không đủ mạnh để khử imine.
Khi thêm BF3 vào hỗn hợp, BF3 phản ứng với imine:
0,25
6.4 Tính electrophile của nguyên tử carbon tăng lên nên nguyên tử hydride trong
NaBH4 có thể khử được.
0,25
Moment lưỡng cực của Z lớn do tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, khi đó mỗi vòng là
một hệ thơm bền vững hơn.
6.5 0,25
Biết CAN có công thức phân tử (NH4)2Ce(NO3)6, đóng vai trò là tác nhân oxi hóa.
a) Xác định công thức cấu tạo các chất A, B, C, D, E, F.
b) Đề nghị cơ chế chuyển hóa từ B thành C.
2. Xác định công thức cấu tạo của các chất G, H, Y và K trong sơ đồ tổng hợp sau:
Trang 11/14
HƯỚNG DẪN CHẤM
Ý Nội dung Điểm
1
0,2x6
=1,2
b. Cơ chế chuyển hóa từ B sang C thông qua giai đoạn chuyển vị [3.3]:
0,125x4
=0,5
2 0,2x4
=0,8
Trang 12/14
a) Xác định cấu tạo các chất A, B, C, D, E, F, G trong sơ đồ phản ứng trên.
b) Một số phản ứng của (+) Neprtalactone thực hiện theo sơ đồ sau:
Trang 13/14
b
0,12x5
=0,6
J K1 K2
Lưu ý: K1 và K2 có thể đổi thứ tự cho nhau
....…………HẾT..…………..
Lưu ý: - Nếu thí sinh làm cách khác mà cho kết quả chính xác, có chứng cứ khoa học vẫn cho điểm
tối đa.
- Giám khảo làm tròn điểm tổng bài thi đến 0,25 điểm.
Trang 14/14