You are on page 1of 5

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

LẦN THỨ XVII– VĨNH PHÚC 2023 LẦN THỨ XVII, NĂM 2023
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC - LỚP 11
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 04 tháng 08 năm 2023
Đề thi gồm 05 trang
ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1 (2,5 điểm)


1. Phosgene được tổng hợp từ CO và Cl2 theo phản ứng: CO + Cl2  COCl2 (*)
Cho hỗn hợp gồm CO và Cl2 (tỉ lệ mol 1/1) vào bình phản ứng (ban đầu không chứa chất nào khác) và
theo dõi sự biến thiên nồng độ CO theo thời gian. Ở 37oC thu được kết quả như sau:

Thời gian (s) 0 129 240 360 480


Nồng độ CO (M) 0,0200 0,0190 0,0182 0,0174 0,0167

a) Chỉ ra rằng trong điều kiện thí nghiệm phản ứng (*) tuân theo quy luật động học bậc 2.
b) Tính hằng số tốc độ của phản ứng ở 37oC và nồng độ của COCl2 sau 30 phút phản ứng.
c) Trong một thí nghiệm tiến hành ở 27oC, với nồng độ đầu của CO và Cl2 đều bằng 0,0300 M,
xác định được thời gian nửa phản ứng bằng 4050 giây. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
2. Một cơ chế của phản ứng (*) được đề xuất như sau:
k1
Cl2   2Cl  (1)
k2
 COCl 
Cl  CO  (2)
k 2

k3
COCl  Cl2   COCl2  Cl  (3)
k4
2Cl   Cl2 (4)
a) Chỉ ra các tiểu phân mang mạch trong cơ chế trên và các giai đoạn của phản ứng.
b) Tìm phương trình tốc độ của phản ứng từ cơ chế trên và cho biết cơ chế này có giải thích
được kết quả thực nghiệm ở ý 1 không?
Câu 2 (2,5 điểm)
1. Một thiết bị gồm 2 khoang được nối với nhau bằng một ống nhỏ có khóa (thể tích của ống và
khóa không đáng kể), một khoang chứa 0,2 mol O2 ở 0,2 bar, khoang còn lại chứa 0,8 mol N2 ở 0,8
bar và 298K. Mở khóa cho khí ở 2 khoang trộn lẫn vào nhau. Tính:
a) Áp suất của hệ ở trạng thái cuối.
b) ΔU, ΔH và ΔS của quá trình trộn
2. Ở 900K, phản ứng C6H5C2H5(k) C6H5C2H3(k) + H2(k) có hằng số cân bằng Kp = 0,274 bar.
Người ta tiến hành các thí nghiệm sau ở 900 K, trong một bình kín.
a) Thí nghiệm 1: Cho 1 mol C6H5C2H5(k) vào bình phản ứng. Tính số mol C6H5C2H3(k) ở thời
điểm cân bằng nếu áp suất của hệ tại thời điểm này là P1 = 1 bar.
b) Thí nghiệm 2: Thêm 2 mol Ar vào bình phản ứng ở thí nghiệm 1 (giữ thể tích bình không
đổi). Tính áp suất của bình ở trạng thái cuối (P2).
c) Thí nghiệm 3: Tăng thể tích của bình phản ứng ở Thí nghiệm 1 lên gấp đôi. Tính áp suất của
bình ở trạng thái cuối (P3).

Trang 1/5
Câu 3 (3,0 điểm)
1. Thực hiện các thí nghiệm sau ở 298 K:
Thí nghiệm 1: Trộn 10 mL dung dịch AgNO3 0,01 M với 10 mL dung dịch NH3 0,12 M thu được
dung dịch A. Trộn 10 mL dung dịch AgNO3 0,02 M với 10 mL dung dịch K2CrO4 0,02 M thu được
hỗn hợp B. Nhúng một thanh Ag vào cốc chứa dung dịch A để thành lập điện cực I; nhúng một
thanh Ag khác vào cốc chứa dung dịch B để thành lập điện cực II. Ghép điện cực I với điện cực II
để thành lập pin điện hóa 1.
Thí nghiệm 2: Nhúng một miếng Pt (đã hấp phụ bão hòa khí hiđro ở 1 bar) vào cốc chứa dung dịch
NH4HSO4 0,01M để thành lập điện cực III, nhúng một miếng Pt khác (đã hấp phụ bão hòa khí hiđro
ở 1 bar) vào cốc chứa dung dịch (NH4)2S 0,05M để thành lập điện cực IV. Ghép điện cực III và IV
bằng cầu muối để thành lập pin điện hóa 2.
a) Lập luận để viết sơ đồ cho mỗi pin điện hóa thành lập được.
b) Viết phương trình các nửa phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phản ứng tổng quát khi các pin
điện hóa hoạt động.
c) Tính sức điện động của mỗi pin điện hóa ở 298 K.
Cho biết: Ở 298 K, lg  Ag ( NH   7, 24; pK s ( Ag2CrO4 )  11,89; pK a ( HSO )  2;
3 )2 4

