You are on page 1of 2

LẦN 1 NGÀY 23/5/2020

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ ĐỘNG HÓA HỌC


(Thời gian làm bài 60 phút)

Câu 1. Cho 14,224 gam iod và 0,112 gam hydrogen được chứa trong bình kín thể tích 1,12 lít ở nhiệt
độ 400°C. Tốc độ đầu của phản ứng là vo = 9 x 10-5 (mol x l-1 x ph-1).
Sau một thời gian (ở thời điểm t), nồng độ của HI là 0,04 (mol/l) và khi phản ứng:

k1
H2 + I2  
 2HI
k2

đạt trạng thái cân bằng thì nồng độ của HI là 0,06 (mol/l).
a) Tính hằng số tốc độ phản ứng thuận (k1) và hằng số tốc độ phản ứng nghịch (k2).
b) Tốc độ tạo thành HI ở thời điểm t là bao nhiêu?

Câu 2. Cho phương trình phản ứng với xúc tác thích hợp xảy ra trong pha khí:
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
Tại một thời điểm đã cho, NH3 biến đi với tốc độ 0,2 mol/(L.s). Tính:
a) Tốc độ biến đi của oxygen;
b) Tốc độ hình thành H2O;
c) Tốc độ của phản ứng ở thời điểm đã cho;
d) Sau 15 (s), có bao nhiêu phân tử nước được hình thành?
e) Xúc tác thích hợp cho phản ứng trên là chất gì? Kèm thông tin tài liệu tham khảo.
f) Gọi tên các chất ở phương trình phản ứng trên theo danh pháp IUPAC.

Câu 3. Thực nghiệm cho biết: sau 0,75 (s) thì 30 mL dung dịch potassium hydroxide 1M trung hòa
vừa hết 30 mL dung dịch sulfuric acid 0,5 M. Hãy xác định tốc độ trung bình của phản ứng theo từng
chất tham gia. Kết quả thu được ở mỗi trường hợp có hợp lý không? Tại sao? Viết phương trình phản
ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion thu gọn.

Câu 4. Ion peroxodisulfate là tác nhân oxy hóa mạnh nhất được biết mặc dù phản ứng của nó xảy ra
rất chậm. Ion peroxodisulfate có thể oxy hóa tất cả các ion halide (halogenua, trừ ion fluoride) để tạo
thành halogen phân tử. Tốc độ đầu ( v0 ) của phản ứng tạo thành iodine phụ thuộc vào nồng độ đầu
của phản ứng sau ở 25oC: S2O82  2I   2SO42  I 2  (1)
Một sinh viên tiến hành 3 thí nghiệm với nồng độ đầu của các ion khác nhau để xác định tốc độ đầu
( v0 ) của phản ứng (1). Số liệu thực nghiệm được trình bày trong bảng dưới đây:
C0 (S2O82 ), mol  L1 C0 (I ), mol  L1 v0 108 , mol  L1  s 1
0,0001 0,010 1,1
0,0002 0,010 2,2
0,0002 0,005 1,1
1) Viết công thức cấu tạo của ion peroxodisulfate và xác định trạng thái oxy hóa của tất cả các
nguyên tử trong ion.
2) Xác định bậc riêng phần theo mỗi chất và bậc toàn phần của phản ứng (1).
3) Hãy chứng minh phản ứng (1) có hằng số tốc độ k = 0,011 (L.mol-1.s-1).
4) Xác định nhiệt độ mà tại đó hằng số tốc độ của phản ứng tăng lên 10 lần. Biết Ea = 42 (kJ/mol).
5) Iodine sinh ra từ phản ứng (1) ngay lập tức phản ứng với ion thiosulfate sinh ra ion iodide. Hãy
viết phương trình phản ứng xảy ra.
6) Viết lại biểu thức tốc độ phản ứng cho phản ứng (1) trong điều kiện có dư ion thiosulfate so với
ion peroxodisulfate và iodide trong dung dịch.

Câu 5. Cho biết đồng vị phóng xạ 14C có chu kì bán rã là 5727 năm, cho biết sự phân rã phóng xạ
tuân theo qui luật động học bậc 1. Một bộ xương người được phát hiện có hàm lượng 14
C giảm chỉ
còn 1% so với thời điểm ban đầu. Hỏi người này sống cách tại thời điểm phát hiện là bao nhiêu năm?

Câu 6. Hằng số tốc độ phản ứng thủy phân etyl axetat trong môi trường kiềm tuân theo định luật
động học bậc 2 ở T = 10°C là k = 2,38 (nồng độ là mol/l; thời gian tính bằng phút). Tính thời gian để
80% lượng este bị thủy phân nếu ở 10°C người ta trộn 1 lít dung dịch este 0,004M với 1 lít dung dịch
NaOH 0,004 M. Thời gian phản ứng thay đổi thể nào nếu dung dịch được pha loãng 10 lần.

Câu 7. Cho phản ứng thuận nghịch bậc 1-1:


A B
với nồng độ ban đầu của A bằng 1M, của B bằng 0. Cho hằng số tốc độ phản ứng thuận là kt =
1,6.10-6 (s-1) và hằng số cân bằng kcb = 1,12.
a) Tính thời gian để phản ứng đạt cân bằng;
b) Tính thời gian để chất A còn lại 70%.

SINH VIÊN KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU KHI LÀM BÀI! 

You might also like