pK a ( NH  )  9, 24; pK a1( H 2 S )  7, 02; pK a 2( H 2 S )  12,90


4

2. Vaniline là một dẫn xuất họ phenol (kí hiệu là ArOH), là một trong những thành phần dùng để
tạo hương vani trong thực phẩm. Vaniline có các đặc điểm sau: MArOH = 152,2 g mol–1; cặp axit–
bazơ tương ứng ArOH/ArO–, pKa = 7,40. Để xác định độ tinh khiết của một loại vaniline thương
mại bằng phương pháp chuẩn độ axit–bazơ, người ta tiến hành thực nghiệm theo quy trình sau:
Bước 1: Cân 5,0500 gam vaniline thương mại (dạng rắn) cho vào bình định mức 500 mL, hòa tan
chất rắn bằng dung dịch NaOH 0,100 M và định mức đến vạch định mức được dung dịch X.
Bước 2: Dùng dụng cụ Y để lấy 20,00 mL dung dịch vừa pha được, đem chuẩn độ bằng dung dịch
HCl 0,200 M. Sử dụng kỹ thuật chuẩn độ điện thế (đo pH trong quá trình chuẩn độ) với thiết bị
được mô tả như Hình a.

(1)
Máy đo
pH

(2)

Máy khuấy từ

Hình a: Sơ đồ bộ thiết bị
chuẩn độ điện thế
Hình b: Biến thiên pH theo thể tích dung dịch HCl 0,200 M.
a) Trả lời các câu hỏi sau đây:
i) Dụng cụ Y là dụng cụ nào trong các dụng cụ sau đây: Ống đong - 20 mL, Pipet - 10 mL;
Pipet - 20 mL.
ii) Cho biết Buret (1) và Cốc (2) đựng dung dịch nào trong các dung dịch sau đây: Dung dịch
NaOH 0,100 M; Dung dịch HCl 0,200 M; Dung dịch X.

Trang 2/5
b) Trong một thí nghiệm, thu được đường biến thiên pH theo thể tích dung dịch HCl 0,200 M
như Hình b. Biết thể tích dung dịch HCl 0,200 M tại các bước nhảy pH lần lượt là
V1 = 3,40 mL; V2 = 10,00 mL. Xác định độ tinh khiết (theo %) của mẫu vaniline được phân tích.
Câu 4 (2,5 điểm)
1. Viết phương trình hoàn thành dãy các chuyển hóa sau:

Cho biết A, B, C, D, E, F, G đều là các hợp chất của Nitơ.


2. Nguyên tố X có nhiều dạng thù hình, đa hóa trị, là nguyên tố thiết yếu cho cơ thể sống. Cho 1,86
gam đơn chất X tan hết trong axit HNO3 đặc nóng dư thu được 6,72 lít (đktc) khí NO2 là sản phẩm
5
khử duy nhất N và dung dịch Y chỉ chứa axit. Cho sơ đồ các phản ứng sau đây:
0
 ddBa (OH )2  H2 SO4  ddCuSO 4 2 NaOH 600 C
Sơ đồ (1): X   A    B   D   E  F
0 0 0
Ca ,t C H O  ddAgNO
200 C 260 C
Sơ đồ (2): X  G 
2
 L 
3
 M   D  Q
Biết A, B, D, E, F, G, L, M, Q đều là hợp chất của X, có phân tử khối thỏa mãn:
MA + MG = 449; MB + ML = 100; MF + MQ = 444; MD + MM = 180.
Xác định nguyên tố X và các hợp chất A, B, D, E, F, G, L, M, Q.
Câu 5 (2,5 điểm)
1. a) Dựa vào thuyết VB hãy viết công thức cấu tạo của các phức chất sau: [Fe(CO)5];
[Fe(CO)6]Cl2, biết rằng chúng đều nghịch từ.
b) Dựa vào cấu hình electron của phân tử CO theo thuyết MO, hãy giải thích sự tạo thành liên
kết bền giữa Fe và CO.
c) Fe(CO)5] có thể tác dụng với NO theo phản ứng: [Fe(CO)5] + 2NO → [Fe(CO)2(NO)2] + 3CO
Giải thích tại sao có thể thay thế 3 phối tử CO bằng 2 phối tử NO.
2. Chiếu một chùm tia đơn sắc (có bước sóng λ xác định) qua dung dịch mẫu chất nghiên cứu thì
 I 
cường độ của tia sáng tới Io giảm đi chỉ còn là I. Tỉ số T =   được gọi là độ truyền qua. T phụ
 I 0 
thuộc vào nồng độ mol C (mol·L-1) của chất hấp thụ ánh sáng trong dung dịch, chiều dày lớp dung
dịch l (cm) và hệ số hấp thụ mol ε (L.mol-1.cm-1) đặc trưng cho bản chất của chất hấp thụ (định luật
Lambert-Beer): - lg T = εlC
Để xác định giá trị Ka của một axit yếu HA, người ta đo độ truyền qua của một chùm tia đơn
sắc (tại bước sóng λ xác định) với dung dịch axit HA 0,05 M đựng trong thiết bị đo với chiều
dày lớp dung dịch l = 1 cm. Kết quả cho thấy 70% tia sáng tới bị hấp thụ. Giả sử chỉ có anion A-
hấp thụ tia đơn sắc tại bước sóng này và hệ số hấp thụ mol ε của A- là 600 L.mol-1.cm-1. Tính
giá trị Ka của axit HA.
Câu 6 (2,5 điểm)
1. Cho các chất sau:

a) So sánh (có giải thích) nhiệt độ sôi của các chất X1, X2, X3, X4.
b) So sánh (có giải thích) tính bazơ của các chất Y1, Y2.

Trang 3/5
2. Viết cơ chế cho các phản ứng sau:
a) O
O
O N
1) 5mol% H
H
+ 2) LiOH,i-PrOH

b)

3. Giải thích tại sao ở pH nhỏ hơn 2, hoặc lớn hơn 12 các nhóm thế của axit
cis-3-aminoxiclohexanoic đều chiếm vị trí equatorial (e) còn ở pH nằm trong khoảng 6 ÷ 9 thì cả
hai nhóm thế đều chiếm vị trí axial(a).
4. NaBH4 trong dung môi MeOH không khử được imine. Tuy nhiên nếu thêm BF3 vào hỗn hợp
(NaBH4 trong MeOH) thì quá trình khử imine xảy ra và hiệu quả hơn rất nhiều.

5. Giải thích tại sao hợp chất Z sau đây có moment lưỡng cực rất lớn (9,6D).

Câu 7(2,0 điểm)


1. Năm 1997, Freyer cùng các đồng nghiệp tách được hợp chất Frondosin B từ loài bọt biển
Dysidea frondosa. Hợp chất này có nhiều dược tính quan trọng như có khả năng: chống viêm,
chống u và ngăn chặn sự phát triển của virus HIV. Năm 2007, Frondosin B được Xin Li và
Timo V. Ovaska tổng hợp theo sơ đồ sau:

Biết CAN có công thức phân tử (NH4)2Ce(NO3)6, đóng vai trò là tác nhân oxi hóa.
a) Xác định công thức cấu tạo các chất A, B, C, D, E, F.
b) Đề nghị cơ chế chuyển hóa từ B thành C.

Trang 4/5
2. Xác định công thức cấu tạo của các chất G, H, Y và K trong sơ đồ tổng hợp sau:

Câu 8 (2,5 điểm)


Nepetalactone là một hợp chất monoterpenoid hai vòng hợp nhất: xyclopentan và lacton.
Sau đây là dãy tổng hợp nepetalactone:

a) Xác định cấu tạo các chất A, B, C, D, E, F, G trong sơ đồ phản ứng trên.
b) Một số phản ứng của (+) Neprtalactone thực hiện theo sơ đồ sau:

Xác định cấu trúc của các chất H, I, J, K1, K2.

....…………HẾT..…………..

Họ và tên thí sinh: …………………………………….. Số báo danh: ……………………………

- Thí sinh KHÔNG được sử dụng tài liệu.


- Cán bộ coi thi KHÔNG giải thích gì thêm.
- Thí sinh làm mỗi CÂU vào một tờ giấy thi riêng biệt.

Trang 5/5

You might also like